Tải bản đầy đủ (.doc) (251 trang)

KHBD giáo án hóa học 8 kỳ i CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 251 trang )

Tuần: 1

Ngày soạn:

Tiết: 1
Bài 1: MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
+ Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là
một mơn học quan trọng và bổ ích.
+ Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có
kiến thức Về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
+ Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa
học.
+ Có khả năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Phương pháp tư duy, suy luận.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
đề

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc

- Năng lực hợp tác



sống.

- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
-Dung dịch CuSO4

Dụng cụ
- Ống nghiệm có đánh số
1


-Dung dịch NaOH

- Giá ống nghiệm

-Dung dịch HCl

- Kẹp ống nghiệm

-Đinh sắt đã chà sạch - Thìa và ống hút hóa chất

2. Học sinh
Nghiên cứu trước SẢN PHẨM DỰ KIẾN bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a. Mục tiêu:
Giúp học sinh có những khái niệm đầu tiên Về mơn hoá học.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Tổ chức câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Hóa học là gì?
Là hố học nghĩa là chai với lọ
Là bình to bình nhỏ... đủ thứ bình
Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh
Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng
***
Là Hố học nghĩa là làm phản ứng
cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa
Nào là đun, gạn, lọc, trung hồ
Ơxi hóa, chuẩn độ, kết tủa
***
Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ"
Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ
Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ
Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hố học
Qua bài thơ trên, e hình dung học hóa học là học như thế nào?
(Để HS tự trả lời theo ý hiểu)

Năm học lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là mơn Hố học. Vậy
2


Hố học là gì? Hố học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải
làm gì để có thể học tốt mơn Hố Học? Bài học hơm nay sẽ giúp các em có câu trả
lời ở trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hóa học là gì?
a. Mục tiêu: HS biết được Hố học là gì?
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa,
tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS quan sát thí nghiệm và rút ra được kết luận
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tòi. Giáo viên tổ chức,
hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và hoá chất cần thiết cho I. Hố Học là gì?
TN theo SGK.

Hố học là khoa học

- Treo bảng phụ có ghi cách tiến hành thí nghiệm 1,2 nghiên cứu các chất, sự
sgk/3

biến đổi và ứng dụng

- Giới thiệu dụng cụ, hoá chất

chúng.


-GV vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm cho HS
?Phát biểu những gì em nhìn thấy?
GV nói thêm:+ chất lắng xuống đáy ống nghiệm là ở thể
rắn.
+Cái đinh sắt là thể rắn.
?Ở ống nghiệm 1, em thấy có gì thay đổi?
?Ở ống nghiệm 2, em thấy có gì thay đổi?
GV: Hiện tượng sơi lên ở ống nghiệm 2 là các bọt khí
giống như nước sơi.
?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm trên?
3


?Vậy Hố học là gì?
Chuyển ý: Hố học có vai trò như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Quan sát dụng cụ và hoá chất
- Đọc
- Quan sát
- Ống nghiệm 1: dung dịch màu xanh trộn với dung
dịch không màu
- Ống nghiệm 2: dung dịch ko màu và 1 đinh sắt.
- TN1: chất màu xanh lắng xuống đáy ống nghiệm.
- TN2: Chất trong ống nghiệm sôi lên.
- Từ 2 dung dịch biến thành chất rắn.
- Từ 1 chất rắn trộn với 1 chất lỏng biến thành chất khí
-TN1:Có chất khơng tan trong nước.
TN2: có chất khí bay lên.
- Có sự biến đổi chất.

“Hố học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất …”
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
?HS phát biểu trạng thái, màu sắc của các chất ban đầu?
Thảo luận, trả lời câu hỏi của GV
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Vai trị của hóa học trong cuộc sống?
a.Mục tiêu: HS biết được vai trò của Hoá học trong cuộc sống.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa,
tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên

4


d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

II. Hố học có vai trị

? u cầu HS thảo luận 3 câu hỏi sgk của mục II?

như thế nào trong cuộc

? Gọi 1 đại diện nhóm trả lời


sống chúng ta?

? Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta?

