Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 45 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

GVHD

: TS. Hồ Hữu Tiến

SVTH

: Phạm Thị Thƣơng

Lớp

: 41k24

Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này là chính
xác và trung thực, đã đƣợc tôi thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Các
giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tơi rút ra từ q trình tìm hiểu và tham gia thực tập.
Tơi xin cam đoan bài báo cáo thực tập tốt nghiệp là đề tài của bản thân tơi tìm


hiểu và khơng sao chép từ bất kỳ ai, từ tài liệu nào.

TP. Tam Kỳ, ngày 06 tháng 05 năm 2019
Ngƣời thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phạm Thị Thƣơng

2


LỜI CẢM ƠN
***
Sau khoảng thời gian 4 tháng thực tập tại Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi
nhánh Quảng Nam, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều điều và biết đƣợc nhiều điều quý giá
từ các anh chị trong Ngân hàng đã chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Qua đó, em có thể hiểu thêm về hoạt động của Ngân hàng và là hành trang kiến thức
cho em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Hữu Tiến đã chỉ dẫn cho em rất nhiều trong
q trình làm bài. Ngồi ra, em xin cảm ơn các thầy, cơ ở Khoa Ngân hàng nói riêng
cũng nhƣ các thầy cô ở trƣờng Đại học Kinh Tế Đà Nẵng nói chung đã dạy dỗ, cho em
nhiều kiến thức hay và tạo điều kiện học tập thuận lợi cho em trong thời gian học ở
trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh và các anh, chị của Ngân
hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi trong cơng việc để em có thể hồn thành cơng việc và hoàn thành đề tài viết báo
cáo thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt, là chị Trƣơng Hoài Linh – Vừa là một ngƣời chị vừa
là ngƣời đồng nghiệp đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt khoảng
thời gian 4 tháng thực tập tại Ngân hàng.
Cuối lời, em xin chúc thầy Hồ Hữu Tiến và tồn thể q thầy cơ trƣờng Đại Học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có nhiều sức khỏe để cống hiến cho sự nghiệp giáo dục,

em xin chúc Ban giám đốc chi nhánh và các anh, chị nhiều sức khỏe, chúc cho Ngân
hàng làm ăn phát đạt.

Thân ái kính chào!
Tam Kỳ, ngày 06 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực tập

Phạm Thị Thƣơng

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ............................................................................ 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. 7
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ......................................... 10
1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt .......................... 10
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam .............. 13
1.2.1. Lịch sử ra đời .................................................................................................. 13
1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................... 14
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban ......................................................... 14
1.2.4. Mơi trƣờng kinh doanh.................................................................................... 16
1.3. Hoạt động cơ bản Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam
................................................................................................................................. 17
1.3.1. Những hoạt động cơ bản của LPB – Chi nhánh Quảng Nam ........................... 17
1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi

nhánh Quảng Nam .................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............................. 24
2.1 Chính sách về nghiệp vụ cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bƣu điện Liên
Việt – Chi nhánh Quảng Nam ................................................................................... 25
2.1.1. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng ........................................................................ 25
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm .................................................................................... 25
2.2. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ................. 29
2.3. Tổ chức triển khai hoạt động cho vay mua bất động sản..................................... 32
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam ........................................................................... 32
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI
NHÁNH QUẢNG NAM .......................................................................................... 36
3.1. Căn cứ đề xuất ................................................................................................... 37
3.1.1. Định hƣớng kinh doanh của LPB Quảng Nam ................................................ 37

4


3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam ................................................ 38
3.2. Giải pháp hoàn thiện cho vay mua bất động sản tại LPB Quảng Nam ................ 39
3.2.1. LPB Quảng Nam cần chú trọng hơn trong việc nghiên cứu và đánh giá về nhu
cầu mua bất động sản của khách hàng trong thời gian tới .......................................... 39
3.2.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh, quảng cáo và tiếp thị về thƣơng hiệu ngân hàng
mới – phong cách mới .............................................................................................. 40
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................. 41
3.2.4. Các giải pháp khác .......................................................................................... 42

3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 42
3.3.1. Cải tiến chất lƣợng dịch vụ.............................................................................. 42
3.3.2. Tăng tỷ trọng vay trên giá trị tài sản đảm bảo .................................................. 42
3.3.3. Tăng thời gian vay vốn .................................................................................... 43
3.3.4. Linh hoạt chấp nhận hồ sơ vay tiền ................................................................. 43
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 45

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank – Chi nhánh Quảng
Nam
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho vay mua bất động sản

17

Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn 2016 – 2018
Bảng 1.2: Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục năm 2016 - 2018
Bảng 1.3: Tổng dƣ nợ tín dụng của chi nhánh Quảng Nam từ năm 2016 –
2018
Bảng 1.4: Kết quả cho vay tại LPB Quảng Nam từ năm 2016 – 2018
Bảng 1.5: Tình hình nợ xấu
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của LPB Quảng Nam qua 3 năm
Bảng 2.1: Tỷ trọng cho vay mua bất động sản so với tín dụng khác
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ năm 2017 – 2018

