Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã qua kho bạc nhà nước cam lộ tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.45 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́



́H



HỒ XN KHÁNH

h

HỒN THIỆN CƠNG TÁC

ại

ho

̣c K

in

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CẤP XÃ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8 31 01 10



Tr
ươ

̀ng

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong luân văn này là nghiên cứu của tôi.
Các thông tin, số liệu trong bài hoàn toàn trung thực và đều được trích dẫn nguồn
gốc rõ ràng.
Bất kỳ vi phạm nào của chúng tôi sẽ bị xử lý theo quy định quy chế của Đại

́
́H



học Huế và Trường Đại học kinh tế Huế.




Quảng Trị, tháng 7 năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Học viên thực hiện

i

Hồ Xuân Khánh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm,

hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế đã truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công tác học tập,
nghiên cứu và ứng dụng thực tế công viêc. Xin được cảm ơn đến ban lãnh đạo cơ

́



quan Kho bạc Nhà Nước Cam Lộ, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi

́H

hồn thành luận văn này.



Và đặc biệt để có được luận văn hồn thiện và có chất lượng tơi đã nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình chu đáo, những ý kiến đóng góp vơ cùng cần thiết của

h

PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, vì vậy tơi xin được bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn

in

sâu sắc đến Thầy.

̣c K


Mặc dù nhận được nhiều sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố
gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn nên luận văn của tơi chắc chắn cịn nhiều

ho

thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của các Thầy,

ại

Cơ giáo để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.

Đ

Xin chân thành cảm ơn./

Tr
ươ

̀ng

Hồ Xuân Khánh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: HỒ XUÂN KHÁNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng


Mã số: 8340410

Niên khoá: 2018-2020

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cấp

́



xã qua Kho bạc Nhà nước Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

Mục đích nghiên cứu



Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi thường xuyên NSNN cấp

h

xã qua KBNN Cam Lộ từ năm 2017-2019, luận văn hướng đến đề xuất được những

in

giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xun NSNN cấp xã qua


Đối tượng nghiên cứu

̣c K

KBNN Cam Lộ tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.

ho

Hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Đ

phân tích kinh tế.

ại

Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp và xử lý thơng tin,

̀ng

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cấp

Tr
ươ

xã tại huyện Cam Lộ, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và từ đó luận văn
đã đưa ra một số giải pháp có tính khả thi cao, đồng thời đề xuất kiến nghị với mục

tiêu quản lý tốt ngân sách xã trên địa bàn huyện Cam Lộ, đồng thời nâng cao hiệu
quả trong quản lý các nhiệm vụ chi của cấp xã nhằm giữ vững ổn định, thúc đẩy
kinh tế phát triển, giải quyết các vấn đề như xóa đói giảm nghèo, việc làm và các
vấn đề khác mang tính chất cộng đồng như đạt chuẩn các tiêu chí về nơng thơn mới
tại địa phương trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii

́



DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix

́H

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

h

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................3

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục của đề tài .....................................................................................................5

ho

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG

ại

XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP XÃ.......................................................6

Đ

1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước...................................6
1.1.1. Ngân sách nhà nước ..........................................................................................6

̀ng

1.1.2. Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã..........................................................9


Tr
ươ

1.1.3. Những nội dung cơ bản về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã.............12
1.1.4. Công cụ quản lý chi NSNN.............................................................................21
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN.......................23
1.2. Thực tiễn quản lý chi ngân sách xã ở một số địa phương điển hình và bài học
kinh nghiệm cho huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .....................................................24
1.2.1. Thực tiễn quản lý chi ngân sách xã tại huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa .......24
1.2.2. Thực tiễn quản lý chi ngân sách xã tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị........25
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý chi ngân sách xã qua
KBNN Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị................................................................................26

iv


Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH XÃ QUA KBNN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................28
2.1. Khái quát đặc điểm về huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ....................................28
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý..................................................28
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.........................29
2.3. Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2017-2019 ................................................................................36

́



2.3.1. Công tác quản lý lập dự toán chi ngân sách xã giai đoạn 2017-2019.............36


́H

2.3.2. Cơng tác quản lý chấp hành dự tốn chi thường xuyên ngân sách xã tại huyện



Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ 2017-2019 .....................................................42
2.3.3. Công tác quản lý quyết toán chi thường xuyên ngân sách xã tại huyện Cam

in

h

Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2017-2019 ......................................................47
2.3.4. Công tác đảm bảo cân đối thu-chi ngân sách xã tại huyện Cam Lộ giai đoạn

̣c K

từ năm 2017-2019 .....................................................................................................50
2.4. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý chi thường xuyên ngân

ho

sách xã .......................................................................................................................54

