OR-RR
1) OR
-Gọi khác suất mắc bệnh là p
Od
p
1 p
Khi đó:
+ Od > 1: Xác suất mắc bệnh > xác suất không mắc bệnh
+ Od < 1: Xác suất mắc bệnh < xác suất không mắc bệnh
+ Od = 1: Xác suất mắc bệnh = xác suất không mắc bệnh
Giả sử có 2 nhóm:
- Nhóm 1: Phơi nhiễm yếu tố nguy cơ (YTNC)
Od1
-
-
p1
1 p1
với p1 là XS mắc bệnh trong nhóm YTNC
p1=
Nhóm 2: ko phơi nhiễm YTNC
p0
Od0
1 p0
với p0 là XS bị bệnh trong nhôm ko phơi nhiễm
OR=
+ OR = 1: Khơng có sự tương quan giữa YTNC và bệnh
+ OR > 1: Yếu tố liên quan đến bệnh là YTNC
+ OR < 1: Yếu tố liên quan đến bệnh là yếu tố bảo vệ
Khoảng tin cậy 95% cho OR
(ad bc)2 n
1,96
1�
OR Q
với
Q= (a b)(c d )( a c)(b d )
1,96
1�
Q
Khoảng tin cậy được tính như sau: [x,y] = OR
[x,y] > 1: Yếu tố liên quan là YTNC
[x,y] < 1: Yếu tố liên quan là YT bảo vệ
[x,y] chứa 1: Khơng có sự liên quan giữa YTNC và bệnh.
Ví dụ:
2) RR
Giả sử chia 2 nhóm
- Nhóm 1: Phơi nhiễm YTNC có n1 người, K1 người mắc bệnh
-
p1
K1
n1
p2
K2
n2
Tỉ lệ mắc bệnh:
Nhóm 2: Phơi nhiễm YTNC có n2 người, K2 người mắc bệnh
Tỉ lệ mắc bệnh:
RR= -> là nguy cơ tương đối
RR > 1: Yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh
RR < 1: Yếu tố nguy cơ làm giảm khả năng mắc bệnh
RR = 1: Khơng có mối liên quan giữa YTNC và bệnh
-
1,96
1�
Q
Khoảng tin cậy: [x,y] = RR
[x,y] > 1: Yếu tố liên quan là YTNC
[x,y] < 1: Yếu tố liên quan là YT bảo vệ
[x,y] chứa 1: Khơng có sự liên quan giữa YTNC và bệnh.
3) Kiểm định hiệu lực vắc-xin
- Hiệu lực vắc-xin: VE = 1 – RR
- Khoảng tin cậy cho hiệu lực vắc-xin (CI) là: [ 1 – RRmax ; 1 – RRmin]
Ví dụ:
Phân phối nhị thức, phân phối chuẩn
I)
-
Phân phối nhị thức
Kí hiệu: B(1,p)
Thực hiện phép thử bernoulli B(1,p) n lần độc lập
Gọi X là số lần thành công trong n lần thử nghiệm
X = {0,1,2,…,n}
Khi đó X có phân phối nhị thức
Kí hiệu: X ~ (n,p)
Hàm mật độ xác suất của X là
C x p x (1 p ) n x
-
P(X=x) = n
với x = 0,1,…,n
Chú ý: Khi X có phân phối nhị thức ( X ~ B(n,p))
E ( X ) np
2
D ( X ) np(1 p )
Ví dụ:
II)
Phân phối chuẩn
Biến ngẫu nhiên liên tục X có Hàm mật độ xác suất dạng
1
f ( x)
e
2
( x 2 )
2 2
x �R
Trong đó µ, σ là hằng số được gọi là có phân phối chuẩn (hay tuân theo quy luật phân phối chuẩn) với hai
tham số µ, σ
Ví dụ:
Ước lượng khoảng tin cậy
1) Ước lượng khoảng tin cậy cho giá trị trung binh
2
2
a) Nếu đã biết (khi n �30 thì = s2)
c
X�
n
với c là hằng số trong PPC
= 0.95 => c = 1.96
= 0.99 => c = 2.58
Xác định cỡ mẫu tối thiểu để sai số ước lượng khơng q
c
�۳
n
Ví dụ:
2
�c �
n � �
� �
b) Nếu
chưa biết (n<30, dữ liệu có PPC)
cs
X�
n
