Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề 2307 BTL môn NLKT CQuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.86 KB, 2 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

Khoa Kinh tế
BÀI TẬP LỚN
MÔN: NGUN LÝ KẾ TỐN
Hệ: Chính quy
Thời gian làm bài: ......................

Các tình huống và bài tập sau đây đều dựa trên giả định doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị tính:
1.000đ .
Câu 1: (3 điểm): Hãy viết rõ lý thuyết và từ đó ứng dụng nhằm giải thích các câu sau đây là đúng
hay sai:
1. Một giao dịch làm cho quy vốn của doanh nghiệp tăng 200.000, giao dịch có thể là: Trả lương cho
người lao động bằng chuyển khoản 200.000.
2. Lợi nhuận gộp không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu.
3. Nghiệp vụ: Khi mua công cụ dụng cụ nhập kho, được hưởng chiết khấu thương mại 5% tính trên
tổng trị giá hàng mua là 400.000, chưa có thuế GTGT 10%, trừ vào nợ phải trả. Kế tốn ghi: Nợ TK
331: 22.000, Có TK 133: 2.000, Có TK 515: 20.000.
4. Nghiệp vụ: Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này
là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ
hàng và chưa thanh tốn. Nghiệp vụ này làm cho quy mơ vốn khơng thay đổi.
5. Nghiệp vụ: Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận sản xuất là 80.000, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán. Nghiệp vụ này làm cho quy mô vốn không thay đổi.
6. Nghiệp vụ: Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận bán hàng là 80.000, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%, đã trả bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho quy mô vốn không thay đổi.
7. Nghiệp vụ: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 100.000. Nghiệp vụ này
làm cho quy mô vốn không thay đổi.
8. Nghiệp vụ: Mua nguyên vật liệu nhập kho theo tổng giá 275.000, đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã
trả bằng chuyển khoản. Chi phí phát sinh trong q trình mua số hàng này là 25.000, chưa có thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán. Nghiệp vụ này làm cho Tài sản ngắn hạn giảm 275.000, dẫn đến quy mô


vốn giảm 275.000.
9. Đầu kỳ: Số dư TK 331 (bên Có) là 2.800.000, Số dư TK 112 là 2.460.000. Trong kỳ: Trả trước người
bán bằng chuyển khoản số tiền 700.000. Cuối kỳ: Số dư bên Nợ trên TK 331 là 700.000 và trên TK 112
là 2.460.000.
10. Quy mô vốn của một doanh nghiệp theo tài liệu như sau tại ngày 1/1/N là 8.000.000
- Phải thu khách hàng
750.000 - Vay, Nợ
2.800.000
- Hàng tồn kho
1.000.000 - Khách hàng trả trước
100.000
- Phải trả người bán
600.000 - Quỹ đầu tư phát triển
230.000
- Tài sản cố định hữu hình
3.450.000 - Tiền gửi ngân hàng
2.460.000
- Trả trước cho người bán
500.000 - Dự phòng giảm giá HTK
200.000
- Vốn chủ sở hữu
4.230.000
Câu 2: (7 điểm):
Tài liệu 1: Số dư đầu kì của 1 số tài khoản như sau:
- Tài khoản 152: 6.000.000 ( số lượng 8.000 kg);
- Tài khoản 154: 5.200.000.


Tài liệu 2: Trong kì phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho một số công cụ dụng cụ theo giá mua ghi trên hóa đơn bao gồm 10% thuế GTGT là

1.650.000, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thanh tốn bằng chuyển khoản:
giá chưa thuế GTGT là 10.000, thuế GTGT 10%.
2. Khi nhập kho số công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ 1 phát hiện thấy kém chất lượng nên được bên bán
cho hưởng giảm giá là 5% tính trên tồn bộ lô hàng, trừ nợ.
3. Số nguyên vật liệu đi đường kỳ trước về nhập kho, trị giá 1.300.000, số lượng 2.000kg.
4. Nhận được hóa đơn mua cơng cụ dụng cụ từ kỳ trước. Giá mua theo hóa đơn 1.320.000 (đã bao gồm
thuế GTGT 10%), kỳ trước kế toán đã ghi theo giá tạm tính là 1.100.000.
5. Mua nguyên vật liệu, giá mua ghi trên hoá đơn là 1.600.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), số
lượng 2.000kg, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, số công cụ dụng cụ này vẫn chưa về
nhập kho.
6. Mua và nhập kho 6.000 kg vật liệu. Giá mua chưa có thuế GTGT là 800/kg, thuế suất thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển chi theo giá cước chưa có thuế GTGT là 31.300, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp chưa thanh toán.
7. Xuất kho 8.000 kg vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm A và 4.000 kg vật liệu dùng để sản xuất sản
phẩm B.
8. Xuất kho 1.000.000 giá trị công cụ dụng cụ dùng phục vụ quản lý phân xưởng sản xuất.
9. Khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 800.000.
10. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 2.000.000 , cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm B là 1.500.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng 600.000.
11. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định.
12. Tiền điện, tiền nước dùng vào sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 550.000, đã có thuế
GTGT 10% đã thanh tốn bằng chuyển khoản.
13. Cuối kỳ: Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B; số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ của sản phẩm A là 500 sản phẩm, của sản phẩm B là 300 sản phẩm (tính theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp).
Yêu cầu:
1. Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ;
2. Lập bảng tính giá thành từng sản phẩm, biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm
theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

4. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản kế tốn.

Ghi chú: - Sinh viên làm 4 ÷ 5 trang khổ A4, giãn dịng 1.5; font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13.
Khơng copy bài giống nhau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×