ại

2.4.1. Thông tin chung về khảo sát ...........................................................................54


Đ

2.4.2. Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về quản lý chi thường xuyên
ngân sách xã ..............................................................................................................55

̀ng

2.5. Kết quả đạt được, hạn chế và một số vấn đề đặt ra trong quản lý chi thường

Tr
ươ

xuyên NSNN cấp xã qua KBNN tại huyện Cam Lộ.................................................62
2.5.1. Kết quả đạt được trong quản lý chi thường xuyên NS xã tại huyện Cam Lộ
giai đoạn năm 2017- 2019.........................................................................................62
2.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................63
2.5.3. Một số vấn đề đặt ra cần hoàn thiện trong quản lý chi thường xuyên NS xã tại
huyện Cam Lộ ...........................................................................................................68
Chương 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUN NGÂN SÁCH XÃ QUA KBNN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG
TRỊ............................................................................................................................73

v


3.1. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên NS xã tại huyện
Cam Lộ......................................................................................................................73
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xun ngân sách xã tại
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .................................................................................75
3.2.1. Hoàn thiện các q trình lập dự tốn, chấp hành và quyết toán chi thường

xuyên ngân sách nhà nước cấp xã qua KBNN..........................................................75
3.2.2. Hồn thiện thể chế, chính sách và nâng cao trách nhiệm trong phối hợp giữa

́



các cơ quan Thuế, KBNN, Tài chính, Thanh tra đối với cơng tác quản lý chi thường

́H

xuyên NSNN cấp xã qua KBNN...............................................................................78



3.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin; kiện tồn tổ chức bộ máy và nâng
cao chất lượng cán bộ trong quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã qua KBNN..80

in

h

3.2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát
trong công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã qua KBNN .......................81

̣c K

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................85
1. Kết luận .................................................................................................................85


ho

2. Kiến nghị ...............................................................................................................86

ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................89

Đ

PHỤ LỤC .................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

̀ng

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

Tr
ươ

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DTNS:


Dự tốn ngân sách

ĐVSDNS:

Đơn vị sử dụng ngân sách

HCNN:

Hành chính Nhà nước

HĐND:

Hội đồng Nhân dân

NSĐP:

Ngân sách địa phương

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

NS:

Ngân sách

KBNN:

Kho bạc Nhà nước


KCN:

Khu cơng nghiệp

KTNN:

Kiểm tốn Nhà nước



h

in

SNGD:

̣c K

CNH- HĐH:

Kinh tế - xã hội

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

ho

KT-XH:

Sự nghiệp giáo dục


Đ

ại

TABMIS:
UBND:

́

An ninh quốc phịng

́H

ANQP:



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách
Ủy ban Nhân dân
Ủy ban mặt trận

LP:

Lãng phí

THTK:

Thực hành tiết kiệm


Tr
ươ

̀ng

UBMT:

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tổng hợp số giao dự toán Thu-Chi ngân sách xã tại huyện Cam Lộ
giai đoạn từ 2017-2019 .......................................................................37

Bảng 2.2:

Cơ cấu phân bổ dự toán cho từng nhiệm vụ chi NSNN cấp xã qua
KBNN tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019..................................41

́

Tình hình lập và thực hiện dự toán chi thường xuyên NSNN cấp xã



Bảng 2.3:


Tổng hợp số liệu quyết toán chi thường xuyên ngân sách xã tại huyện



Bảng 2.4:

́H

qua KBNN tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019...........................46

Tình hình thực hiện quyết tốn chi thường xun ngân sách xã tại

in

Bảng 2.5:

h

Cam Lộ giai đoạn từ năm 2017-2019..................................................48

Bảng 2.6:

̣c K

huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019 ...................................................49
Tình hình cân đối thu-chi ngân sách xã ở huyện Cam Lộ

Tổng hợp đánh giá kết quả kiểm sốt chi kinh phí thường xun NS


ại

Bảng 2.7:

ho

giai đoạn 2017-2019............................................................................51

Một số đặc điểm của mẫu khảo sát .....................................................54

̀ng

Bảng 2.8:

Đ

xã qua KBNN Cam Lộ giai đoạn năm 2017- 2019.............................53

Đánh giá về cơng tác dự tốn chi thường xuyên NSNN .....................56

Tr
ươ

Bảng 2. 9:

Bảng 2. 10: Đánh giá về cơng tác phân bổ dự tốn chi thường xun NSNN .......57
Bảng 2.11:

Đánh giá các đối tượng khảo sát về công tác chấp hành dự toán chi
thường xuyên NSNN...........................................................................58


Bảng 2.12:

Đánh giá các đối tượng về cơng tác quyết tốn chi NSNN.................60

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:

