Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án Lịch sử lớp 12 chuẩn cv 3280 mới (Học kì 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 105 trang )

Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy: ……………………………..
Tiết số: 36
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN
SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) – Tiết 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức
- Tóm tắt được tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơne vơ 1954 về Đông
Dương;
- Xác định được hai nhiệm vụ chiến lược và mối quan hệ của cách mạng hai
miền Nam – Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơne vơ 1954 về Đơng Dương;
2/ Về tư tưởng
- Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc-Nam, thấm đượm nỗi đau khi đất nước bị
chia cắt.
- Vui mừng trước những thành tựu miền Bắc đạt được trong thời kì này. Từ đó
bồi dưỡng niềm tin vững chắc vào sự lãnh đạo của Đảng, tiền đồ của cách mạng.
3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ
nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”.
4/ Định hướng phẩm chất và năng lực: Tự học và tự chủ; Giao tiếp và hợp
tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tái hiện và nhận thức lịch sử; Yêu nước và
trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU
Trang 1


1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim đơi bờ giới tuyến 17; tiểu
sử Ngơ Đình Diệm, Ken-nơ-đi.


2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Mục tiêu: Qua việc HS quan sát hình ảnh về Hội nghị Giơnevơ, HS nhớ lại ý
nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Cuộc kháng chiến chống
Pháp kết thúc, miền Bắc hồn tồn giải phóng, nhưng miền Nam lại phải đối
diện với một tình thế mới. Từ đó kích thích sự tị mị, lịng khát khao mong
muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt động hình thành kiến thức mới của
bài học.
2. Phương thức: (hoạt động cá nhân, cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của
GV

Trang 2


+ Đây là sự kiện gì? Nội dung của sự kiện đó?
+ Hồn cảnh mới ở nước ta sau năm 1954 là gì?
- HS quan sát cá nhân, trả lời
* Gợi ý sản phẩm:
1. Đây là Hội nghị Giơ ne vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình
ở Việt Nam năm 1954, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
2. Hoàn cảnh mới của nước ta sau năm 1954 là đất nước bị chia cắt thành hai
miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
Mỗi HS có câu trả lời ở mức độ khác nhau, GV sẽ dựa vào kết quả câu trả lời và
dẫn dắt vào bài: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trường kì và gian khổ
đã kết thúc thắng lợi bằng chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơne-vơ: một nước nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. Nhưng
sau đó Việt Nam bị chia cắt thành hai miền, thực hiện đồng thời song song hai
nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau nhưng đều hướng tới một mục tiêu
cao nhất là thống nhất đất nước. Vậy tình hình và nhiệm vụ nước ta sau Hiệp

định Giơ-ne-vơ như thế nào? Miền Bắc bước đầu hàn gắn vết thương chiến
tranh, cải tạo quan hệ sản xuất như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu tiết 1-bài
21.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đơng Dương.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đơng Dương.
* Mục tiêu: HS trình bày được tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
* Phương thức: (hoạt động cá nhân, cả lớp)
Trang 3


- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát một số hình ảnh và theo dõi SGK, trả lời
các câu hỏi:

Hình 1: Nhân dân Hà Nội mừng đón bộ đội về tiếp quản Thủ đơ

Hình 2: Cách thức Mỹ dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm
Trang 4


Hình 3: Lược đồ hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ năm1954

Trang 5


- Hãy cho biết thái độ của ta và Pháp trong việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- Âm mưu của Mĩ ở miền Nam là gì?

- Em hãy rút ra đặc điểm tình hình nước ta sau HĐ Giơnevơ, nhiệm vụ cách
mạng của từng miền? Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi miền khác nhau nhưng
lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau?
* Gợi ý sản phẩm
* Quá trình các bên thi hành Hiệp định :
- Về phía ta: Nghiêm chỉnh thi hành những điều khoản của Hiệp định :
+ Ngày 10/10/1954, quân ta về tiếp quản Thủ đơ.
+ Ngày 1/1/1955, Trung ương đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân
về Thủ đơ.
- Về phía Pháp:
+ Ngày 16/5/1955, tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà (Hải Phịng).
+ Giữa tháng 5/1956 Pháp rút tồn bộ quân khỏi miền Nam khi chưa Tổng
tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
- Mĩ: Âm mưu thay chân Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngơ
Đình Diệm, hòng chia cắt Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
* Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ:
- Đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau :
+ Miền Bắc hồn tồn giải phóng.
+ Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì mới:
+ Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên
CNXH.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống
nhất đất nước.
Trang 6


