Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ban quản lý khu kinh tế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.43 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́


́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

̣c K

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Trà Giang

Huế, tháng 01 năm 2019

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

́H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

́

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ho

̣c K


in

h



THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

Hồ Thị Trà Giang

ại

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:
Ts. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Đ

Lớp: K49C Kiểm Toán

Tr

ươ
̀n

g


Mã sinh viên: 15K4131030

Huế, tháng 01 năm 2019

ii


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên trong khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế Đại học Huế trong suốt khóa học đã
tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm q báu giúp tơi hồn

́



thành tốt khóa luận.

́H

Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến T.s Nguyễn Thị



Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ về mọi mặt để tơi hồn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

in


h

Để hồn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ

̣c K

của các thầy cô giáo, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo đơn vị, phịng kế tốn đã tạo điều kiện cho em trong ba tháng qua được

ho

thực tập, tiếp xúc, học hỏi và làm việc tại đơn vị để từ đó có những kiến thức
thực tế về cơng việc sau này cũng như có thể hồn thành tốt bài khóa luận của

ại

tơi

Đ

Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và
giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện khóa luận này.

ươ
̀n

g

Tơi xin kính chúc sức khỏe đến tồn thể q Thầy Cơ khoa Kế tốn –
Kiểm toán trường Đại Học Kinh Tế Huế dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt.

Kính chúc sức khỏe đến Ban lãnh đạo của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

Tr

Quảng Trị, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị ở Phịng Kế tốn.
Xin chân thành Cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Hồ Thị Trà Giang

iii


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́



2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2

́H

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2




4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

h

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3

in

6. Kết cấu bài khóa luận ..................................................................................................4

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ

ho

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .........................................................................5

ại

1.1. Lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT ....................................................................5

Đ

1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5

g

1.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................5


ươ
̀n

1.1.3. Vai trò.................................................................................................................6
1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp

Tr

thuế GTGT ...................................................................................................................6
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT .........................................................................6
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT ..............................................................6
1.1.4.3. Người nộp thuế GTGT ................................................................................6
1.1.5. Căn cứ tính thuế .................................................................................................6
1.1.5.1. Giá tính thuế GTGT.....................................................................................6

iv


1.1.5.2. Thuế suất......................................................................................................9
1.1.6. Phương pháp tính thuế .......................................................................................9
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế..........................................................................9
1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng ........................................10
1.1.7. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT.............................................12

́



1.1.7.1. Kê khai thuế ...............................................................................................12


́H

1.1.7.2. Khấu trừ thuế .............................................................................................13
1.1.7.3. Nộp thuế.....................................................................................................13



1.1.7.4. Quyết tốn thuế..........................................................................................14

in

h

1.1.7.5. Hồn thuế...................................................................................................15

̣c K

1.2. Kế toán thuế GTGT ................................................................................................16
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................16

ho

1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................16

ại

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................17

Đ


1.2.1.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................18

g

1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................................20

ươ
̀n

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................20
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................20

Tr

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................20

1.3. Lý luận cơ bản về thuế TNDN ...............................................................................23
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................23
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN................................................................................23
1.3.3. Vai trò...............................................................................................................24
1.3.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế .........................................................25

v


1.3.5. Phương pháp tính thuế TNDN .........................................................................25
1.3.6. Căn Cứ tính thuế ..............................................................................................26
1.3.6.1. Thu nhập tính thuế .....................................................................................26
1.3.6.2. Thuế suất....................................................................................................28

1.3.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN...................................................29

́



1.3.7.1. Kê khai.......................................................................................................29

́H

1.3.7.2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................30
1.3.7.3. Quyết toán thuế..........................................................................................30



1.4. Kế toán thuế TNDN................................................................................................32

in

h

1.4.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................32

̣c K

1.4.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................32
1.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................33

ho


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH

Đ

ại

QUẢNG TRỊ .................................................................................................................35
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ban Quản Lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị........................35

ươ
̀n

g

2.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ............35
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................35