Hệ thống tổ chức thực hiện quản lý chi ngân sách xã ........................34

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H

́

Hệ thống Ngân sách Nhà nước Việt Nam.............................................6



Sơ đồ 1.1:

ix


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chi ngân sách nhà nước (NSNN) là một bộ phận quan trọng cấu thành cán cân
ngân sách của mỗi quốc gia. Một quốc gia sử dụng quỹ NSNN để chi tiêu hiệu quả sẽ
là động lực để đất nước phát triển. Ngược lại, các quốc gia chi tiêu ngân sách không
hợp lý, thiếu hiệu quả sẽ gây ra bội chi ngân sách (NS) và áp lực trả nợ cho thế hệ

́



sau. Ở Việt Nam, từ khi có Luật NSNN ra đời đến nay, việc quản lý chi NSNN đã đạt

́H


được một số kết quả nhất định, ý thức chấp hành kỷ luật tài chính ở các ngành, các



cấp được nâng lên. Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế nước ta cịn nhiều khó
khăn, bội chi thường xun NSNN lớn, trong khi nhu cầu về nguồn lực để đáp ứng

h

các nhiệm vụ chi thường xuyên của NSNN đặt ra ngày càng nhiều. Chính vì vậy,

in

việc quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN nhằm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả là hết

̣c K

sức quan trọng.

Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị là một huyện nghèo mới lập lại từ ngày

ho

01/12/1992, kinh tế phát triển chưa cao, hàng năm nguồn ngân sách của địa phương

ại

tự cân đối chiếm tỉ lệ thấp cho nhiệm vụ chi, phần còn lại chủ yếu được điều tiết trợ


Đ

cấp từ ngân sách cấp trên. Trong những năm qua, công tác quản lý chi ngân sách xã
tại địa bàn huyện đã có những chuyển biến tích cực so với trước đây. Việc phân bổ

̀ng

bố trí nguồn kinh phí NSNN cho cấp xã ln được chính quyền địa phương chú

Tr
ươ

trọng, nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH, củng cố quốc phòng, an ninh của địa
phương; giải quyết các vấn đề bức xúc như xóa đói giảm nghèo, việc làm và các
vấn đề khác như phát triển nông nghiệp, nông thôn, phong trào xây dựng và đạt
chuẩn nông thôn mới tại các đơn vị hành chính cấp xã.
Tuy nhiên, trong qúa trình thực hiện quản lý chi thường xuyên NSNN cấp
xã vẫn còn nhiều hạn chế do đặc thù các đơn vị cấp xã vừa là đơn vị sử dụng
ngân sách vừa là một cấp ngân sách; bộ máy hoạt động ở cấp xã rất đa dạng với
đầy đủ các cơ quan chính quyền, tổ chức, hội, đồn thể; việc quyết định phân bổ,
điều chỉnh, bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách xã do đơn vị cấp xã

1


quyết định nên chất lượng phân bổ dự toán chi thường xuyên của các đơn vị cấp
xã còn chưa cao, chưa sát với thực tế; thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự toán
nhiều lần trong năm. Một số đơn vị cấp xã khi thanh toán chi thường xuyên ngân
sách xã qua KBNN chưa chủ động chấp hành đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi theo quy định của nhà nước; chưa chủ động hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, chứng từ

trước khi thực hiện thanh toán qua KBNN.
Nhằm đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách xã

́



tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị qua các năm 2017, 2018, 2019; nêu lên được

́H

những thành tựu và hạn chế cũng như nguyên nhân hạn chế trong quản lý chi



thường xuyên NSNN ở cấp xã. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã với mong muốn nhằm góp phần

in

h

thúc đẩy phát triển KT-XH, củng cố quốc phịng, an ninh trên địa bàn huyện Cam
Lộ trong những năm tiếp theo.

̣c K

Xuất phát từ những lý do như trên, tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hồn
thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã qua KBNN Cam Lộ, tỉnh


ho

Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi thường xun NSNN cấp

̀ng

xã qua KBNN trên địa bàn huyện Cam Lộ trong thời gian qua, luận văn hướng đến

Tr
ươ

đề xuất được những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên
NSNN cấp xã tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới .
Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên

NSNN cấp xã qua KBNN tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã qua
KBNN tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2017-2019.

Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường
xuyên NSNN cấp xã qua KBNN tại huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là hoạt động quản lý chi thường xuyên
NSNN cấp xã.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi huyện Cam Lộ tỉnh
Quảng Trị.

́



- Về thời gian: Phân tích thực trạng từ năm 2017 đến năm 2019 và đề xuất

́H

định hướng giải pháp đến năm 2025.



