Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng cổ phần việt á – chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Bảo Vi
Lớp

: D17TC03

MSSV

: 1723402010179

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Hồng Oanh

Bình Dương, tháng 12/2020




TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Bảo Vi
Lớp

: D17TC03

MSSV

: 1723402010179

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Hồng Oanh


Bình Dương, tháng 12/2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp với đề tài “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG” là cơng
trình nghiên cứu của cá nhân em. Tất cả nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập
được tại Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương đều mang tính trung thực.
Em xin cam đoan đây là sự thật và em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng
trình nghiên cứu của riêng mình.
Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2020.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lê Bảo Vi

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập dưới sự dìu dắt của thầy cô Khoa kinh tế tại
Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức quý báu về xã hội
cũng như kiến thức chuyên môn. Đây là khoản thời gian quý báu giúp em chuẩn
bị hành trang kiến thức vào cuộc sống.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô của Trường Đại Học
Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức cho em, đồng thời em xin chân
thành cảm ơn Giảng viên trực tiếp hướng dẫn – Thạc sĩ Võ Hoàng Oanh đã
đóng góp ý kiến giúp em hồn thiện hơn bài báo cáo tốt nghiệp của mình.

Em xin chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe và niềm vui trong công tác giảng
dạy.
Em xin chân thành cảm ơn!

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI
VỚI KHCN CỦA NHTM ................................................................................. 4
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG HĐV ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM ............................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý thuyết của Ngân hàng thương mại ..................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................... 4
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại ...................................... 4
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại........................................... 4
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính .................................................. 4
1.1.2.2. Chức năng Trung gian thanh toán ............................................. 5

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ..................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của NHTM ........................................................................... 6
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại......................... 7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .. 9
1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn . 9
1.2.1.1. Khái niệm. .................................................................................. 9
1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn ............. 9
1.2.2. Phân loại huy động vốn từ Khách hàng cá nhân ............................ 10
1.2.2.1. Phân loại Huy động vốn .......................................................... 10
1.2.2.2. Các nguyên tắc huy động vốn Khách hàng cá nhân. ............... 11

iv


1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Huy động vốn của khách hàng
cá nhân của NHTM .................................................................................. 11
1.2.3.1. Yếu tố về tình hình kinh tế- xã hội trong nước........................ 12
1.2.3.2. Yếu tố về khách hàng .............................................................. 12
1.2.3.3. Yếu tố về lãi suất ..................................................................... 13
1.2.3.4. Yếu tố về công tác tổ chức quản lý của ngân hàng ................. 13
1.2.2.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh .................................................... 14
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ Khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Thương mại. .................................................................... 14
1.2.4.1. Phát triển quy mô hoạt động vốn từ Khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại. ....................................................................... 14
1.2.4.2. Lãi suất và chi phí vốn Huy động ............................................ 14
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................... 15
0PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHCN TẠI NGÂN HANG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 19
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BINH

DƯƠNG ....................................................................................................... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 19
2.1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển ............................................. 19
2.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình
Dương. ...................................................................................................... 20
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................ 20
2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban ............................ 20
2.1.3. Tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Viêt Á- Chi nhánh Bình
Dương. ...................................................................................................... 22
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CN BÌNH DƯƠNG ................................. 24
2.2.1. Thực trạng Huy động vốn của NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương.
.................................................................................................................. 24
2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động ................................................ 24
2.2.1.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn
............................................................................................................... 30
2.2.2. Các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân....................................... 32
2.2.2.1. Huy động vốn cá nhân qua hoạt động tiền gửi ........................ 32
2.2.1.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá............................... 33

v


PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................................... 33
2.3.1. Điểm mạnh( Strengths) .................................................................. 33
2.3.2. Điểm yếu( Weaknesses) ................................................................. 34
2.3.3. Cơ hội( Opportunities) ................................................................... 35
2.3.4. Thách thức( Threats) ...................................................................... 36
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG

VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. .................................................................. 37
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CÁC KHCN CHO 5
NĂM TỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG. ...................................................................................................... 37
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
...................................................................................................................... 37
3.2.1. Về cơng tác huy động vốn. ............................................................. 37
3.2.1.1. Khơng ngừng tìm kiếm khách hàng tiềm năng........................ 37
3.2.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn ...................................... 38
3.2.1.3. Phát triển các dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn ... 39
3.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực ......................................................... 40
3.2.2.1. Chú trọng công tác đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ. ...... 40
3.2.2.2. Xây dựng văn minh giao tiếp khách hàng ............................... 41
3.2.3. Về phát triển mạng lưới, cơ cấu tổ chức và trang bị cơ sơ vật chất.
.................................................................................................................. 42
3.2.3.1. Xây dụng mở rộng mạng lưới chi nhánh. ................................ 42
3.2.3.2. Phát triển công nghệ và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
............................................................................................................... 42
3.2.4. Về xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách khách hàng. ........... 43
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG .... 44
3.3.1. Đối với nhà nước và NHNN .......................................................... 44
3.3.2. Đối với NH TMCP Việt Á – CN Bình Dương .............................. 44
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 47

