Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện công tác kiếm soát chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước huyện minh hóa quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.45 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

tế

Hu

PHAN VĨNH HOÀNG

ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT

Ki

CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Đa

̣i h
ọc

HUYỆN MINH HÓA, QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨKHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

Hu

PHAN VĨNH HOÀNG

ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI THƯỜNG XUN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ki

nh

HUYỆN MINH HĨA. QUẢNG BÌNH

Đa

̣i h
ọc

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản Luận văn “Hồn thiện cơng tác kiếm sốt chi thường
xun tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, Quảng Bình” là cơng trình nghiên
cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận văn là hồn tồn trung thực và có

Hu

ế

trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.

tế

Tác giả luận văn

Đa

̣i h
ọc


Ki

nh

Phan Vĩnh Hoàng

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh tế Huế đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể n tâm với cơng việc
nghiên cứu.
Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Đăng Hàongười đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt q trình nghiên cứu

ế

để hồn thành Luận văn này.

Hu

Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công chức tại Kho bạc nhà
nước huyện Minh Hóa đã hỗ trợ cung cấp tài liệu để em có cơ sở thực tiễn bổ sung
vào bài viết.

tế

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và
sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu


nh

sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ và đồng
nghiệp để em hồn thiện hơn nữa nhận thức của mình.

̣i h
ọc

Ki

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Đa

Phan Vĩnh Hoàng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: PHAN VĨNH HOÀNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2017 - 2019

Người hướng dẫn Khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài:HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIẾM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN


ế

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN MINH HĨA, QUẢNG BÌNH

Hu

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện với mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh giá
thực trạng về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại Kho bạc nhà nước huyện

tế

Minh Hóa của tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
thường xun tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời

nh

gian tới.

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến cơng tác

Ki

kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN huyện Minh Hóa, Quảng Bình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu như điều tra

̣i h

ọc

chọn mẫu; phương pháp phân tích thống kê, mơ tả, so sánh và tổng hợp.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chi thường xuyên ngân sách nhà nước và
kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước

Đa

Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua Kho bạc Nhà
nước huyện Minh Hóatrên góc độ đối tượng sử dụng ngân sách và đánh giá chung
nhằm rút ra những tồn tại hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên qua
KBNN huyện Minh Hóa trong thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSC thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv

ế

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................................ viii


Hu

DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................................xi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1

tế

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ki

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIẾM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN

̣i h
ọc

SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................................5
1.1. Tổng quan về chi thường xuyên ngân sách nhà nước..........................................5
1.1.1. Khái quát về ngân sách nhà nước......................................................................5
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước .............................................................7


Đa

1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước .........14
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước ............................................................................................................14
1.2.2. Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua kho bạc nhà nước.........18
1.2.3. Quy trình kiểm sốt, thanh tốn chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước...20
1.2.4. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua kho bạc nhà nước ............21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua kho bạc nhà nước.......................................................................................26

iv


1.3.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................26
1.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................28
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .............................................................................30
1.5. Kinh nghiệm về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại một số kho
bạc nhà nước địa bàn trong nước và bài học kinh nghiệm cho kho bạc nhà nước

ế

huyện Minh Hóa........................................................................................................32

Hu

1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc
nhà nước tại một số địa phương ................................................................................32
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa.......................35


tế

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊNNGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚCHUYỆN MINH HĨA. QUẢNG BÌNH37

nh

2.1. Giới thiệu chung về huyện Minh Hóa và kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa,
Quảng Bình ...............................................................................................................37

Ki

2.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên kinh tế huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình ......37
2.1.2. Tổng quan về kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa .........................................40
2.2. Thực trạng chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tại

̣i h
ọc

huyện Minh Hóa........................................................................................................47
2.2.1. Tình hình chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa ..47
2.2.2. Tình hình chi thường xun NSNN qua KBNN huyện Minh Hóa.................49
2.3. Thực trạng cơng tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho

Đa

bạc nhà nước huyện Minh Hóa .................................................................................52
2.3.1. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................52

2.3.2. Hình thức kiểm sốt chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................54
2.3.3. Nội dung kiểm sốt chi thường xun tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................55
2.4. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại

v


Kho bạc Nhà nước huyện Minh Hóa ........................................................................66
2.4.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát .........................................................................66
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................68
2.4.3. Đánh giá về công tác kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước
huyện Minh Hóa của đối tượng khảo sát ..................................................................70
2.5. Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại Kho bạc Nhà nước