4. Phương pháp nghiên cứu

Là phương pháp tổng hợp thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu các văn


in

h

bản của Nhà nước, các bài báo được cơng bố trên tạp chí về quản lý nhà nước về kinh
tế về thu, chi NSNN, kinh nghiệm rút ra từ một số luận văn tương tự của các tác giả.

̣c K

Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng trong toàn bộ các chương của
luận văn và tập trung nhiều nhất ở Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề

ho

nghiên cứu. Qua việc sử dụng phương pháp này nghiên cứu đã kế thừa được một số nội

ại

dung cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước

Đ

làm nền tảng cho việc phân tích nội dung của các chương khác của luận văn.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

̀ng

Dữ liệu thứ cấp:

Tr

ươ

Các số liệu và thông tin thu thập chủ yếu từ các nguồn:
- Tập hợp từ các các báo cáo tài chính năm, Báo cáo quyết tốn trên các lĩnh

vực thu chi, niên giám thống kê huyện Cam Lộ từ năm 2017 -2019.
- Các nghị quyết, quyết định, kế hoạch, công văn, văn bản quản lý chỉ đạo,

các báo cáo liên quan của Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị,
Kho bạc Nhà nước huyện Cam Lộ, Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ và các cơ quan
liên quan, các tạp chí, bài báo khoa học...
- Thiết kế bảng câu hỏi:
Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế gồm 5 thành phần được dùng để đo

3


lường mức độ đánh giá của người được phỏng vấn là từ 1 đến 5 tương ứng với “Rất
không đồng ý” đến” Rất đồng ý ”.
Phiếu khảo sát gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Thơng tin của người được khảo sát, bao gồm các câu hỏi mang tính
chất mơ tả như giới tính, độ tuổi, trình độ chun mơn, nghiệp vụ, vị trí cơng tác,
thâm niên cơng tác có liên quan đến công tác quản lý chi NS xã ở cấp huyện và cấp
xã trên địa bàn huyện Cam Lộ.

́



Phần 2: Khảo sát công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại huyện


́H

Cam Lộ, phần này gồm các câu hỏi liên quan đến nội dung đo lường ý kiến của người
được phỏng vấn về mức độ đồng ý các nội dung liên quan đến công tác quản lý chi



thường xuyên ngân sách xã tại huyện Cam Lộ.

h

Phần 3: Ý kiến đóng góp của người được phỏng vấn về các nội dung liên

̣c K

huyện Cam Lộ trong thời gian tới.

in

quan đến cơng tác hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại

Dữ liệu sơ cấp:

ho

Phương pháp phỏng vấn sâu, nhóm:

- Thứ nhất: Thiết kế phiếu điều tra; phỏng vấn sâu, nhóm


ại

Số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra khảo sát phỏng vấn cán bộ có liên

Đ

quan đến quản lý chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Cam Lộ. Nội dung phiếu

̀ng

phỏng vấn làm rõ hai vấn đề:
1. Đánh giá về mức độ ưu tiên và thực tế đạt được hiện nay trong nội dung

Tr
ươ

quản lý chi NS xã về: Công tác lập dự toán chi; chấp hành dự toán chi và quyết toán
chi NS xã.

2. Đánh giá về mức độ ưu tiên và thực tế đạt được của các biện pháp mà các

xã ở huyện Cam Lộ đã áp dụng để quản lý chi NS xã như: Mức độ đầy đủ, đồng bộ,
tính khả thi và kịp thời của các văn bản pháp quy về quản lý chi NSNN cấp xã;
năng lực đội ngũ cán bộ quản lý; các thủ tục hành chính và một số yếu tố khác như
vai trị của các tổ chức chính trị xã hội trong kiểm tra, giám sát, thực hiện quy định
về cơng khai tài chính, cơng tác tun truyền, thực hành tiết kiệm, phịng chống
tham nhũng, lãng phí.

4



- Thứ hai: Phương pháp chọn mẫu điều tra
Mẫu điều tra thực hiện là 60 phiếu, trong đó 20 phiếu dành cho cán bộ quản
lý ở cấp huyện (Phòng Tài chính huyện, Phịng Thanh tra huyện, KBNN huyện) và
40 phiếu dành cho cán bộ quản lý tài chính và có liên quan ở cấp xã (Chủ tịch
HĐND xã, Chủ tịch UBND xã, Ban tài chính xã, Chủ tịch UBMT tổ quốc Việt nam
xã)). Việc lựa chọn đối tượng điều tra khảo sát được thực hiện theo phương pháp
ngẫu nhiên.

́



4.2. Phương pháp phân tích số liệu

́H

+ Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, thông tin: Sử dụng phương pháp



thống kê mô tả, số liệu thu thập được xử lý Excel trên máy tính, tính tốn các chỉ
tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối so sánh số liệu thu, chi biến động về mặt

in

h

thời gian.


