BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------------------
tế
H
TÔN NỮ THỊ HỒNG
in
h
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
cK
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU -
họ
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Đ
ại
MÃ SỐ: 8 31 01 10
Tr
ườ
n
g
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Huế, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
uế
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích
H
dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Tác giả luận văn
i
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào
uế
tạo, Q Thầy - Cơ giáo Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
H
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Khoa
Cương, người hướng dẫn khoa học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn.
tế
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Cán bộ Nhân viên các phòng nghiệp
vụ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện và cung cấp
in
h
các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu Luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
cK
người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm bản thân và thời gian hạn chế nên
họ
những nội dung đã thực hiện được không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Q
Thầy giáo, Cơ giáo và đồng nghiệp giúp đỡ, đóng góp ý kiến để Luận văn này được
Đ
ại
hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 07 năm 2020
ườ
n
g
Tác giả
Tr
Tôn Nữ Thị Hồng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TÔN NỮ THỊ HỒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
uế
Niên khóa: 2018 – 2020
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
H
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
T H Ư Ơ N G M ẠI CỔ P H ẦN Á C H ÂU - CH I NH ÁNH Q UẢN G B Ì NH
tế
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các
in
h
ngân hàng thương mại, Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại ACB Quảng Bình. Từ đó, Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm phát
cK
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ACB Quảng Bình.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại ACB Quảng Bình.
họ
Đối tượng khảo sát phục vụ nghiên cứu đề tài là các khách hàng sử dụng dịch
vụ ngân hàng bán lẻ của ACB Quảng Bình và nhân viên ngân hàng.
Đ
ại
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp.
Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê, mơ tả phương pháp phân tích
g
chọn mẫu so sánh, tổng hợp.
ườ
n
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về NHTM, dịch vụ NHBL của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ NHBL tại ACB Quảng Bình, những tồn tại,
Tr
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, kết hợp với việc lấy ý kiến thăm dò khách hàng
và nhân viên ngân hàng để đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn trong
việc phát triển dịch vụ NHBL tại ACB Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
1
ACB
2
ACB Quảng Bình
3
CBCNV
4
CNTT
5
DNVVN
6
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
7
KHCN
Khách hàng cá nhân
8
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
9
KH
Khách hàng
10
KT
Kinh tế
11
HĐQT
uế
H
Cán bộ công nhân viên
họ
cK
in
h
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
tế
Công nghệ thơng tin
Hội đồng quản trị
Phịng giao dịch
NHĐT
Ngân hàng điện tử
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
16
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
17
TCKT
Tổ chức kinh tế
18
TMCP
Thương mại cổ phần
Tr
15
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Quảng Bình
ườ
n
14
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Đ
ại
13
PGD
g
12
Chữ viết đầy đủ
iv
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
H
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
tế
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
in
h
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................5
1.1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI CÁC
cK
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .....................................................................5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ....................................................................5
họ
1.1.3. Các dịch vụ của ngân hàng thương mại ............................................................6
1.1.4. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...................9
Đ
ại
1.2. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..........................21
g
1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại ............................................21
ườ
n
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho ACB – Chi nhánh Quảng Bình ..............................28
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH
Tr
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH .........................................................................................................................31
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của ACB chi nhánh Quảng Bình .............31
2.1.2. Các hoạt động chính của ACB chi nhánh Quảng Bình...................................31
5
2.1.3. Tổ chức quản lý của ACB chi nhánh Quảng Bình..........................................32
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ACB chi nhánh Quảng Bình ................33
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..........................36
uế
2.2.1. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ACB chi nhánh Quảng Bình ....36
2.2.2. Mạng lưới kênh phân phối ..............................................................................37
H
2.2.3. Dịch vụ huy động vốn .....................................................................................39
2.2.4. Hoạt động tín dụng..........................................................................................43
tế
2.2.5. Dịch vụ thanh tốn ..........................................................................................47
2.2.6. Dịch vụ thẻ ......................................................................................................49