ế

huyện Minh Hóa........................................................................................................77

Hu

2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................77
2.5.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................78
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................79

tế

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .81


nh

HUYỆN MINH HĨA. QUẢNG BÌNH ....................................................................81
3.1. Mục tiêu và phương hướng về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách

Ki

nhà nước qua kho bạc nhà nước................................................................................81
3.1.1. Mục tiêu đối với cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước ........................81
3.1.2. Phương hướng đổi mới công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà

̣i h
ọc

nước tại KBNN huyện Minh Hóa .............................................................................82
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua kho bạc
nhà nước huyện Minh Hóa........................................................................................84
3.2.1. Hồn thiện quy trình kiểm sốt chi ngân sách nhà nước ................................84

Đa

3.2.2. Hoàn thiện cơ chế “một cửa” trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa ..........................................................84
3.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách nhà nước ...................................................................................................87
3.2.4. Tập trung kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước có khả năng
thất thốt, lãng phí cao ..............................................................................................89

3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa


vi


trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi ....................................................................90
3.2.6. Quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, bộ phận trong cơng tác kiểm sốt
chi thường xun ngân sách nhà nước ......................................................................92
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................94

ế

2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ .............................................................................94

Hu

2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài Chính.........................................................................94
2.3. Kiến nghị đối với Kho bạc nhà nước Trung Ương ............................................95
2.4. Kiến nghị đối với Kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa .....................................96

tế

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97
PHỤ LỤC..................................................................................................................99

nh

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BẢN GIẢI TRÌNH

Ki

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

Đa

̣i h
ọc

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Cán bộ công chức

CTX

Chi thường xuyên

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách


HĐND

Hội đồng nhân dân

KSC

Kiểm soát chi

KSCTX

Kiểm soát chi thường xuyên

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT – XH

Kinh tế xã hội

NSTW

Ngân sách trung ương

NN

Nhà nước

NS


Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

TABMIS

Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

tế

Hu


ế

CBCC

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình cơ cấu kinh tế huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2016 - 2018..........................................................................................39

Bảng 2.2.

Tình hình dân số và lao động huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2016 - 2018.................................................................................40

Bảng 2.3.

Tình hình cán bộ Kho bạc nhà nước Minh Hóa, Quảng Bìnhgiai đoạn

Tình hình chi NSNN theo nội dung chi qua Kho bạc nhà nước huyện

Hu

Bảng 2.4.

ế


2016 - 2018..........................................................................................45

Minh Hóa, Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ..................................47
Bảng 2.5.

Tình hình chi NSNN theo phân cấp ngân sách tại huyện Minh Hóa,

Bảng 2.6.

tế

Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018.....................................................48
Tỷ lệ chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóagiai

Bảng 2.7.

nh

đoạn 2016 – 2018 ................................................................................49
Cơ cấu chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóagiai

Bảng 2.8.

Ki

đoạn 2016 – 2018 ................................................................................50
Dự tốn chi thường xuyên NSNN huyện Minh Hóa giai đoạn năm
2016 – 2018 .........................................................................................56
Tình hình chi thanh tốn cá nhân tại Kho bạc nhà nước huyện Minh


̣i h
ọc

Bảng 2.9.

Hóa giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................58

Bảng 2.10.

Tình hình chi nghiệp vụ chuyên mơn qua Kho bạc nhà nước huyện
Minh Hóa giai đoạn 2016 – 2018........................................................59
Tình hình chi mua sắm, sửa chữa tài sản giai đoạn 2016 – 2018 .......61

Bảng 2.12.

Tình hình chi khác giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................63

Bảng 2.13.

Bảng tổng hợp các khoản chi thường xuyên thực hiện kiểm soát qua

Đa

Bảng 2.11.

KBNN Minh Hóa 2016 – 2018 ..........................................................64
Bảng 2.14.

Bảng tổng hợp các khoản CTX bị từ chối thanh toán tại KBNN Minh

Hóa 2016 – 2018 ................................................................................66

Bảng 2.15.

Tổng hợp đối tượng khảo sát về cơng tác kiểm sốt chi thường xun
NSNN tại KBNN huyện Minh Hóa ....................................................67

ix


Bảng 2.16.

