Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên cứu cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng để nâng cao hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng tại xã môn sơn, huyện con cuông, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 85 trang )

Tr-ờng đại học vinh
Khoa địa lý quản lý tài nguyên

Bùi thị th-ơng

Nghiên cứu cơ chế chi trả dịch vụ môi
tr-ờng rừng để nâng cao hiệu quả công tác
quản lý và bảo vệ rừng tại xà môn sơn,
huyện con cuông, tỉnh nghệ an

đồ án tốt nghiệp đại học
Ngành: quản lý tài nguyên và môi tr-ờng


Nghệ an, 2016
Tr-ờng đại học vinh
Khoa địa lý quản lý tài nguyên

Bùi thị th-ơng

Nghiên cứu cơ chế chi trả dịch vụ môi
tr-ờng rừng để nâng cao hiệu quả công tác
quản lý và bảo vệ rừng tại xà môn sơn,
huyện con cuông, tỉnh nghệ an

đồ án tốt nghiệp đại học
Ngành: quản lý tài nguyên và môi tr-ờng

Lớp
Khóa
GVHD



: 53K4 - QLTN&MT
: 2012 - 2016
: ThS. Đậu Khắc Tài

Nghệ an, 2016


LỜI CẢM ƠN
Sự thành công nào cũng luôn gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít
hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt thời thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Vinh
, các Thầy Cô giáo trong Khoa Địa Lý - Quản lý tài nguyên đã truyền đạt cho
em những kiến thức trong học tập cũng nhƣ làm hành trang trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Môn Sơn, cán bộ lãnh
đạo và cán bộ cơng nhân viên trong Ban quản lí Vƣờn Quốc Gia Pù Mát,c cán
bộ phịng quản lí bảo vệ rừng; Hạt kiểm lâm; Vƣờn Quốc Gia Pù Mát ... Đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và triển khai nghiên cứu, thu
thập số liệu để hoàn thành đề tài.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Th.S Đậu Khắc Tài ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn em trong quá trình học tập và giúp đỡ em
hồn thành khóa luận này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhƣng do đối tƣợng nghiên cứu chính của đề
tài là các dịch vụ chi trả rừng, các giải pháp cải thiện sinh kế cộng đồng bền
vững cần tham khảo nhiều ý kiến của chuyên gia nhƣng với quỹ thời gian lại
ít và trình độ cịn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp bổ sung của các thầy cơ giáo để hồn
thành khóa luận tốt hơn.
Kính chúc mọi ngƣời ln vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và thành

công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 1
A. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 7
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ..................................................... 8
2.1. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 8
2.2. Nhiệm vụ của đề tài..................................................................................... 9
3, Nội dung và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 9
3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 9
4, Quan điểm nghiên cứu ................................................................................. 10
4.1. Quan điểm hệ thống .................................................................................. 10
4.2. Quan điểm lịch sử ..................................................................................... 10
4.3. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ .................................................................... 11
4.4. Quan điểm phát triển bền vững ................................................................. 11
5, Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 11
5.1. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu ..................................... 11
5.2. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 12
5.3. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ................................................................. 13
5.4 Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 13
5.5. Phƣơng pháp thống kê, so sánh................................................................. 13
6, Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................ 13
7, Cấu trúc đề tài .............................................................................................. 14
B. PHẦN NỘI DUNG...................................................................................... 15
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN TRONG

NGHIÊN CỨU CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG
TẠI XÃ MÔN SƠN, HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN .......... 15
1.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 15
1.1.1. Tài nguyên rừng và vai trò của tài nguyên rừng .................................... 15
1.1.1.1 Khái niệm tài nguyên rừng................................................................... 15
1.1.1.2 Vai trò của tài nguyên rừng ................................................................ 15
1.1.2. Dịch vụ môi trƣờng rừng ....................................................................... 17
2


1.1.2.1 Khái quát chung về chi trả dịch vụ môi trƣờng ................................... 17
1.1.1.2 Nội dung chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ....................... 20
1.1.1.3 Nền tảng cơ bản của cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ............ 26
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 27
1.2.1. Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên thế giới.................. 27
1.2.2. Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ở Việt Nam .................. 31
1.2.2.1 Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ở Việt Nam ................ 31
1.2.2.2 Một số thách thức đặt ra cho chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
ở Việt Nam. .............................................................................................. 33
1.3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 36
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ
RỪNG TẠI XÃ MÔN SƠN, HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH
NGHỆ AN ................................................................................................ 37
2.1 Khái quát về Vƣờn quốc gia Pù Mát .......................................................... 37
2.2 . Khái quát về xã Mơn Sơn ....................................................................... 39
2.2.1 Vị trí địa lý .............................................................................................. 39
2.2.2. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 40
2.2.2.1. Địa hình ............................................................................................... 40
2.2.2.2. Khí hậu ................................................................................................ 40
2.2.2.3. Sơng ngịi ............................................................................................ 41

2.2.2.4. Đất đai ................................................................................................. 41
2.2.2.5. Sinh vật................................................................................................ 42
2.2.3. Tình hình kinh tế xã hội. ........................................................................ 42
2.2.3.1 Đặc điểm dân cƣ và thành phần dân tộc. ............................................. 42
2.2.3.2. Y tế, giáo dục ...................................................................................... 44
2.2.3.3 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................ 45
2.2.3.4. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................. 46
2.3 Thực trạng công quản lý bảo vệ và phát triển rừng tại VQG Pù
Mát ............................................................................................................ 48
2.3.1 Tình hình sử dụng đất lâm nghiệp .......................................................... 48
2.3.2 Giao đất, giao rừng .................................................................................. 52