Hố học có vai trị rất
quan trọng trong cuộc

Chuyển ý: Muốn học tốt mơn hóa học chúng ta cần phải sống chúng ta.
làm gì?

VD: Sản phẩm hóa

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

học: làm thuốc chữa

HS thảo luận nhóm trong 4 phút.

bệnh, phân bón, vật

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

dụng sinh hoạt trong

- Đại diện nhóm trả lời.

gia đình…

a. Nồi, dao, kéo …

b. Phân, thuốc, chất bảo quản…
c. Giấy, bút, thước …
HS khác nghe và bổ sung
-1 HS đọc
- HH có vai trị rất quan trọng
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
GV: Kết luận
- Cho HS quan sát một số tranh ảnh, tư liệu Về ứng
dụng của HH .
- Đọc phần nhận xét sgk của mục II
Hoạt động 3: Biện pháp học tốt môn hóa học
a. Mục tiêu: HS biết được biện pháp học tốt mơn Hố học.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa,
tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c. Sản phẩm:
5


d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

III. Các em cần phải làm

GV: cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau

gì để có thể học tốt môn


1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập mơn hố học?

hố học?

2) Phương pháp học tập mơn Hố Học như thế nào là

1.Khi học tập mơn hố

tốt?

học các em cần chú ý

- Gọi đại diện 1 nhóm trả lời.

thực hiện các hoạt động:

GV: cho các nhóm bổ sung, nhận xét và treo bảng phụ Tự thu thập, tìm kiếm
ghi câu trả lời

kiến thức, xử lí thơng

? Vậy học thế nào thì được coi là học tốt mơn Hố Học? tin, vận dụng và ghi nhớ.
?Để học tốt cần có phương pháp học như thế nào?

2. Phương pháp học tập

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

mơn hố học như thế


HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi khoảng 3 phút.

nào là tốt?

*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Học tốt mơn hố học

- Đại diện nhóm 4 trả lời.

Là nắm vững và có khả

- Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung

năng vận dụng kiến thức

- Là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã đã học.
học SGK
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: : HS biết được Hố học là gì, vai trị của Hố học, các biện pháp học
tập tốt mơn Hố học
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV hỏi:
- Hố học là gì?
6



- Vai trị của Hố Học trong cuộc sống của chúng ta
- Khi Học tập mơn Hố Học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào?
- Phương pháp học tập tốt mơn Hố học?
- Học như thế nào thì được coi là học tập tốt mơn Hố Học?
HS trả lời:
HS tự phát biểu những điều mình đã lĩnh hội
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Mỗi bạn tìm 5 đồ vật trong gia đình. Cho biết mỗi đồ vật đó được làm từ chất liệu
gì/ (Nêu những gì em biết, nếu khơng biết thì hỏi bố mẹ hoặc người thân.
- Hãy cho biết những điều Về nước tự nhiên mà em biết? (thể gì? Màu? Mùi? Vị?
nhiệt độ sôi? Nhiệt độ đông đặc?....
- Tại sao người ta sử dụng cao su để làm lốp và săm xe...
Nhà Hoá học nổi tiếng nhất Việt Nam là ai? Họ đã có đóng góp gì cho khoa học
nước?
Giáo sư Đặng Vũ Minh (sinh năm 1964) là một Nhà
Hóa học Việt Nam, Tiến sĩ Khoa học, Viện sĩ nước
ngồi. Ơng là tác giả của nhiều cơng trình nghiên cứu
trên các lĩnh vực cơng nghệ ngun tố hiếm và hóa
học. Ơng cũng là đồng tác giả cuốn Sản phẩm phân
hạch của các nguyên tố siêu u – ran trong vũ trụ do

Nhà xuất bản Nauka xuất bản bằng tiếng Nga tại
Mat-xcơ-va năm 1984. Ơng là Tổng biên tập tạp chí

7


Phân tích Hóa – Lý – Sinh và Chủ tịch Hội Phân tích
Hóa – Lý – Sinh Việt Nam. Năm 2005, ông được nhà
nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhất giải thưởng nhà nước Về khoa học công nghệ.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Đọc bài 2 SGK / 7,8