in
h
2.2.8 Kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại ACB Quảng Bình .................................................................................................53
cK
2.2.9. Kết quả khảo sát ý kiến của nhân viên về phát triển dịch vụ bán lẻ tại ACB
Quảng Bình ...............................................................................................................59
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
họ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................62
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................62
Đ
ại
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ........................................................................64
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH QUẢNG
g
BÌNH.........................................................................................................................68
ườ
n
3.1. Định hướng phát triển ........................................................................................68
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Quảng Bình..............................................................................................70
Tr
3.2.1. Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ ...........................................................70
3.2.2. Phân nhóm đối tượng khách hàng...................................................................72
3.2.3. Phát triển sản phẩm dịch vụ ............................................................................73
3.2.4. Hoàn thiện và phát triển đồng bộ công nghệ công tin ....................................78
3.2.5. Phát triển năng lực tài chính của ngân hàng ...................................................79
6
3.2.6. Phát triển nguồn nhân lực ...............................................................................80
3.2.7. Nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng ..................................83
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................85
1. Kết luận .................................................................................................................85
uế
2. Kiến nghị ...............................................................................................................86
2.1. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................86
H
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................87
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu ..........................................................87
tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
PHỤ LỤC .................................................................................................................91
in
h
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
cK
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
7
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1:
Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Quảng Bình giai đoạn 2017 2019.. ...................................................................................................34
Danh mục sản phẩm dịch vụ bán lẻ của ACB.....................................36
Bảng 2.3:
Kết quả hoạt động huy động vốn bán lẻ tại ACB Quảng Bình giai
uế
Bảng 2.2:
H
đoạn 2017 – 2019 ................................................................................39
Bảng 2.4:
Số lượng và số dư trung bình tài khoản thanh tốn của khách hàng cá
tế
nhân tại Acb Quảng Bình giai đoạn 2017-2019..................................41
Bảng 2.5:
Thị phần huy động vốn bán lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
in
h
2017-2019............................................................................................42
Bảng 2.6:
Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại ACB Quảng Bình giai đoạn
cK
2017-2019............................................................................................44
Bảng 2.7:
Thị phần tín dụng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 20172019 .....................................................................................................46
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ thanh tốn tại ACB Quảng Bình Giai
họ
Bảng 2.8:
đoạn 2017-2019...................................................................................48
Hoạt động thanh tốn quốc tế tại ACB Quảng Bình giai đoạn 2017 –
Đ
ại
Bảng 2.9:
2019 .....................................................................................................49
Bảng 2.10:
Số lượng thẻ, máy ATM và máy POS tại ACB Quảng Bình giai đoạn
g
2017-2019............................................................................................50
ườ
n
Bảng 2.11:
Tr
Bảng 2.12:
Tình hình thu từ dịch vụ thẻ của ACB Quảng Bình giai đoạn 20172019 .....................................................................................................51
Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử tại ACB Quảng Bình Giai đoạn
2017-2019............................................................................................52
Bảng 2.13:
Kênh thơng tin mà khách hàng biết đến và giao dịch với ngân hàng .54
Bảng 2.14:
Số lượng ngân hàng khác mà khách hàng hiện đang giao dịch ngồi
ACB.....................................................................................................54
Bảng 2.15:
Hình thức giao dịch của khách hàng tại ACBError! Bookmark not defined.
8
Bảng 2.16:
Sản phẩm dịch vụ đã và đang sử dụng ................................................55
Bảng 2.17:
Khoảng thời gian khách hàng có quan hệ giao dịch với ACB ............55
Bảng 2.18:
Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
ACB Quảng Bình ................................................................................56
Kết quả khảo sát ý kiến nhân viên về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
uế
Bảng 2.19:
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
ACB Quảng Bình ................................................................................60
9
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1.