3


2.3.3 Thực trạng công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại xã
Môn Sơn ................................................................................................... 55
2.3.3.1 Thực trạng quản lí và bảo vệ rừng trên địa bàn xã Môn Sơn. ............ 55
2.3.3.2. Thực trạng phát triển rừng .................................................................. 57
2.3.6 Đánh giá chung về những tồn tại trong quản lý, bảo vệ và sử
dụng rừng.................................................................................................. 61
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG THÔNG QUA
CƠ CHẾ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG TẠI XÃ
MÔN SƠN, HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN ........................ 62
3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ rừng thông qua cơ
chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại xã Môn Sơn ............................... 62
3.1.1 Hiệu quả về KT - XH - MT của chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
tại xã Mơn Sơn ......................................................................................... 62
3.1.1.1 Phân tích hiệu quả về kinh tế .............................................................. 62

3.1.1.2 Phân tích hiệu quả về mơi trƣờng ........................................................ 67
3.1.1.3 Phân tích hiệu quả về xã hội ................................................................ 69
3.1.2 Tính tốn lợi ích kinh tế của các bên khi tham gia dịch vụ môi
trƣờng rừng ............................................................................................... 71
3.1.2.1 Lợi ích của những ngƣời chủ rừng ....................................................... 71
3.1.2.2 Lợi ích của hoạt động thủy lợi ............................................................. 73
3.1.2.3 Đánh giá chung về lợi ích của các bên tham gia ................................. 73
3.2 Các vấn đề thách thức đặt ra cho chỉ trả dịch vụ môi trƣờng rừng
tại Môn Sơn .............................................................................................. 74
3.2.1 Tỷ lệ giải ngân thấp ................................................................................. 74
3.1.2.3 Chi phí giao dịch cao............................................................................ 75
3.1.2.4 Những ngƣời sử dụng dịch vụ là khối tƣ nhân có những bất
lợi nếu so sánh với ngƣời sử dụng dịch vụ là công ty Nhà nƣớc ............. 75
3.1.2.5 Đánh đổi giữa tính hiệu quả, cơng bằng và hiệu ích............................ 75
3.3 . Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và
bảo vệ rừng thông qua cơ chế chi trả DVMTR tại xã Môn Sơn .............. 76
3.3.1 Xác định ngƣời mua PFES và ngƣời cung cấp PFES rõ ràng ............... 76
4


3.3.2 Kết hợp PFES với các chƣơng trình, chính sách lâm nghiệp ................. 77
3.3.3 Chính phủ nên có thêm những văn bản cụ thể hƣớng dẫn cách
thức tiến hành dự án đồng thời có chính sách khuyến khích nhiều
ngƣời nghèo tham gia PFES ..................................................................... 78
3.3.4 Chính phủ cần cải thiện điều kiện của hệ thống quyền sử dụng
đất ............................................................................................................. 78
3.3.5 Chính phủ cần xây dựng các quy định pháp lý chặt chẽ hơn về
trách nhiệm của các bên tham gia ............................................................ 78
3.3.6 Thành lập và quản lý Quỹ chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ................... 79
3.3.7 Xây dựng các mơ hình trình diễn về kinh doanh rừng có hiệu

quả cao ...................................................................................................... 79
3.3.8 Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho ngƣời dân các kiến thức
thiết yếu về dịch vụ môi trƣờng rừng, vai trò và trách nhiệm của
họ khi tham gia PFES. .............................................................................. 80
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 81
1, Kết luận ........................................................................................................ 81
2, Kiến nghị ...................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Dự báo dân số của 7 xã huyện Con Cuông thuộc vùng đệm
năm 2013 .................................................................................................. 39
Bảng 2.2. Dân số và thành phần dân tộc .......................................................... 43
Bảng 2.3 Những đặc trƣng dân số của xã Môn Sơn. ...................................... 44
Bảng 2.4: Cơ sở giáo dục xã Môn Sơn ............................................................ 45
Bảng 2.5 Diện tích đất rừng của xã Mơn Sơn do VQG Pù Mát quản lí
năm 2013 .................................................................................................. 49
Bảng 2.6 Diện tích đất rừng của xã Mơn Sơn do Ban lâm nghiệp xã
quản lí năm 2013 ...................................................................................... 50
Bảng 2.7 Diện tích giao khốn đất rừng của VQG Pù Mát cho các hộ
gia đìnhtrên địa bàn xã Mơn Sơn tính đến năm 2014( ha) ....................... 53
Bảng 2.8 Dự kiến quy hoạch diện tích giao khốn bảo vệ rừng cho
cộng đồng giai đoạn 2010-2020 ............................................................... 54
Bảng 2.9 Diện tích đƣa vào khoanh nuôi cho cả giai đoạn 2012-2020 ........... 59

6



A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các hệ sinh thái tự nhiên đóng vai trị rất quan trọng đối với sự sống và
tồn tại của con ngƣời, đặc biệt là hệ sinh thái rừng. Rừng không chỉ là cơ sở
để phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh thái rất quan trọng,
tham gia vào q trình điều hịa khí hậu, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt
của thiên tai, bảo vệ nguồn nƣớc, làm giảm mức ơ nhiễm khơng khí, góp phần
duy trì tính ổn định, màu mỡ của đất và có vai trò quan trọng trong sự phát
triển bền vững của mỗi quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, sự phát triển ồ ạt
một cách nhanh chóng của xã hội mà khơng có chiến lƣợc bảo vệ rừng hợp lý
đã và đang khiến cho tài nguyên này đang bị suy giảm một cách nghiêm
trọng. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến suy thối mơi
trƣờng và biến đổi khí hậu toàn cầu.
Ngày nay, nhận thức về tầm quan trọng của rừng ngày một nâng cao, đặc
biệt là sự tiếp cận với những cách nghĩ mới về lợi ích mà rừng đem lại. Đó
đƣợc xem là một “hàng hóa”, có thể đem ra trao đổi và mua bán trên thị
trƣờng. Chính vì vậy, dịch vụ mơi trƣờng rừng đã ra đời và đang trở thành
một công cụ kinh tế hữu hiệu, một chính sách xã hội mới, sâu, rộng, có hiệu
quả tạo ra đƣợc nguồn tài chính bền vững cho bảo vệ và phát triển rừng, gia
tăng đóng góp của ngành lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng.
Việc nghiên cứu về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng là một hƣớng đi mới,
không chỉ giải quyết hài hòa các vấn đề cấp thiết đặt ra mà cịn góp phần hồn
thiện hệ thống giám sát - đánh giá thực hiện và chi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng tồn diện, có chiều sâu về cả ba khía cạnh thể chế - mơi trƣờng - xã hội
với mục đích bảo vệ rừng, mơi trƣờng, nguồn nƣớc, góp phần chống biến đổi
khí hậu tồn cầu và xóa đói giảm nghèo cho ngƣời dân ở nhiều nƣớc trên thế
giới.