Tuần: 1

Ngày soạn:

Tiết: 2
CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT (TIẾT 1)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hố học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật
thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét Về tính chất

của chất.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường,
muối ăn, tinh bột.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề

Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

8


- Năng lực giao tiếp

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc

- Năng lực tự học

sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hố chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ,
dụng cụ thử tính dẫn điện, nhiệt kế.
- Hóa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất.
- Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh
Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, khúc dây điện đồng …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Kiểm tra bài cũ, sau đó giới thiệu chủ đề mới.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Kiểm tra bài cũ:
- Hoá học là gì? Hố học có vai trị như thế nào đối với đời sống?
Giới thiệu chủ đề mới:
Chia 2 dãy thành 2 đội A và B lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được
làm từ những chất nào
Ví dụ: cái bàn làm từ gỗ
Cây bút bi: làm từ nhựa, sắt, mực,…
Đội nào nhiều đúng và sớm hơn được thưởng
9



Đội thua sẽ bị phát theo quản trò
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, máy bơm
… và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất khơng? Chất và vật thể
có gì khác khác nhau? Bài học hơm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chất có ở đâu (15’)
a. Mục tiêu: HS biết được phân biệt vật thể và chất
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo
khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá
nhân.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các SẢN PHẨM DỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu
của GV.
d. Tổ chức thực hiện: - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

I. Chất có ở đâu?

? Hãy kể tên một số dụng cụ quanh ta?

* Vật thể : 2 loại

-Những dụng cụ mà các em vừa kể cô gọi là vật thể
? Cây cảnh, hoa: có ở đâu?

+ Vật thể tự nhiên : gồm
1 số chất : Ví dụ : cây


-Những vật thể có ở trong thiên nhiên ta gọi là vật thể mía, đá vơi, …
tự nhiên.

+ Vật thể nhân tạo : làm

? Bàn, ghế, sách, vở do đâu mà có?

từ vật liệu (gồm 1 hay

-Ta gọi những vật thể đó là vật thể nhân tạo.

nhiều chất) Ví dụ : ấm

?Vậy, vật thể được chia thành mấy loại? Kể tên?

nhôm, chai thủy tinh,…

-Treo bảng phụ và phát PHT số 1 cho HS thảo luận
(3’)
Phiếu số 1:

* Vậy : chất có ở khắp
nơi, ở đâu có vật thể là ở

Hãy hồn thành bảng sau

Tên gọi thơng Vật thể
T

đó có chất.


Chất

10


thướng
NT
Khơng khí
x
Nước, oxi, nitơ,…
Ấm đun nước
x Nhơm
Lõi dây điện
x Đồng
? Dựa vào sơ đồ trên em hãy cho biết chất có ở đâu?
- Cho HS thảo luận làm bài tập số 3 sgk. Hãy chỉ ra
đâu là vật thể, là chất trong phần I
Chuyển ý: Chất có những tính chất nào? Việc hiểu
biết tính chất của chất có lợi gì?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 1 (3’)
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Gv kết luận ở bảng phụ Về mối quan hệ giữa vật thể
và chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất (15’)

a. Mục tiêu: HS biết tính chất của chất và biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo
khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá
nhân.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các SẢN PHẨM DỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu
của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.

11


*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

II. Tính chất của chất :

1. Mỗi chất có những tính chất nhất định

1. Mỗi chất

có những

Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất tính chất nhất định
nhất định:

a. Tính chất vật lý:

+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi vị, + Trạng thái, màu sắc,
trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, …


mùi vị.

+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy được, bị + Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt

phân huỷ, …

-Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất độ nóng chảy.
khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với + Tính dẫn diện, dẫn
chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. nhiệt.
Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của + Khối lượng riêng
b.