18
19

20

30

21
22
23
31
31

6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP

Thƣơng mại cổ phần

NH

Ngân hàng

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp


SXKD

Sản xuất kinh doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

KH

Khách hàng

BGĐ

Ban giám đốc



Giám đốc

PGĐ

Phó giám đốc

KT – XH

Kinh tế - xã hội

PGD


Phịng giao dịch

XD

Xây dựng

HĐQT

Hội đồng quản trị

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

QSDĐ

Quyền sửu dụng đất

GCN

Giấy chứng nhận


KH

Khách hàng

HĐND

Hội đồng nhân dân

7


MỞ ĐẦU
***
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nhân loại diễn ra
mạnh mẽ không chỉ trong khu vực mà cịn trên tồn thế giới. Hịa mình trong xu thế
ấy, việt Nam cũng có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ mang lại rất nhiều cơ hội
phát triển cho các lĩnh vực kinh tế của mình. Đặc biệt, ngành ngân hàng trong những
năm qua đã chứng tỏ đƣợc vai trị và vị trí của mình trong nên kinh tế. Với hàng loạt
các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc thành lập, các Ngân hàng trong nƣớc nói
chung và Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt (LietVietPostBank) nói riêng cũng đã
và đang thay đổi diện mạo của mình để hịa mình phát triển về cả chiều rộng lẫn chiều
sâu, ngày càng cải tiến và nâng cao chất lƣợng hoạt động của mình, đa đạng hóa các
dịch vụ sản phẩm giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc sử dụng cũng nhƣ tham
gia vào thị trƣờng với nhiều thử thách mới.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu của ngƣời dân các NHTM cũng nhƣ các trung gian tài
chính với nguồn vốn huy động dồi dào từ công chúng, đã sử dụng nguồn vốn đó để
cho vay đối với những khách hàng có nhu cầu vay mua bất động sản. Việc cho vay này
khơng những có tác dụng kích thích sự tăng trƣởng của nền kinh tế mà còn đem lại
nguồn thu nhập và lợi ích khác cho chính Ngân hàng. Để hạn chế đƣợc rủi ro nhƣng

vẫn không ngừng phát triển nghiệp vụ cho vay mua nhà, đáp ứng triệt để nhu cầu của
ngƣời dân chính là bài tốn khó mà tất cả các NHTM đều muốn tìm ra đáp án tối ƣu
nhất.
Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Bƣu điện Liên
Việt, em chọn đề tài: “Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động
sản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt” làm đề tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và phân tích hoạt động kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phân tích chi tiết về hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
- Đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất
động sản của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.

8


- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam các năm 2016, 2017 và 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm:
- Thu nhập số liệu các báo cáo tài chính, báo cáo chi tiết về hoạt động cho vay mua
bất động sản, báo cáo chi tiết của hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phân tích và đánh giá các số liệu đã thu thập đƣợc. Từ đó, rút ra nhận xét về hoạt
động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi
nhánh Quảng Nam cũng nhƣ các hoạt động khác của Ngân hàng có liên quan.

- Phƣơng pháp sử dụng: Thống kê, diễn giải, quy nạp, tổng hợp.
5. Bố cục của chuyên đề
- Chƣơng 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Nam.
- Chƣơng 2: Quy trình nghiệp vụ cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bƣu điện
Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam
- Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân
hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam

9


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt
 Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN
VIỆT
 Tên tiếng anh: LIENVIETPOSTBANK (LPB)
Tiền thân là Ngân hàng Liên Việt (LienVietBank) đƣợc thành lập theo Giấy phép
thành lập, hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam và chính thức ra mắt ngày 01 tháng 05 năm 2008 với vốn điều
lệ ban đầu là 3.300 tỷ đồng.
Năm 2011, Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietBank bằng
giá trị công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bƣu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng
Liên Việt đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam cho phép đổi tên này, Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam chính thức trở thành
cổ đơng lớn nhất của LienVietPostBank.
Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng
Cơng ty Thƣơng mại Sài Gịn (SATRA) và công ty dịch vụ Hàng không sân bay
Tân Sơn Nhất (SASCO).

Các cổ phần và đối tác chiến lƣợc của LienVietPostBank là các tổ chức Tài chínhNgân hàng lớn đang hoạt động tại việt Nam và nƣớc ngoài nhƣ Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo
(Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle Financial Services
Software Limited…
LienVietPostBank định hƣớng xây dựng thƣơng hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội
lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh.
Hiện nay, với số vốn điều lệ 9.875 tỷ đồng, LienVietPostBank là một trong 10
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam.
Doanh thu năm 2018 ƣớc tính: 12.733 tỷ đồng. Lợi nhuận: 1.968 tỷ đồng.
Trải qua 10 năm hoạt động Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt đã mang về cho
mình những thành tích tiêu biểu sau:
- Năm 2008: Chứng nhận doanh nghiệp xuất sắc của Ngân hàng Nhà nƣớc, bằng
khen vì thành tích dành tặng sổ tiết kiệm cho bà mẹ Việt Nam anh hùng do Báo
Điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam,…
-

Năm 2010: Chứng nhận và Cúp Giải thƣởng Sao Khuê năm 2010 nhƣ tấm
gƣơng tiêu biểu trong các Doanh nghiệp Việt Nam về ứng dụng công nghệ

10


thông tin. Giải thƣởng quan trọng nhất của ngành công nghiệp phần mềm Việt
-

Nam, do Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (VINASA) trao tặng.
Năm 2012: Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt vinh dự đạt giải “Thƣơng hiệu vàng
- Logo và Slogan ấn tƣợng 2012" do Bộ Công Thƣơng và Hiệp hội Chống
hàng giả và Bảo vệ Thƣơng hiệu Việt Nam (VATAP) tổ chức.