Nằm về phía Tây Nam của huyện Con Cuông, Xã Môn Sơn vai trị vơ
cùng quan trọng trong vấn đề bảo vệ và phát triển rừng của VQG Pù Mát.
7


Trong những năm gần đây, dân số ở xã Môn Sơn tăng lên khá nhanh dẫn đến
nhu cầu về cuộc sống của ngƣời dân trong vùng đệm cũng tăng lên đã gây áp
lực lớn đến Vƣờn quốc gia Pù Mát nhƣ nhu cầu gỗ làm nhà, chất đốt, tiền
mặt, lƣơng thực... Để kiếm kế sinh nhai, ngƣời dân đã tác động đến rừng nhƣ:
phá rừng làm rẫy, khai thác các loại gỗ quý hiếm và săn bắt động vật hoang
dã ... nhằm mục đích giải quyết một số nhu cầu trong cuộc sống để tồn tại.
Điều đó, dẫn đến việc quản lý rừng ở vùng lõi lẫn vùng đệm gặp nhiều khó
khăn, chất lƣợng rừng ngày càng bị giảm sút nghiêm trọng, làm mất đi tính
bền vững của các hệ sinh thái rừng.
Với những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu cơ chế chi trả
dịch vụ môi trường rừng để nâng cao hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ tài
nguyên rừng tại xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An” với mong
muốn mang đến một cái nhìn cụ thể hơn về các lợi ích mà cơ chế chi trả dịch
vụ mơi trƣờng rừng đem lại. Từ đó, nhận thức rõ hơn về kinh nghiệm thực
hiện của các nƣớc trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho việc áp
dụng PFES tại Việt Nam cũng nhƣ đảm bảo phát triển sinh kế cộng đồng bền
vững cho các đồng bào dân tộc ít ngƣời ở vùng miền núi tại xã Môn Sơn,
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu cơ chế chi trả dịch vụ mơi
trƣờng rừng, phân tích hiệu quả của các lợi ích từ dịch vụ mơi trƣờng mang
lại. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu cũng đánh giá những mặt đạt đƣợc và
chƣa đạt đƣợc, phân tích những thuận lợi, khó khăn của việc chi trả cho các
dịch vụ mơi trƣờng rừng tại xã Mơn Sơn.

Từ đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả
công tác bảo vệ rừng thông qua cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại xã
Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.

8


2.2 Nhiệm vụ của đề tài
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ chính sau:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý của dịch vụ môi trƣờng rừng.
- Thực trạng thực hiện chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại xã Môn Sơn
thuộc vùng đệm VQG Pù Mát, huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá, so sánh, phân tích hiệu quả về kinh tế - xã hội - môi trƣờng
của chi trả dịch vụ môi trƣờng tại xã Môn Sơn thuộc vùng đệm VQG Pù Mát,
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh dịch vụ môi trƣờng rừng và phát triển
sinh kế bền vững tại xã Môn Sơn thộc vùng đệm VQG Pù Mát, huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An.
3, Nội dung và phạm vi nghiên cứu
3.1 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn trong nghiên cứu chi trả
dịch vụ môi trƣờng rừng của xã Môn Sơn.
- Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, dân cƣ, kinh tế, xã hội của xã Mơn Sơn.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lí rừng trên địa bàn xã Mơn Sơn,
huyện Con Cuông.
- Xác định định mức chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng của xã Mơn Sơn.
- Tìm hiểu cơng tác bảo vệ rừng thông qua cơ chế chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng của xã Môn Sơn.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi lãnh thổ: nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn trên địa bàn xã

Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu tập trung về chi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng tại xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
- Giới hạn thời gian: từ tháng 3/2016 - tháng 5/2016.

9


4, Quan điểm nghiên cứu
4.1. Quan điểm hệ thống
Trong thực tiễn, mọi sự vật hiện tƣợng đều là một chỉnh thể tồn vẹn thì
bao giờ cùng là một hệ thống đƣợc cấu trúc bởi nhiều bộ phận, nhiều thành tố.
Các bộ phận này có vị trí độc lập, có chức năng riêng và có những quy luật
vận động riêng nhƣng chúng lại có quan hệ biện chứng với nhau, theo mối
quan hệ vật chất và mối quan hệ chức năng và vận động theo quy luật của
toàn bộ hệ thống.
Quan điểm hệ thống đƣợc vận dụng vào đề tài khi xem địa bàn xã Môn
Sơn là một hệ thống mở. Trong đó cấu trúc đứng là các hợp phần tự nhiên:
Địa hình, đất đai, khí hậu, sơng ngịi, sinh vật và các hợp phần kinh tế xã hội:
dân cƣ, nguồn lao động, cơ sở vật chất - kỹ thuật. Cấu trúc ngang là các đơn
vị lãnh thổ theo đơn vị hành chính gồm có 12 thơn, bản. Cấu trúc chức năng
là đƣờng lối chính sách, sự giám sát chỉ đạo của các tổ chức các cơ quan có
thẩm quyền. Mọi hoạt động quản lý rừng dựa vào cộng đồng trên địa bàn xã
Môn Sơn thuộc vùng đệm Vƣờn quốc gia Pù Mát đều phải chịu tác động qua
lại của các yếu tố cấu trúc nội hệ thống và các yếu tố ngoại hệ thống. Bên
cạnh đó, rừng là một hệ sinh thái tổng thể bao gồm nhiều hệ sinh thái khác
nhau. Các thành phần trong hệ sinh thái rừng phong phú, đa dạng nhƣng phân
cấp có hệ thống. Vì vậy, việc nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng phải
dựa trên quan điểm hệ thống.
4.2 . Quan điểm lịch sử