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ...............................................69

Bảng 2.17.

Kết quả đánh giá về quy trình thủ tục kiểm sốt chi thường xun
NSNN tại KBNN huyện Minh Hóa ...................................................71

Bảng 2.18.

Kết quả đánh giá về công tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại KBNN
huyện Minh Hóa..................................................................................72

Bảng 2.19.

Kết quả đánh giá về năng lực phục vụ của cán bộ KBNN huyện Minh

Đánh giá cơng tác lập dự tốn chi thường xuyên NSNN tại KBNN


Hu

Bảng 2.20.

ế

Hóa ......................................................................................................73

huyện Minh Hóa..................................................................................74
Bảng 2.21.

Đánh giá về cơng tác kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ chứng

Bảng 2.22.

tế

từ chi NSNN tại KBNN huyện Minh Hóa ..........................................75
Đánh giá về cơng tác kiểm soát các điều kiện chi theo chế độ quy định

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

tại KBNN huyện Minh Hóa ................................................................76


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ bộ máy tổ chức kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa ..............43

Hình 2.2.

Quy trình kiểm sốt chi thường xun tại KBNN Minh Hóa ...........52

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

tế

Hu

ế

Hình 2.1.

xi



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chi thường xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhập từ các quỹ tài
chính cơng nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội.Chi thường xuyên có phạm
vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước.

ế

Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mơ và cơ cấu chi thường xuyên phụ

Hu

thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy nhà nước. Với xu thế phát triển của xã hội,
nhiệm vụ chi thường xuyên của nhà nước ngày càng gia tăng chính vì vậy chi
thường xun cũng có xu hướng mở rộng.

tế

Trong những năm qua, cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà
nước (NSNN) qua hệ thống kho bạc nhà nước (KBNN) nói chung và KBNN huyện

nh

Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình nói riêng đã từng bước được cụ thể theo hướng ngày
càng chặt chẽ và đúng với mục đích chi cả về quy mơ và chất lượng. Cơng tác lập,

Ki


duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về chất lượng và thời gian góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.

̣i h
ọc

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, trong từng khâu hoặc từng bộ
phận của quy trình quản lý chi NSNN nói chung và kiểm sốt chi thường xun qua
KBNN nói riêng cịn bộc lộ những khiếm khuyết, kém hiệu quả như chi vượt dự
toán, hỗ trợ không đúng chế độ, chi vượt định mức về mua sắm, tình trạng nợ đọng

Đa

trong thanh tốn giữa các đơn vị sử dụng ngân sách đối với các doanh nghiệp cung
cấp hàng hóa khá cao, một số chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của nhà nước lạc
hậu so với thực tế gây ảnh hưởng đến công tác lập phương án tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính và cơng tác xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị [15].
Cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân sách tại các đơn vị sử dụng NSNN cịn có tình trạng
chưa am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN và năng lực cán bộ kiểm soát chi KBNN
chưa được đồng đều [15]. Do vậy, thực hiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun
NSNN qua KBNN cịn bộc lộ những hạn chế và tồn tại, ảnh hưởng đến chất lượng
sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý về cải cách thủ tục hành chính

1


trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ những thực trạng trên, trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh
cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu cơng, chống thất thốt, lãng phí thì
việc nâng cao chất lượng kiểm sốt chi thường xuyên góp phần quan trọng trong

việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí và giữ cho các chế độ về chi tiêu Ngân sách
khơng bị phá vỡ. Đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện cơng tác
kiếm sốt chi thường xun tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, Quảng

Hu

ế

Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

tế

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về cơng tác kiểm sốt chi thường
xun tại Kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp
hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại đơn vị này.

nh

2.2. Mục tiêu cụ thể

Ki

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiếm sốt chi thường xuyên Ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước.

- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun Ngân sách nhà

̣i h

ọc

nước qua Kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun
ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đa

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi thường xun

NSNN qua KBNN huyện Minh Hóa, Quảng Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa
- Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung vào nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi
thường xun qua KBNN huyện Minh Hóa, trong giai đoạn 2016 – 2018 và đề xuất
các giải pháp trong những năm tới.