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VAB
NH TMCP
NHNN
NHNN VN
PGD
HĐV
LNST
VHĐ
VCSH
ĐVKD
CB- CNV
TCKT
NXB
CSTT
TGTT

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Á
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Ngân hàng Nhà
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Phòng Giao Dịch
Huy động vốn
Lợi nhuận sau thuế
Vốn huy động
Vốn chủ sở hữu
Đơn vị kinh doanh
Cán bộ- Công nhân viên
Tổ chúc kinh tế

Nhà xuất bản
Chính sách tiền tệ
Tiền gửi thanh tốn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt
Á- CN Bình Dương năm 2017- 2019 .............................................................. 22
Bảng 2. 2: Tỷ lệ nợ xấu tại NH CMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương giai
đoạn năm 2017 – 2019 .................................................................................... 23
Bảng 2. 3: Tình hình biến động HĐV 2017-2019 .......................................... 24
Bảng 2. 4: Nợ phải trả và vốn nợ của VAB- Chi nhánh Bình Dương từ năm
2017-2019........................................................................................................ 26
Bảng 2. 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh
Bình Dương ..................................................................................................... 27
Bảng 2. 6: Chi phí trả lãi vốn huy động 2017-2019........................................ 30
Bảng 2. 7: Một số chỉ tiêu đánh giá mối quan hệ huy động vốn .................... 31
Bảng 2. 8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ............................. 32

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Logo của NH TMCP Việt Á .......................................................... 19
Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương .......... 20
Hình 2. 3: Quy mơ nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế 2017-2019 27
Hình 2. 4: Vốn huy động theo loại tiền gửi qua 3 năm ................................... 28
Hình 2. 5: Huy động vốn theo kỳ hạn của VAB chi nhánh Bình Dương giai

đoạn 2017-2019 ............................................................................................... 29

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Về mặt kinh tế xã hội hiện nay thì vốn đang trở thành một vấn đề cấp
thiết cho vấn đề tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Vốn là điều
kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động
kinh doanh tiền tệ nói riêng. Tuy nhiên, để huy động được vốn lớn từ nền kinh
tế trong nước là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và
NHTM nói riêng.
Hiện nay, điều kiện phát triển chưa tương xứng với nhu cầu rất lớn của
nền kinh tế thì quá trình nhận và điều chuyển vốn trên thị trường chủ yếu được
thực hiện qua hệ thống NHTM- nơi tích tụ, tập trung khơi tăng, tạo nguồn động
lực cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Việc này cho thấy, tăng cường công
tác huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được
quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động ở bất kỳ một Ngân hàng Thương
mại nào.
Có thể thấy hoạt động huy động vốn ln giữ vị trí quan trọng trong hệ
thống Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, việc huy động vốn của các ngân hàng
thương mại gặp nhiều khó khăn đặc biệt là nguồn vốn từ khách hàng cá nhân
do tình trạng cạnh tranh giữa các Ngân hàng TMCP ngày càng khốc liệt, các
Ngân hàng TMCP đều thu hút nguồn vốn từ khách hàng cá nhân bằng nhiều
hình thức khác nhau. Do vậy, đây là một vấn đề đang được các Ngân hàng quan
tâm để duy trì và giữ vững vai trị, vị trí của mình, thật sự rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do đó, đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động huy
động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh
Bình Dương” sẽ làm sáng rõ hơn về vấn đề này.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài báo cáo được thực hiện với mục đích hệ thống hóa một số vấn đề cơ
sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn cá nhân của NHTM. Sau đó,
tác giả tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn KHCN để đề xuất một số
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn KHCN của
Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động huy
động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh
Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn
đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
Về thời gian: Số liệu phân tích qua 3 năm: Từ 2017 đến 2019
Về không gian: Nghiên cứu hoạt động huy động vốn đối với KHCN tại
Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích tổng hợp: Là phương pháp nghiên cứu, phân
tích số liệu qua các năm của hoạt động huy động vốn.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp bên trong về Ngân hàng Việt Á, Lịch sử hình thành, Cơ
cấu tổ chức, Tình hình kinh doanh của Ngân hàng.
Dữ liệu thứ cấp bên ngồi: Như một số thơng tin về các sản phẩm huy
động vốn và các vấn đề có liên quan đến hoạt động huy động vốn thu thập được
các website, các bài luận văn và một số tài liệu do ngân hàng cung cấp.
Phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh số tuyệt đối:

Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, giá trị của một chỉ tiêu tín dụng
trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng số lượng đơn vị tiền tệ...
Số tuyệt đối là cơ sở để tính các trị số khác.
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu huy động vốn giữa kỳ kế hoạch và
thực tế, giữa các khoản thời gian và không gian khác nhau để thấy được mức
độ hồn thành kế hoạch, quy mơ phát triển của các chỉ tiêu huy động vốn.
Phương pháp so sánh số tương đối:
Số tương đối kết cấu: Là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt
được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu
huy động vốn nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trò của từng
bộ phận trong tổng thể.