Tính

chất

hóa

-Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm gồm: học:khả

năng

biến

chất ?

nhôm , cốc đựng muối ăn. Với các dụng cụ đổi chất này thành
có sẵn trong khay các nhóm hãy thảo luận , chất khác.

tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết VD: khả năng bị phân
được tính chất của các chất trên.

hủy, tính cháy được, …

-Hướng dẫn:

* Cách xác định tính

+muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta chất của chất:
+ Quan sát
phải làm như thế nào ?
+muốn biết muối ăn và nhôm có tan trong + Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
nước không, theo em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Chất

Nhôm
Muối

2. Việc hiểu biết tính

Cách

Tính

chất của chất có lợi gì ?

thức


chất

- Giúp phân biệt chất

tiến

của

này với chất khác,

hành

chất

tức nhận biết được
chất.
- Biết sử dụng các

12


-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định chất.
được tính chất của chất ?

- Biết ứng dụng chất

-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.

thích hợp.


-Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có
thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí
nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì
phải làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của
chất và việc biết tính chất của chất có ích
lợi gì.
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm
thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng
trong suốt không màu là: nước và cồn
(không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí
nghiệm để phân biệt 2 chất trên ?
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta
phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng.
Đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt
nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ.
Dùng que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất
của chất ?
-Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử
dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống sản xuất.
13



-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của
việc sử dụng chất không đúng do không hiểu
biết tính chất của chất như khí độc CO 2 , axit
H2SO4 , …
- GV: Cần biết cách sử dụng chất thích hợp, tránh gây
hại cho con người và gây ô nhiễm môi trường
sống.*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định
tính chất của chất.
Cách thức

tiến

Chất

hành
T
-Chất rắn, màu

-Quan sát

trắng bạc
NHÔM
nh c
ất của
chất

-Cho vào nước


-Không tan trong

-Cân

nước

cho
nước

vào

cốc -m = ?



vạch -V = ?

để đo V.

Khối

lượng

riêng:
D=

MUỐI

m

=?
V

-Quan sát

-Chất rắn, màu

-Cho vào nước

trắng

-Đốt

-Tan trong nước
-Không

cháy

được
Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí

14


nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa
vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn
cháy được còn nước không cháy được.
Vậy muốn muốn phân biệt được cồn và nước

ta phải làm như sau:
Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ
của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt.
 Phần chất lỏng cháy được là cồn, còn phần
không cháy đđđược là nước.
- Chúng ta phải biết tính chất của chất để
phân biệt được chất này với chất khác.
- Nghe giảng
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học, vận dụng các kiến thức giải
quyết các vấn đề đặt ra.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
hay chất trong các câu sau:
a. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác
b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo
c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh

15


d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao
e. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu

nóng dùng làm dây tóc)
* Đáp án:

1.
2.
3.
4.
5.

Vật thể nhân tạ
Vật thể tự nhiên
Quả chanh
Cốc
que diêm
Quặng apatit
Bóng đèn điện

Chất
nước, axit xitric
thuỷ tinh , chất dẻo
lưu huỳnh
canxi photphat
thuỷ tinh, đồng và
vonfam

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức làm tốt các bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa
dung dịch axit clohiđric được kẹp trên giá đỡ thì có khí Hiđro bay ra ngồi và
dung dịch chứa kẽm clorua trong suốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể
trong các từ in nghiêng
* Đáp án:
- Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ
- Chất: kẽm, axit clohiđric, kẽm clorua.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- Khái quát lại Về vật thể, chất, tính chất của chất.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà

16


- Học sinh hoàn thành các bài tập :1, 2, 3, 4, 5, 6 vào tập.
- Nhóm chuẩn bị 1 chai nước khoáng , nước tinh khiết.

17


Tuần: 2

Ngày soạn:

Tiết: 3

BÀI 2: CHẤT (TIẾT 2)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Khái niệm Về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật
lí.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn
ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường,
muối ăn, tinh bột.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề

Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc

- Năng lực tự học


sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học.

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: muối ăn, nước cất, chai coca cola.

