Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Khóa luận công tác thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.61 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

ĐOÀN THỊ TIÊN HƯƠNG

Huế, tháng 04 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện


Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Thị Tiên Hương

TS. Hồng Văn Liêm

Lớp: K49A – Tài chính
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 04 năm 2019


Lời Cảm Ơn
Để có thể hồn thành được khóa luận của mình, tơi xin gửi lời cảm ơn tới tất
cả các q Thầy, Cơ giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu tại trường. Đó là nền tảng và cũng là hành trang quý báu cho tôi
sau này.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Hồn Văn Liêm đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành khóa luận này một cách tốt
nhất.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế, đặc biệt là các anh chị phòng quản trị tín dụng đã tạo điều kiện giúp đỡ,
chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình cũng như cung cấp những tài liệu cần thiết để hồn
thành khóa luận và giúp tơi được học hỏi kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công
việc sau này.
Dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do buổi
đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học cũng như những hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được sự góp ý của q Thầy, Cơ giáo và các bạn để khóa luận được hồn chỉnh

hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 04 năm 2019
Sinh viên
Đoàn Thị Tiên Hương

vii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Thực tế, hiện nay có rất nhiều rủi ro khác nhau khi cho vay nói chung và cho
vay theo dự án nói riêng, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc khơng chi
trả được nợ khi đến hạn, đặc biệt với đặc trưng của dự án là thường diễn ra trong
thời gian dài và nguồn vốn lớn nên rủi ro càng cao. Trong quá trình hội nhập và
phát triển như hiện nay thì số lượng dự án ngày càng tăng, công tác thẩm định dự án
đầu tư lại càng quan trọng và khó khăn hơn, đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm, khả
năng thu thập thơng tin...Do đó, để quyết định có chấp nhận cho vay hay không, các
Ngân hàng Thương Mại cần phải đặc biệt chú trọng công tác thẩm định dự án.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Công tác
thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận
nghiên cứu.
Bài nghiên cứu gồm có ba phần:
Phần 1: Tập trung đặt vấn đề, tính cấp thiết của đề tài và phương pháp, phạm vi
nghiên cứu.
Phần 2: Nội dung nghiên cứu. Đây là phần trọng tâm của bài luận văn, bao gồm ba
chương. Từ cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư ở chương 1 tiến hành phân tích
tình hình kinh doanh, thực trạng cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng, từ
đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và giải thích nhưng nguyên

nhân dẫn đến những hạn chế ở chương 2, chương 3 đề cập định hướng trong thời
gian tới của Ngân hàng và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế
và nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng.
Phần 3: Kết luận về nội dung nghiên cứu đã trình bày trong bài luận văn, đánh giá
những điểm còn hạn chế, chưa được phân tích rõ ràng so với mục tiêu ban đầu và
đưa ra một số kiến nghị để góp phần nâng cao hiệu quả, hồn thiện hơn nữa cơng
tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng.

viii


MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn.............................................................................................................. vii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................xv
PHẦN I – MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: .....................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận: ................................................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................4
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................4

1.1. Lý luận về cho vay dự án đầu tư ..........................................................................4
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư ...................................................................................7
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................7
1.2.2. Vai trò của một dự án đầu tư.............................................................................6
1.2.3. Yêu cầu của một dự án đầu tư...........................................................................8
1.2.4. Phân loại dự án đầu tư.......................................................................................7
1.3. Thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM ..............................................8
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư....................................................................8
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM 8
1.3.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM ......................9

ix


1.3.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................10
1.3.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ...................................................................10
1.3.4.2. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................13
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư .....................20
1.4.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................20
1.4.2.. Nhân tố khách quan........................................................................................21
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN
HUẾ...........................................................................................................................23
2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)............................................................23
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhành Thừa Thiên Huế.......................................................................................24
2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế ...................................................................24