Cơ cấu tổ chức của ACB Quảng Bình ..............................................32
Biểu đồ 2.1:
Tình hình huy động vốn bán lẻ của ACB Quảng Bình giai đoạn 2017
Dư nợ bán lẻ của ACB Quảng Bình từ năm 2017 – 2019 ................44
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Biểu đồ 2.2:
uế
– 2019................................................................................................39
10
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay khi kinh tế xã hội càng phát triển, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng
ngày càng cao, nhất là dịch vụ ngân hàng bán lẻ, việc tập trung vào phát triển hoạt
uế
động bán lẻ đang trở thành xu thế hiện nay của các ngân hàng thương mại và đây
giảm thiểu rủi ro hoạt động và đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu.
H
được xem là chiến lược phát triển nhằm giúp cho các ngân hàng đa dạng nguồn thu,
tế
Trong giai đoạn 2017 - 2019, thu nhập từ hoạt động ngân hàng bán lẻ của các
NHTM đều có sự tăng trưởng lớn. Với dân số hơn 96 triệu người, GDP bình quân
h
đầu người năm 2018 đạt gần 2.590 USD, tăng 201 USD so với năm 2017, và trong
in
những năm tiếp theo thị trường Việt Nam được các Chuyên gia tài chính nhận định
cK
vẫn là một trong những thị trường giàu tiềm năng cho phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ.
Phát triển dịch vụ NHBL có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển
họ
tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn của các thành phần kinh tế để cho vay cải
thiện đời sống dân cư, phát triển sản xuất kinh doanh, hạn chế thanh tốn tiền mặt,
Đ
ại
góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và khách hàng. Đối với
khách hàng, dịch vụ NHBL đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm cho khách
hàng trong q trình thanh tốn và sử dụng nguồn thu nhập của mình. Ngồi ra,
dịch vụ NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng
g
lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân hàng, góp phần đa
ườ
n
dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Tại Việt Nam, kinh tế tăng trưởng liên tục, mơi trường pháp lý liên quan
được hồn thiện dần, nhu cầu xã hội ngày càng tăng, làm cho thị trường dịch vụ
Tr
NHBL còn nhiều tiềm năng phát triển. Cùng với tiến trình hội nhập thị trường tài
chính - ngân hàng, các NHTM Việt Nam ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng
của việc phát triển loại hình dịch vụ này.
Để mở rộng thị phần, nâng cao vị thế và thương hiệu, Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu đã xác định phát triển dịch vụ NHBL là chiến lược chủ yếu trong
1
thời gian tới. Trên cơ sở chiến lược của ACB Hội sở chính, ACB - Chi nhánh
Quảng Bình (ACB Quảng Bình) thời gian qua đã khơng ngừng đẩy mạnh phát triển
hoạt động bán lẻ trên địa bàn. Tuy nhiên, kết quả đạt được từ việc triển khai dịch vụ
này tại thị trường Quảng Bình vẫn chưa đạt được kết quả như mong đợi. Chính vì
uế
vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm phát triển loại hình dịch vụ này được ACB
Quảng Bình đặc biệt quan tâm nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và
H
thương hiệu của Chi nhánh trên địa bàn.
Xuất phát từ lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phát
tế
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
in
h
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
cK
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại ACB Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển loại hình dịch vụ
2.2. Mục tiêu cụ thể
họ
này tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân
Đ
ại
hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ACB
Quảng Bình.
g
- Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ACB Quảng Bình.
ườ
n
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến phát triển dịch
Tr
vụ ngân hàng bán lẻ tại ACB Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: Nghiên cứu được thực hiện tại ACB Quảng Bình.