2


5. Ý nghĩa đề tài
Ý nghĩa lý luận: Đề tài đã hệ thống về những lý luận chung về huy động
vốn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM một cách có hệ thống.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã đưa ra biện pháp thực tế góp phần nâng cao
khả năng hoạt động huy động vốn đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt
Á- Chi nhánh Bình Dương.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lí thuyết về hoạt đơng huy động vốn đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng hoạt động huy động vốn
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi
nhánh Bình Dương


3


CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG HĐV ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM
1.1.1. Cơ sở lý thuyết của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011) trong Giáo trình Nghiệp vụ NHTM(
2011) , có nêu khái niệm:
“Ngân hàng Thương mại là Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân
hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân,
bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết
khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng nói trên.
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại
NHTM có những đặc điểm sau:
Ngân hàng chủ yếu kinh doanh bằng vốn của người khác chứ không phải
chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu. Được biết, vốn bằng tiền vừa là phương tiện, vừa
là đối tượng trong quá trình kinh doanh và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
có liên quan đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau và kinh doanh trên
nhiều lĩnh vực khác nhau. Kinh doanh Ngân hàng chịu nhiều rủi ro cả về sự đa
dạng cũng như mức độ
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại
Theo PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương (2018), trong Giáo trình NHTM
NXB Kinh tế TP HCM (2018 ) đã nói lên được các chức năng của NHTM như
sau:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính
Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định

sự phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong
chức năng này NHTM đóng vai trị là một định chế tài chính trung gian đứng
ra tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong nền
kinh tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp phần
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao điều tiết nguồn vốn cho nền kinh
tế. Mặc khác, NHTM cũng là một chủ thể tham gia trên thị trường tài chính
4


bằng các hoạt động đầu tư sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho các
chủ thể trong nền kinh tế, như vậy NHTM cũng là một trong những chủ thể
tham gia vào việc phân phối tài chính cho nền kinh tế.
1.1.2.2. Chức năng Trung gian thanh toán
NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản TGTT của khách hàng, do đó,
NHTM thực hiện được chức năng trung gian thanh toán cho khách hàng. Trong
chức năng này, NHTM đóng vai trị là một tổ chức trung gian thực hiện việc
thanh toán, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh tốn qua ngân
hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này, NHTM
phải tổ chức mở tài khoản TGTT cho khách hàng, phát hành và quản lý các
phương tiện thanh toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được lệnh thanh
toán của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho
khách hàng trong hoạt động thanh tốn đồng thời góp phần thu hút lượng tiền
nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trên thị
trường.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Trong chức năng này địi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng, và
cá nhân khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng
trung gian thanh tốn, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi
ban đầu của khách hàng. Lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra phụ thuộc vào số

tiền gửi ban đầu của khách hàng, số lượng ngân hàng tham gia vào quá trình
tạo tiền và tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tác giả đã đưa ra công thức xác định khả năng
tạo tiền của NHTM như sau:
𝑀𝑛 =

𝑀0 ∗(1−𝑞 𝑛 )
(1−𝑞)

Trong đó:
𝑀𝑛 : Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra
𝑀𝑜 : Lượng tiền gửi ban đầu
n: Số ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền
q: Tỷ lệ cho vay tối đa
q: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tuy nhiên khả năng tạo tiền của NHTM theo công thức trên chi đúng khi
hội đủ các điều kiện như: Hệ thống ngân hàng tổ chức theo mơ hình ngân hàng
5


2 cấp: tất cả các giao dịch đều thực hiện bằng hình thức thanh tốn chuyển
khoản và các NHTM phải đạt được tỷ lệ cho vay tối đa. Trên thực tế khó có thể
phủ nhận được khả năng tạo tiền của NHTM, nhưng để tính tốn được một tỷ
lệ tạo tiền chính xác và khả năng tạo tiền ở mức tối đa, thì khó có thể xác định
được. Vì hoạt động của NHTM chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố và đặc biệt
khi môi trường kinh tế thay đổi hoặc trước những điều chỉnh của việc điều hành
chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung Ương sẽ gây tác động đáng kể đến tình
hình huy động vốn và cho vay của NHTM, điều này sẽ làm thay đổi khả năng
tạo tiền của NHTM. Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân hàng, ứng dụng khả
năng tạo tiền được xem như là nghệ thuật trong việc kiểm soát khả năng cung
ứng tiền trong lưu thơng góp phần ổn định lưu thơng tiền tệ.