Tr

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động ...................................................36
2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................36
2.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị..................................................37
2.1.4.1. Đội ngũ cán bộ...........................................................................................37
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................37
2.1.5. Giới thiệu về bộ phận kế toán tại Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ....42
vi



2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................................42
2.1.5.2. Chế độ, chính sách KT áp dụng tại đơn vị ................................................43
2.1.6. Tình hình nguồn lực của đơn vị .......................................................................44
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN .......................................45
2.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại đơn vị .........................................45

́



2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT ........................................45

́H

2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào .........................................................45
2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................54



2.2.1.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế giá trị gia tăng ...............................................59

in

h

2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................60

̣c K

2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................60

2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................61

ho

2.2.2.3. Sổ kế tốn...................................................................................................62

ại

2.2.2.4. Tài khoản kế tốn.......................................................................................62

Đ

2.2.2.5. Ví dụ minh họa ..........................................................................................62

g

2.2.2.6. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp,

ươ
̀n

quyết tốn thuế cuối năm ........................................................................................65
2.2.2.7. Kê khai, nộp thuế tạm tính và quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp cuối

Tr

năm..........................................................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................68

3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn thuế tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị...68
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................68
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................69

vii


3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.............................71

́



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................74

́H

1. Kết luận......................................................................................................................74



2. Kiến nghị ...................................................................................................................75

h


TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

PHỤ LỤC ......................................................................................................................80

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


BQLKKT

Ban Quản lý Khu kinh tế

NK

Nhập khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

BVMT

Bảo vệ môi trường

HH

Hàng hóa

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

KD

Kinh doanh

DV


Dịch vụ

DA

Dự án

TĐC

Tái định cư

ại

KH&CN

Đ

TT-BTC

Ngân sách nhà nước
Khoa học và cơng nghệ
Thơng tư-Bộ tài chính

UBND

Ủy ban nhân dân

CSHT

Cơ sở hạ tầng


KKT

Khu kinh tế

KCN

Khu công ghiệp

KT-TM

Kinh tế - Thương mại

ĐT&XD

Đầu tư và Xây dựng

TSCĐ

Tài sản cố định



Quyết định

HTKK

Hỗ trợ kê khai

g
ươ

̀n
Tr

́H



h

in

̣c K

Sản xuất kinh doanh

ho

SXKD
NSNN

́

Giá trị gia tăng



GTGT

ix



DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1.Hóa đơn GTGT ...............................................................................................48
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................50
Biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 1331 .....................................................................................52
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56

́



Biểu 2.5: Trích Sổ cái TK 3331.....................................................................................58

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H

Biểu 2.7. Trích Sổ cái tài khoản 3334 ...........................................................................63

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ....................................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của BQLKKT tỉnh Quảng Trị ..................................42

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



́H



Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................44

xi


THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của nhà

́



nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ


́H

những nước phát triển đến những nước đang phát triển. Không chỉ là nguồn thu chủ



yếu mà thuế còn phản ánh rõ nét đường lối của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô,
định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm. Ở nước ta, luật thuế

in

h

GTGT và luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày
10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999 thay cho thuế doanh thu và thuế

̣c K

lợi tức trước đây. Để phù hợp với tình hình thực tiễn của từng giai đoạn phát triển, Nhà
nước đã rất linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung Luật, nghị định, thông tư

ho

hướng dẫn về thuế. Cơng tác kế tốn hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN đóng vai trị

ại

rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tính ra số thuế phải nộp


Đ

để làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Đồng thời, cơng tác kế tốn thuế
GTGT hay thuế TNDN đều cần phải chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được

ươ
̀n

g

hoàn hay miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Tuy vậy, hai sắc thuế
trên vẫn còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay và việc thường
xuyên sửa đổi, bổ sung nhằm hồn thiện hai sắc thuế này có tác động không nhỏ tới

Tr

các doanh nghiệp.