- Về thời gian: Các số liệu được thu thập trong giai đoạn 2017 - 2019 và các
giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ACB Quảng Bình.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh của ACB
uế
Hội sở chính và ACB Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2019. Thu thập số liệu liên quan
từ Chi nhánh NHNN Quảng Bình và Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình. Tham
H
khảo các văn bản của Ngân hàng Nhà nước; các nghiên cứu đã được công bố, tài
liệu chuyên ngành, tạp chí khoa học và thơng tin từ các website có liên quan đến
tế
vấn đề nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp:
h
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát ý kiến trực tiếp từ các
in
khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ NHBL của ACB Quảng Bình và của
cK
nhân viên ngân hàng. Nội dung phiếu khảo sát được thiết kế sẵn đảm bảo đáp ứng
yêu cầu đầy đủ thông tin phục vụ cho đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ NHBL
mà ACB Quảng Bình đang cung cấp.
họ
Từ 150 phiếu khảo sát khách hàng được phát ra, kết quả thu được 140 phiếu,
trong đó có 130 phiếu hợp lệ và 10 phiếu khảo sát nhân viên đang cơng tác tại ACB
Quảng Bình, đảm bảo đáp ứng yêu cầu đầy đủ thông tin để đưa vào xử lý và phân tích.
Đ
ại
4.2. Phương pháp phân tích
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu đặt ra, chúng tôi dự kiến sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu sau đây:
g
- Phương pháp thống kê: để tập hợp các số liệu thứ cấp thu thập được, thống
ườ
n
kê kết quả khảo sát ý kiến từ các bên liên quan.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ, so sánh: Sau khi thu thập, xử lý các thơng tin
cần thiết, tiến hành phân tích tỷ lệ, so sánh các số liệu theo từng năm nhằm xác định
Tr
xu hướng biến động số liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp nhằm tổng hợp số liệu từ đó rút ra điểm mạnh, tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp
phát triển DVNHBL.
Các số liệu thu thập được xử lý trên máy tính bằng phần mềm Excel.
3
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận - Kiến nghị, phần Nội dung nghiên cứu
của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
uế
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
H
TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình.
4
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
uế
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI CÁC
H
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
tế
Để đưa ra được một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, người
ta thường phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài
in
h
chính, và đơi khi cịn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Theo Giáo sư Peter S.Rose: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp
cK
một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [3].
họ
Ở Việt Nam, Theo Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng 2010: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
Đ
ại
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”[4].
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
g
1.1.2.1. Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
ườ
n
NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở các
tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế. Thơng qua hoạt động tín dụng, NHTM
cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, phục vụ cho quá trình tái sản xuất.
Tr
1.1.2.2. Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất
cứ cái gì mà phải ln trả lời được 3 câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào?
và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường. Thị trường yêu
cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã
5
đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để được như vậy các doanh
nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền cơng nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công
nhân lao động phải được nâng cao... Những hoạt động này địi hỏi doanh nghiệp
phải có một lượng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng được thì chỉ có các ngân hàng.
uế
Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các cải tiến của mình, có
được các sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
H
1.1.2.3. Ngân hàng thương mại là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại với tư cách là trung tâm
tế
tiền tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành
phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự giao
in
h
động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác.
Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thơng qua các nghiệp vụ kinh doanh
cK
của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Thơng qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng trong hệ thống,
NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
họ
Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã thực
hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều kiển
Đ
ại
chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá
trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế.
1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
g
quốc tế.
ườ
n
Thông qua các hoạt động: kinh doanh ngoại hối, tài trợ xuất nhập khẩu,
thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế… các NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy
các hoạt động ngoại thương ngày càng mở rộng và phát triển. Đồng thời, thông qua
Tr
các hoạt động này, hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong
nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các dịch vụ của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ
huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp
6
vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên
uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau
trong quá trình hoạt động của Ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong
quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM.
uế
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh
H
của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
- Nghiệp vụ tiền gửi
tế
Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ
các doanh nghiệp vào để thanh tốn hoặc với mục đích bảo quản tài sản mà từ đó
in
h
NHTM có thể huy động được. Ngồi ra NHTM cũng có thể huy động các khoản
tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng với mục đích
cK
bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi.
- Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có
họ
tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng
cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn
Đ
ại
nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn
định vốn trong hoạt động kinh doanh.
- Nghiệp vụ đi vay
g
Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích
ườ
n
tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền
tệ và vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm
bảo... Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối
Tr
trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó không tự cân đối được nguồn
vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.