+ Phương pháp phân tích kinh tế: Thực hiện phương pháp thống kê mơ tả

̣c K

và phương pháp so sánh. Qua đó để phân tích đánh giá hiện trạng, chỉ ra những khó
khăn vướng mắc, các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để tìm ra các giải

ại

5. Bố cục của đề tài

ho

pháp phù hợp với tình hình cụ thể ở địa phương.

Đ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của bản luận văn được chia thành 3 chương:

̀ng

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách

Tr
ươ

nhà nước cấp xã .

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã qua


KBNN Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách

xã qua KBNN tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP XÃ
1.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước
1.1.1. Ngân sách nhà nước

́



1.1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước, chi ngân sách Nhà nước

́H

Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội có
hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017:“Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các




khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời

h

gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực

in

hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Theo Điều 6, Luật NSNN số

̣c K

83/2015/QH13 ngày 25/6/2015: Hệ thống ngân sách Nhà nước gồm ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương; Ngân sách địa phương gồm ngân sách

ho

của các cấp chính quyền địa phương

Ngân sách
Trung ương

Ngân sách
địa phương

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

Ngân sách
nhà nước

Ngân sách
cấp tỉnh
Ngân sách
cấp huyện

Ngân sách
cấp xã
Sơ đồ 1.1: Hệ thống Ngân sách Nhà nước Việt Nam
( Nguồn: Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015)

6


+ Ngân sách trung ương: Là các khoản thu ngân sách nhà nước được phân
cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm
vụ chi của trung ương.
+ Ngân sách địa phương: Là các khoản thu ngân sách nhà nước được
phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho
ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi
của cấp địa phương.

́




Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước được quản lý

́H

thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, cơng khai, minh bạch, cơng bằng;



có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước các cấp. Toàn bộ các khoản chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp

in

h

đầy đủ vào NSNN. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự tốn được
cấp có thẩm quyền giao và phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ

̣c K

quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự tốn ngân
sách, đơn vị sử dụng ngân sách khơng được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có

ho

nguồn tài chính, dự tốn chi ngân sách làm phát sinh nợ kinh phí thực hiện nhiệm

ại


vụ chi thường xuyên.

Đ

Chi Ngân sách Nhà nước, theo Khoản 2, Điều 5, Luật NSNN số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia;

̀ng

chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác theo quy định của

Tr
ươ

pháp luật.

Như vậy, chi NSNN chính là q trình phân phối lại các nguồn tài chính đã

được tập trung vào NSNN theo các mục đích sử dụng thực tế đã được luật định. Do đó,
chi NSNN là cơng việc định vị khoản chi cụ thể cho từng mục tiêu, từng hoạt động,
từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước. Nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách xã
do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
1.1.1.2. Cân đối ngân sách Nhà nước
Theo Khoản 2, Điều 7, Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015: Ngân
sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn

7



hơn tổng số chi thường xun và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát
triển; trường hợp cịn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển,
tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách.
* Nguyên tắc cân đối ngân sách xã:
Cân đối ngân sách xã phải bảo đảm nguyên tắc chi không vượt quá nguồn
thu được hưởng theo quy định; không được đi vay hoặc huy động, chiếm dụng vốn
của các tổ chức, cá nhân dưới mọi hình thức để cân đối ngân sách xã.

́



Trường hợp quỹ ngân sách xã thiếu hụt tạm thời, trên cơ sở đề nghị của Ủy

́H

ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm ứng từ ngân sách cấp



huyện cho ngân sách xã và phải hoàn trả trong năm ngân sách. Trường hợp ngân
sách cấp huyện không đáp ứng được, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ủy ban

in

h

nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh hoặc tạm ứng
ngân sách cấp trên và phải hoàn trả trong năm ngân sách.


̣c K

1.1.1.3. Vai trò của chi thường xuyên NSNN cấp xã
Chi thường xuyên, theo Khoản 6, Điều 4, Luật NSNN số 83/2015/QH13

ho

ngày 25/6/2015: Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động

ại

của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động

Đ

của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

̀ng

Chi ngân sách xã, bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên nhằm

Tr
ươ

bảo đảm quốc phòng, an ninh của Nhà nước, chi hoạt động của các cơ quan Nhà
nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội; chi hỗ trợ cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
được thành lập theo quy định khi các tổ chức này được Nhà nước giao nhiệm vụ;
chi phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ chi khác theo quy định của pháp luật.

Vai trò chi ngân sách xã gắn liền với nhiệm vụ bảo đảm hoạt động của bộ
máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các
tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh ở cấp địa phương.