2


- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi thường xun NSNN qua KBNN huyện Minh Hóa, Quảng Bình. Trong đó
tập trung các vào khía cạnh như sau: (i) Quy trình kiểm sốt chi thường xun; (ii)
Hình thức kiểm sốt chi thường xuyên và (iii) Nội dung kiểm soát chi thường
xuyên. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
thường xun NSNN qua KBNN huyện Minh Hóa trong những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu


ế

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Hu

- Thu thập dữ liệu thứ cấp:

Đây là nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên, tài liệu thông
tin nội bộ từ phịng Kế tốn, phịng Hành chính - Tổng hợp của KBNN huyện Minh

tế

Hóa. Nguồn dữ liệu thu thập từ các báo cáo tính hình kinh tế - xã hội, số liệu thống
kê, báo cáo tài chính của UBND huyện Minh Hóa. Bên cạnh đó đề tài cịn thu thập
- Thu thập dữ liệu sơ cấp:

nh

các thông tin liên quan từ sách, báo, tạp chí, các website chuyên ngành.

Ki

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra bằng bảng hỏi các đối tượng
sử dụng ngân sách đánh giá về cơng tác kiểm sốt chi thường xun qua KBNN
huyện Minh Hóa.

̣i h
ọc


+ Quy mơ mẫu:

Theo kinh nghiệm của Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009) thì
số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến, tốt nhất gấp 10 lần[11]. Như vậy, với 19 biến
(Phụ lục 1) thì cần ít nhất 95 (19*5) quan sát. Tuy vậy, để đảm bảo độ tin cậy, tác giả

Đa

lựa chọn phương án phát ra 100 phiếu bảng hỏi nhằm đảm bảo thu về đủ số mẫu cần
thiết. Kết quả 100 mẫu đã được thu về (tỷ lệ thu hồi 100%) nhưng số phiếu đạt yêu cầu
chỉ có 85 phiếu (đạt 85%) đưa vào để tiến hành phân tích tiếp theo.
+ Đối tượng khảo sát:
Để thu thập thông tin đánh giá về sự hồn thiện kiểm sốt chi thường xun
NSNN qua KBNN huyện Minh Hóa, tác giả đã tiến hành khảo sát các đơn vị sử
dụng ngân sách trên địa bàn, đối tượng khảo sát là thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán
đơn vị sử dụng ngân sách. Do điều kiện không cho phép, nghiên cứu tiến hành thu

3


thập số liệu theo phương pháp thuận tiện. Cụ thể, số phiếu khảo sát thủ trưởng đơn
vị sử dụng ngân sách là 33 phiếu (chiếm tỷ lệ 38,8%) và kế toán các đơn vị sử dụng
ngân sách là 52 phiếu (chiếm tỷ lệ 61,2%).
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
+ Phương pháp phân tích: Các số liệu sau khi thu thập được tiến hành xử lý
thông qua phần mềm SPSS và Excel theo các các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phân
tích tình hình quản lý chi NSNN qua KBNN.

ế


+ Phương pháp thống kê mô tả để mô tả các chỉ tiêu liên quan đến cơng tác

Hu

kiểm sốt chi thường xuyên NSNN tại đơn vị cũng như những kết quả đạt được
nhằm giúp người đọc có thể hiểu rõ về vấn đề nghiên cứu. Các chỉ tiêu chính được
sử dụng bao gồm: số tuyệt đối, số tương đối, giá trị bình quân (mean), giá trị lớn

tế

nhất (max), giá trị nhỏ nhất (min), phương sai (variance), độ lệch tiêu chuẩn
(Standard Deviation)

nh

+ Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh dữ liệu của các năm với nhau để
biết được xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích qua các năm.

Ki

Số liệu tính tốn, điều tra được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê
thông dụng SPSS và Excel

̣i h
ọc

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm ba

chương, cụ thể:

Chương I. Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân sách

Đa

nhà nước qua kho bạc nhà nước

Chương II. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà

nước qua kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, Quảng Bình
Chương III. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân

sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện Minh Hóa, Quảng Bình

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIẾM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái quát về ngân sách nhà nước

ế

1.1.1.1. Khái niệm

Hu


NSNN là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển trên
cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Điều 14 Luật Ngân sách Nhà
nước năm 2015 nước Cộng hoà XHCN Việt Nam đã xác định: “NSNN là toàn bộ

tế

các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết

vụ của Nhà nước” [19].

nh

định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm

NSNN là một hệ thống thống nhất, bao gồm ngân sách Trung ương và ngân

Ki

sách các cấp chính quyền địa phương (gọi chung là ngân sách địa phương). NSNN
được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch,