1.1.3. Vai trò của NHTM
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế phát triển, đang phát triển, thậm
chí chưa phát triển thì hoạt động ngân hàng cũng có tác dụng to lớn đến hoạt
động của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của ngân hàng được
thể hiện như sau:
Điều tiết nguồn vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền
kinh tế. Nhờ hoạt động của NHTM mà nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
được tập hợp lại thành nguồn vốn lớn phục vụ cho đời sống xã hội và phát triển
kinh tế. NHTM trở thành kênh chu chuyển vốn quan trọng trong nền kinh tế,
cung ứng vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát
triển.
Tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tài chính phát triển: hoạt động của
NHTM vừa mang tính cạnh tranh nhưng cũng vừa có tác động hỗ trợ đến các
hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính như: thị trường chứng khoán, bảo
hiểm... Khi NHTM ngày càng phát triển và hồn thiện thì càng có nhiều dịch
vụ hỗ trợ cho các hoạt động trên. Ngược lại, sự phát triển phong phú và đa dạng
của các sản phẩm trên thị trường tài chính sẽ tác động đến sự phát triển của các
sản phẩm kinh doanh của NHTM ngày càng phát triển, xuất hiện sự kết hợp và
bản chéo sản phẩm của NHTM với các định chế tài chính khác như: cơng ty
bảo hiểm, cơng ty chứng khốn, cơng ty tài chính và quỹ đầu tư... góp phần gia
tăng doanh số giao dịch trên thị trường tài chinh.
Góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia: ngân hàng Trung Ương là
cơ quan xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ (CSTT), nhưng để thực thi
CSTT ngân hàng trung ương phải sử dụng các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi
6


suất, tái cấp vốn, thị trường mở... tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của NHTM, thay đổi tăng hoặc giảm khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế, góp
phần ổn định lưu thơng tiền tệ của quốc gia, kiểm soát lạm phát.

1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
 Huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư
và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho
NHTM đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân
hàng.
Ngân hàng huy động vốn nhằm thực hiện cho vay và thực hiện các dịch
vụ ngân hàng. Ngân hàng huy động các nguồn vốn khác nhau (tài sản nợ) bao
gồm: Những khoản mà người dân gửi vào, những khoản ngân hàng đi vay các
đối tượng khác trong nền kinh tế như ngân hàng Trung ương, các ngân hàng
hay các tổ chức tài chính khác, vay trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ…Đặc
điểm của tiền gửi là chúng phải được thanh tốn khi khách hàng u cầu ngay
cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi rất lớn so
với các nguồn khác. Tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc, do vậy chi phí
tiền gửi thường cao hơn lãi trả cho tiền gửi. Bên cạnh đó, tiền vay chiếm tỷ
trọng thấp hơn trong tổng nguồn và có vai trị quan trọng. Các khoản vay thường
có thời hạn và quy mơ xác định trước, do vậy tạo thành nguồn ổn định cho ngân
hàng. Khác với nhận tiền gửi, ngân hàng không nhất thiết phải đi vay thường
xuyên: ngân hàng chỉ đi vay lúc cần thiết; ngân hàng hoàn toàn chủ động quyết
định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nguồn vay có thể khơng
phải chịu dự trữ bắt buộc.
 Tài trợ cho nền kinh tế
Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM,
phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục
tiêu chủ yếu của ngân hàng là kiếm được lợi nhuận, trên cơ sở phục vụ các nhu
cầu tín dụng của cộng đồng. Ngân hàng cung cấp cho các đối tác những điều
kiện cần thiết để họ thực hiện các hoạt động theo mục tiêu của họ và trên cơ sở
đó tìm kiếm thu nhập. Đối tác của ngân hàng có thể là: các doanh nghiệp, các
hộ gia đình, chính phủ…có nhu cầu sẽ nhận được sự tài trợ của ngân hàng nếu
đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng. Mối quan hệ giữa NHTM,

người gửi tiền và người đi vay đều dựa vào lịng tin của nhau để giải quyết tình
7


trạng thừa hay thiếu vốn của các chủ thể nêu trên. Các hình thức tài trợ: cho
vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ cho các dự án...
Cho vay thương mại: ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương phiếu
mà thực tế là cho vay đối với người bán hoặc cho vay trực tiếp đối với khách
hàng là người mua.
Cho vay tiêu dùng: sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh
tranh trong cho vay đã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là khách
hàng tiềm năng.
Tài trợ cho các dự án: bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, ngân hàng ngày
càng trở nên năng động trong việc tài trợ trung, dài hạn. Tài trợ xây dựng nhà
máy, phát triển công nghệ cao, cho vay bất động sản…
 Thực hiện các dịch vụ ngân hàng
Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh tốn: các tiện ích
của thanh tốn khơng dùng tiền mặt (an tồn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm
chi phí) đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho
khách hàng.
Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: Các cá nhân và doanh nghiệp nhờ
ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ, tư vấn đầu tư, quản
lý tài chính, thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
Dịch vụ bảo lãnh: Ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu
hàng hố trang thiết bị, phát hành chứng khốn, vay vốn của các tổ chức tín
dụng khác.