III. Miền Nam chống chế độ Mỹ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách
mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960).
1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách

mạng(1954-1959)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960)
* Mục tiêu: HS tóm tắt được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam.
* Phương thức: (hoạt động cá nhân, nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho HS: yêu cầu HS quan sát những hình ảnh sau và đọc
SGK tr.163-164 để tìm hiểu về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam.
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao
đổi đàm thoại ở các nhóm để tìm hiểu (3 nhóm)
- Học sinh hình thành nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí trao đổi thực hiện theo
yêu cầu. Cử đại diện trình bày
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc
trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn.
* Gợi ý sản phẩm:
►Nhóm 1:* Nguyên nhân:
- Năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp mn vàn khó khăn, tổn thất.
 u cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách.
- Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần 15 đã quyết định :
+ Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm.
+ Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con
đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Trang 7


►Nhóm 2: *

Diễn biến:


- Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng
(tháng 8/1959), sau đó lan rộng tồn miền Nam trở thành phong trào Đồng
Khởi.
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày,
Bến Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra tồn tỉnh Bến Tre.
- Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng
lan nhanh khắp miền Nam.
►Nhóm 3 : * Kết quả: cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829
thôn trung bộ, 3200/ 721 thôn Tây Ngun.
* Ý nghĩa:
- Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung
lay tận gốc chính quyền Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến cơng.
- Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt
Nam ra đời (20/12/1960.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: giúp HS ôn tập, củng cố lại các kiến thức vừa đạt được trong phần
hình thành kiến thức
* Phương thức: (hoạt động cá nhân, nhóm)
- GV vẽ sơ đồ tư duy với từ chìa khóa “Phong trào Đồng khởi”, “Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)”, “kế hoạch 5 năm (1961-1965)”
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: vẽ sơ đồ tư duy với từ chìa khóa “Phong trào Đồng khởi”
+ Nhóm 2: vẽ sơ đồ tư duy với từ chìa khóa “Đại hội đại biểu tồn quốc lần
thứ III của Đảng (9/1960)”
+ Nhóm 3: vẽ sơ đồ tư duy với từ chìa khóa “kế hoạch 5 năm (1961-1965)”
Trang 8



* Dự kiến sản phẩm:
Sản phẩm của ba nhóm HS.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trong bài học để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn: về phong trào Đồng Khởi tại Bến Tre
* Phương thức: (hoạt động cá nhân)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu những đoạn tư liệu về video, những hình ảnh về
phong trào Đồng khởi tại Bến tre.
- HS về nhà tự sưu tầm tư liệu
* Gợi ý sản phẩm
- Video, ảnh về phong trào Đồng khởi tại Bến Tre (nguồn tin cậy)

Trang 9


Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy: ……………………………..
Tiết số: 37
CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN
SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) – Tiết 2

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trang 10


1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.

- Tóm tắt được nét chính về q trình đấu tranh của nhân dân miền Nam chống
chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Trình bày được hồn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đòng
khởi.
- Làm sáng tỏ được nội dung ý nghĩa của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
của Đảng (9/1960).
2/ Về tư tưởng: Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào
sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng
3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ
nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành
- Hình thành và phát triển các năng lực: sưu tầm và xử lí thơng tin lịch sử;
trình bày lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề; giao tiếp
và hợp tác…
- Hình thành và phát triển các phẩm chất công dân: yêu nước, chăm chỉ, trách
nhiệm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Mục tiêu: Qua việc GV đặt câu hỏi phát vấn để kiểm tra nhận thức của HS về
nhiệm vụ của cách mạng hai miền sau năm 1954. Tuy nhiên HS chưa có cái nhìn
hệ thống về kết quả đạt được của cách mạng hai miền từ 1954 đến 1960. Từ đó
kích thích sự tị mị, lịng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở
hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học.
2. Phương thức: (hoạt động cá nhân, cả lớp)
Trang 11



- GV giao nhiệm vụ cho HS, đặt câu hỏi phát vấn:
+ Nhiệm vụ cách mạng của mỗi miền sau năm 1954 là gì?
+ Một phong trào đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công là phong trào nào?
- HS bằng kiến thức của minh suy nghĩ trả lời
* Gợi ý sản phẩm:
- Sau năm 1954: miền Bắc tiến hành CM XHCN, miền Nam tiếp tục cuộc
CMDTDCND
- Phong trào đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến cơng là phong trào Đồng khởi.
Mỗi HS có câu trả lời ở mức độ khác nhau, GV sẽ dựa vào kết quả câu trả lời và
dẫn dắt vào bài: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt thành hai
miền với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau. Miền Nam là thuộc địa kiểu mới
của Mĩ, miền Bắc được giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vậy nhân
dân miền Nam đấu tranh chống Mĩ-Diệm (1954-1960) như thế nào? Nhân dân
miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1961-1965) đạt được những thành tựu gì?
Chúng ta cùng đi tìm hiểu tiết 2-bài 21.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
(1961 - 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960)
* Mục tiêu: HS trình bày được hoàn cảnh và nội dung của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
* Phương thức: (hoạt động cá nhân, cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ cho HS: yêu cầu HS quan sát những hình ảnh sau và đọc
SGK tr.165-166 để giải quyết những vấn đề sau:

Trang 12



Hình 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc diễn văn khai mạc
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
+ Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960)
+ Nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
- HS quan sát hình ảnh, đọc SGK trả lời cá nhân.
* Gợi ý sản phẩm:
* Hoàn cảnh:
- Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động
Việt Nam đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III.
- Thời gian: từ 5 – 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội.
* Nội dung :

Trang 13


- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng
từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
- Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế
hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ chính trị. Hồ Chí
Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
V. Miền Nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
(1961-1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền
Nam
* Mục tiêu: HS nắm được hoàn cảnh, khái niệm, âm mưu và biện pháp thực

hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
* Phương thức: (hoạt động cá nhân, nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát một số hình ảnh và theo dõi SGK tr.168169, trả lời các câu hỏi:

Trang 14


Hình 1: Tổng thống Kennơđi thơng
tướng Taylor

Hình 2: Nhân vật

+ Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt?
+ Nêu khái niệm của chiến lược chiến tranh đặc biệt.
+ Âm mưu và biện pháp khi Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt là gì?
- GV chia lớp thành ba nhóm. HS hình thành nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí,
tiến hành thảo luận và đưa ra ý kiến chung và cử đại diện trình bày.
- GV theo dõi, gợi mở khi HS gặp khó khăn.
* Gợi ý sản phẩm
► Nhóm 1:*

Hồn cảnh ra đời :

- Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm
bị thất bại  Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965).
►Nhóm 2:* Khái niệm: là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ,
được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ,
dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
►Nhóm 3: *Âm mưu và thủ đoạn:

- Âm mưu:dùng người Việt đánh người Việt.
- Thủ đoạn: Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây-Taylo.
+ Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị
phương tiện chiến tranh hiện đại.
+ Tăng lực lượng quân đội Sài Gịn.
+ Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam.
+ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến
thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Trang 15


* Mục tiêu: giúp HS ôn tập, củng cố lại các kiến thức vừa đạt được trong phần
hình thành kiến thức
* Phương thức: (hoạt động cá nhân, nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ sơ đồ tư duy với từ chìa khóa là : “Chiến lược
chiến tranh đặc biệt”, “ Quân và dân miền Nam chiến đấu chống chiến tranh đặc
biệt”.
- GV chia lớp thành hai nhóm, HS hình thành nhóm phân nhóm trưởng, thư kí
thực hiện nhiệm vụ.
* Gợi ý sản phẩm
- Sản phẩm sơ đồ tư duy của hai nhóm HS.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trong bài học để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập:
+ Điểm xương sống của chiến lược chiến tranh đặc biệt là dồn dân lập ấp chiến
lược.
+ Trái tim bất diệt hòa thượng Thích Quảng Đức
+ Tấm gương sáng ngời về ý chí cách mạng Nguyễn Văn Trỗi

* Phương thức: (hoạt động cá nhân)
- GV giao bài tập về nhà cho HS:
+ Tại sao nói ấp chiến lược là xương sống của chiến tranh đặc biệt?
+ Sưu tầm video tư liệu, phim về sự kiện hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu,
anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
* Gợi ý sản phẩm
1. Ấp chiến lược là xương sống của chiến tranh đặc biệt: Mĩ ngụy lập ấp, dồn
nông dân miền Nam vào trong các ấp để quản lí, nắm dân, tách dân ra khỏi cách
mạng . Từ đó bình định và chiếm miền Nam Việt Nam.

Trang 16


2. Video tư liệu, phim về sự kiện hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu, anh
hùng Nguyễn Văn Trỗi. (nguồn tin cậy)

Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy: ……………………………..
Tiết số: 38

CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN
SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) – Tiết 3

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức
- Trình bày và nhận xét được chủ trương của Đảng ta, những thắng lợi của quân
và dân miền Nam đạt được trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt của

Mĩ.
2/ Về tư tưởng
- Giúp HS thấy được dã tâm của Mĩ, căm ghét chiến tranh đế quốc.
- Tự hào trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trong cuộc chiến đấu
chống chiến tranh đặc biệt của Mĩ. Từ đó bồi dưỡng niềm tin vững chắc vào sự
lãnh đạo của Đảng, tiền đồ của cách mạng.
3/ Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử.