̣i h
ọc

có phân cơng, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm [8].
1.1.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước
Với chức năng phân phối, NSNN có vai trị huy động nguồn tài chính để
đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện cân đối thu, chi tài chính của


Đa

Nhà nước. Đó là vai trị truyền thống của NSNN trong mọi mơ hình kinh tế, nó gắn
chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
NSNN là cơng cụ tài chính của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng

của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ
tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả thị trường, cũng như giải quyết
những nguy cơ tiềm ẩn bất ổn định về KT-XH. Muốn thực hiện tốt vai trị này
NSNN phải có quy mơ đủ lớn để Nhà nước thực hiện các chính sách tài khố phù
hợp (nới lỏng hay thắt chặt) kích thích sản xuất, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, ổn định xã hội [18].

5


NSNN là cơng cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế
thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển bền vững. Trong nền kinh tế thị trường thì mặt trái của nó là phân hố giàu
nghèo ngày càng tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn định xã hội... Vì vậy, Nhà nước sử dụng NSNN thơng
qua cơng cụ là chính sách thuế khố và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa
1.1.1.3. Phân loại chi ngân sách nhà nước

ế

các tầng lớp dân cư và cung cấp hàng hố dịch vụ cơng cho xã hội [23].

Hu


Theo Luật NSNN năm 2015: “Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản
chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của
bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo

tế

quy định của pháp luật” [19].

Tuỳ thuộc vào vai trị của Nhà nước trong quản lý chính trị, kinh tế, xã hội ở

nh

mỗi thời kỳ lịch sử mà chi NSNN có những nội dung và cơ cấu khác nhau. Do tính
chất đa dạng và phong phú của các khoản chi nên việc phân loại nội dung chi

Ki

NSNN để giúp cho công tác quản lý cũng như định hướng chi NSNN là rất cần
thiết. Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN theo

̣i h
ọc

những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các loại chi. Cụ thể như:
“Theo mục đích KT-XH của các khoản chi: chi NSNN được chiathành chi
tiêu dùng và chi đầu tư phát triển.
Theo tính chất các khoản chi: chi NSNN được chia thành chi cho y tế; chi

Đa


giáo dục; chi phúc lợi; chi quản lý nhà nước; chi đầu tư kinh tế.
Theo chức năng của Nhà nước: chi NSNN được chia thành chi nghiệp vụ và

chi phát triển.

Theo tính chất pháp lý: chi NSNN được chia thành các khoản chi theo luật

định; các khoản chi đã được cam kết; các khoản chi có thể điều chỉnh.
Theo yếu tố các khoản chi: chi NSNN được chia thành chi đầu tư; chi thường
xuyên và chi khác, bao gồm:
Chi đầu tư phát triển, bao gồm: chi về đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu
hạ tầng KT - XH khơng có khả năng thu hồi vốn; đầu tư và hỗ trợ cho các doanh

6


nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước, góp vốn cổ phần,
liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà
nước theo quy định của pháp luật; chi bổ sung dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; các khoản chi đầu tư
phát triển theo quy định của pháp luật [18].
Chi thường xuyên NSNN bao gồm: chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục,

ế

đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hố thơng tin và văn học nghệ thuật, thể dục thể

Hu

thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp xã hội khác; các hoạt động

sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giao thơng, nơng, lâm ngư nghiệp; các nhiệm vụ quốc
phịng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; hoạt động của cơ quan nhà nước; hoạt động

tế

của Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động của Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu

nh

chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; trợ
giá theo chính sách của Nhà nước; phần CTX thuộc các chương trình mục tiêu quốc

Ki

gia, dự án Nhà nước; thực hiện chế độ đối với người về hưu, mất sức theo quy định
của Bộ Luật lao động, hỗ trợ quỹ Bảo hiểm xã hội; thực hiện chính sách đối với
thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, gia đình có cơng với cách mạng và

̣i h
ọc

các đối tượng chính sách xã hội khác; chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới, chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính; hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức
xã hội nghề nghiệp, các khoản CTX khác theo quy định của pháp luật [1].
Chi khác của NSNN bao gồm: chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay do Chính