8



NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn
1.2.1.1. Khái niệm.
Theo nghiên cứu của PGS.TS.Trầm Thị Xuân Hương(2018) trong Giáo
trình Nghiệp vụ NHTM NXB Kinh tế TP HCM (2018 ): “Huy động vốn là hoạt
động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại và có vai trị quan trọng, ảnh
hưởng đến chất lượng hoạt đơng của ngân hàng”
1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng vì nó là nguồn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín dụng
cho nền kinh tế. Do vậy có thể nói hoạt động huy động vốn góp phần giải quyết
đầu vào của NHTM.
Ngân hàng luôn giữ lượng tiền mặt tại quỹ để đảm bảo khả năng thanh
toán thường xuyên của ngân hàng. Tùy theo quy mô hoạt động của ngân hàng
mà ngân hàng phải duy trì mức tồn quỹ là bao nhiêu để đảm bảo khả năng thanh
toán hàng ngày của ngân hàng. Ngân hàng cịn phải trích một khoản vốn cho
lượng tiền dự trữ bắt buộc tại NHNN.
Huy động vốn để thu hút nguồn vốn từ nơi thừa về nơi thiếu, đáp ứng nhu
cầu vốn đầu tư, thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi. Trên cơ sở thu hút các nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, là để giảm
lượng tiền dư thừa trong lưu thơng đồng thời góp phần tăng vịng quay của
nguồn vốn.
Sử dụng vốn để cho vay, đây là số vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
số sử dụng vốn của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng phải xem xét từng đối tượng
khách hàng để cho vay sử dụng đúng mục đích, sử dụng có hiệu quả, và phải
đảm bảo khả năng thu hồi vốn cũng như lãi đúng hạn để duy trì hoạt động của
ngân hàng.
Sử dụng vốn để kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý khi được NHNN
cho phép. Ngoài việc thu lợi nhuận từ khoản chênh lệch lãi suất cho vay và lãi

suất huy động vốn thì ngân hàng cịn cần vốn để đầu tư các lĩnh vực khác để
tăng thêm lợi nhuận. Ngoài ra ngân hàng cịn tham gia vào thị trường chứng
khốn, thị trường hối đoái và can thiệp trên thị trường tiền tệ nhằm mục đích
tăng thêm lợi nhuận.
9


Đối với khách hàng, việc huy động vốn của ngân hàng cung cấp cho họ
một kênh tiết kiệm và đầu nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ
có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác hoạt động huy động vốn
còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích lũy vốn tạm
thời nhàn rỗi của mình.
Đối với xã hội, hoạt động huy động vốn góp phần quản lý được lượng tiền
lưu thông trong xã hội: định hướng đầu tư cho các ngành kinh tế, cho từng
vùng, điều hịa vốn giữa những khách hàng có vốn và những khách hàng thiếu
vốn. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn cịn góp phần tăng trưởng kinh tế và
xóa đói giảm nghèo.
1.2.2. Phân loại huy động vốn từ Khách hàng cá nhân
1.2.2.1. Phân loại Huy động vốn
Phân loại Huy động vốn của NHTM chủ yếu đa dạng về kỳ hạn và loại
tiền huy động, có thể phân loại như sau :
 Căn cứ theo thời gian có thể phân chia sản phẩm huy
động vốn thành huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn.
Vốn ngắn hạn: là nguồn vốn có thời hạn dưới 12 tháng, là một nguồn vốn
lớn chiếm tỷ trọng trong NHTM. Để thu hút khách hàng ngân hàng đã đưa ra
nhiều kỳ hạn với nguồn vốn như 1, 3, 6, 9,12 tháng. Đây là nguồn vốn dễ là
biến động đến lãi suất hay tỷ giá. Nguồn vốn ngắn hạn chủ yếu được dùng để
cho vay hay đầu tư ngắn hạn nhưng do các ngân hàng có khả năng chuyển hốn
kỳ hạn nên có thể dùng một phần trong nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung
dài hạn.