-

-

Năm 2015: 1 trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN (Xếp hạng
99/100) theo Bảng xếp hạng “Top 100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN"
vừa đƣợc The Banker công bố ngày 8/4/2016. Trong danh sách này,
LienVietPostBank đứng thứ 19/20 Ngân hàng Việt Nam đƣợc xếp hạng.
Năm 2017: Bằng khen vì các thành tích hoạt động xã hội tại Thủ đô Hà Nội do
Thủ tƣớng Chính phủ trao tặng, giải thƣởng "Ngân hàng có Ứng dụng Mobile
Banking Tốt Nhất Việt Nam năm 2017" (Best Mobile Banking Application
Vietnam 2017) do Tạp chí Tài chính Quốc tế (International Finance Magazine

-

- IFM) trao tặng.
Năm 2018: Giải thƣởng Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2018 - Best Retail
Bank Vietnam 2018, Giải thƣởng Ngân hàng thƣơng mại phát triển Nhanh
Nhất Việt Nam 2018 (Fasteset growing commercial Bank Vietnam 2018) do
Global Banking and Finance Review trao tặng, giải thƣởng Ngân hàng trách
nhiệm xã hội Tốt Nhất tại Việt Nam 2018 (Best CSR Bank 2018) do Tạp chí
International Business Magazine trao tặng.

Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện tiêu biểu nhƣ các hoạt động sau:
-

Tài trợ xây dựng 20 trƣờng học, trạm y tế trong cả nƣớc. Cung cấp trang thiết
bị cho nhiều trƣờng học, phòng hội thảo của các trƣờng đại học.
Tài trợ trên 40 tỷ đồng cho quỹ vì ngƣời nghèo các tỉnh Hậu Giang, Cần Thơ,
Quảng Ngãi, Bến Tre,…

Qũy học bổng Nguyên Thái Bình – Vƣờn ƣơm Nhân tài LienVietPostBank:
Phối hợp với Báo Thanh niên và gần 20 trƣờng Đại học và đã trao trên 1,4 tỷ
đồng học bổng các loại.

Phối hợp với Qũy Tấm lịng Việt – Đài truyền hình Việt Nam tặng hơn 12.000
ti vi cho nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc và Lào.
 Mơ hình tổ chức: Cơ quan trung ƣơng của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt là Hội
sở. Thông qua các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lƣới bao gồm các Sở
Giao dịch, Chi nhánh, Phòng Giao dịch trong cả nƣớc.
-

 Sứ mệnh: Cung cấp cho khách hàng và xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với
chất lƣợng cao, mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt và xã hội.

11


 Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam – Ngân hàng của
mọi ngƣời.
 Chiến lƣợc kinh doanh: Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng
 Giá trị cốt lõi: Kỷ cƣơng – Nhân bản – Sáng tạo
 Triết lý kinh doanh:
- Ba điều hƣớng tâm của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt:
+ Khơng có con ngƣời, dự án vơ ích

-

+ Khơng có khách hàng, ngân hàng vơ ích
+ Khơng có Tâm – Tín – Tài – Tầm, Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt vơ ích.
Cổ đơng: Là ân nhân của Ngân hàng


-

Khách hàng: Là sức mạnh của Ngân hàng

-

Đối tác: Là bằng hữu của Ngân hàng
Sản phẩm, dịch vụ: Không ngừng đổi mới, phục vụ khách hàng các sản phẩm

-

khách hàng cần chứ khơng phải các sản phẩm Ngân hàng có.
Ý thức kinh doanh: Thƣợng tôn pháp luật, gắn xã hội trong kinh doanh.

 Ý nghĩa thƣơng hiệu:

-

Là thông điệp tinh túy thể hiện tầm nhìn đổi mới, tính cơng chúng rộng lớn, dễ
nhận biết và đi vào lịng ngƣời.

-

Khối hình: Thoi vàng và đồng tiền cổ là sự hỏa quyện tinh tế giữa hình thức và
nội dung, giữa hiện đại và bản sắc, nhƣ hình với bóng thể hiện sự đồn kết chặt
chẽ, giống hình ảnh “con lật đật” dù vận động đổi mới, phát triển không ngừng
nhƣng luôn ở thế cân bằng vĩnh cửu.
Logo cũng đảm bảo đƣợc yếu tố phong thủy theo bản sắc Phƣơng Đơng, khối


-

hình và khối chữ ẩn chứa sự tinh túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại
hữu” và “Thiên hỏa đồng nhân” với chân để LienVietPostBank – Ngân hàng
Bƣu điện Liên Việt, một nền móng vững chắc, AN TỒN – PHÁT TRIỂN –
BỀN VỮNG.
-

Logo đƣợc cấu trúc bởi 3 khối màu sắc (màu trắng: rõ ràng, minh bạch; màu
xanh: Đoàn kết vững chắc, màu vàng cam: Hoàn thiện tinh tế) tạo thế chân
kiềng vững chắc biểu tƣợng cho chữ TÍN – TÂM – TÀI, thể hiện ý nghĩa câu ca