8


Nguyên tắc phân cấp quản lý nhiệm vụ chi ngân sách xã là phù hợp với phân
cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nước và chức năng,
nhiệm vụ quản lý Nhà nước của xã; đồng thời phải phù hợp với đặc điểm kinh tế,
địa lý, dân cư, trình độ quản lý của chính quyền cấp xã.
1.1.2. Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý chi ngân sách nhà nước
Quản lý chi NSNN được hiểu là tổng hợp tất cả các cách thức, biện pháp

́



được áp dụng để quản lý chi Ngân sách theo một quy trình thống nhất nhằm đạt các

́H

mục tiêu chi ngân sách đã định.



Vậy, quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách
quan, sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ quản lý tác động đến các hoạt động


in

h

chi NSNN phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
nhằm đạt được các mục tiêu thúc đẩy phát triển KT-XH.

̣c K

Thực chất quản lý chi ngân sách là q trình thực hiện có hệ thống các biện
pháp phân phối và sử dụng tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chi tiêu cho bộ máy và

ho

thực hiện các chức năng của Nhà nước; quản lý từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử

ại

dụng, quyết tốn ngân sách đó nhằm đảm bảo q trình chi ngân sách tiết kiệm và

Đ

hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo đúng chính sách chế độ
Nhà nước phục vụ các mục tiêu KT-XH. Vấn đề quan trọng trong quản lý chi

̀ng

NSNN là việc tổ chức quản lý giám sát các khoản chi sao cho tiết kiệm và có hiệu


Tr
ươ

quả cao, muốn vậy cần phải quan tâm các mặt sau:
- Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các khoản

chi tiêu NSNN.

- Quản lý chi phải gắn chặt với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho việc

quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát. Quản lý chi phải thực hiện các biện
pháp đồng bộ, kiểm tra giám sát trước, trong và sau khi chi.
- Quản lý chi ngân sách phải kết hợp quản lý các khoản chi ngân sách thuộc
nguồn vốn Nhà nước với các khoản chi thuộc nguồn vốn của các thành phần kinh tế
để tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả các khoản chi.

9


- Phân cấp quản lý các khoản chi cho các cấp chính quyền địa phương và các
tổ chức trên cơ sở phải phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp để bố
trí các khoản chi cho thích hợp.
1.1.2.2. Vai trò quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã
Quản lý chi NSNN xã có vai trị rất to lớn, thể hiện:
Thứ nhất, thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN nhằm
tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Thông qua

́




quản lý các khoản cấp phát của chi NSNN để thực hiện các chủ trương, chính sách

́H

của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo;



chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn, giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục thể thao và những chính sách quan trọng khác.

in

h

Thứ hai, thơng qua quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm phục vụ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế có hiệu quả. Quản lý chi ngân sách góp phần điều tiết thu nhập dân

̣c K

cư thực hiện công bằng xã hội. Trong tình hình phân hóa giàu nghèo ngày càng gia
tăng chính sách chi NSNN và quản lý chi NSNN sẽ giảm bớt khoảng cách phân hóa

ho

giàu nghèo giữa các vùng, các khu vực, các tầng lớp dân cư, góp phần khắc phục

ại


những khiếm khuyết của kinh tế thị trường.

Đ

Vai trò của quản lý chi ngân sách trong việc phục vụ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở tầm vĩ mô được thể hiện rất rõ. Đồng thời vai trị của nó cịn thể hiện ở

̀ng

chổ thông qua đầu tư và quản lý vốn đầu tư sẽ tạo ra điều kiện rút ngắn khoảng cách

Tr
ươ

nông thôn và thành thị, giữa đồng bằng và miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Thứ ba, quản lý chi NSNN có vai trị điều tiết giá cả, chống suy thoái và chống

lạm phát. Khi nền kinh tế lạm phát và suy thối Nhà nước phải sử dụng cơng cụ chi
ngân sách để khắc phục tình trạng này. Sự mất cân đối giữa cung - cầu sẽ tác động
đến giá cả tăng hoặc giảm. Để đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng, Nhà nước sử
dụng công cụ chi ngân sách để điều tiết, can thiệp vào thị trường dưới hình thức cắt
giảm chi tiêu, cắt giảm đầu tư hoặc tăng đầu tư, tăng chi tiêu cho bộ máy QLNN,
cũng như trợ vốn, trợ giá và sử dụng quỹ dự trữ của Nhà nước. Quản lý chi ngân sách
có vai trò rất to lớn đến việc chống lạm phát và suy thối, kích cầu nền kinh tế. Khi