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân

dân tỉnh Quảng Trị, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Khu kinh tế Quảng
Trị, các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiên chức năng
cung ứng dịch vụ hành chính cơng và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu
tư và sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Quảng Trị, các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Từ khi thành lập đến nay, với sự
nỗ lực phấn đấu về mọi mặt Ban Quản lý Khu kinh tế ln đạt được những thành tích
1


cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đó là nhờ sự nỗ lực khơng ngừng

của ban lãnh đạo cùng các nhân viên. Bên cạnh đó là do cơng tác kế tốn tại đơn vị
đều tn thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế tốn về
thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào
về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, Ban đều thực hiện đúng theo các Thông tư
hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên
cạnh những ưu điểm đạt được, cơng tác kế tốn thuế tại Ban vẫn cịn một số hạn chế

́



như sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý các nhân viên, cần phải khắc phục để

́H

cơng tác kế tốn của BQLKKT tỉnh Quảng Trị ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp



cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của Ban được tốt hơn.
Sau quá trình thực tập tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, được tìm

in

h

hiểu thực tế cơng tác kế tốn nói chung, cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường và được sự hướng dẫn tận

̣c K


tình của Cơ giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền, tôi đã quyết định chọn đề tài”Thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

Trị” để thực hiện nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

Đ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN



Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Ban

ươ
̀n

g



Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị



Đưa ra những nhận xét đánh giá về ưu, nhược điểm trong cơng tác kế

Tr

tốn nói chung và cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN của đơn vị nói riêng.
Đồng thời, dựa trên những đánh giá, nhận xét để đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về cơ sở lí luận và thực trạng
cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Quảng Trị.
2


4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại phịng kế tốn Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
 Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của đơn vị từ báo
cáo tài chính trong 3 năm 2015 – 2017. Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế
GTGT, thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

́



Trong q trình thực hiện đề tài thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế


́H

TNDN tơi đã sử dụng các phương pháp:



 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin từ sách vở, tham khảo tài
liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các thơng tư, nghị

h

định, luật… liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.

in

 Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp tại công ty, phỏng vấn qua điện

̣c K

thoại, phỏng vấn qua máy tính với các nhân viên phịng kế tốn về những câu
hỏi liên qua đến cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác tổ chức kế tốn thuế

ho

GTGT, thuế TNDN nói riêng tại đơn vị.

ại

 Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc của nhân viên


Đ

kế tốn, q trình viết, nhập và ln chuyển chứng từ, quá trình xảy ra các
nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT, thuế TNDN.

ươ
̀n

g

 Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thơ cần thiết bằng
cách chụp ảnh, photo các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng
minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Các số liệu thơ sau khi được

Tr

chọn lọc và xử lí để đưa và bài sao cho thông tin đến người đọc dễ hiệu, hiệu
quả.

 Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Phân tích, so sánh giữa thực tế và lý
thuyết, đánh giá tình hình họat động của cơng ty trong thời gian năm 2015 –
2017. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT,
thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.

3


 Phương pháp kế toán: Gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản kế toán, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán nhằm phục vụ nghiên
cứu đề tài tại đơn vị.

6. Kết cấu bài khóa luận
Đề tài gồm có 3 phần với nội dung như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́



Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh

́H

nghiệp.

nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị



Chương 2: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

in

h

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.

Tr


ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

Phần III: Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội
ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008

́

́H


phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.



Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ



1.1.2. Đặc điểm

Thuế GTGT đánh vào các gia đoạn sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính phần

in

h

giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ
bằng với số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

̣c K

Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua hàng hoá và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thu thuế ở khâu

ho

bán hàng cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng

ại


cuối cùng và đâu là tiêu dùng trung gian vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính

Đ

thuế. Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng
cho người mua ở gia đoạn sau.

ươ
̀n

g

Thuế GTGT cịn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà
chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch

Tr

vụ.

Thuế GTGT khơng bị ảnh hưởng bởi q trình tổ chức và phân chia các chu

trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong q trình sản
xuất kinh doanh. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu
thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng tổng GTGT ở tất cả các giai
đoạn luân chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc
thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương đương
với số thuế tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng.
5



1.1.3. Vai trị
-

Là cơng cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước

-

Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ

-

Là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.