12


dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Ngân
hàng của mọi ngƣời.
 Slogan: Liên kết phát triển.
 Mạng lƣới: Hiện nay đã phủ khắp 63 tỉnh thành cả nƣớc. Số lƣợng điểm giao
dịch của LienVietPostBank đƣợc mở rộng mới trong 6 tháng đầu năm 2018 là
95 Phòng Giao dịch Bƣu điện nâng cấp, 2 Chi nhánh và 1 Phòng Giao dịch trực
thuộc, tức là gần bằng một nửa trong tổng số hơn 200 Chi nhánh, Phòng Giao
dịch của Ngân hàng đã đƣợc mở rộng trong suốt 9 năm hoạt động từ năm 2008
đến năm 2017. Số điểm giao dịch trực thuộc Ngân hàng cho tới thời điểm kết
thúc quý II năm 2018 là 327 điểm.
 Mơ hình tổ chức của Ngân hàng: Cơ quan trung ƣơng của NH TMCP Bƣu
điện Liên Việt là Hội sở. Thông qua, các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn
bộ mạng lƣới bao gồm các Sở giao dịch, Chi nhánh, Phòng giao dịch trong cả
nƣớc.
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam

1.2.1. Lịch sử ra đời
Ngày 04/03/2014, Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt (LienVietPostBank) đã khai
trƣơng tại số 196 – 198 Phan Chu Trinh, phƣờng An Mỹ, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam.
Khi chính thức đi vào hoạt động, chi nhánh Quảng Nam sẽ thực hiện đầy đủ các
chức năng nhƣ huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật và Ngân hàng Bƣu điện
Liên Việt.

13


1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý

HỘI SỞ

Ban giám sát kinh
doanh và xử lý nợ
của Hội sở

Phòng
Khách hàng

Phòng giám
sát hoạt động

Tổ hỗ trợ
phát triển
kinh doanh


Tổ giám sát
hoạt động

Tổ Khách
hàng DN

Tổ Quản lý
PGDBĐ

Tổ Khách
hàng cá nhân

Tổ Quản lý
hành chính

Ban Giám đốc
Chi nhánh

Phịng Kế
tốn & Ngân
quỹ

Phịng giao
dịch

Tổ Giao dịch

Tổ Kế tốn
& Ngân quỹ


Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank – Chi nhánh Quảng Nam
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Nhiệm vụ của mỗi phòng ban là khác nhau nhƣng đều chung mục đích là hƣớng
tới sự phát triển chung của Ngân hàng.
 Giám đốc chi nhánh
- Đứng đầu chi nhánh là giám đốc lãnh đạo toàn thể chi nhánh. Giám đốc chi
nhánh đƣợc Hội đồng quản trị của Ngân hàng bổ nhiệm, khen thƣởng và kỷ

14


luật. Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm lãnh đạo, thực hiện các kế hoạch
-

khi Hội sở đƣa ra cho chi nhánh.
Đƣợc phân công, ủy quyền cho PGĐ CN thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
của mình. Việc ủy quyền phải đƣợc thể hiện bằng văn bản và tuân thủ quy
định về ủy quyền của NH và Pháp luật.

 Phó giám đốc chi nhánh
- Là ngƣời tham mƣu, giúp việc cho giám đốc chi nhánh, thực hiện các công
việc do GĐ CN phân công, ủy quyền, chịu trách nhiệm trƣớc GĐ CN và
pháp luật về lĩnh vực chuyên môn đƣợc phân cơng phụ trách.
 Phịng khách hàng
- Hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng trình tự và phải hợp lý
theo quy định của các văn bản, nghị định của Ngân hàng Nhà nƣớc, Hội sở
Ngân hàng.
-

Tổ chức việc kiểm tra, kiểm sốt theo q trình nghiệp vụ tín dụng, thu hồi

các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, phịng ngừa rủi ro và dự báo tình hình kinh
doanh của chi nhánh.

-

Báo cáo về nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, tái bảo lãnh,...
Theo dõi tài sản thế chấp, bất động sản, tài sản cầm cố. Tình hình hoạt động
kinh doanh của ngƣời vay để có những biện pháp phòng ngừa rủi ro xảy ra.
Lƣu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.

-

Chịu sự quản lý, phân cơng cơng việc của giám đốc.

 Phịng Kế tốn & Ngân quỹ
- Thực hiện cơng tác hạch tốn, theo dõi, phản ánh hoạt động kinh danh, tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo các hoạt động kinh
-

tế tài chính.
Mở tài khoản, lập thủ tục các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi giao dịch,...
Các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền trong và ngồi nƣớc.
Thu chi tiền mặt, kinh doanh ngoại hối.
Thực hiện cơng tác điện tốn và xử lý thông tin.
Bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng khách hàng chuyển
sang theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc giao.

 Phòng giám sát hoạt động
- Thực hiện giám sát huy động nguốn vốn của các tổ chức, cá nhân, nguồn

vốn trong và ngoài nƣớc.

15


-

Nghiên cứu tình hình KT-XH trên địa bàn hoạt động để lập kế hoạch kinh

-

doanh ngắn hạn, trung và dài hạn, khai thác nguồn vốn hợp lý.
Thực hiện các chƣơng trình marketing Ngân hàng, quảng cáo sản phẩm của

-

Ngân hàng.
Chịu sự quản lý và phân công công việc của giám đốc.