- Nghiệp vụ huy động vốn khác
Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM cịn có thể tạo vốn
kinh doanh cho mình thơng qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức,
7
cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của
NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các Ngân hàng phải lập ra các dự
án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay.
- Vốn chủ sở hữu của NHTM
uế
Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng vốn này chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi
H
bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định, ngân hàng có thể
sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà xưởng,
tế
mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham
gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản vốn này không ngừng được tăng
in
h
lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng mang lại.
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
cK
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục
đích khác nhau nhằm đảm bảo an tồn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận.
Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
họ
- Nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng vào với mục
Đ
ại
đích nhằm đảm bảo an tồn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng
thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân
hàng Nhà nước đề ra.
g
- Nghiệp vụ cho vay
ườ
n
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. NHTM đi
vay để cho vay, do đó có cho vay được hay khơng là vấn đề mà mọi NHTM đều
phải tìm cách giải quyết. Thơng thường lợi nhuận từ hoạt động cho vay này chiếm
Tr
tới 65-70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay có thể được
phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn
và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm bảo, cho vay khơng có đảm
bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, cho vay thương mại, cho vay cá nhân,
cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua...
8
- Nghiệp vụ đầu tư tài chính
Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM cịn dùng số vốn huy động được từ
dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức
như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường... và trực tiếp thu
uế
lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó.
- Nghiệp vụ khác
H
Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động kinh doanh như: kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân
tế
quỹ; nghiệp vụ ủy thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm...
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian khác
h
Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ
in
khác như:
cK
- Dịch vụ trong thanh tốn
Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế. Các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán hàng hoá và dịch vụ bởi
họ
việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
- Dịch vụ tư vấn, môi giới
Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng khoán, tư vấn cho người
Đ
ại
đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản...
Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền;
cho thuê két sắt, bảo mật...
g
1.1.4. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
ườ
n
1.1.4.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Hiện nay, chưa có một khái niệm chính xác và thống nhất về dịch vụ NHBL.
Tùy theo từng quan điểm và các cách tiếp cận khác nhau sẽ có nhiều khái niệm về
Tr
khác nhau về dịch vụ NHBL. Tuy nhiên, theo cách hiểu phổ biến nhất thì dịch vụ
NHBL là hoạt động cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính chủ yếu cho các khách
hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và các DNVVN.
Theo khái niệm của Tổ chức Thương mại thế giới, dịch vụ NHBL là loại
hình dịch vụ điển hình của ngân hàng, nơi các khách hàng cá nhân có thể đến giao
9
dịch tại các chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng để thực hiện các dịch vụ
như: tiền gửi tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế chấp, vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng,
thẻ ghi nợ và các dịch vụ khác đi kèm….
Bên cạnh đó, một số nhà nghiên cứu nhấn mạnh vai trị của cơng nghệ thơng
uế
tin trong các sản phẩm ngân hàng cung cấp như các chuyên gia kinh tế của học viện
Châu Á – AIT cho rằng, dịch vụ NHBL là cung cấp trực tiếp sản phẩm, DVNH tới
H
từng các nhân riêng lẻ, các DNVVN thông qua mạng lưới chi nhánh truyền thống
hay thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và CNTT. Theo từ điển giải nghĩa
tế
Tài chính – Đầu tư – Ngân hàng – Kế toán Anh Việt, Nhà xuất bản khoa học và
kinh tế năm 1999 định nghĩa dịch vụ NHBL là các DVNH được thực hiện với
h
khách hàng là công chúng, thường có quy mơ nhỏ và thơng qua các chi nhánh nhằm
in
đối lập với dịch vụ NHBB là DVNH dành cho các định chế tài chính và những
cK
DVNH được cung cấp với số lượng lớn.