c là hằng số phân phối student
c t1 (n 1)
Bảng 4/285
Xác định cỡ mẫu tối thiểu để sai số ước lượng khơng q
2
�cs �
n �� �
� �
Ví dụ:
2) Ước lượng khoảng tin cậy cho tỉ lệ
f (1 f )
n
p f �c
p: tỉ lệ của toàn thể ( dân số,…)
f: tỉ lệ của mẫu
f=
c: hằng số trong PPC
Xác định cỡ mẫu tối thiểu để sai số ước lượng không quá
f (1 f )c 2
2
2
�
�
�c �
�
f
(1
f
)
� 1
��
� �
�
�
n�
nmin
Chú ý: Nếu khơng thăm dị, khảo sát được tỉ lệ f của mẫu thì
2
�c �
n �� �
�2 �
2
�
�c ��
nmin ��
� �� 1
�2 ��
�
Ví dụ:
Kiểm định chi binh phương bảng 2x2
Q
( ad bc) 2 �n
(a b)(c d )(a c)(b d )
c 2 (h 1) �(c 1)
với h: số hàng h=2
c: số cột
Q > c => bác bỏ Ho
Ví dụ:
c=2
---bảng 10/293
So sánh các biến định lượng
1) So sánh trung bình thực nghiệm và trung bình lý thuyết
2
2
2
a) Nếu đã biết phương sai (khi n > 30 thì s )
Đặt Ho:
Z
0
X 0
n
Miền bác bỏ Ho là: |Z| > c =
Ví dụ:
Z
2
( 1 )
(c là PPC, nếu đề ko nói thì c=1.96)
2
b) Nếu chưa biết ( n �30 )
Đặt Ho:
T
0
X 0
n
s
Miền bác bỏ Ho là: |T| > c =
Ví dụ:
t (n 1)
bảng 9/291
2) So sánh hai trung bình thực nghiệm khi số liệu ghép cặp trước sau không độc lập
Quan sát
Trước quan sát (X)
Sau quan sát(Y)
D=Y-X
Ho:
D 0 ; H1 : D �0
a) Nếu
Z
2
1
X1
Y1
Y1-X1
đã biết (khi n>30 thì
2
X2
Y2
Y2-X2
D2 sD2 )
D
n
D
Miền bác bỏ Ho là: |Z| > c (c là hằng số trong PPC)
2
b) Nếu chưa biết (khi n �30 )
T
D
n
sD
Miền bác bỏ Ho là: |T| > c =
Ví dụ:
t (n 1)
bảng9/291
…..
…...
……
……
n
Xn
Yn
Yn-Xn
Phương trình hồi quy logistic
�p �
ln �
� a bx
1
p
�
�
Pt có dạng:
với a = ln(Od0)
B = ln(OR)
Od 0
p0
1 p0
với p0 là XS bị bệnh trong nhôm ko phơi nhiễm
Od1
OR= Od 0
Od1
Ví dụ:
p1
1 p1
với p1 là XS mắc bệnh trong nhóm YTNC
P: XS bị bệnh
x: tinh trạng phơi nhiễm
x=0 là trạng thai ko nhiễm
x=1 là trạng thai có nhiễm
p1=
Phương trình hồi quy tuyến tinh(bấm máy tính)
Pt có dạng: Y=aX+b
X:biến độc lập
Y:biến phụ thuộc
Ví dụ:
Hệ số tương quan R và đánh giá hệ số tương quan(bấm máy tính)
R cịn gọi là hệ số tương quan pearson
R Luôn nằm trong đoạn [-1;1]
Đanh giá R:
-
Nếu R>0: X và Y tương quan thuận
-
Nếu R<0: X và Y tương quan nghịch
Nếu R=0: X và Y không tương quan
Nếu [R] -> 1: X và Y tương quan chặt chẽ
| R | 0,3 : X và Y không tương quan
+ 0�
| R |�0, 6 : X và Y có tương quan
+ 0,3 �
+ 0, 6 | R |�1 : X và Y tương quan chặt chẽ
Ví dụ:
Phương sai hồi quy
2
SYX
n 1
(1 R 2 ) S y2
n2
với
Sy
là phương sai tính ra ở trong máy tính
Đánh giá hệ số tương quan
Muốn biết X và Y có tương quan không ta so sanh (rô) và 0
Ho: =0 ( X và Y không tương quan)
T
R
1 R2
n2
t ( n 2)
Miền bác bỏ: |T|>c=
Ví dụ:
bảng9/291