-

Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh

1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp
thuế GTGT

́



1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT

́H

Theo Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ




của đơn vị sự nghiệp công lập

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh

in

h

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

̣c K

1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ trong đó bao gồm cả các dịch vụ do đơn

ho

vị sự nghiệp công lập cung cấp (Phụ lục 01).

ại

1.1.4.3. Người nộp thuế GTGT

Đ


Luật thuế GTGT quy định tất cả các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân

ươ
̀n

g

dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác là đối tượng nộp thuế GTGT. Như vậy,
đơn vị sự nghiệp công lập cũng là một trong các đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật
thuế GTGT khi có hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ.

Tr

1.1.5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT= Gía tính thuế GTGT*Thuế suất
1.1.5.1. Giá tính thuế GTGT
Ngun tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ được xác định theo quy định tại
Điều 7 luật thuế số 13/2008/QH12 và theo điều 1 luật sữa đổi bổ sung số
31/2013/QH13 như sau:
6


- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ

mơi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
+ Đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ mơi

́



trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có

́H

thuế giá trị gia tăng.



- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ

in

h

mơi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.

̣c K

Trong đó:

+ Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng NK


ho

+ Thuế NK = Giá NK * thuế suất thuế NK

ại

+ Thuế TTDB hàng NK = ( giá NK + thuế NK)* thuế suất thuế TTĐB

Đ

+Thuế BVMT = Số lượng HH thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1
đơn vị hàng hóa NK.

ươ
̀n

g

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Tr

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngồi hoặc do cơ sở kinh

doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản không phân biệt loại tài sản và hình thức
cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho th theo hình thức trả tiền thuê
từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá trị gia tăng tính trên
số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước
7


- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay

́



phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

́H

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: giá chuyển nhượng BĐS trừ giá



đất được trừ để tính thuế GTGT

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất


in

h

nhập khẩu hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

̣c K

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh

Giá chưa có thuế GTGT

ho

tốn là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
=

Giá thanh tốn

ại

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

Đ

 Thời điểm xác định thuế GTGT
- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử


tiền.

ươ
̀n

g

dụng hàng hóa cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được

- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

Tr

hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực
hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở
kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
8


- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu,
bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành,
khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
1.1.5.2. Thuế suất
Theo điều 8 luật thuế GTGT số 13/2008 và khoản 3, điều 1 luật sửa đổi bổ

sung số 31/2013

́



 Thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng,

́H

lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV



thuộc diện không chịu thuế khi xuất khẩu ( Trừ các trường hợp không áp dụng thuế
suất khẩu 0%)

in

h

 Thuế suất 5%: Áp dụng cho HH, DV thiết yếu cho đời sống và sản xuất
(Phụ lục 02)

̣c K

 Thuế suất 10%: Thuế suất 10% được áp dụng cho các hàng hóa dịch vụ
thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 5%, chịu

ho


thuế suất 0% như nêu ở trên theo Luật thuế GTGT.

ại

1.1.6. Phương pháp tính thuế

Đ

Phương pháp xác định thuế GTGT: Đối với các đơn vị sự nghiệp cơng lập
đáp ứng đủ điều kiện thì được áp dụng phương pháp khấu trừ. Đối với các đơn vị sự

ươ
̀n

g

nghiệp công lập không đáp ứng được các điều kiện để áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì số thuế GTGT được tính phương pháp tính trực tiếp
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế

Tr

Theo công văn 1664/TCT-CS ngày 07/05/2018 về việc chính sách thuế đối

với các đơn vị sự nghiệp
- Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Xác định số thuế GTGT phải nộp:


9


Số thuế GTGT phải
nộp

Số=thuế GTGT đầu
=

ra

Số- thuế GTGT đầu
-

vào được khấu trừ

Trong đó:
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV chịu thuế GTGT (
bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT

́



ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT

́H


thay cho phía nước ngồi.



 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT

- Có hóa đơn giá trị hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ

in

h

nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía
nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi

nhập phát sinh tại Việt Nam.

̣c K

khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu

ho

- Có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào

ại

(gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá


đã có thuế GTGT.