Tóm lại, dịch vụ NHBL có thể hiểu một cách tóm gọn như sau: Dịch vụ
NHBL là DVNH cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính tới từng cá nhân riêng lẻ,
họ
các DNVVN thơng qua mạng lưới chi nhánh, hoặc việc khách hàng có thể tiếp cận
trực tiếp với sản phẩm DVNH thông qua phương tiện thơng tin, điện tử viễn thơng.
Đ
ại
1.1.4.2. Vai trị của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
- Đối với phát triển xã hội và nền kinh tế
Hoạt động NHBL ngày càng cung cấp các dịch vụ đa dạng, thuận tiện, là kênh
g
thu hút nguồn vốn tiềm tàng từ dân cư phục vụ đầu tư phát triển kinh tế, nhất là trong
ườ
n
điều kiện thị trường chứng khoán chưa phát triển. Các dịch vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, dịch vụ ngân hàng điện tử phát triển tạo nên các tiện ích trong việc sử dụng
các dịch vụ thanh toán của ngân hàng đã thúc đẩy cá nhân, hộ gia đình gửi tiền nhàn
Tr
rỗi vào hệ thống ngân hàng và giảm bớt việc giữ tiền mặt ngồi lưu thơng mang lại
lợi ích tổng thể cho xã hội. Đối với các nước đang phát triển, việc phát huy nội lực
của nền kinh tế thông qua tập trung mọi nguồn vốn từ nhỏ lẻ tiềm tàng trong dân cư
thành nguồn vốn lớn có một ý nghĩa vô cùng quan trọng để phát triển kinh tế.
Hoạt động NHBL phát triển đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tiết
kiệm chi phí xã hội. Giúp nhà nước có thể kiểm sốt được giao dịch của dân cư và
10
của nền kinh tế, giúp cho việc ngăn chặn các tệ nạn kinh tế, xã hội như trốn thuế,
rửa tiền… đồng thời góp phần dễ dàng hơn cho các ngân hàng Trung ương trong
việc điều hành chính sách tiền tệ.
Hoạt động bán lẻ của NHTM đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn (chuyển tiền
uế
kiều hối), góp phần vào tăng nguồn dự trữ ngoại tệ quốc gia, cải thiện cán cân thanh
tốn. Đồng thời, thơng qua việc cung cấp các dịch vụ tiện ích giúp mở rộng phạm vi
H
tiếp cận và khả năng tiêu dùng của các cá nhân và doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy
sản xuất và phân phối hàng hóa.
tế
- Đối với ngân hàng thương mại
Phát triển mạnh mẽ hoạt động bán lẻ với các ý nghĩa quan trọng sau đây:
in
h
+ Giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị trường và
nâng cao vị thế:
cK
Phát triển hoạt động NHBL, các ngân hàng sẽ thu hút khách hàng mới, giữ
lại khách hàng cũ từ đó nâng cao hình ảnh vị thế của chính mình. Với số lượng lớn,
khách hàng cá nhân chiếm đa số trong danh sách khách hàng của một NH, các
họ
khách hàng này làm cầu nối để NH tiến hành xâm nhập thị trường thông qua khả
năng truyền dẫn thông tin nhanh và rộng.
Đ
ại
Thúc đẩy NHTM cải tiến và đầu tư để nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng
hóa các dịch vụ, phát triển thêm dịch vụ mới nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhóm KH
này từ đó nâng cao vị thế của chính ngân hàng.
g
+ Tạo điều kiện cho NHTM tăng doanh thu và lợi nhuận:
ườ
n
Hoạt động bán lẻ phát triển sẽ đẩy mạnh nguồn thu phí dịch vụ, giúp các NH
gia tăng lợi nhuận ổn định. Thông qua hoạt động bán lẻ, NH thu được phí dịch vụ
chuyển tiền, phí thanh tốn séc, phí bảo lãnh, phí dịch vụ thẻ, phí quản lý tài khoản,
Tr
phí sử dụng dịch vụ NH điện tử và các loại phí khác… Nguồn thu phí đóng góp
phần không nhỏ vào doanh thu và lợi nhuận của NH.