 Phòng giao dịch
- Đơn vị kinh doanh trực thuộc CN, hạch tốn báo sổ, có con dấu riêng nhƣng
hoạt động vẫn nằm trong sự giám sát của chi nhánh, PGD hoạt động theo
quy chế tổ chức và hoạt động do HĐQT ban hành.
1.2.4. Môi trƣờng kinh doanh
- Môi trƣờng bên trong:
 Năng lực tài chính: Ngân hàng xác định công tác huy động vốn là một nhiệm vụ
chiến lƣợc quan trọng, thƣờng xuyên và lâu dài trong hệ thống chiến lƣợc kinh
doanh của mình. Chính vì thế những năm gần đây Ngân hàng Bƣu điện Liên
Việt nói chung cũng nhƣ Ngân hàng Bƣu điện Liên việt – Chi nhánh Quảng
Nam nói riêng ln làm tốt cơng tác huy động vốn, thực hiện vƣợt mức kế

hoạch đề ra với việc đảm bảo cung cấp một nguồn vốn dồi dào, chủ động đáp
ứng nhu cầu của Ngân hàng.
 Chất lƣợng cán bộ tín dụng: Chất lƣợng tín dụng thể hiện qua trình độ nghiệp
vụ cũng nhƣ khả năng giao tiếp của cán bộ tín dụng. Có thể nói cán bộ tín dụng
là hình ảnh quan trọng của Ngân hàng. Do sản phẩm của Ngân hàng mang tính
hình thái phi vật chất, mang tính thơng dụng, đơn điệu nên Ngân hàng phải linh
hoạt mới tăng đƣợc khả năng cạnh tranh, do đó mà khả năng tiếp thị của cán bộ
tín dụng cũng thu hút đƣợc khách hàng đến với Ngân hàng, chiếm lĩnh thị
trƣờng mới, am hiểu luật pháp,…là những điều kiện rất cần cho Ngân hàng
trong quá trình mở rộng hoạt động tín dụng.
 Cơ sở vật chất thiết bị và công nghệ: Cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho hoạt
động tín dụng cũng ảnh hƣởng đến việc thu hút khách hàng. Cùng với khoa học
công nghệ ngày càng phát triển thì Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt cũng đầu tƣ
vào trang thiết bị để phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng. Đặc biệt,
LienVietPostBank cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách
hàng và doanh nghiệp khi áp dụng phần mềm quản lý trên tồn hệ thống mang
tên Ví Việt ở phần mềm này khách hàng có thể chuyển tiền/rút tiền, nạp tiền
-

điện thoại, thanh tốn hóa đơn,… mà khơng cần phải tới phịng giao dịch.
Mơi trƣờng bên ngồi:

16


 Thị trƣờng: Đất nƣớc đang trên con đƣờng đổi mới, nền kinh tế đang dần hòa
nhập vào kinh tế chung của thế giới. Do đó mà thị trƣờng của
LienVietPostBank ngày càng đƣợc mở rộng hơn thu hút đƣợc nhiều doanh
nghiệp trong và ngoài nƣớc tạo tiền đề cho sự phát triển của Ngân hàng.
 Khách hàng: Thu nhập của khách hàng ảnh hƣởng rất nhiều đến hoạt động của

Ngân hàng. LienVietPostBank nắm rõ và hiểu đƣợc điều ngay từ những ngày
đầu tiên Ngân hàng đi vào hoạt động đã xây dựng cho mình một đội ngũ nhân
viên niềm nở, tạo sự thỏa mái cho khách hàng khi đến với LienVietPostBank.
 Đối thủ cạnh tranh: LienVietPostbank cạnh tranh với nhiều đối thủ trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam. Họ xây dựng cho mình tinh thần thép ln kiên cƣờng, chiến
đấu khơng ngại gian nan thử thách đến với mình. LienVietPostBank đã tính
tốn, cân nhắc kỹ lƣỡng trƣớc khi đƣa ra những chính sách sao cho phù hợp với
tình hình, phát huy đƣợc những thế mạnh của Ngân hàng.
1.3. Hoạt động cơ bản Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng
Nam
1.3.1. Những hoạt động cơ bản của LPB – Chi nhánh Quảng Nam
Trong khuôn khổ quy định của pháp luật, LPB Quảng Nam đƣợc thực hiện các
hoạt động sau:
(1) Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại
tệ từ mọi tổ chức cá nhân trong nƣớc và ngồi nƣớc dƣới các hình thức:
 Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ
chức dân cƣ.
 Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu. LPB có
các hình thức huy động vốn khác nhau.
(2) Tiếp nhận vốn tài trợ, vốn ủy thác đầu tƣ từ Chính phủ, NHNN và các tổ chức
quốc tế, quốc gia và các cá nhân cho chƣơng trình phát triển nhà ở và các chƣơng
trình xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH và sản xuất kinh doanh khu vực miền Trung.
(3) Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chủ yếu vào mục đích làm
nhà ở. Ngồi ra, cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội và sản xuất, kinh
doanh khu vực miền Trung trên cơ sở khả năng nguồn vốn cho phép.
 Cho vay và đồng tài trợ cho các Dự án kinh tế phục vụ cho sự phát triển khu
vực miền Trung.
 Chiết khấu các giấy tờ có giá đƣợc bằng tiền.
(4) Thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
(5) Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng và một số dịch vụ khác theo quy định của