Vốn trung hạn: là những nguồn vốn có thời hạn từ 12 đến 60 tháng.
Thường thì loại hình này khơng được khách hàng ưa chuộng nên tỷ trọng trong
tổng nguồn vốn là khơng lớn. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao hơn vốn
ngắn hạn.
Vốn dài hạn: là nguốn vốn có thời hạn trên 60 tháng. Vốn này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong NHTM. Và thường thì nguồn vốn này do có thời hạn dài, tính
ổn định cao nên chi phí cũng đắt hơn các nguồn khác.
 Căn cứ vào loại tiền thì huy động được chia thành huy
động nội tệ và ngoại tệ

10


Huy động nội tệ: việc huy động bằng nội tệ sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu
hoạt động kinh doanh của ngân hàng nội địa. Vì nhiều quốc gia chỉ cho phép
thực hiện trao đổi mua bán trong phạm vi trong nước bằng nội tệ
Huy động ngoại tệ: ngân hàng là tổ chức tài chính có mạng lưới rộng,
ngân hàng nhiều nơi nhiều chi nhánh, nhiều quốc gia nên phạm vi hoạt động
không chỉ trong nước mà cả quốc tế. Việc huy động bằng ngoại tệ sẽ giúp ngân
hàng đáp ứng được nhu cầu thanh toán cho các hợp đồng ngoại thương hay các
hoạt động thanh toán quốc tế khác.
1.2.2.2. Các nguyên tắc huy động vốn Khách hàng cá nhân.
Việc huy động phải dựa trên nhu câu vốn vay
Ngân hàng phải xác minh nhu cầu cho vay để huy động nguồn vốn hợp lý,
nếu khơng sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa hay thiếu hụt nguồn vốn, sử dụng
nguồn vốn huy động khơng khơng có hiệu quả ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của Ngân hàng.
Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng phải có trách nhiệm trả đầy đủ
đúng hạn cả vốn lẫn lãi cho khách hàng.
Để đảm bảo khả năng chi trả của Ngân hàng thì ngân hàng phải nộp một

quỹ dự trữ tại NHNN. Ngân hàng phải có một khoản tiền mặt tối thiểu để đề
phịng nhiều khách hàng đến rút tiền một cách bất ngờ. Nếu ngân hàng khơng
có đủ tiền để chi trả thì khách hàng sẽ nghi ngờ về hoạt động của ngân hàng và
sẽ mất lịng tin đối với ngân hàng, khi đó sẽ xảy ra khủng hoảng và thậm chí
ngân hàng sẽ phá sản.
Ngân hàng phải đảm bảo số dư tiền gửi của khách hàng và phải đáp ứng
kịp thời những thông tin cho khách hàng về số dư tài khoản, từ chối việc điều
tra, trích chuyển tiền gửi mà khơng có sự đồng ý của khách hàng. Nếu không
sẽ ảnh hưởng đến lịng tin của khách hàng và uy tín của ngân hàng
Ngân hàng phải thông báo công khai mức lãi suất tiền gửi, không được
che giấu.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Huy động vốn của khách
hàng cá nhân của NHTM
Có nhiều yếu tố khác nhau làm tác động đến hiệu quả hoạt động Huy động
vốn của NHTM, bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan. Ở đây, Luận văn
của Nguyễn Thị Kim Ngân ( 2017) cũng có một số nghiên cứu về các yếu tố
khách quan và chủ quan, từ một số nhìn nhận từ tác giả có thể rút gọn như sau:
11


1.2.3.1. Yếu tố về tình hình kinh tế- xã hội trong nước
Đây là yếu tố khách quan đối với ngân hàng, yếu tố này ảnh hưởng chung
đến việc huy động và khơi thông nguồn vốn của cả nền kinh tế trong đó có
nguồn vốn của NHTM. Cụ thể trong một nền kinh tế phát triển, nguồn tiền gửi,
tiền tiết kiệm gửi vào các NHTM ngày càng nhiều,.. Ngoài ra, với một nền kinh
tế phát triển thì cơng nghệ ngân hàng được hiện đại hóa, người dân có thói quen
sử dụng những lợi ích do các NHTM cung ứng, các nghiệp vụ thanh toán chủ
yếu qua ngân hàng, ngân hàng càng thu được nhiều khoản vốn, chiếm dụng
được khoản vốn trong thanh toán. Lạm phát là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn
đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Người dân gửi tiền vào ngân hàng