Việc huy động vốn và cho vay đối tượng KH cá nhân giúp cho NH tránh sự
bị động do phụ thuộc vào KH lớn, hơn nữa sẽ tạo nguồn vốn trung dài hạn để tạo
điều kiện cho NH mở rộng quy mơ tín dụng. Hoạt động bán lẻ đóng vai trị bổ sung
11
và hỗ trợ cho các mặt hoạt động khác nên nó gián tiếp tạo ra lợi nhuận từ các mặt
hoạt động này như thu hút việc duy trì tài khoản tiền gửi thanh tốn của các tổ chức
thơng qua dịch vụ trả lương cán bộ, phát hành thẻ thanh toán…
+ Tạo điều kiện cho ngân hàng phân tán rủi ro:
uế
Xét trên giác độ tài chính và quản trị NH, hoạt động bán lẻ phát triển sẽ tạo
điều kiện cho NH phân tán bớt rủi ro, tạo nguồn thu ổn định cho NH. Kinh nghiệm
H
thực tế của các NH trong khu vực và trên thế giới cho thấy phát triển hoạt động NH
hướng theo đối tượng KH đặc biệt và các hoạt động phục vụ KH cá nhân là một xu
tế
thế tất yếu, vì nó đảm bảo quản lý rủi ro hữu hiệu hơn, các dịch vụ được cung ứng
một cách tốt nhất cho KH, công tác kinh doanh, thị trường sản phẩm mục tiêu sẽ có
in
h
định hướng rõ ràng giúp NH đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu.
+ Góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới tăng thương hiệu ngân hàng trên
cK
thị trường:
Hoạt động bán lẻ phục vụ cá nhân là động lực thúc đẩy NH phát triển các
kênh phân phối và mở rộng mạng lưới mạnh mẽ, gia tăng các kênh hiện đại như
họ
mạng lưới ATM, POS… Mạng lưới của một số NH khơng cịn chỉ trong phạm vi
một quốc gia mà còn phát triển mạnh mẽ sang các quốc gia khác. Việc phát triển
Đ
ại
mạng lưới góp phần làm tăng hình ảnh, thương hiệu của NH trong lịng cơng chúng.
- Đối với khách hàng
Hoạt động bán lẻ của NHTM phát triển mang lại sự an toàn, tiết kiệm, thuận
g
tiện và nhanh chóng cho KH trong q trình sử dụng thu nhập của dân cư. Hoạt
ườ
n
động bán lẻ mang lại sự an tồn cho KH thơng qua vai trò thủ quỹ cho các cá nhân.
Với hệ thống kho két và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chặt chẽ, với kinh nghiệm
và trình độ nghiệp vụ cùng với nguồn thông tin đầy đủ nhất, NH là nơi an tồn nhất
Tr
để mọi dân cư, hộ gia đình tin tưởng gửi tiền, gửi tài sản hoặc ủy thác quản lý tài
sản. Việc phát triển các dịch vụ NH đa dạng, tiện ích giúp cho mọi cá nhân trong xã
hội dễ dàng tiếp cận với NH, tiết kiệm thời gian, chi phí từ đó thu lợi nhuận cho
chính mình. Mọi khoản thu nhập của cá nhân được gửi vào NH không những mang
lại thu nhập từ lãi suất mà còn cho phép tiết kiệm chi phí cơ hội, tiết kiệm thời gian
12
nhận tiền, kiểm đếm tiền mặt, đi lại… Đồng thời, hoạt động bán lẻ giúp các cá
nhân, hộ gia đình có nguồn vốn với lãi suất hợp lý để cải thiện đời sống, đầu tư sản
xuất, kinh doanh thông qua nguồn vốn vay của NH thay vì phải vay lãi suất cao ở
ngoài thị trường.
uế
1.1.4.3. Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng bán lẻ là các dịch vụ ngân hàng nhắm đến đối tượng khách hàng
H
cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các dịch vụ chủ yếu của ngân hàng bán lẻ là
tiết kiệm, thanh toán, cho vay, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử và một số dịch vụ
tế
ngân hàng bán lẻ khác.