Đa

phủ vay; chi viện trợ của NSTW cho các Chính phủ và tổ chức nước ngoài; chi cho

vay của NSTW; chi trả gốc và lãi các khoản huy động để đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng theo quy định của Luật NSNN.
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.212. Khái niệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên (CTX) là một bộ phận của chi NSNN. Nó phản ánh q
trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về
quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước. Xét về tính chất kinh tế, chi thường xuyên của

7


NSNN bao gồm các khoản chi lương, phụ cấp lương, chi hàng hoá và dịch vụ phát
sinh thường xuyên của Nhà nước. Trong cân đối ngân sách, các khoản CTX được
tài trợ bằng những khoản thu mang tính thường xuyên như thuế, phí, lệ phí. Cùng
với q trình phát triển kinh tế xã hội, các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước
ngày càng gia tăng, do đó đã làm phong phú nội dung CTX của NSNN. Căn cứ vào
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước, CTX của NSNN bao gồm các khoản chi cho

ế

những lĩnh vực như: chi cho sự nghiệp kinh tế, chi cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo,

Hu

chi quản lý hành chính, chi sự nghiệp văn hố xã hội, chi an ninh quốc phịng [18].
1.1.2.2. Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách nhà nước

Một là, đại bộ phận các khoản chi thường xuyên từ NSNN đều mang tính ổn

tế


định và có tính chu kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Hai là, các khoản CTX phần lớn nhằm mục đích tiêu dùng. Hầu hết các

nh

khoản CTX nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành chính, hoạt động sự
nghiệp, về an ninh quốc phịng, trật tự an tồn xã hội và các hoạt động xã hội khác

Ki

do Nhà nước tổ chức. Các hoạt động này hầu như không trực tiếp tạo ra của cải vật
chất. Tuy nhiên, những khoản CTX có tác dụng quan trọng đối với phát triển kinh
tế, vì nó tạo ra một mơi trường kinh tế ổn định, nâng cao chất lượng lao động thông

̣i h
ọc

qua các khoản chi cho giáo dục đào tạo [8].
Ba là, mức độ, quy mô, phạm vi chi thường xuyên NSNN gắn liền với cơ cấu
tổ chức bộ máy nhà nước và việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội
của Nhà nước trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn các khoản CTX nhằm duy trì bảo

Đa

đảm hoạt động bình thường, hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước. Hơn nữa,
những quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển KT – XH của Nhà nước cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến việc định hướng, phạm vi và mức độ CTX NSNN [12].
1.1.2.3. Vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên NSNN có vai trò rất quan trọng được thể hiện như sau

[23]:
Một là, CTX có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng của nhà
nước về quản lý kinh tế - xã hội, là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định

8


đến chất lượng và hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước.
Hai là, CTX là công cụ để nhà nước thực hiện mục tiêu ổn định và điều
chỉnh thu nhập, hỗ trợ người nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các chính sách
xã hội... góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
Ba là, thông qua CTX, nhà nước điều tiết, điều chỉnh thị trường để thực hiện
các mục tiêu của nhà nước. Nói cách khác, CTX được xem là một trong những cơng
cụ kích thích phát triển và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

ế

Bốn là, CTX là cơng cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc phịng, an ninh.

Hu

Thơng qua CTX, nhà nước thực hiện các chính sách xã hội, đảm bảo ổn định, an
tồn xã hội và an ninh, quốc phòng.

1.1.2.4. Nguyên tắc chi thường xuyên ngân sách nhà nước

tế

- “Nguyên tắc quản lý theo dự toán: Dự toán là khâu mở đầu của một chu
trình NSNN. Những khoản CTX một khi đã được ghi vào dự toán chi và đã được cơ


nh

quan quyền lực Nhà nước xét duyệt được coi là chỉ tiêu pháp lệnh. Xét trên giác độ
quản lý, số CTX đã được ghi trong dự toán thể hiện sự cam kết của cơ quan chức

Ki

năng quản lý tài chính nhà nước với các đơn vị thụ hưởng NSNN. Từ đó nảy sinh
nguyên tắc quản lý CTX theo dự toán [8].

- Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả: “Tiết kiệm, hiệu quả là một trong những

̣i h
ọc

nguyên tắc quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, tài chính, bởi lẽ nguồn lực thì
ln có giới hạn nhưng nhu cầu thì khơng có giới hạn. Do vậy, trong quá trình phân
bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm đó ln phải tính tốn sao cho với chi phí ít
nhất nhưng phải đạt hiệu quả một cách tốt nhất” [8].