Trang 17


4/ Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác, hội nhập, sử dụng
ngôn ngữ, giao tiếp.
- Năng lực riêng: khai thác tranh ảnh lịch sử để tìm kiếm nội dung lịch sử, so
sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; khả năng nhận xét đánh giá.
- Hình thành và phát triển các phẩm chất cơng dân: yêu nước, chăm chỉ, trách
nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Mục tiêu: Qua việc HS trả lời câu hỏi phát vấn của GV về ý nghĩa của phong
trào Đồng khởi (1959-1960), GV định hướng cho HS việc làm của Mĩ để tiếp
tục theo đuổi chiến tranh, thực hiện chiến lược chiến tranh mới. Từ đó kích
thích sự tị mị, lịng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở hoạt
động hình thành kiến thức mới của bài học.
2. Phương thức: (hoạt động cá nhân, cả lớp)

- GV đặt câu hỏi phát vấn cho HS: Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi
(1959-1960) của quân và dân miền Nam.
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
3. Gợi ý sản phẩm: Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959-1960) của quân
và dân miền Nam: Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới
của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm; Đánh dấu bước phát triển của
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Từ câu trả lời của HS, GV kết nối vào bài mới: Sau phong trào Đồng khởi,chính
quyền taysai của Mĩ đã bị lung lay đến tận gốc rễ; cách mạng miền Nam chuyển từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng. Trong hồn cảnh mới để tiếp tục thực hiện
âm mưu của mình,Mĩ đã thực hieenjmootj chiến lược chiến tranh mới là chiến tranh
Trang 18


đặc biệt. Để hiểu về chiến lược chiến này của Mĩ, cũng như thấy được những thắng
lợi của quân và dân miền Nam trong công cuộc chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt
chúng ta cùng tìm hiểu bài 21-tiết 3.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (19611965) của Mĩ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về những thắng lợi của quân và dân Miền Nam trong
công cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
* Mục đích: HS tóm tắt và phân tích được những thắng lợi của quân và dân
Miền Nam trong công cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”:
phong trào phá ấp chiến lược, mặt trận quân sự, mặt trận chính trị
* Phương thức: (Hoạt động cá nhân, nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát một số hình ảnh và theo dõi SGK
tr.170,171,172 trả lời các câu hỏi:

Hình 7: Máy bay Mĩ bị bắn rơi tại trận Ấp Bắc (2/1/1963)
Hình 8: Máy bay Mĩ bị bắn rơi tại Bình Giã

+ Trước chiến lược chiến tranh mới của Mĩ, chủ trương của ta là gì?
+ Trình bày những thắng lợi đạt được trong phong trào phá ấp chiến lược.
Trang 19


+ Trình bày những thắng lợi đạt được trên mặt trận quân sự.
+ Trình bày những thắng lợi đạt được trên mặt trận ngoại giao.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo hoạt động 1.
* Gợi ý sản phẩm
a. Chủ trương của ta: Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gịn,
kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng
chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công.
b. Thắng lợi:
►Nhóm 1: * Trên mặt trận chống “Bình định”:
- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược →
Cuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm sốt.
►Nhóm 2: * Trên mặt trận qn sự :
- Ngày 2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho).
- Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đơng Nam
bộ với chiến thắng: Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở
An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài => Làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh
đặc biệt của Mĩ.
►Nhóm 3: * Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi
nổi ở các đô thị lớn như : Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, . Nổi bật là phong trào của
đội qn “Tóc dài”, các tín đồ Phật giáo làm chính quyền Diệm bị lung lay
tận gốc.
+ Ngày 1/11/1963, Mĩ tiến hành đảo chính lật đổ Diệm-Nhu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: giúp HS ôn tập, củng cố lại các kiến thức vừa đạt được trong phần
hình thành kiến thức

* Phương thức: (hoạt động cá nhân, nhóm)