10


nền kinh tế lạm phát Nhà nước cắt giảm chi tiêu, thắt chặt chính sách tiền tệ để hạn
chế tổng cung tổng cầu, hạn chế đầu tư làm cho giá cả dần dần ổn định, chống lạm

phát. Khi nền kinh tế suy thoái, sức mua giảm sút Nhà nước tăng chi đầu tư để tăng
cung, tăng cầu, tạo việc làm, kích cầu chống suy thối nền kinh tế.
Thứ tư, để duy trì sự ổn định của mơi trường kinh tế, Nhà nước sử dụng công
cụ chi ngân sách. Thông qua quản lý các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư phát
triển, Nhà nước sẽ điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng cụ thể, tạo

́



ra sự kích thích tăng trưởng nền kinh tế thơng qua đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư vào

́H

các ngành kinh tế mũi nhọn, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở



nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển

1.1.2.3. Mục đích quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã

in

h

Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước là một q trình liên kết từ
khâu lập dự tốn, kế hoạch hoá tổ chức thực hiện động viên phối hợp hoạch tốn,

̣c K


kiểm tra. Mục đích của quản lý chi ngân sách nhà nước trước hết là giải quyết các
vấn đề liên quan đến quản lý và điều hành quản lý nhà nước. Quản lý thống nhất

ho

nền tài chính quốc gia, xây dựng ngân sách nhà nước lành mạnh, củng cố kỷ luật tài

ại

chính, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả tiền của nhà nước, tăng tích luỹ để thực hiện

Đ

cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng
yên cầu phát triển KT-XH, nâng cao đời sống nhân dân đảm bảo quốc phòng an

̀ng

ninh đối ngoại theo mục tiêu mà luật ngân sách nhà nước đã đề ra.

Tr
ươ

Quản lý chi NSNN là hoạt động của người quản lý có mục đích rõ ràng,
mang tính trí tuệ và sáng tạo cao. Hoạt động quản lý ngân sách xã có hiệu quả là
điều kiện tiền đề liên kết các hoạt động của huyện theo một cỗ máy hoạt động nhịp
nhàng, thống nhất. Nó giúp tăng tính minh bạch, tránh thất thốt tài sản cơng, chi
sai nguyên tắc, làm giảm gánh nặng tài chính cho ngân sách trung ương. Mục đích
của quản lý ngân sách cấp xã là phải thực hiện đồng loạt nhịp nhàng từ khâu dự

toán, kế hoạch hoá, tổ chức thực hiện, tổ chức động viên, phối hợp, điều chỉnh, hạch
toán và kiểm toán.

11


Quản lý chi thường xuyên ngân sách xã giúp duy trì bộ máy chính quyền một
cách thồng nhất, gắn kết các bộ phận cùng hoạt động vì mục tiêu chung. Quản lý
ngân sách xã có hiệu quả, phù hợp với các quy luật khách quan là điều kiện kiên
quyết giúp giảm thiểu những hạn chế trong cơ cấu tổ chức bộ máy chính quyền cơ
sở, tạo niềm tin vào bộ máy quản lý nhà nước ở địa phương.
1.1.3. Những nội dung cơ bản về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã
1.1.3.1. Công tác quản lý chi NSNN

́



Nhiệm vụ chi của ngân sách xã: Căn cứ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội,

́H

quốc phòng, an ninh của Nhà nước, các chính sách, chế độ về hoạt động của các cơ



quan Nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhiệm
vụ phát triển kinh tế- xã hội của xã, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách xã,

in


h

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét giao cho ngân sách xã thực hiện các nhiệm vụ
chi dưới đây:

̣c K

*. Các khoản chi thường xuyên, gồm:

a) Chi quốc phòng: Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân

ho

tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã

ại

theo quy định của Luật dân quân tự vệ; chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,

Đ

công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của
Luật nghĩa vụ quân sự; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;

̀ng

b) Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: Chi tuyên truyền, vận động và tổ

Tr

ươ

chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật;
c) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã;
d) Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao cơng nghệ (khơng có nhiệm vụ

chi nghiên cứu khoa học và công nghệ);
đ) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa
bàn xã;
e) Chi hoạt động văn hóa, thơng tin;
g) Chi hoạt động phát thanh, truyền thanh;

12


h) Chi hoạt động thể dục, thể thao;
i) Chi hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm thu gom, xử lý rác thải;
k) Chi các hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các
công trình phúc lợi, các cơng trình kết cấu hạ tầng, các cơng trình khác do xã quản lý;
hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế như: khuyến công, khuyến nông,
khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định; các hoạt động kinh tế khác;
l) Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các

́



tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề


́H

nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật:



Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước: Tiền lương cho cán bộ, công chức;
tiền công lao động và hoạt động phí đại biểu Hội đồng nhân dân; các khoản phụ cấp

in

h

khác theo quy định của Nhà nước; công tác phí; chi về hoạt động, văn phịng, như:
chi phí điện, nước, văn phịng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân,

̣c K

khánh tiết; chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc và tài
sản cố định khác; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn cho cán

ho

bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi khác theo chế độ quy định;

ại

Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã;

Đ


Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,

̀ng

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu

Tr
ươ

theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ

chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy định của pháp luật;
m) Chi cho công tác xã hội do xã quản lý: Trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã

nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã nghỉ
việc và trợ cấp thôi việc 01 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm
1998 trở về sau do bảo hiểm xã hội chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách;
trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác;
n) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.