Đa

Mặt khác, do đặc thù của hoạt động NSNN diễn ra trên phạm vi rộng, đa

dạng và phức tạp. Nhu cầu chi từ NSNN luôn gia tăng với tốc độ nhanh trong khi
khả năng huy động nguồn thu có hạn. Nên càng phải tơn trọng ngun tắc tiết kiệm,
hiệu quả trong quản lý chi thường xuyên của NSNN [8].
- Nguyên tắc chi trực tiếp qua KBNN:Một trong những chức năng quan
trọng của KBNN là quản lý quỹ NSNN. Vì vậy, KBNN vừa có quyền, vừa có trách

nhiệm phải kiểm soát chặt chẽ mọi khoản chi NSNN, đặc biệt là các khoản chi
thường xuyên. Để tăng cường vai trị của KBNN trong kiểm sốt chi thường xun
của NSNN, hiện nay ở nước ta và đang thực hiện việc chi trực tiếp qua KBNN như

9


là một nguyên tắc trong quản lý khoản chi này” [8].
Để thực hiện được nguyên tắc chi trực tiếp qua KBNN cần phải giải quyết tốt
một số vấn đề sau [9]:
Thứ nhất, tất cả các khoản chi NSNN phải được kiểm tra, kiểm sốt trước,
trong và sau q trình cấp phát, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự toán
NSNN được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền qui
định và phải được thủ trưởng đơn vị sử dụng kinh phí NSNN hoặc người được uỷ

Hu

ế

quyền quyết định chi.

Thứ hai, tất cả các cơ quan, đơn vị, các chủ dự án sử dụng kinh phí
NSNN (gọi chung là đơn vị sử dụng NSNN) phải mở tài khoản tại KBNN; chịu sự

tế

kiểm tra, kiểm soát của cơ quan tài chính, KBNN trong q trình lập dự toán, phân
bổ dự toán, cấp phát, thanh toán, hạch toán kế toán và quyết toán NSNN.

nh


Thứ ba, Bộ Tài chính, Sở tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Phịng tài chính kế hoạch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là

Ki

cơ quan tài chính) có trách nhiệm thẩm định dự tốn và thơng báo dự toán đã được
thẩm tra cho các đơn vị thụ hưởng kinh phí NS; kiểm tra việc sử dụng kinh phí, xét
duyệt quyết tốn chi của các đơn vị và tổng hợp quyết tốn chi NSNN.

̣i h
ọc

Thứ tư, KBNN có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ, chứng từ, điều kiện chi
và thực hiện cấp phát, thanh toán kịp thời các khoản chi NSNN theo đúng qui định;
tham gia với các cơ quan tài chính, cơ quan QLNN có thẩm quyền trong việc kiểm
tra tình hình sử dụng NSNN và xác định số thực chi NSNN.

Đa

KBNN có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh tốn, chi trả và thơng báo cho

các đơn vị sử dụng NSNN biết đồng gửi cho cơ quan tài chính đồng cấp giải quyết
trong các trường hợp sau [9]:
Chi khơng đúng mục đích, đối tượng theo dự tốn được duyệt.
Chi khơng đúng chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhà nước.
Khơng đủ các điều kiện về chi theo qui định.
Thứ năm, mọi khoản chi NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo
từng niên độ NS, từng cấp ngân sách và mục lục NSNN. Các khoản chi NSNN bằng


10


ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được qui đổi và hạch toán bằng đồng Việt
Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan có thẩm
quyền qui định.
Thứ sáu, trong q trình quản lý, cấp phát, quyết toán chi NSNN, các
khoản chi sai phải thu hồi giảm chi. Căn cứ vào quyết định của cơ quan tài chính
hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, KBNN thực hiện việc thu

ế

hồi giảm chi NSNN.