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế...........................................................25
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế ...........................................................................25
2.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018..................................28
2.3.1. Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh .....................................................28
2.3.2. Tình hình nguồn vốn .......................................................................................30
2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .................................................43
2.4. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018..................................44
2.4.1. Kết quả công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh .................................44
2.4.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư ...................................................................44

x


2.4.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................53
2.5. Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................66
2.5.1. Giới thiệu chung về dự án ...............................................................................66
2.5.2. Hồ sơ dự án .....................................................................................................67
2.5.3. Nội dung thẩm định dự án...............................................................................69
2.5.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ...................................................................69
2.5.3.2. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................75
2.5.4. Kết quả thẩm định ...........................................................................................83
2.6. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................84
2.6.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84
2.6.2. Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ............85

2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại
chi nhánh ...................................................................................................................86
2.6.3.1. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................86
2.6.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................87
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................89
3.1. Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2019 của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................89
3.2. Một số giải pháp khắc phục những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu
tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................90
3.2.1. Hoàn thiện và phát huy hiệu quả hơn nữa khả năng thu thập và xử lý thông tin
thẩm định dự án đầu tư..............................................................................................90

xi


3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng
nói chung và thẩm định nói riêng của ngân hàng .....................................................91
3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro ..................................................................................93
3.2.4. Giải pháp khác.................................................................................................95
PHẦN III – KẾT LUẬN ...........................................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
1.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................96
1.2. Hạn chế của đề tài ..............................................................................................96
1.3. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................96
2. Một số kiến nghị....................................................................................................97
2.1. Đối với Chính Phủ..............................................................................................97

2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................98
2.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........98
DANH MỤC THAM KHẢO..................................................................................100

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Thứ tự

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

1

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng

2

CP

Cổ phần

3

DAĐT


Dự án đầu tư

4

DN

Doanh nghiệp

5

HĐTV

Hội đồng thành viên

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

QLKH


Quản lý khách hàng

9

QLNB

Quản lý nội bộ

10

QLRR

Quản lý rủi ro

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TMĐT

Tổng mức đầu tư

13

TMCP


Thương mại cổ phần

14

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

15

TP

Thành phố

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TSLĐ

Tài sản lưu động

18

UBND


Ủy ban nhân dân

xiii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1 Tình hình lao động của BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 – 2018...............................................................................................................29
Bảng 2.2 Nguồn vốn huy động tại BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế, giai đoạn
2016 – 2018...............................................................................................................42
Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - CN Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................43
Bảng 2.4: Kết quả công tác thẩm định DAĐT tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................................45
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay dự án đầu tư theo ngành nghề tại BIDV – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018....................................................................48
Biểu đồ 2.1. Tình hình kết quả thẩm định DAĐT xin vay vốn tại BIDV – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................46

xiv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mơ hình tổ chức các khối chức năng của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..............................................24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................26


xv


PHẦN I – MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, đầu tư là một lĩnh vực quan
trọng quyết định sự tăng trưởng và phát triển của các thành phần kinh tế cũng như
nền kinh tế quốc dân. Nhưng hoạt động đầu tư sẽ khơng thể tiến hành được khi
khơng có vốn hay không đủ vốn. Một câu hỏi được đặt ra là: "Vốn lấy từ đâu?"
Ngồi nguồn vốn tự có của mình, các nhà đầu tư thường kêu gọi sự tài trợ từ bên
ngồi mà trong đó chủ yếu là nguồn vốn vay của ngân hàng.
Các dự án đầu tư là đối tượng cho vay trung và dài hạn chủ yếu của các
ngân hàng. Các ngân hàng nói chung hay ngân hàng thương mại nói riêng là một
trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế của mỗi quốc gia, và với hoạt động
tín dụng, ngân hàng chính là nơi cung cấp nguồn vốn cho đầu tư sản xuất, phát triển
kinh tế.
Nhưng một thực tế là bất kì một dự án đầu tư nào cũng mang tính phỏng định
và mang trong mình nó một độ bất định. Bên cạnh đó, Quyết định đầu tư hay tài trợ
theo một dự án đầu tư là một quyết định tài chính dài hạn, địi hỏi lượng vốn lớn,
thời gian hồn trả vốn dài, chịu ảnh hưởng và chi phối bởi nhiều yếu tố thị trường.
Vậy nên thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc cấp tín
dụng ở các ngân hàng. Bằng việc thẩm định dự án cho phép cán bộ tín dụng đánh
giá chính xác về tính khả thi, mức độ hiệu quả và rủi ro có thể xảy ra của dự án từ
đó đưa ra quyết định cho vay hay từ chối.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác thẩm định dự án
trong hoạt động ngân hàng thương mại, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Công tác
thẩm định dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.