Đ

trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá

ươ
̀n

g

1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng

đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

Tr

Số thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của vàng, bạc,
đá quý bán ra

*Thuế suất 10%

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương

ứng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn
bán vàng, bạc, đá q, bao gồm cả tiền cơng chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và
các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
10


Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị
vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế
tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm (-) của vàng, bạc,
đá quý thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương (+) của vàng, bạc, đá q.
Trường hợp khơng có phát sinh giá trị gia tăng dương (+) hoặc giá trị gia tăng
dương (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị

́



gia tăng của kỳ sau trong năm.

́H

Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp



sang năm sau.

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị


in

h

gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
+ Đối tượng áp dụng:

̣c K

 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới
mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện

ho

áp dụng phương pháp khấu trừ thuế;

Đ

nguyện;

ại

 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự
 Hộ, cá nhân kinh doanh;

ươ
̀n

g


 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật
Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy

Tr

đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ
các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.

 Tổ chức kinh tế khác khơng phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ
trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
+ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt
động như sau:
 Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
11




Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%;



Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu* tỷ lệ % trên doanh thu (theo nhóm ngành

nghề)
- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế

́

́H

khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.



ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các



Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì

in

h

khơng áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

̣c K

Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định;

ho


Trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm
ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại

ại

nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà khơng tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của

Đ

nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ

ươ
̀n

g

quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ
khoán, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra
doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.

Tr

Trường hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán kinh doanh nhiều

ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của hoạt động kinh
doanh chính.
1.1.7. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
1.1.7.1. Kê khai thuế

Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC về Sửa đổi, bỏ sung điểm b, Khoản
2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC:
 Đối tượng khai thuế GTGT theo quý:
12


Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng
doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở
xuống. (quy định trước đây là 20 tỷ)
Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc
khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12
tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch
vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia

́



tăng theo tháng hay theo quý.

́H

 Đối tượng khai thuế theo tháng:



Khai thuế theo tháng áp dụng đối với Doanh nghiệp có tổng doanh thu cung
cấp dịch vụ và bán hàng hóa của năm liền kề trước trên 50 tỷ đồng thì kê khai thuế

in


h

GTGT theo tháng.

- Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT

̣c K

theo quý muốn chuyển sang kê khai theo tháng thì gửi thơng báo cho cơ quan thuế
theo Mẫu số 07/GTGT (Bh kèm theo TT 151)

ho

- Muộn nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên

Đ

1.1.7.2. Khấu trừ thuế

ại

của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

Khấu trừ thuế (Phụ lục 03)

ươ
̀n

g


1.1.7.3. Nộp thuế

Theo điều 10, chương II thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp thuế

GTGT:

Tr

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của

tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ
30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của
tháng đầu tiên của năm dương lịch.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm
nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
13


- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín
mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt
động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc
doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.

́




- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế

́H

một cửa liên thơng thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn về cơ



chế một cửa liên thơng đó.
1.1.7.4. Quyết tốn thuế

in

h

Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế( trừ hộ kinh
danh vừa và nhỏ nộp thuế theo các mức ấn định doanh thu), đều phải thực hiện lập và

̣c K

gửi quyết toán thuế GTGT hàng năm cho cơ quan thuế. Các doanh nghiệp thực hiện
quyết toán thuế GTGT theo quy trình như sau:

ho

- Năm quyết tốn thuế GTGT được tính theo năm dương lịch, thời hạn cơ sở


ại

kinh doanh phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ

Đ

ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán thuế GTGT.
- Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể,

ươ
̀n

g

phá sản, cơ sở kinh doanh cũng phải thực hiện quyết tán thuế GTGT với cơ quan thuế
trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản.

Tr

- Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết tốn tài chính theo chế đọ Nhà nước

quy định; trên cơ sỏ quyết tốn tài chính, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai toàn
bộ số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGt đã nộp hoặc số thuế GTGT được hoàn của
năm hoặc thời hạn quyết tốn, số thuế GTGT cịn thiếu hay nộp thừa tính đến thời
điểm quyết tốn thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiêm nộp thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách
Nhà nước sau 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT, nếu nộp thừa

14



×