NHNN.
17


(6) Đầu tƣ, sửa chữa, cải tạo và nâng cấp tài sản thế chấp, cầm cố đã chuyển thành
tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nƣớc do LPB quản lý để sử dụng hoặc kinh doanh.
(7) Tự doanh hoặc liên doanh đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trực tiếp
phục vụ kinh doanh.
(8) Thực hiện dịch vụ tƣ vấn tiền tệ, tín dụng, đại lý ngân hàng, quản lý tiền vốn
và các dự án đầu tƣ phát triển khu vực miền Trung theo yêu cầu của khách hàng.
(9) Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn đầu tƣ phát triển,
bảo lãnh đấu thầu cho doanh nghiệp, tổ chức tài chính – tín dụng trong nƣớc và
nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam nhằm phục vụ cho chƣơng trình phát triển khu
vực miền Trung.
(10) LPB thực hiện nghiệp vụ sau đây khi có điều kiện và đƣợc NHNN, các cơ
quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép:
 Kinh doanh vàng bạc, đá quý
 Thực hiện kinh doanh, môi giới, đại lý dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng.
 Kinh doanh chứng khoán và làm mơi giới, đại lý phát hành chứng khốn cho
khách hàng.
 Thực hiện nghiệp vụ cầm cố bất động sản.
(11) Kinh doanh những ngành nghề ngoài những ngành nghề đã đƣợc đăng ký, khi
đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép.
(12) Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác khác của Nhà nƣớc và của NHNN.
1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt –
Chi nhánh Quảng Nam

18



Trƣớc tiên, về cơng tác huy động vốn trong vịng 3 năm trở lại đây:
Bảng 1. 1: Kết quả huy động vốn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng

Tổng huy động vốn
450

410.07

400
350
300.1
300
250

220.3

200
150

100
50
0
Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Từ kết quả huy động vốn ta thấy, tổng vốn huy động của chi nhánh đã không ngừng

tăng qua các năm. Năm 2016 mức huy động chỉ 220.3 tỷ đồng nhƣng đến năm 2017
đạt mức hơn 300 tỷ đồng. Đặc biệt, năm 2018 chứng kiến sự tăng vọt của tổng mức
huy động đƣợc nâng lên hơn 410 tỷ đồng.
Có đƣợc những kết quả khả quan nhƣ vậy là nhờ quá trình phấn đấu qua các năm.
Năm 2017, với mục đích ổn định và phát triển nguồn vốn, chi nhánh đã chủ động
tăng cƣờng tiếp thị, khai thác các kênh huy động vốn để hoàn thành tốt chỉ tiêu
đƣợc giao. Sang năm 2018, chi nhánh đã có một năm thành cơng với cơng tác huy
động đƣợc đảm bảo an tồn, lợi ích cho ngƣời gửi. Đến năm 2019, xác định việc
huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng trọng tâm nên hàng loạt biện pháp đã đƣợc
triển khai nhƣ đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng, khai thác nhiều kênh huy
động vốn, mở rộng thêm 8 điểm giao dịch mới , tăng cƣờng tuyên truyền, quảng
báo dịch vụ trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng đồng thời tiếp tục nâng cao cơ
sở vật chất tại các điểm giao dịch khách hàng.

19


Bảng 1. 2: Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2016
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)

Năm 2017
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)

Năm 2018

Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)

45,4

120.080

40

160.070

39

120.290

45,6

180.020

60

250

61

130.260

59,1

200


66,6

200

48,7

90.040

40,9

100.100

33,4

210.070

51,3

180.300

81,8

230.100

76,6

300

73,1


40

18,2

70

23,4

90.070

26,9

1. Theo
đối tƣợng
khách
hàng
Tiền gửi 100.010
dân cƣ
DN và tổ
chức KT
2. Theo
thời gian
Tiền gửi
khơng kì
hạn
Tiền gửi
có kì hạn
3. Theo
loại tiền

tệ
Nội
tệ
(VNĐ)
Ngoại tệ
(USD,
EUR)
Tổng vốn
huy động

220.300

300.100

410.070

Đến cuối năm 2018 tổng vốn huy động đƣợc của chi nhánh đạt 410.070 tỷ đồng.
Trong cơ cấu huy động vốn, ta thấy có sự tăng và giảm qua các năm, tuy nhiên một
xu hƣớng nổi trội đó là vốn huy động từ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chiếm trên
50%, còn lại là từ khu vực dân cƣ, huy động vốn chủ yếu bằng đồng Việt Nam.
Cụ thể:
- Phân loại vốn theo nguồn vốn: Tỉ trọng tiền gửi từ dân cƣ và từ tổ chức khá
đồng đều, tuy nhiên tổ chức vẫn là chủ yếu. Năm 2018 tăng mạnh lên tới 61%,
vƣợt xa tiền gửi khu vực dân cƣ. Năm 2018, cơ cấu cân bằng bị phá vỡ khơng
cịn là 5:5 mà trở thành 4:6 trong tổng tiền gửi, với số tuyệt đối tiền gửi của tổ
chức và tiền gửi cá nhân tăng gần gấp đôi năm 2017.
20


-


Phân loại theo thời gian: Tài khoản tiền gửi không kì hạn (hay tiết kiệm và
thanh tốn) chiếm số lƣợng lớn, năm 2017 tăng lên 200 tỷ đồng chiếm 66,6%
nhƣng sang năm 2018 thì vẫn giữ ở mức 200 tỷ đồng chiếm 48,7% giảm 17,9%