1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu chung
Phân tích cơng tác thẩm định dự án từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm

hồn thiện cơng tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2.2.

Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác thẩm định dự án của ngân hàng

thương mại.
+ Phân tích thực trạng hoạt động thẩm định dự án của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó đánh giá được
tình hình cơng tác thẩm định dự án trong hoạt động tín dụng của ngân hàng này.
+ Trên cở sở phân tích thực trạng trên, định hướng công tác thẩm định dự
án trong thời gian tới và đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự
án cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác thẩm định dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và
các nguồn vốn khác trong hoạt động cho vay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

Thừa Thiên Huế.
Thời gian: Trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp được lấy từ phịng Quản trị tín
dụng và phịng Kế hoạch - Tổng hợp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018.

2


Phương pháp thống kê – mô tả: là phương pháp được sử dụng để thống kê
thông tin, số liệu và mơ tả những đặc tính cơ bản của số liệu thơng qua các biểu đồ,
đồ thị và các bảng tóm tắt số liệu.
+ Phương pháp so sánh: là sử dụng các thông tin, số liệu đã thu thập được
để so sánh chúng với nhau, từ đó xác định xu hướng, mức độ biến động của số liệu.
+ Phương pháp phân tích – tổng hợp: là phương pháp tổng hợp các thơng
tin, số liệu đã thu thập, từ đó thấy chiều hướng biến động, phân tích để thấy được
chất lượng cơng tác thẩm định dự án tại chi nhánh.
5. Kết cấu khóa luận:
Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa luận ngồi phần mở
đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư trong cho vay của ngân
hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
 Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

3



PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về cho vay dự án đầu tư
 Chủ trương của NHNN về cho vay dự án đầu tư với NHTM
Ngân hàng Nhà nước đang chỉ đạo các tổ chức tín dụng đặc biệt là các ngân
hàng thương mại đẩy mạnh vay vốn DAĐT trung và dài hạn nhằm hỗ trợ đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế đất nước. Các
doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn để mua thiết bị máy
móc, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngồi ra NHNN Việt Nam đã có Quyết định số 813/QĐ-NHNN về chương
trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông
nghiệp sạch. Theo đó, các pháp nhân và cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện dự
án đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch được tổ chức tín
dụng xem xét cho vay khơng có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án,
phương án.
 Chủ trương của NHTM về cho vay dự án đầu tư
Trong NHTM, cho vay theo dự án đầu tư là gói sản phẩm cho khách hàng
vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư mới, dự án mở rộng hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các NHTM theo chủ trương của NHNN tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh
nghiệp, khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, có năng lực
tài chính tốt, dự án, phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả, khả thi tiếp cận được
vốn tín dụng dễ dàng với lãi suất hợp lý.
Đặc điểm sản phẩm:
- Thời gian cho vay là từ trung hạn (từ 12 tháng đến 60 tháng) đến dài hạn
(trên 60 tháng), một số ngân hàng sẽ có quy định thời hạn khơng q 15 năm.Thời
gian vay cũng phụ thuộc vào tiến độ thực hiện dự án.