- Huy động vốn từ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ
in
h
+ Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của
ngân hàng.
cK
+ Tiền gửi thanh toán: Khi có tài khoản tiền gửi này khách hàng có thể yêu
cầu phát hành các phương tiện thanh toán như thẻ, séc; có thể rút tiền bất cứ lúc nào
trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc thông qua hệ thống các máy ATM.
họ
+ Giấy tờ có giá: ngân hàng sẽ thực hiện nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá,
bao gồm các loại như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu... Đặc điểm của giấy
Đ
ại
tờ có giá là có thể chuyển nhượng được, có thể dùng để thanh tốn khi cần thiết mà
không cần phải đợi đến khi đáo hạn thông qua nghiệp vụ cầm cố, chiết khấu.
- Dịch vụ cho vay bán lẻ
g
Dịch vụ cho vay bán lẻ bao gồm: dịch vụ cho vay tiêu dùng, cho vay cá nhân
ườ
n
(cho vay du học, cho vay mua ô tô, cho vay mua nhà trả góp, tài trợ dự án chuyên
biệt...), cho vay cầm cố, thế chấp, cho vay hộ gia đình và cho vay các DNVVN.
+ Tín dụng bán lẻ dành cho khách hàng cá nhân:
Tr
Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay cá nhân thường để phục vụ nhu cầu mua
nhà, ơ tơ, đồ dùng gia đình đắt tiền hoặc bù đắp thiếu hụt trong chi tiêu hàng ngày.
Nếu cho vay được nhiều sẽ giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng làm
tăng khả năng huy động tiền gửi, tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
nâng cao thu nhập.
13
Cho vay du học là sản phẩm tín dụng dành cho những gia đình có nhu cầu
cho con em đi du học mà điều kiện kinh tế không đủ. Bên cạnh việc cho vay hỗ
trợ một phần học phí, sinh hoạt phí cho du học sinh, ngân hàng đồng thời cung
cấp dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước cho du học sinh và người thân trong
uế
quá trình học tập.
Cho vay thấu chi là dịch vụ cho phép cá nhân rút tiền từ tài khoản thanh
H
toán với số tiền vượt quá số dư có ở một mức hạn định đã được thỏa thuận. Hạn
mức thấu chi được xác định trên cơ sở dịng tiền, uy tín và khả năng chi trả của
tế
khách hàng. Ngân hàng sẽ chủ động thu nợ từ các khoản thu trên tài khoản của
in
+ Tín dụng bán lẻ dành cho các DNVVN
h
khách hàng ở ngân hàng.
Chiết khấu là việc ngân hàng mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn
vào uy tín của doanh nghiệp.
cK
của khách hàng. Hối phiếu có thể được chiết khấu toàn bộ hay một phần trị giá tùy
Cho vay dựa trên các khoản phải thu là một hình thức cho vay dựa trên tài
họ
sản đảm bảo, trong đó các khoản nợ của người thứ ba (người mua) đối với khách
hàng vay vốn (người bán) được coi là tài sản đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn.
Đ
ại
Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức mà người vay chỉ lập hồ sơ một
lần cho nhiều khoản vay, được ngân hàng cấp một hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ,
không giới hạn doanh số.
g
Cho vay từng lần (cho vay theo món) là hình thức mà người vay phải làm hồ
ườ
n
sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định.
Hình thức này khá phổ biến ở Việt Nam vì doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả,
nghiệp vụ thẩm định của ngân hàng chưa được hồn thiện, nên với hình thức này sẽ
Tr
hạn chế được rủi ro cho ngân hàng.
Bao thanh toán là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho bên bán hàng.
- Dịch vu thanh toán
Là việc cung cấp cho khách hàng tài khoản thanh toán, phát hành séc, thẻ
ATM, ủy nhiệm chi, thực hiện các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước như
14