Dịch vụ mơi trƣờng nói chung và dịch vụ mơi trƣờng rừng nói riêng đang
ngày càng nhận đƣợc nhiều mối quan tâm từ các nhà lập chính sách và các
nhà khoa học nhƣ một cơ chế để chuyển các giá trị phi thị trƣờng của mơi
trƣờng thành các khuyến khích tài chính cho ngƣời dân địa phƣơng có vai trị
cung cấp dịch vụ mơi trƣờng rừng. Vì vậy, việc nghiên cứu chi trả dịch vụ
môi trƣờng rừng không thể bỏ qua lịch sử hình thành và phát triển của cơ chế
chi trả này. Ngồi ra, cần tìm hiểu tính hiệu quả của các dự án lâm nghiệp, cơ
chế hoạt động chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng đã và đang diễn ra tại xã Môn
10


Sơn thuộc vùng đệm VQG Pù Mát - tỉnh Nghệ An để nghiên cứu đạt kết quả
chính xác nhất.
4.3. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Hệ sinh thái rừng là một khối tổng thể thống nhất. Vì vậy, việc nghiên
cứu, phân tích, đánh giá chi trả mơi trƣờng rừng phải dựa trên quan điểm tổng
hợp lãnh thổ. Bất kỳ một sự vật, hiện tƣợng nào cũng tồn tại trên một lãnh thổ
nhất định và có sự phân hóa về mặt tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội, khác
với các lãnh thổ khác. Khi nghiên cứu về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng cần
phải chú trọng đến “quan điểm lãnh thổ” hay nói cách khác là cần nắm vững
kiến thức về sự phân hóa cảnh quan, để nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng một cách hiệu quả.
Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu đề tài là một đơn vị lãnh thổ cụ thể, trong
đề tài đó là xã Môn Sơn thuộc vùng đệm Vƣờn quốc gia Pù Mát.
4.4 . Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là quan điểm chính mà đề tài muốn hƣớng tới. Việc
nghiên cứu chi trả dịch vụ rừng gắn liền với công tác quản lý và bảo vệ rừng
là một trong những việc quan trọng của các nƣớc trên thế giới. Trên thực tế,
những ngƣời bảo tồn, gìn giữ và phát triển dịch vụ môi trƣờng rừng chƣa
đƣợc hƣởng những lợi ích xứng đáng mà xã hội phải trả cho các nỗ lực của

họ. Còn những ngƣời sử dụng các dịch vụ này chƣa chi trả hợp lý cho những
dịch vụ mà họ đƣợc hƣởng. Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu và Trái Đất nóng
lên hiện nay đang trở thành vấn đề nóng trên tồn cầu thì phát triển các dịch
vụ môi trƣờng rừng là cấp thiết hơn bao giờ hết.
5, Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 . Phương pháp thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp thu thập, xử lý và
tổng hợp tài liệu đƣợc thể hiện qua các bƣớc sau:
- Xác định đối tƣợng, phạm vi và các nội dung thu thập tài liệu theo mục
tiêu của đề tài.
- Tiến hành thu thập tài liệu có liên quan, điều tra và thăm dò ý kiến.
11


- Xử lý, phân tích, tổng hợp tài liệu.
Các tài liệu thu thập đƣợc xử lý, phân tích và tổng hợp tài liệu trong đề
tài theo nhiều hình thức khác nhau. Các tài liệu đƣợc tổng hợp theo từng danh
mục riêng dựa vào đề cƣơng nghiên cứu đề tài. Bên cạnh đó, danh sách các tài
liệu tham khảo cũng đƣợc lập ra để làm cơ sở cho việc đối chiếu giữa các yếu
tố riêng biệt tạo nên cái tổng thể của đề tài. Trong nghiên cứu khoa học,
phƣơng pháp thu thập xử lý tài liệu, tƣ liệu rất quan trọng. Các nguồn tài liệu
đƣợc thu thập từ các cơng trình nghiên cứu, các dự án đã nghiệm thu, các báo
cáo định kỳ hàng năm, sách báo liên quan, các số liệu, tài liệu sử dụng trong
đề tài. Các tài liệu sử dụng cho đề tài đƣợc thu thập từ Vƣờn quốc gia Pù Mát,
UBND huyện Con Cuông, UBND xã Môn Sơn, các trạm kiểm lâm, thôn,
bản,…
Sau khi thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho mục đích của đề tài, tiếp
theo tiến hành xử lý thông tin bằng các phƣơng pháp thống kê, phân tích, so
sánh, nhằm rút ra các kết quả cần thiết. Thông tin khi đã qua xử lý sẽ phản
ánh đƣợc nội dung của vấn đề, xác định đƣợc tiềm năng của địa phƣơng. Từ

đó đề ra những giải pháp, kiến nghị hợp lý và có tính thiết thực cho vẫn đề
nghiên cứu.
5.2 Phương pháp chuyên gia
Để có thơng tin chính xác về thực trạng chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng,
hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp, cơ sở ƣớc lƣợng khả năng hấp thụ cacbon
từ rừng… thì ngồi việc nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu thực địa, đề tài đã
tham khảo các ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực lâm nghiệp những ngƣời có
kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu , đặc biệt là hỏi ý kiến của giáo viên,
các cán bộ tại VQG Pù Mát, UBND xã Môn Sơn. Đồng thời tham khảo kinh
nghiệm của một số ngƣời dân xã Môn Sơn để làm căn cứ cho đề tài nhằm đƣa
ra kết quả một cách xác đáng, có căn cứ khoa học và thực tiễn đồng thời làm
cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ tài
nguyên rừng thông qua cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.