4


- Loại tiền cho vay, tùy từng ngân hàng sẽ cho vay bằng VND hoặc USD.
- Mức cho vay tối đa có thể lên đến 85% của dự án, tuy nhiên số tiền này còn
phụ thuộc vào tài sản đảm bảo.
- Lãi suất ngân hàng tùy theo từng thời kỳ và chế độ giải ngân sẽ tùy thuộc
theo tiến độ thực hiện dự án.
- Tài sản bảo đảm để được vay: tài sản hình thành từ vốn vay hoặc vốn tự có
của Dự án đầu tư. Ngồi ra, khách hàng có thể dùng các tài sản khác ngồi Dự án để
làm tài sản đảm bảo.
- Hình thức vay có thể là vay từng lần. Cách trả lãi có thể là: Trả vốn lẫn lãi
hằng tháng, hằng quý, mỗi 6 tháng một lần... phù hợp với tình hình tài chính doanh
nghiệp.
Đối tượng của phương thức cho vay theo dự án đầu tư:
- Dự án được vay: Tất cả các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh
dịch vụ hoặc các dự án đầu tư phục vụ đời sống, ngoại trừ những nhu cầu vốn
không được cho vay như sau:
+ Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà Pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
+ Thanh tốn các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà Pháp luật cấm.
+ Đáp ứng nhu cầu tài chính của các giao dịch mà Pháp luật cấm.
- Tổ chức được vay
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị kinh doanh có Giấy phép đăng ký
kinh doanh: công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, cơng ty hợp danh.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội nghề nghiệp, các cơ quan và đơn vị trực thuộc của các tổ chức trên.

5



Điều kiện vay theo dự án đầu tư:
- Doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự và phải chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật. Đảm bảo được
các điều kiện thủ tục về hồ sơ và các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Phải có bản kế hoạch thể hiện sao cho dự án đó có khả thi và tính thuyết
phục được ngân hàng chấp thuận thì mới được cho vay.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay.
- Nhà đầu tư phải có một mức vốn tự có nhất định theo quy định của tổ chức
cho vay.
Mức lãi suất cho vay dự án đầu tư ở mỗi ngân hàng vào từng thời kỳ sẽ khác
nhau. Nhưng mức lãi sẽ được áp dụng dựa trên thời gian vay vốn, trung hạn hoặc
dài hạn cùng với số tiền vay và hình thức trả lãi. Thơng thường, mức lãi suất ngân
hàng cho vay trung hạn hoặc dài hạn sẽ dao động từ 7 - 12%/năm.
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Trong hoạt động thẩm định cho vay của ngân hàng thì: DAĐT là một tập hợp
những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng
nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất
lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoản thời gian xác định.
1.2.2. Vai trò của một dự án đầu tư
Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu
tư. Dự án là một phương tiện rất quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng
hoặc các tổ chức tín dụng xem xét tài trợ cho vay vốn. DAĐT cũng là cơ sở để chủ
đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện
đầu tư.

6



Đối với Nhà nước: DAĐT là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê
duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp giữa
các bên liên quan thì dự án là một trong những cơ sở pháp lý để giải quyết.
Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư thì họ sẽ
xem xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến
quyết định có đầu tư hay khơng, là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch cấp vốn.
1.2.3. Yêu cầu của một dự án đầu tư
- Tính khoa học: Soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình nghiên cứu tỷ
mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án đặc biệt là nội
dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật, cần có sự tư vấn của các cơ quan
chun mơn.
- Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư.
1.2.4. Phân loại dự án đầu tư
 Xét theo cơ cấu tái sản xuất
Dự án đầu tư được phân thành dự án đầu tư theo chiều rộng và dự án đầu tư
theo chiều sâu. Trong đó dự án đầu tư chiều rộng thường đòi hỏi khối lượng vốn
lớn, thời gian thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu, tính
chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao. Còn dự án đầu tư theo chiều sâu thường
địi hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư không lâu, độ mạo hiểm
thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng.
 Phân theo lĩnh vực đầu tư
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ.