với hy vọng rằng họ sẽ thu được khoản tiền nhất định, lạm phát cao hoặc biến
động có thể làm trượt giá đồng tiền và họ sẽ chuyển tài khoản của họ sang hình
thái khác có tính ổn định hơn về mặt giá trị.
Bên cạnh đó, các yếu tố như thu nhâp dân cư, thời vụ chi tiêu cũng là các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Tại các thành
phố lớn, nơi tập trung các tầng lớp dân cư có thu nhập cao sẽ hình thành một
nguồn tiền gửi lớn. Thu nhập gia tăng là điều kiện để quy mô và thay đổi kỳ
hạn của nguồn tiền, thời vụ chi tiêu ảnh hưởng đến quy mô và tính ổn định của
nguồn tiền.
1.2.3.2. Yếu tố về khách hàng
Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì phải dựa vào khách hàng. Vì vậy,
khách hàng là người rất quan trọng đối với ngân hàng và ngân hàng phải hiểu
được tâm lý của khách hàng.
Đối với những khách hàng ở thành phố thì họ có điều kiện để tiếp cận với
nhiều vấn đề khách quan trong cuộc sống, có nhiều phương tiện hiện đại như
truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí,..giúp họ tìm được thơng tin về tình hình
kinh tế xã hội. Và từ điều đó họ hiểu được việc gửi tiền vào ngân hàng là có ích
và họ hồn toàn yên tâm khi gửi một số tiền lớn vào ngân hàng. Trong điều
kiện nền kinh tế ổn định và với mức thu nhập tương đối cao, các khách hàng
biết rằng ngân hàng là nơi cất giữ tiền rất an tồn và họ cịn được hưởng lãi vào
cuối kỳ. Vì vậy, ngân hàng phải ln tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của các đối
tượng này để thu hút được một lượng vốn lớn gửi vào ngân hàng.
Đối với những khách hàng ở nông thôn hay ở các vùng sâu xa, do tâm lý
hoặc chưa hiểu được lợi ích từ việc gửi tiền vào ngân hàng vì thiếu các phương
12


tiện thơng tin, bên cạnh đó thu nhập của người dân cịn thấp nên họ cũng khơng
có ý định gửi tiền vào ngân hàng hoặc khơng có đủ tiền để gửi. Như vậy, ngân
hàng khó có thể huy động được nguồn vốn từ các đối tượng này.

1.2.3.3. Yếu tố về lãi suất
Mục đích hoạt động của ngân hàng là lợi nhuận dựa vào phần chênh lệch
lãi suất giữa phần cho vay và phần đi vay. Những người đi vay thì ln muốn
vay với lãi suất thấp cịn ngân hàng lại muốn vay với lãi suất cao với mong
muốn đạt lợi nhuận cao. Vì vậy, ngân hàng cần đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách hợp lý. Nếu ngân hàng hạ thấp lãi suất đi vay thì khơng thu hút
được khách hàng, nếu tăng lãi suất đi vay thì phải tăng lãi suất cho vay ngân
hàng mới có lãi nhưng vậy thì khách hàng sẽ khơng vay tiền của ngân hàng
nữa. Điều đó sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng khơng hiểu quả. Việc duy trì
lãi suất tiền gửi cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau đã trở nên rất quan
trọng trong việc thu hút các khoản tiền gửi mới và duy trì được tiền gửi hiện
có. Đặc biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ, đủ cho những khác biệt tương
đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy người gửi tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển
vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác hay từ cơng cụ này sang cơng cụ
khác. Do đó, ngân hàng phải điều chỉnh mức lãi suất sao cho phù hợp để thu
hút nhiều khách hàng.
1.2.3.4. Yếu tố về công tác tổ chức quản lý của ngân hàng
Về phương diện quản lý, nếu ngân hàng có trình độ quản lý tốt sẽ có khả
năng tư vấn phù hợp với mong muốn của mỗi khách hàng. Mặt khác, quản lý
tốt sẽ đảm bảo an tồn vốn, tăng uy tín, thúc đẩy cơng tác huy động vốn của
ngân hàng.
Về trình độ nghiệp vụ: trình độ của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng lớn đến
chất lượng phục vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng đến việc thu hút vốn của
ngân hàng. Cán bộ cơng nhân viên của ngân hàng cần có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và làm tốt công việc của mình. Người quản lý giỏi, có kinh nghiệm
biết nhìn xa trông rộng để đưa ra các quyết định hợp lý giúp ngân hàng tránh
khỏi những rủi ro và nâng cao được hiệu quả kinh doanh.
Cán bộ công nhân viên cần có tinh thần, thái độ phục vụ nhiệt tình, niềm
nở với khách hàng, có biện pháp chăm sóc khách hàng phù hợp để làm hài lòng
khách hàng. Cần phân loại khách hàng để có chế độ ưu đãi tốt, vì đây là yếu tố