12


5.3 Phương pháp khảo sát thực địa
Khi thực hiện đề tài này tác giả đã tiến hành khảo sát thực địa tại xã Môn
Sơn - huyện Con Cuông - tỉnh Nghệ An. Các kết quả đạt đƣợc nhƣ: tổng quan
về các điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KT - XH, tìm hiểu về thực
trạng cơng tác quản lý và bảo vệ rừng tại xã Môn Sơn.
5.4 Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là phƣơng pháp giúp ngƣời nghiên cứu kiểm chứng giữa các
số liệu thông tin thu thập đƣợc so với thực tế, biết đƣợc một số . Để từ đó rút
ra sự chính xác của các thơng tin, để phù hợp với mục tiêu ban đầu của đề tài
cần tiến hành phỏng vấn một số đối tƣợng sau:
- Phỏng vấn các cán bộ quản lý của Vƣờn quốc gia.
- Phỏng vấn các cán bộ các Hạt kiểm lâm, phỏng vấn cán bộ ban lâm
nghiệp xã Môn Sơn.

- Phỏng vấn một số gia đình tại xã Mơn Sơn.
5.5 . Phương pháp thống kê, so sánh
Phƣơng pháp thống kê, so sánh đƣợc sử dụng trong việc thống kê các số
liệu về hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp, diện tích rừng…để có những cơ sở
cho việc nghiên cứu chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng. Trong q trình sử dụng
phƣơng pháp thống kê, so sánh, các nguồn cung cấp số liệu cũng nhƣ sự
thống nhất về mặt thời gian ln đƣợc chọn lọc để đảm bảo tính nhất qn,
chính xác cho việc phân tích. Ngồi ra, các số liệu thống kê giúp cho việc so
sánh, đánh giá thực trạng quản lý và bảo vệ rừng trƣớc và sau khi có cơ chế
chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng.
6, Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, đề tài góp phần hồn thiện cơ sở pháp lý cho việc
nghiên cứu chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng. Từ đó, tiết kiệm nguồn ngân sách
cho nhà nƣớc, giúp các nhà quản lý có cách nhìn mới về cơ chế chi trả dịch vụ
mơi trƣờng rừng. Đồng thời, đề tài cịn góp phần đảm bảo sự phát triển bền
vững trong khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển rừng thông qua cơ chế chi
trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
13


Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp thêm một công cụ kinh tế thiết thực
trong khai thác giá trị từ rừng, giúp ngƣời quản lý có cái nhìn trực quan về
tầm quan trọng của các dịch vụ môi trƣờng rừng để bảo vệ rừng tốt hơn, đồng
thời tạo điều kiện để ngƣời dân có thể tiếp cận, đặc biệt là đồng bào các dân
tộc ít ngƣời ở vùng miền núi xã Mơn Sơn và góp phần phát triển sinh kế cộng
đồng bền vững trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng là “cầu
nối” giữa các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ thơn, các ban quản lý
với các tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp các giá trị dịch vụ môi trƣờng rừng
để sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đƣợc hƣởng lợi từ rừng. Hơn thế nữa,
dịch vụ mơi trƣờng rừng cịn mang lại cách nhìn nhận thêm về thị trƣờng mua

bán phát thải Cacbon, tiềm năng phát triển du lịch sinh thái về giá trị thẩm mỹ
và giá trị văn hóa để thấy rằng dịch vụ môi trƣờng rừng mang lại lợi ích kinh
tế - xã hội - môi trƣờng khá lớn cho các bên tham gia. Vơ hình dung, dịch vụ
mơi trƣờng rừng đã đƣa các giá trị trừu tƣợng hóa gắn liền với bảo vệ tài
nguyên rừng để có những đánh giá, so sánh thiết thực và đề xuất các giải pháp
để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng đối với đồng bào các dân tộc ít
ngƣời ở vùng miền núi, góp phần dần dần thay đổi ý thức của cộng đồng dân
cƣ thôn trong bảo vệ rừng.
7, Cấu trúc đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn trong nghiên cứu chi trả dịch
vụ môi trƣờng rừng tại xã Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý và bảo vệ rừng tại xã Môn Sơn,
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản
lý và bảo vệ rừng thông qua cơ chế chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại xã
Môn Sơn, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.

14


B.

PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
TRONG NGHIÊN CỨU CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG
RỪNG TẠI XÃ MÔN SƠN, HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Tài nguyên rừng và vai trò của tài nguyên rừng
1.1.1.1 Khái niệm tài nguyên rừng

Rừng là quần xã sinh vật có diện tích đủ lớn mà trong đó cây rừng là
thành phần chủ yếu. Giữa các quần xã sinh vật và môi trƣờng, các thành phần
trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt
giữa cảnh quan rừng và các loại cảnh quan khác.
Năm 1930, Morozov đƣa ra khái niệm: Rừng là một tổng thể cây gỗ, có
mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi khơng gian nhất định ở mặt đất
và trong khi quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt trái đất và là một bộ phận
của cảnh quan địa lý.
Năm 1952, M.E. Tcachenco phát biểu: Rừng là một bộ phận của cảnh
quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động
vật và vi sinh vật. Trong q trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ
sinh học và ảnh hƣởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngồi.
Năm 1974, I.S. Mê lê khơp cho rằng: Rừng là sự hình thành phức tạp của
tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu.
1.1.1.2 Vai trò của tài nguyên rừng
Sự quan hệ của rừng và cuộc sống đã trở thành một mối quan hệ hữu cơ.
Khơng có một dân tộc, một quốc gia nào khơng biết rõ vai trò quan trọng của
rừng trong cuộc sống. Vai trị đó đƣợc biểu hiện rất rõ ràng về mặt tự nhiên
cũng nhƣ kinh tế xã hội và mội trƣờng.
a,Về mặt tự nhiên
Rừng có tác dụng điều hịa khí hậu tồn cầu thơng qua việc làm giảm
đáng kể lƣợng nhiệt chiếu từ mặt trời xuống bề mặt trái đất do che phủ của tán
15