7


- Nhóm các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Nhóm các dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hóa xã hội.
- Nhóm các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
 Phân loại theo nguồn vốn
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn
tín dụng do nhà nước bảo lãnh.
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn vốn
khác.
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp.
 Phân loại theo sự phân cấp quản lý dự án (theo thẩm quyền quyết định
hoặc cấp giấy phép đầu tư)
DAĐT được chia làm 4 nhóm: dự án quan trọng quốc gia (do Quốc hội quyết
định chủ trương đầu tư), dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C (chi tiết: Phụ
lục 1).
1.3. Thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là việc phân tích, đánh giá, xem xét một các khách
quan, có khoa học và tồn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả
thi của một dự án để từ đó ra các quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hay ra các
quyết định tài trợ.
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại
NHTM
 Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tư
Đối với ngân hàng, công tác thẩm định dự án đầu tư là rất quan trọng, nó giúp

cho ngân hàng ra quyết định có bỏ vốn đầu tư hay khơng, nếu đầu tư thì đầu tư như
thế nào, mức độ bỏ vốn là bao nhiêu. Điều này sẽ giúp ngân hàng đạt được những
chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ q hạn và nợ khó
địi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng.

8


 Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư
Là cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục đích và an tồn vốn.
Với những kinh nghiệm và kiến thức của nhân viên thẩm định sẽ bổ sung thêm
những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.
Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn
và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.
Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến
hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn.
1.3.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM
a) Phương pháp thẩm định trình tự
Thẩm định dự án theo trình tự được tiến hành theo một trình tự từ tổng quát
đến chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.
+ Thẩm định tổng quát: Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cần
thẩm định của dự án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp và
hợp lý của dự án.
+ Thẩm định chi tiết: Được tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm
định này được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết cho từng nội dung cụ thể của dự án, từ việc
thẩm định các điều kiện pháp lý đến việc thẩm định thị trường, kỹ thuật, tổ chức
quản lý, tài chính, kinh tế xã hội của dự án.
b) Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
So sánh, đối chiếu các nội dung dự án với các chuẩn mực luật pháp quy định,
các tiêu chuẩn, các định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp, thơng lệ trong nước và

quốc tế, kinh nghiệm thực tế, từ đó phân tích và so sánh để lựa chọn phương án tối
ưu.
c) Phương pháp phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích độ nhạy nhằm
xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.

9


Phân tích độ nhạy giúp chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với những yếu
tố nào, hay nói cách khác, yếu tố nào gây lên sự thay đổi nhiều nhất của chỉ tiêu
hiệu quả để từ đó có biện pháp quản lý chúng trong quá trình thực hiện dự án.

d) Phương pháp dự báo
Phương pháp dự báo sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận dụng
phương pháp dự báo thích hợp để thẩm định, kiểm tra cung cầu về sản phẩm của dự
án, thiết bị, nguyên vật liệu và các đầu vào khác…ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả
thi của dự án.
e) Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Do dự án là một tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai nên từ khi thực
hiện dự án đến khi đi vào khai thác, thời gian hồn vốn thường rất dài và có nhiều
rủi ro có thể xảy ra trong q trình thực hiện dự án. Rủi ro được định nghĩa là một
biến cố trong tương lai có khả năng xảy ra và sẽ ảnh hưởng đến dự án. Để đảm bảo
dự án được hoàn thành và đi vào hoạt động hiệu quả, phải dự đốn được những rủi
ro có thể xảy ra để từ đó có biện pháp phịng ngừa và hạn chế tối đa tác động mà rủi
ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác liên quan đến dự án.
1.3.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
1.3.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn
 Thẩm định năng lực pháp lí