13


Căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh quy định cụ thể định mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp
với tình hình, đặc điểm và khả năng ngân sách địa phương.
1.1.3.2. Trình tự quản lý lập, chấp hành và quyết toán ngân sách xã

Lập dự toán ngân sách xã: Hằng năm, trên cơ sở hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã lập dự toán ngân sách năm sau (theo mẫu
biểu số 01 đến mẫu biểu số 5 Thông tư số: 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016)

́



trình Hội đồng nhân dân xã quyết định.

́H

*. Căn cứ lập dự toán ngân sách xã gồm:



a) Các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phịng, an ninh và
trật tự an tồn xã hội của xã;

in

h

b) Chính sách, chế độ thu ngân sách nhà nước, cơ chế phân cấp nguồn thu,

nhân dân cấp tỉnh quy định;

̣c K

nhiệm vụ chi ngân sách xã và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu do Hội đồng


c) Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan có thẩm quyền ban

ho

hành. Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, là định mức phân bổ

ại

chi ngân sách do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

Đ

d) Số kiểm tra về dự toán ngân sách xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện thơng báo;
đ) Tình hình thực hiện dự tốn ngân sách xã năm hiện hành và năm trước;

̀ng

e) Báo cáo dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách xã.

Tr
ươ

*. Trình tự lập, quyết định dự tốn ngân sách xã:
a) Bộ phận tài chính, kế tốn xã phối hợp với cơ quan thuế hoặc đội thu thuế

xã (nếu có) tính tốn các khoản thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (trong phạm vi
phân cấp cho xã quản lý);
b) Các đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ được giao và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi lập dự tốn chi của đơn vị,

tổ chức mình;
c) Bộ phận tài chính, kế tốn xã lập dự tốn thu, chi và cân đối ngân sách xã
trình Ủy ban nhân dân xã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân xã xem xét, cho

14


ý kiến trước khi gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phịng Tài chính - Kế hoạch
huyện tổng hợp. Thời gian báo cáo dự toán ngân sách xã do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định;
d) Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, Phịng Tài chính - Kế hoạch
huyện làm việc với Ủy ban nhân dân xã về cân đối thu, chi ngân sách xã thời kỳ ổn
định mới theo khả năng bố trí cân đối chung của ngân sách địa phương. Đối với các
năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện

́



chỉ tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân xã về dự toán ngân sách khi có đề nghị

́H

của Ủy ban nhân dân xã;



đ) Quyết định dự toán ngân sách xã: Sau khi nhận được quyết định giao
nhiệm vụ thu, chi ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã


in

h

hoàn chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn được giao quản lý; dự toán
thu, chi ngân sách xã và phương án phân bổ ngân sách xã báo cáo Ban Kinh tế - Xã

̣c K

hội xã thẩm tra, Thường trực Hội đồng nhân dân xã xem xét, cho ý kiến, trình Hội
đồng nhân dân xã quyết định theo thời hạn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

ho

Sau khi dự toán ngân sách xã được Hội đồng nhân dân xã quyết định, Ủy ban nhân

ại

dân xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện và

Đ

cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tổ chức thực hiện;
e) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có trách nhiệm thẩm định dự tốn ngân

̀ng

sách xã, trường hợp có sai sót phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Hội

Tr

ươ

đồng nhân dân xã điều chỉnh dự toán theo đúng quy định, đồng thời gửi Kho bạc
Nhà nước cùng cấp làm căn cứ để thực hiện dự toán theo quy định.
Ngân sách xã được bố trí mức dự phịng ngân sách hàng năm tương ứng từ

2% đến 4% tổng dự tốn chi để đảm bảo các nhiệm vụ phịng, chống, khắc phục hậu
quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về trật tự an tồn
xã hội và nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã mà chưa
được dự toán, Ủy ban nhân dân xã quyết định sử dụng dự phòng ngân sách xã, kết
thúc mỗi quý báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân xã và báo cáo Hội đồng nhân
dân xã tại kỳ họp gần nhất.

15


×