-

do lƣợng tiền gửi có kì hạn tăng lên so với năm 2017.
Phân loại theo đơn vị tiền tệ: Chi nhánh chủ yếu huy động vốn bằng đồng nội tệ
có ruiro tỉ giá thấp hơn, phục vụ chủ yếu nhu cầu thanh toán trong nƣớc. Cơ cấu
tiền gửi theo loại tiền tệ năm 2018 là 7:3 trong đó, nội tệ chiếm 300 tỷ dồng và

qui đổi từ ngoại tệ (đồng USD và đồng EUR) chiếm hơn 110 tỷ đồng.
Tình hình cho vay của LPB Quảng Nam
Bảng 1. 3: Tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh Quảng Nam từ năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng

Tổng dư nợ tín dụng
250
200.316
200

150

100
72.635
50.375
50

0

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Nhờ việc thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra, rà sát, điều chỉnh công tác thẩm định
khách hàng và nhu cầu vay vốn mà LPB Quảng Nam đã ln đảm bảo đƣợc tín
dụng đầu tƣ đúng đối tƣợng. Nét nổi bật của hoạt động tín dụng năm 2018 là sự an
tồn và hiệu quả cho vay tín dụng.
Do làm tốt công tác huy động vốn, LPB Quảng Nam đã làm chủ đƣợc nguồn vốn
trong hoạt động kinh doanh. Hoạt động sử dụng vốn tại chi nhánh đƣợc phản ánh
qua bảng 1.4

21


Bảng 1. 4: Kết quả cho vay tại LPB Quảng Nam từ năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

1. Theo
thời gian
Ngắn hạn
TrungDài hạn
2. Theo
thành
phần kinh
tế
Các

DNNN
Các DN
ngoài NN
Cá nhân
3. Theo
loại tiền
tệ
Nội
tệ
(VNĐ)
Ngoại tệ
(USD,
EUR)
Tổng dƣ
nợ
tín
dụng

Năm 2016
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)

Năm 2017
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)

Năm 2018
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)


10.300
40.075

20,4
79,6

65
7.635

89,5
10,5

180.300
20.016

90
10

4.075

8,1

15.005

20,6

28

14


40.300

80

53

73

160

79,9

6

11,9

4.630

6,4

12.316

6.1

18

35,7

42


57,8

140.006

69,9

32.375

64,3

30.635

42,2

60.300

30,1

50.375

72.635

200.316

Số liệu từ bảng trên cho ta thấy:
Cho vay đến điểm 31/12/2018 đạt 200.316 triệu đồng, tăng 127.681 triệu đồng so
với năm 2017. Trong đó, dƣ nợ ngắn hạn là 180.300 triệu đồng chiếm 90% trong
tổng số dƣ nợ, tăng 115.3 triệu đồng so với năm 2017.
Về cơ cấu đầu tƣ, tỷ trọng dƣ nợ trung và dài hạn thay đổi qua theo từng năm 2016
chiếm 40.075 triệu đồng chiếm 79.6% nhƣng đến năm 2017 thì giảm cịn 7.635

triệu đồng, chỉ chiếm 10,5% trong tổng số dƣ nợ năm 2017 giảm. Năm 2018 thì lại
tăng lên 20.016 triệu đồng và chiếm 10%. Từ đó, ta có thể thấy dƣ nợ ngắn hạn vẫn
luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dƣ nợ tín dụng của chi nhánh.

22


Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế không có sự thay đổi đáng kể và chủ yếu là
cho vay tổ chức kinh tế. Trong năm 2018, tổng dƣ nợ của các doanh nghiệp này đạt
tới 160 triệu đồng tăng 107 triệu đồng so với năm 2017. Cho vay tiêu dùng cá nhân
bao gồm cho vay mua và sửa chữa nhà ở, cho vay mua ô tô, vay tiêu dùng khác.
Cho vay trả trƣớc chứng khoán cũng nằm trong mục nàỳ.
Về loại tiền tệ, đồng nội tệ vẫn chiếm ƣu thế với tỷ trọng từ 60% đến 70%. Năm
vừa qua, dƣ nợ đồng Việt Nam là 140.006 triệu đồng, tăng 98.006 triệu đồng so với
năm 2017. Trong khi đó, ngoại tệ cho vay là 60.300 triệu đồng, chỉ tăng 29.665
triệu đồng cùng kì năm ngối.
Về chất lƣợng các khoản nợ, ta có tình hình nợ xấu nhƣ trong bảng:
Bảng 1. 5: Tình hình nợ xấu
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng dƣ nợ

2016

2017
72.635

2018
200.316


1.370
1.85

3.125
1.53

50.375
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

1.000
1.94

Có thể nói, xét về mặt giá trị thì dƣ nợ xấu đều tăng qua các năm. Tuy nhiên, về tỷ
lệ trên tổng dƣ nợ đã giảm dần: năm 2016 nợ xấu chiếm tỉ trọng 1.94%, năm 2018
giảm còn 1.85% và chỉ chiếm 1.53% vào năm 2018 vừa qua.
Song song với đẩy mạnh cho vay để thu lãi suất trong năm 2018, chi nhánh đã chú
trọng tăng trƣởng đánh giá rủi ro và khắc phục nợ xấu. Trong năm 2018, thực hiện
nghiêm túc quan điểm chỉ đạo của giám đốc chi nhánh đối với hoạt động đầu tƣ,
đảm bảo mục tiêu an toàn hệ thống, không chạy theo số lƣợng, chi nhánh luôn đẩy
mạnh công tác khai thác, tìm hiểu các dự án mới khách hàng mới, phát triển cho vay
đối với khách hàng vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân.
Về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Để đánh giá đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng thì trƣớc hết
cần phải xem xét hai nhân tố rất quan trọng là thu nhập và chi phí hoạt động hàng
năm của Ngân hàng. Nâng cao thu nhập, giảm thiểu chi phí kéo theo sự gia tăng lợi
nhuận là kỳ vọng cuối cùng của bất kỳ đơn vị kinh doanh nào. Lợi nhuận là nguồn
tạo vốn kinh doanh bổ sung và duy trì hoặc cải tiến uy tín cho Ngân hàng, là địn
bẩy quan trọng khuyến khích cán bộ, nhân viên và Ban lãnh đạo phải nổ lực hơn
nữa để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Cụ thể, thu nhập và chi