- Người vay phải có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật trong
quan hệ vay vốn với ngân hàng. Các trường hợp khách hàng vay vốn là tổ chức kinh
tế tập thể, công ty cổ phần, xí nghiệp liên doanh, cơng ty trách nhiệm hữu hạn...
phải kiểm tra tính pháp lí của “Người đại diện pháp nhân” đứng ra đăng kí hồ sơ
vay vốn phù hợp với “Điều lệ hoạt động” của tổ chức đó và phải có văn bản uỷ
quyền vay vốn của các cổ đông, các sáng lập viên hoặc những người đồng sở hữu
của tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. Ngồi ra ngân hàng cịn phải thẩm định xem
khách hàng có thuộc “Đối tượng được vay vốn” theo quy định cụ thể của các chế
độ, thể lệ cho vay hay không.

10


 Đánh giá uy tín, năng lực
Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện
pháp nhân: cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (hoặc người đại diện pháp nhân), về
các khía cạnh: tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải
qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng như với các
đối tác khác trong quá trình kinh doanh.
 Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh
Tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh
của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có kết luận về tình hình sản xuất kinh
doanh của khách hàng như lĩnh vực kinh doanh có phù hợp với tình hình hiện tại và
tương lai, chủng loại sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ dùng cho đối tượng tiêu thụ
nào, khả năng phát triển thị trường và đối thủ cạnh tranh từ đó đánh giá khả năng
tồn tại và phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc cấp tín dụng một
cách chính xác.
 Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
Đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sức
mạnh tài chính, khả năng độc lập, tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh

tốn và hồn trả nợ của người vay. Để phân tích được vấn đề này phải dựa vào các
báo cáo tài chính, bảng tổng kết tài sản, bảng quyết tốn lỗ lãi. Khi phân tích năng
lực tài chính của khách hàng ta có thể đánh giá qua các chỉ tiêu cơ bản sau đây:
Chỉ số thanh toán
à ả ư độ

- Chỉ số thanh toán hiện hành =



ắ ạ



Hệ số này cho thấy mức độ an tồn của cơng ty trong việc đáp ứng nhu cầu
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
- Chỉ số thanh toán nhanh =



á

ả đầ ư à


ắ ạ

í




ắ ạ

Chỉ số thanh tốn nhanh đo lường khả năng của một công ty trong việc chi trả
các khoản nợ ngắn hạn bằng những tài sản có tính thanh khoản nhất.
- Chỉ số tiền mặt =

ề ặ







ắ ạ

á

ả ạ

11


Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh
nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn.

Chỉ số hiệu quả hoạt động
- Vịng quay tổng tài sản =








à ả



ì

Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư
vào tổng tài sản.
- Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =





á

à





á






à

Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một
cơng ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng.
- Số ngày vòng quay hàng tồn kho =

à





á ố à



á

à

Số ngày vòng quay hàng tồn kho cho thấy khoảng thời gian trung bình hàng
tồn kho được lưu giữ.
- Kỳ thanh tốn bình qn =




ả ả

á

á ị à



à









à

ă

Kỳ thanh tốn tiền bình qn cho thấy khoảng thời gian trung bình của một
cơng ty trong việc thanh toán các khoản nợ với nhà cung cấp.
Chỉ số khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời doanh thu thuần=











ế



Tỷ số này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm

lợi nhuận.
- Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) =









à ả

ế

Tỷ số này cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.

- Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) =









ủ ở ữ

ế

12


Tỷ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ số đòn bẩy
- Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu

=





ả ả

ủ ở ữ


Chỉ số tài chính này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn
chủ sở hữu (vốn của nhà đầu tư).
- Chỉ số nợ =





ả ả

à ả

Chỉ số tài chính này đo lường phần vốn của cơng ty có được bằng cách đi vay:
Một đồng tài sản được tài trợ bằng bao hiêu đồng nợ.
- Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay =



ậ ướ ã


í ã

à

ế(

)


Chỉ số tài chính này cho biết khả năng một cơng ty có thể xử lý các khoản
thanh tốn lãi suất của mình.
 Thẩm định các khoản nợ của khách hàng, mối quan hệ tín dụng với
ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Qua việc xem xét các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp thể hiện được uy tín
của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đồng thời đây là cơ sở để xác định được vị
trí của ngân hàng trong số các chủ nợ. Khi xem xét các khoản nợ này đặc biệt quan
tâm đến các khoản nợ khó địi, nợ q hạn (nếu có) và phải tìm hiểu, giải trình rõ
nguyên nhân.
1.3.4.2. Thẩm định dự án đầu tư
 Thẩm định sự cần thiết của dự án đầu tư
Khi xem xét thẩm định dự án đầu tư cán bộ tín dụng phải xem xét mục tiêu
của dự án có phù hợp và đáp ứng những nhu cầu đặt ra của ngành, địa phương và
của cả nước hay khơng. Có hai vấn đề chính cần xem xét là lợi ích về mặt kinh tế và
lợi ích về mặt xã hội. Ngân hàng cần xem xét về sự phù hợp về phạm vi hoạt động,
quy mô đầu tư với sự quy hoạch phát triển của ngành và lãnh thổ.
 Thẩm định về mặt kỹ thuật của dự án đầu tư
Đây là bước khá phức tạp trong công tác thẩm định dự án, đối với những dự
án địi hỏi cơng nghệ hiện đại cần phải có sư tư vấn của các chuyên gia kỹ thuật.

13


Thẩm định về quy mô, công nghệ và thiết bị của dự án
Cần xem xét quy mô của dự án có phù hợp với khả năng tiêu thụ của thị
trường hay không, nguồn vốn, khả năng quản lý của doanh nghiệp có phù hợp với
quy mơ dự án...Việc lựa chọn công nghệ thiết bị cùng với các điều kiện đảm bảo
mơi trường có ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của dự án. .
Thẩm định việc cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác
Đánh giá việc tính tốn tổng hợp nhu cầu hàng năm về ngun vật liệu chủ

yếu, lao động, điện nước... trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật so sánh với mức
tiêu hao thực tế, kinh nghiệm với các doanh nghiệp tương tự đang hoạt động.
Đối với các nguyên vật liệu thời vụ hoặc nhập khẩu cần tính tốn mức dự trữ
hợp lý để đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu thường xuyên và tránh lãng phí vốn.
Đối với những nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc khan hiếm cần xem xét khả
năng cung ứng thực tế trong và ngồi nước thơng qua các hợp đồng, các văn bản
cam kết của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp về số lượng, giá cả, quy cách, phẩm
chất, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán.
Đối với dự án khai thác sử dụng tài ngun khống sản phải điều tra tính đúng
đắn của tài liệu điều tra, thăm dò khảo sát, đánh giá phân tích về trữ lượng, hàm
lượng, chất lượng tài nguyên, giấy phép khai thác, xây dựng.
Thẩm định địa điểm xây dựng dự án
Khi phân tích tính khả thi của địa điểm lựa chọn để xây dựng dự án cần nghiên
cứu các điểm ngun vật liệu, các trung tâm bn bán có thuận tiện cho việc vận
chuyển, giao dịch đồng thời giảm được các chi phí vận chuyển giao dịch. Cũng cần
xét đến khía cạnh cơ sở hạ tầng, các vấn đề về mơi trường có liên quan đến địa
điểm.
Thẩm định về tổ chức quản lý, thực hiện dự án
Đánh giá về tổ chức quản lý, thực hiện dự án trên các mặt sau: Hình thức tổ
chức quản lý, thực hiện dự án. Xem xét chủ dự án về kinh nghiệm tổ chức quản lý,
thi cơng, quản lý và vận hành, trình độ của đội ngũ công nhân kỹ thuật.
 Thẩm định về mặt tài chính của dự án đầu tư

14


×