Hu

1.1.2.5. Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước

CTX của Nhà nước liên quan đến nhiều lĩnh vực, có thể khái quát một số
lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn như: chi quản lý hành chính, chi sự nghiệp kinh tế, chi

tế

sự nghiệp GD - ĐT, chi sự nghiệp VHXH, chi sự nghiệp y tế, chi ANQP [10].
- Chi quản lý hành chính: Chi quản lý hành chính là những chi phí liên

những nhiệm vụ được giao phó.

nh


quan đến sự điều hành và duy trì hoạt động của các cơ quan Nhà nước để thực hiện

Ki

Nội dung chi hành chính [17] bao gồm:

+ “Chi thanh tốn cho cá nhân: gồm các mục chi về tiền lương; phụ cấp
lương theo chế độ hiện hành; tiền thưởng; chi về phúc lợi tập thể như: chi trợ cấp

̣i h
ọc

khó khăn, chi thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép; chi các khoản trích theo chế độ về
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn; các khoản chi khác như: trang
phục, sinh hoạt phí cho cán bộ xã, thơn, bản…
+ Chi cho cơng việc hành chính, gồm các mục chi về điện, nước, nhiên liệu,

Đa

văn phòng phẩm, cước phí điện thoại, bưu điện; cơng tác phí như: tiền vé tàu xe,
tiền th phịng ngủ, phụ cấp cơng tác phí; hội nghị phí như: tiền ăn, tiền in ấn tài
liệu, chi đoàn ra đoàn vào; các khoản chi khác như: sách báo, nước uống, vệ sinh,
vận chuyển.
+ Các khoản chi khác không thường xuyên”.
- Chi sự nghiệp kinh tế
“Chi sự nghiệp kinh tế bao gồm các khoản chi thanh tốn cho cá nhân, chi
cho cơng việc hành chính, chi không thường xuyên, chi về nghiệp vụ chuyên môn.

11



Chi về nghiệp vụ chuyên môn phản ánh các khoản chi gắn với hoạt động nghiệp vụ
cụ thể của đơn vị như: chi về vật liệu, nhiên liệu, đá cát… để sửa chữa đường, vỉa
hè ở đơn vị sự nghiệp giao thơng; chi về hạt giống, đất, phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật để nghiên cứu thí nghiệm giống cây trồng ở đơn vị sự nghiệp nông nghiệp” [23].
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo
Chi sự nghiệp GD - ĐT góp phần tạo nên nguồn nhân lực, có vai trị rất quan

ế

trọng cho cơng cuộc phát triển nền kinh tế. Do đó khoản chi này cịn mang ý nghĩa

Hu

đầu tư phát triển. Đặc biệt trong bối cảnh xã hội hố giáo dục như hiện nay thì chi
giáo dục đào tạo từ NSNN càng trở nên quan trọng, góp phần hình thành những cơ
sở GD - ĐT trọng điểm, ngang tầm khu vực và thế giới [23].

tế

Trước hết chi GD - ĐT bao gồm ba nhóm chi tương tự như chi hành chính,
chi thanh tốn cho cá nhân, chi cho cơng việc hành chính, chi khơng thường xun.

nh

Chi thanh tốn cho cá nhân ở các cơ sở GD - ĐTcòn bao gồm khoản chi học bổng
cho học sinh, sinh viên; sinh hoạt phí cho cán bộ đi học theo chế độ hiện hành; chi về

Ki


nghiệp vụ chuyên môn gồm các mục chi gắn với hoạt động giảng dạy và học tập như:
chi cho cơng tác biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy học tập; chi phí thực
tập cho HSSV; chi mua sắm thiết bị phục vụ giảng dạy; thanh toán tiền vượt giờ;

̣i h
ọc

thanh toán thù lao cho giáo viên, chuyên gia bên ngoài; chi đào tạo bồi dưỡng giáo
viên; chi cho công tác thi, kiểm tra [23].
- Chi sự nghiệp văn hoá xã hội.
Chi sự nghiệp VHXH bao gồm các mục chi cho bộ máy: chi thanh tốn cho

Đa

cá nhân, chi cho cơng việc hành chính và chi không thường xuyên. Chi sự nghiệp
VHXH, tuỳ vào hoạt động cụ thể của đơn vị cịn có chi về nghiệp vụ chuyên môn.
Chẳng hạn như chi nghiệp vụ chuyên môn ở các đơn vị biểu diễn nghệ thuật gồm
các khoản chi như đạo cụ, phong màn, trang phục phục vụ biểu diễn; chi bồi dưỡng
diễn viên, bộ phận hậu đài trong tập luyện và biểu diễn, trả tiền nhuận bút; chi phí
về giới thiệu chương trình biểu diễn [23].
- Chi sự nghiệp y tế.
Chi cho đơn vị sự nghiệp y tế cũng giống như đơn vị sự nghiệp VHXH,

12


×