23


phí của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam đƣợc thể
hiện qua bảng tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua ba năm nhƣ sau:
Bảng 1. 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của LPB Quảng Nam qua 3 năm
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2016

2017

Tổng
21.466
thu
nhập
Tổng
14.300
chi phí
Chênh 7.166
lệch thu
chi

2018

28.525

So sánh 2016/2017
Số tiền
%

31.149 7.059
32,8

So sánh 2017/2018
Số tiền
%
2.624
9,2

20.764

21.795 6.464

45,2

1.031

4,9

7.761

9.354

8,3

1.593

20.5

595


Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua là
có hiệu quả và ngày càng phát triển. Doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi ngày
càng tăng qua các năm. Với mức thu nhập năm 2017 là 28,5 tỷ đồng tăng hơn 7 tỷ
đồng năm 2016 đồng thời với sự gia tăng của thu nhập là sự gia tăng về chi phí,
nhƣng sự gia tăng về chi phí nhỏ hơn sự gia tăng của thu nhập. Sang năm 2018,
tổng thu nhập của Ngân hàng là 31,1 tỷ đồng tăng 2,6 tỷ đồng so với năm 2017. Về
chi phí, năm 2018 là 21,7 tỷ đồng tăng hơn 1 tỷ đồng.
Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy là do ngân hàng đã tích cực tăng nguồn vốn huy
động và thực hiện tốt các dịch vụ Ngân hàng tạo đƣợc nguồn thu từ dịch vụ, lệ phí,
làm tốt cơng tác cho vay, thu nợ. Qua đó, LPB Quảng Nam ln đạt các chi tiêu về
hiệu quả hoạt động đồng thời đảm bảo an toàn nguồn vốn theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc và từng bƣớc hồn thiện hơn để ln đóng vai trị là Ngân hàng
thƣơng mại, hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu phát triển kinh tế của cả tỉnh.
Về hoạt động kinh doanh thẻ:
Trong năm 2018, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã phát hành tăng gấp 2 lần so với
năm 2017, nâng cao tổng số thẻ lƣu hành trên địa bàn tỉnh nói riêng và tồn hệ
thống nói chung lên 985 thẻ.

24


CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1 Chính sách về nghiệp vụ cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bƣu điện
Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam
2.1.1. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng
2.1.1.1. Đối tƣợng: Quy định này điều chỉnh các nguyên tắc, điều kiện, thẩm quyền,
trách nhiệm và thủ tục thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng là cá nhân, chủ
hộ gia đình vay mua/nhận chuyển nhƣợng Nhà và/ hoặc Đất đã có Giấy chứng nhận.

2.1.1.2. Phạm vi áp dụng: Quy định này đƣợc áp dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên việt (không bao gồm phòng giao dịch Bƣu điện).
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm
2.1.2.1. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng
- Khách hàng cá nhân từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi không bị mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
-

Tuổi của khách hàng không quá 70 tuổi tại thời điểm hết hạn khoản vay.

-

Khách hàng có Hộ khẩu thƣờng trú/Sổ tạm trú hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tƣơng đƣơng tại Địa bàn cho vay.
Khách hàng khơng có nợ nhóm 2, khơng có thẻ tín dụng chậm trả từ 10 ngày
trở lên tại thời điểm vay vốn và khơng có nợ nhóm 3 trở lên, khơng có thẻ tín

-

dụng chậm trả từ 90 ngày trở lên tại các Tổ chức tín dụng (TCTD) trong vịng
-

-

12 tháng gần nhất tính đến thời điểm vay vốn.
Khách hàng có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ gốc, lãi vay và phí theo thỏa
thuận tại Hợp đồng tín dụng.
Khách hàng có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định hiện hành của Ngân hàng
và pháp luật. Tài sản bảo đảm cho khoản vay phải có giấy tờ hợp pháp và đƣợc

phép mua bán/chuyển nhƣợng.
Các điều kiện khác của khách hàng phải phù hợp với Quy chế cho vay của

Ngân hàng trong từng thời kỳ.
2.1.2.2. Điều kiện vay vốn đối với Ngƣời đồng trách nhiệm trả nợ (nếu có)
- Là bố/mẹ ruột, vợ/chồng, con ruột, anh/chị/em ruột của khách hàng có cùng
trách nhiệm trả nợ trên Hồ sơ vay vốn của Khách hàng.
- Tuổi của Ngƣời đồng trách nhiệm trả nợ tại thời điểm kết thúc khoản vay không
đƣợc vƣợt quá 70 tuổi.

25


×