Trang 20


- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ sơ đồ tư duy với từ chìa khóa là : “Chiến lược
chiến tranh đặc biệt”, “ Quân và dân miền Nam chiến đấu chống chiến tranh đặc
biệt”.
- GV chia lớp thành hai nhóm, HS hình thành nhóm phân nhóm trưởng, thư kí
thực hiện nhiệm vụ.
* Gợi ý sản phẩm
- Sản phẩm sơ đồ tư duy của hai nhóm HS.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trong bài học để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập:
+ Điểm xương sống của chiến lược chiến tranh đặc biệt là dồn dân lập ấp chiến
lược.
+ Trái tim bất diệt hịa thượng Thích Quảng Đức
+ Tấm gương sáng ngời về ý chí cách mạng Nguyễn Văn Trỗi
* Phương thức: (hoạt động cá nhân)
- GV giao bài tập về nhà cho HS:
+ Tại sao nói ấp chiến lược là xương sống của chiến tranh đặc biệt?
+ Sưu tầm video tư liệu, phim về sự kiện hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu,
anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
* Gợi ý sản phẩm
1. Ấp chiến lược là xương sống của chiến tranh đặc biệt: Mĩ ngụy lập ấp, dồn
nông dân miền Nam vào trong các ấp để quản lí, nắm dân, tách dân ra khỏi cách
mạng . Từ đó bình định và chiếm miền Nam Việt Nam.
2. Video tư liệu, phim về sự kiện hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu, anh
hùng Nguyễn Văn Trỗi. (nguồn tin cậy)

D. RÚT KINH NGHIỆM

Trang 21


Trang 22


Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy: ……………………………..
Tiết số: 39

Bài 22
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU
CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC
VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973) – Tiết 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
-Tóm tắt được hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục
bộ” của Mỹ những năm 1965-1968. Quân và dân Miền nam chiến đấu chống
CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ.
- Trình bày và phân tích được hồn cảnh hội nghị Pari, tiến trình hội nghị từ 135-1968 đến tháng 1-1973. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định.
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc
– Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
3/ Kỹ năng: Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu.
4/ Định hướng phẩm chất và năng lực: Tự học và tự chủ; Giao tiếp và hợp
tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tái hiện và nhận thức lịch sử; Yêu nước và
trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU

- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975

Trang 23


- Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, và các tư liệu có liên
quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Mục tiêu:
Với việc HS đọc bài thơ các em có thể nhớ được sự kiện lịch sử là Tổng
Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Đây là thắng lợi buộc Mĩ phải
tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (tức thừa nhận sự thất bại của
Chiến tranh cục bộ), chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc,
chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari. Tuy nhiên, các em chưa biết được Chiến
tranh cục bộ ra đời trong hoàn cảnh nào, được Mĩ thực hiện ra sao. Điều này sẽ
kích thích sự tị mị, lịng khát khao mong muốn tìm hiểu những điều chưa biết ở
hoạt động hình thành kiến thức mới của bài học.
2. Phương thức:
- GV giáo nhiệm vụ cho HS (theo sách HDH). Cụ thể như sau:
Hãy đọc bài thơ sau và thảo luận một số vấn đề dưới đây :
Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua
Thắng trận tin vui khắp nước nhà
Nam Bắc thi đua đánh giặc Mĩ
Tiến lên toàn thắng ắt về ta?
(Thơ chúc Tết Mậu Thân 1968 của Bác Hồ)
Bài thơ này gợi cho em nhớ tới sự kiện lịch sử nào?
Em biết gì về sự kiện lịch sử đó?
(Hs trả lời theo ý hiểu…)
- Tùy theo tình hình của lớp học, GV có thể tổ chức hoạt động cho HS hoạt

động cá nhân hoặc cặp đôi.
3. Gợi ý sản phẩm:
Trang 24


Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa
chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền
Nam (1965 – 1968).
1. Mục tiêu: Trình bày được hoàn cảnh, âm mưu, mục tiêu và hành động của
Mĩ thực hiện Chiến tranh cục bộ
2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
- Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của “Chiến tranh cục bộ”
- Âm mưu, mục tiêu và hành động của Mĩ thực hiện Chiến tranh cục bộ
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao
đổi đàm thoại ở các cặp đơi hoặc nhóm để tìm hiểu về hãy cho biết hoàn cảnh
ra đời của “Chiến tranh cục bộ”; âm mưu, mục tiêu và hành động của Mĩ thực
hiện Chiến tranh cục bộ
- Sau khi trình bày xong....., GV tổ chức cho HS trao đổi đàm thoại để thấy
được tham vọng của Mĩ và sự khốc liệt của chiến tranh cục bộ.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc
trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn.
3. Gợi ý sản phẩm:
Với các câu hỏi trên, gợi ý sản phẩm là:
- Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của “Chiến tranh cục bộ”
+ Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại
miền Bắc.

- Âm mưu, mục tiêu và hành động của Mĩ thực hiện Chiến tranh cục bộ

Trang 25


×