rừng thƣờng rất lớn so với các loại hình sử dụng đất khác, đặc biệt là vai trò
hết sức quan trọng của rừng trong việc duy trì chu trình carbon trên trái đất
mà nhờ đó nó có tác dụng tích cực đến sự giảm thiểu sự biến đổi khí hậu toàn
cầu.
Thực vật sống mà chủ yếu là các hệ sinh thái rừng có khả năng giữ lại và

tích trữ lƣợng lớn carbon trong khí quyển. Vì thế sự tồn tại của thực vật và
các hệ sinh thái rừng có vai trò đáng kể trong việc chống lại hiện tƣợng ấm
lên tồn cầu và làm ổn định khí hậu.
Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dƣỡng tiềm năng của đất, ở vùng có đủ
rừng thì dịng chảj bị chế ngự, ngăn chặn đƣợc nạn bào mòn, nhất là trên đồi
núi dốc tác dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt khơng bị mỏng, mọi đặc
tính lý hóa và vi sinh vật học của đất không bị phá hủy, độ phì nhiêu đƣợc
duy trì. Nếu rừng bị phá hủy, đất bị xói, q trình đất mất mùn và thối hóa dễ
xảy ra rất nhanh chóng và mãnh liệt. Đồng thời các q trình feralitic, tích tụ
sắt, nhơm, hình thành kết von, hóa đá ong, lại tăng cƣờng lên, làm cho đất mất
tính chất hóa lý, mất vi sinh vật, không giữ đƣợc nƣớc, dễ bị khô hạn, thiếu
chất dinh dƣỡng, trở nên rất chua, kết cứng lại, đi đến cằn cỗi, trơ sỏi đá.
Rừng điều tiết nƣớc, phòng chống lũ lụt, xói mịn thơng qua điều hịa
nguồn nƣớc giảm dịng chảy bề mặt chuyển nó vào lƣợng nƣớc ngấm xuống
đất và vào tầng nƣớc ngầm. Khắc phục đƣợc xói mịn đất, hạn chế lắng đọng
lịng sơng, lịng hồ, điều hịa đƣợc dịng chảy của các con sơng, con suối (tăng
lƣợng nƣớc sông, nƣớc suối vào mùa khô, giảm lƣợng nƣớc sông suối vào
mùa mƣa).
b,Về mặt kinh tế
Rừng cung cấp một sản lƣợng lớn lâm sản phục vụ nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng. Từ các loại gỗ, tre, nứa các nhà kinh doanh thiết kế tạo ra hàng
trăm mặt hàng đa dạng và phong phú nhƣ trang sức, mĩ nghệ, dụng cụ lao
động, thuyền bè truyền thống,.. cho tới nhà ở hay đồ dùng gia đình hiện
đại,…

16


Rừng là nguồn dƣợc liệu vô giá. Từ ngàn xƣa, con ngƣời đã khai thác các
sản phẩm của rừng để làm thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe. Ngày nay, nhiều

quốc gia đã phát triển ngành khoa học “dƣợc liệu rừng” nhằm khai thác có
hiệu quả hơn nữa nguồn dƣợc liệu vơ cùng phong phú của rừng và tìm kiếm
các phƣơng thuốc chữa bệnh nan y.
Hoạt động du lịch sinh thái ngành dịch vụ phát triển lên từ rừng. Nhiều
dự án phát triển du lịch sinh thái đƣợc hình thành gắn liền với các vƣờn quốc
gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu rừng có cảnh quan đặc biệt. Du lịch
sinh thái không chỉ phục vụ nhu cầu về mặt tinh thần mà còn tăng thêm thu
nhập cho dân địa phƣơng. Thơng q đó, ngƣời dân đã gắn bó với rừng hơn,
tham gia tích cực hơn trong cơng tác bảo vệ và xây dựng rừng. Thêm một vấn
đề đặt ra về môi trƣờng bị ảnh hƣởng bởi hoạt động du lịch và làm thế nào để
quản lí mơi trƣờng nói chung và của các lồi động vật, thực vật rừng nói
riêng.
1.1.2. Dịch vụ mơi trường rừng
1.1.2.1 Khái qt chung về chi trả dịch vụ môi trường
 Khái niệm
Dịch vụ môi trường (Environmental Services) là những dịch vụ và chức
năng đƣợc cung cấp bởi hệ sinh thái và có những giá trị nhất định về kinh tế.
Các nhóm dịch vụ mơi trƣờng bao gồm:
- Chức năng phịng hộ đầu nguồn
- Bảo vệ đa dạng sinh học
- Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
- Hấp thụ Cacbon
Dịch vụ môi trường rừng là việc cung ứng và sử dụng bền vững các giá
trị sử dụng của môi trƣờng rừng nhƣ điều tiết nguồn nƣớc, bảo vệ đất, chống
bồi lắng lòng hồ, ngăn chặn lũ lụt, lũ quét, cảnh quan, đa dạng sinh
học…(Điều 4, chƣơng I, Quyết định 380/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ
ngày 10 tháng 4 năm 2008) . Trong đó, giá trị môi trƣờng rừng đƣợc hiểu là
giá trị mà rừng làm lợi cho môi trƣờng, do bản thân các khu rừng tạo ra nhƣng
17