18


- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 50ml, đèn cồn, giá sắt, lưới amiăng, đủa thuỷ
tinh, hình vẽ 1.4, chai nước khoáng, nước cất, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh
Chai nước coca cola, lọ nước cất, soạn bài trước ở nhà …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Giáo viên kiểm tra bài cũ, sau đó giới thiệu Về chủ đề
bài mới.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

Kiểm tra bài cũ:
- Chất có ở đâu, chất có những tính chất nào?
Giới thiệu chủ đề mới:
Tổ chức trò chơi: Chia HS thành 3 đội, mỗi đội cử ra 4 thành viên tham gia trò
chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng thành viên lên ghi thông tin vào 1 ô
trên bảng từ trên xuống dưới. Thành viên trước Về chỗ, thành viên sau mới được
xuất phát. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn, đội đó chiến thắng. Trong trường
hợp có nhiều đội có cùng số đáp án đúng, đội nào có thời gian thi ngắn hơn đội đó
sẽ chiến thắng.
Bài tập 4 SGK – đáp án
Chất
Muối ăn
Đường
Than
Màu
Trắng
Trắng
Đen
Vị
mặn
ngọt
đắng
Tính tan Tan được
Tan được
Khơng tan
Tính cháy Không cháy
Cháy được
Cháy được
Tiết trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể, mỗi chất có những tính chất
nhất định. Chất như thế nào là tinh khiết, hỗn hợp, là thế nào tách một chất ra khỏi

hỗn hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

19


Hoạt động 1: Chất tinh khiết
a. Mục tiêu:
- Khái niệm Về chất tinh khiết, lấy được ví dụ.
- Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí của chất.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo
khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá
nhân.
c. Sản phẩm: HS quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của axit.
d. Tổ chức thực hiện: : Làm thí nghiệm - Vấn đáp tìm tịi - Làm việc nhóm Kết hợp làm việc cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Hỗn hợp

III. Chất tinh khiết

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Hỗn hợp: gồm nhiều chaát

GV giới thiệu chai coca cola, yêu cầu 1 học trộn lẫn với nhau, có tính
sinh đọc thành phần các chất trên nhãn mác.

chất thay đổi.

- GV giới thiệu: Coca cola chứa nhiều chất VD: Nước tự nhiên, không
(hơn 2 chất) được gọi là hỗn hợp.


khí…

Từ thơng tin sách giáo khoa cho biết “Thế
nào là hỗn hợp”
Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung.
GV chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS lấy các ví dụ Về hỗn hợp.
- GV đưa ra 2 hỗn hợp từ cát và muối ăn (có
thành phần định lượng tương ứng 1:9 (A) và
9:1 (B)), yêu cầu HS quan sát nhận xét màu
sắc.
- GV: Hỗn hợp chứa cùng loại chất có tính
chất khác phụ thuộc vào thành phần định
lượng.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc: nước, đường, khí CO2, cocain

20


- Học sinh phát biểu
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS phát biểu, bổ sung
- Hỗn hợp A màu sáng hơn, hỗn hợp B màu
tối hơn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
*Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

2. Chất tinh khiết: chỉ gồm

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

một chất, có tính chất nhất

Nhiệm vụ 2: Chất tinh khiết

định, không đổi.

*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Ví dụ : Nước cất, muối ăn,

- GV yêu cầu học sinh so sánh thành phần của nhôm…
nước cất và nước khoáng?

? Vậy nước cất và nước khoáng đâu là hỗn
hợp?
- GV: Nước cất là ví dụ chất tinh khiết.
? Nghiên cứu thông tin SGK và hiểu biết của
bản thân cho biết nước cất có tính chất gì?
- GV: Chất tinh khiết có tính chất nhất định
khơng đổi.
21


*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát hai chai nước.
Nước cất: chỉ chứa nước.
Nước khoáng: chứa nước, các khoáng chất.
- Nước khoáng là hỗn hợp.
-HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, bổ sung:
Nước sơi ở 1000C, d = 1g/ml...
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
a. Mục tiêu:
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo
khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tịi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá
nhân.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các SẢN PHẨM DỰ KIẾN kiến thức theo yêu cầu
của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân.
Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra,
đánh giá học sinh.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.