cạnh tranh của ngân hàng.
13


1.2.2.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh
Lĩnh vực ngân hàng hiện nay là một trong những lĩnh vực cạnh tranh gay
gắt nhất. Số lượng NHTM trong những năm gần đây đã có sự tăng lên đáng kể.
Những ngân hàng này có thể là vốn cổ phần trong nước, cũng có thể vốn nước
ngồi 100%. Dù là hình thức vốn góp nào, các ngân hàng cũng phải đều tham
gia vào cuộc chạy đua gay gắt để giành được khách hàng về phía mình. Các
ngân hàng cạnh tranh giành vốn khơng chỉ với các ngân hàng khác mà còn với
các tổ chức khác. Trong cơng tác huy động vốn, việc tìm hiểu các đối thủ cạnh
tranh là vô cùng cần thiết, để kịp thời có chính sách lãi suất phù hợp.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ Khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Thương mại.
1.2.4.1. Phát triển quy mô hoạt động vốn từ Khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại.
Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô vốn là một trong những mục tiêu quan trọng
của ngân hàng, thể hiện qua gia tăng và nguồn vốn huy động, bao gồm:
Tăng trưởng về số hợp đồng trong hoạt động huy động vốn KHCN: là việc
gia tăng số lượng các hợp đồng huy động vốn giữa NHTM và KHCN.
Cơ cấu vốn tiền gửi huy động
Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Quy mô
huy động vốn từ KHCN gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng
tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động, nâng cao tính
thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn.
1.2.4.2. Lãi suất và chi phí vốn Huy động
Lãi suất: Để hoạch định chiến lược kinh doanh cho mỗi giai đoạn, NHTM
phải tính tốn, phân tích chi phí phải trả cho mỗi nguồn vốn huy động để từ đó
chiến lược huy động vốn phù hợp với mục tiêu mở rộng kinh doanh đồng thời

đảm bảo tài sản được định giá bù đắp được chi phí nguồn vốn mà khơng ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán. Lãi suất mà ngân hàng phải trả cho nguồn vốn
còn tùy thuộc vào số lần trả lãi, thời điểm trả lãi và lãi suất cố định hay thả nổi.
Chi phí huy động vốn của NHTM:
Khi gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng được gửi với lãi suất tỷ lệ thuận
với thời gian và quy mô của tiền gửi. Bên cạnh đó, khách hàng phải quan tâm
đến lãi suất. Họ sẽ so sánh giữa lợi ích của tiêu dùng và tiết kiệm. Nếu lãi suất
của ngân hàng hấp dẫn, khách hàng sẽ có xu hướng tiết kiệm.
14


Quản lý lãi suất của các khoản nợ là bộ phận rất quan trọng trong quản lý
chi phí của ngân hàng. Lãi suất chi trả ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô cơ cấu
của nguồn huy động. Cụ thể là xác định các loại và cơ cấu lãi suất trả cho các
nguồn tiền khác nhau nhằm duy trì và mở rộng quy mơ.
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Theo Phạm Xn Tình(2010), chun ngành Quản trị kinh doanh -Luận
văn nghiên cứu về “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Quảng Bình”. Phạm vi nghiên cứu là thực trạng hoạt
động huy động vốn từ khách hàng cá nhân, tổ chức tiền gửi tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình từ năm 2007- 2009 có đưa ra giải tăng
cường nguồn vốn huy động. Vận dụng các phương pháp thống kê, phân tích
tổng hợp, kiểm định tình hình hoạt động huy động vốn và sự ảnh hưởng của
các nhân tố. Qua phân tích cho thấy tình hình huy động vốn của BIDV Quảng
Bình bị ảnh hưởng nhiều yếu tố, trong đó những yếu tố khách quan gồm hệ
thống các văn bản chi phối chính sách lãi suất huy động vốn, về lợi ích của
khách hàng khi được sử dụng các sản phẩm của ngân hàng sẽ lợi ích rất nhiều.
Mặt khác, tác giả còn đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ huy động vốn
cho BIDV Quảng Bình. Bởi vì sự thành cơng của BIDV Quảng Bình trong hoạt
động huy động vốn vẫn còn phụ thuộc một số yếu tố khách quan. Do đó, tác

giả đưa lên một vài kiến nghị đối với các cơ quan ở trên nhằm muốn ngân hàng
có nhiều vốn huy động.
Về Nguyễn Thị Lài( 2014), Chuyên ngành Tài chính ngân hàng nghiên
cứu về đề tài “Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại
Dương- CN Đà Nẵng”. Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử phép duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, bằng
phương pháp thống kê và so sánh giữa các năm hay các chỉ tiêu thấy được
những kết quả và hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Bên cạnh đó, cịn sử
dụng phương pháp tổng hợp phân tích, đánh giá thực trạng phát triển, rút ra
nguyên nhân và tìm hướng giải quyết. Luận văn này cịn hệ thống hóa các lý
luận cơ bản về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân, đánh giá được
ưu và nhược điểm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương- CN Đà
Nẵng. Cuối cùng là những đề xuất, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động huy
động vốn từ khách hàng.
Đến tác giả Hoàng Thị Thanh Thảo(2019) lại nghiên cứu về “Giải pháp
nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ
15


×