Hoạt động: Thiết kế quy trình, làm thí
nghiệm tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của
chúng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:


thiết kế quy trình tách cát và muối ra khỏi hỗn

Dựa vào sự khác nhau Về tính

hợp của chúng

chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính tan,

Dự kiến cách đánh giá năng lực:

khối lượng riêng…) để tách chất ra

Dựa trên hoạt động của học sinh và kết quả khỏi hỗn hợp.
đánh giá:
22


Mức 1: Trao đổi, hợp tác nhóm thiết kế
đúng quy trình, làm thí nghiệm theo quy trình,
tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng
trình bày phiếu học tập khoa học.
Mức 2: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản của
mức 1 nhưng một số khâu cịn sai sót.
Mức 3: Đảm bảo cơ bản u cầu cịn sai sót
nhiều hoặc quy trình chưa đúng hoặc chưa
tách được muối và cát ra khỏi hỗn hợp.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm, tiến hành hoạt
động theo 5 bước: xác định vấn đề, nghiên

cứu kiến thức nền (tính chất vật lí của muối,
cát, nước), đề xuất giải pháp, lựa chọn giải
pháp, thiết kế quy trình, tiến hành thí nghiệm
tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Cách làm
Hiện tượng
- Bỏ hỗn

Kết luận

hợp vào cốc - Muối tan
nứơc, khuấy hồn
cho muối tan cát
được
hợp

hỗn tan.
nước

muối và cát.
-

Đổ

tồn,
khơng
Dựa
sự

- Thu được nhau


hỗn cát trên giấy tính

vào
khác
Về
chất

hợp

qua lọc và nước vật lí có

phễu

(có muối.

giấy lọc)
-



thể

- Nước bay một
cạn hơi thu được ra

nước nuối

muối.


tách
chất
khỏi

hỗn hợp

23


*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày, báo cáo kết quả hoạt động
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hệ thống kiên thức Về chất tinh khiết, hỗn hợp.
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, tính tốn, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Hệ thống lại SẢN PHẨM DỰ KIẾN bài học
- Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu sau đây có hai ý nói Về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C
A. Cả 2 ý đề đúng
C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

B. Cả 2 ý đề sai
C. Ý 1 sai, ý 2 đúng.


a. Mục tiêu: HS biết nhận biết các chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp
b. SẢN PHẨM DỰ KIẾN:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1 : Có 3 lọ đậy nắp kín :
-Lọ 1 : đựng rượu
-Lọ 2 : đựng nước
-Lọ 3 : đựng giấm
Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. Em hãy nêu một phương
pháp đơn giản để nhận ra mỗi chất.
Bài 2 : Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến
1000C, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của
24


nước không tăng nữa mà vẫn giữ là 1000C cho đến lúc cạn hết ?
Bài 3: Tại sao không dùng nước tự nhiên mà phải dùng nước cất để pha thuốc,
tiêm cho bệnh nhân
Bài 4: Có phải tất cả các loại nước khoáng khai thác ở các nơi khác nhau đều có
thành phần giống nhau khơng?
Bài 5: Làm thế nào để tách được :
a/ Giấm ra khỏi nước ?
b/ Cát có lẫn muối ăn ?
Hướng dẫn:
Bài 1 : Mở nắp của từng lọ rồi dùng tay vẫy nhẹ:
-Lọ nào có mùa thơm nồng là rượu
-Lọ nào có mùi chua là giấm
-Lọ cịn lại khơng có mùi là nước

Bài 2 :
Khi đã đến 1000C (nhiệt độ sôi), nước lấy nhiệt để chuyển từ dạng lỏng sang dạng
hơi
Bài 3: Dùng nước cất tránh nhiễm trùng máu.
Bài 4: Không, chúng khác nhau ở các thành phần hồ tan (khống)
Bài 5: a/ Ta đung hỗn hợp giấm và nước đến 100 0C, vì giấm có nhiệt độ sơi thấp
hơn nên bay hơi trước, đến 1000C thì chỉ cịn nước. Gọi là phương pháp chưng cất
b/ Dựa và tính tan của cát và muối ăn trong nước ta hịa tan, để lắng, gạn, cơ cạn
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
- HS tự tổng kết kiến thức

25


×