không chỉ sử dụng bởi những ngƣời quản lý, bảo vệ và phát triển rừng mà cịn
bởi tồn xã hội. với việc xem xét đến các dịch vụ môi trƣờng rừng thì các giá
trị này đƣợc xem xét nhƣ một loại hàng hóa cơng cộng, có thể do cả xã hội sử
dụng mà ngƣời làm rừng không quản lý và điều tiết đƣợc quá trình và khai
thác của chúng.
Chi trả dịch vụ môi trường rừng: là quan hệ kinh tế (trao đổi) giữa
ngƣời sản xuất cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng (ngƣời bán) cho ngƣời
hƣởng thụ dịch vụ môi trƣờng rừng (ngƣời mua, ngƣời phải chi trả).
 Thiết lập kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng
Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng (PFES) thực chất là một cơ chế chi trả
dựa trên việc ngƣời cung cấp hay ngƣời sử dụng có đƣợc lợi ích từ các dịch
vụ sinh thái để dẫn đến việc quản lý và bảo vệ chúng. Cơ chế này cần có sự
thiết lập rõ ràng để đảm bảo nó hoạt động thực sự hiệu quả trong một thời
gian dài và có thể nhân rộng ra quy mơ lớn hơn. Theo Wunder (2005) các tiêu
chí của PFES là:
- Tự nguyện trong giao dịch
- Các dịch vụ mơi trƣờng cần đƣợc xác định rõ
- Có ít nhất một ngƣời cung cấp dịch vụ mơi trƣờng
- Có ít nhất một ngƣời mua dịch vụ môi trƣờng
- Nếu và chỉ với điều kiện là ngƣời cung cấp dịch vụ môi trƣờng phải
đảm bảo việc cung cấp dịch vụ mơi trƣờng (mang tính điều kiện).
Dựa trên các tiêu chí này, nghiên cứu chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
đƣợc xây dựng qua ba bƣớc chính sau đây:
- Nhận dạng và xác định các dịch vụ môi trƣờng rừng
- Xem xét giá trị kinh tế của các dịch vụ môi trƣờng rừng. Trong bƣớc
này ta sẽ xác định giá cho các dịch vụ. Việc tính tốn các giá trị kinh tế có thể
dựa trên các giá trị bằng tiền cho hàng hóa và dịch vụ đƣợc cung cấp bởi mơi
trƣờng tự nhiên, dù có hay khơng giá trị thị trƣờng vẫn rất hữu ích trong việc
tính tốn.

- Thiết lập kế hoạch chi trả.
18


 Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng
Theo Noordwijk đã đƣa ra 4 nguyên tắc để xây dựng cơ chế chi trả dịch
vụ mơi trƣờng rừng:
- Tính thực tế: việc chi trả phải gắn kết với các mức thay đổi đo đếm
đƣợc của dịch vụ mơi trƣờng.
- Tính điều kiện: chi trả dựa trên hiệu quả và nếu có thể là dựa vào kết
quả đầu ra. Tính điều kiện cũng có nghĩa việc chi trả chỉ thực hiện nếu ngƣời
cung cấp dịch vụ môi trƣờng tuân thủ hợp đồng. Tính điều kiện đồng thời yêu
cầu các chính sách và khung thể chế hỗ trợ cùng với sự giám sát hiệu quả và
phạt vi phạm đối với các trƣờng hợp khơng tn thủ, điều mà rất nhiều mơ
hình PES khó đạt đƣợc trên thực tế.
- Tính tự nguyện: chi trả dựa trên sự đồng thuận một cách tự do và
đƣợc thông tin trƣớc của tất cả các bên, với mức đền đáp phù hợp với tất cả
mọi bên tham gia; và
- Tính hướng nghèo: (hoặc ít nhất khơng làm tăng sự bất bình đẳng).
Cụ thể hơn, với việc chi trả cho dịch vụ môi trƣờng rừng, Điều 7
chƣơng I, Quyết định 380/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ quy định nhƣ
sau:
- Việc chi trả tiền dịch vụ môi trƣờng rừng trực tiếp do ngƣời đƣợc
chi trả và ngƣời phải chi trả thực hiện trên cơ sở hợp đồng thoả thuận theo
nguyên tắc thị trƣờng.
- Mức tiền chi trả sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng gián tiếp do
Nhà nƣớc quy định đƣợc công bố công khai và điều chỉnh khi cần thiết.
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng phải chi trả
tiền sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng cho ngƣời đƣợc chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng và không thay thế cho thuế tài nguyên nƣớc hoặc các

khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với tổ chức kinh doanh, tiền chi trả cho việc sử dụng dịch vụ
môi trƣờng rừng đƣợc tính vào giá thành sản phẩm của bên sử dụng dịch vụ
môi trƣờng rừng.
19


 Các hình thức chi trả dịch vụ mơi trường
Có hai hình thức thực hiện chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng:
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng trực tiếp: là việc ngƣời sử dụng
dịch vụ môi trƣờng rừng (ngƣời phải chi trả) trả tiền trực tiếp cho ngƣời
cung ứng dịch vụ môi trƣờng (ngƣời đƣợc chi trả).
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng gián tiếp: là việc ngƣời sử dụng
dịch vụ môi trƣờng rừng chi trả gián tiếp cho ngƣời cung ứng dịch vụ môi
trƣờng rừng thông qua một số tổ chức và thực hiện theo quy định.
(Điều 6 chương I, Quyết định 380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
1.1.1.2 Nội dung chính sách chi trả dịch vụ mơi trường rừng
a, Căn cứ xây dựng chính
 Cơ sở pháp lý
Căn cứ theo hệ thống pháp luật hiện hành, Pháp lệnh số 38/2001/PLUBTVQH 10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban thƣờng vụ Quốc hội về phí và
lệ phí có quy định về việc thu phí đối với 12 lĩnh vực. Trong lĩnh vực nơng
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đã có các quy định về phí thuỷ lợi, phí kiểm
dịch động, thực vật; phí kiểm tra vệ sinh thú ý, bảo vệ nguồn lợi thuỷ
sản…Riêng trong lĩnh vực mơi trƣờng có phí bảo vệ mơi trƣờng đối với
nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn, khai thác tài nguyên. Nhƣ vậy,
Pháp luật Việt Nam đã có sự quan tâm đúng đắn đến vấn đề bảo vệ môi
trƣờng, tạo cơ sở tiền đề cho việc bổ sung, xây dựng các chính sách mới,
đáp ứng đƣợc xu hƣớng phát triển chung của đất nƣớc và thế giới.
Hƣớng tới việc phát triển bền vững, Quyết định 380/QĐ-TTg của Thủ
tƣớng Chính phủ ra đời ngày 10/04/2008 đã quy định rõ về việc cần thiết

phải xây dựng thí điểm cơ chế chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng tại một số
tỉnh, sau đó rút kinh nghiệm và nhân rộng mơ hình này trên cả nƣớc.
Ngồi những căn cứ pháp lý trên, còn phải kể đến một số nghị định
cũng nhƣ báo cáo dự án trồng và phát triển rừng nhƣ:

20


+ Kế hoạch số 1660/KH-BNN-PC ngày 12/06/1008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về kế hoạch tổ chức triển khai Quyết
định 380/QĐ-TTg ngày 10/04/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ.
+ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
+ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính
sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
+ Thông tƣ số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 về hƣớng dẫn
phƣơng pháp xác định tiền chi trả.
+ Thông tƣ số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 quy định về
nguyên tắc, phƣơng pháp xác định diện tích rừng trong lƣu vực phục vụ chi
trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
+ Thông tƣ liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012
hƣớng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
Có thể nói, Việt Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên tại châu Á ban hành và
triển khai chính sách PFES ở cấp quốc gia.
 Cơ sở khoa học và thực tiễn
Nhiều nghiên cứu hiện nay đã đánh giá giá trị của rừng theo quan
điểm kinh tế, nghĩa là lƣợng hố các lợi ích mà rừng mang lại cho cuộc sống
con ngƣời qua các con số chứ khơng cịn đơn thuần là kể ra những lợi ích đó.
Dựa trên chính các kết quả này, giá trị dịch vụ mơi trƣờng rừng ngày càng
đƣợc thừa nhận rộng rãi hơn. Các nghiên cứu thực hiện trên phạm vi thế giới

đã chỉ ra cơ cấu cho các loại dịch vụ môi trƣờng rừng là: hấp thụ các-bon
chiếm 27%; bảo tồn đa dạng sinh học chiếm 25%; phòng hộ đầu nguồn
chiếm 21%; bảo vệ cảnh quan chiếm 17% và các giá trị khác chiếm 10%.
Thực tiễn tại Việt Nam cũng cho thấy những tín hiệu đáng mừng của
việc thay đổi trong nhận thức của con ngƣời về các giá trị của dịch vụ môi
trƣờng rừng. Rừng không chỉ là nguồn tài nguyên quý giá mà cịn có chức
năng bảo vệ cho các khu vực hạ lƣu, vì thế Việt Nam đã xác định cần
thiết phải xây dựng một cơ chế quản lý rừng hiệu quả hơn thay thế cho các
21


phƣơng pháp trƣớc đây theo quan điểm coi dịch vụ mơi trƣờng rừng là một
loại hàng hố. Đây là cơ sở tiền đề quan trọng cho “Cơ chế chi trả cho dịch
vụ môi trƣờng rừng”.
 Mục tiêu của PFES
Mục tiêu của PFES tại Việt Nam là: bảo vệ diện tích rừng hiện có, nâng cao
chất lƣợng rừng, gia tăng đóng góp của ngành lâm nghiệp vào nền kinh tế quốc dân,
giảm nhẹ gánh nặng lên ngân sách Nhà nƣớc cho việc đầu tƣ vào bảo vệ và phát
triển rừng và đảm bảo an sinh xã hội của ngƣời làm nghề rừng. Tuy nhiên, đến nay
vẫn chƣa có một đánh giá và nghiên cứu toàn diện về thực trạng triển khai PFES ở
Việt Nam.
 Tham khảo, kế thừa kinh nghiệm trên thế giới
Trên thế giới, việc nghiên cứu và triển khai dự án chi trả dịch vụ
môi trƣờng rừng đã đƣợc chú ý từ những năm 90 của thế kỷ 20. Rất nhiều
nghiên cứu đã đƣợc tiến hành, điển hình nhƣ nghiên cứu của Trƣờng Đại học
California, nhằm xác định khái niệm chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng, chi trả
cho ai và mức chi trả là bao nhiêu. Các nghiên cứu đã tính tốn ra giá trị của
rừng trong việc bảo vệ đất, nƣớc, khơng khí, đa dạng sinh học làm cơ sở
đƣa ra mức chi trả của xã hội đối với dịch vụ môi trƣờng rừng. Đây là cơ
sở tiền đề cho các nƣớc đi sau, nhƣ Việt Nam, tham khảo và kế thừa để áp

dụng vào thực tiễn bảo vệ môi trƣờng, cụ thể là cho môi trƣờng rừng. Thực tế
cho thấy, PES đã đƣợc áp dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới nhƣ châu Phi,
châu Á, Đơng Âu, châu Mỹ Latinh và đã có những thành cơng nhất định.
Trong đó, Costa Rica là một trong những nƣớc đầu tiên xây dựng và thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng, bao gồm giá trị hấp thụ Cac
bon, phòng hộ đầu nguồn, đa dạng sinh học và bảo vệ cảnh quan. Thành
công của các nƣớc đi trƣớc là bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc
xây dựng và triển khai chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng - một
chính sách cịn hết sức mới mẻ này.

22


b, Nội dung chính sách :
 Đối tƣợng rừng đƣợc đƣa vào xác định giá trị dịch vụ môi trƣờng rừng:
- Tồn bộ diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng thuộc quy hoạch
rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
- Diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng là rừng sản xuất đủ tiêu
chuẩn phịng hộ thì sẽ xác định giá trị dịch vụ môi trƣờng rừng trong thời
gian chƣa khai thác.
 Nguyên tắc xác định giá trị dịch vụ môi trƣờng rừng
- Giá trị dịch vụ môi trƣờng rừng đƣợc xác định theo từng loại
rừng: rừng gỗ, rừng hỗn giao, tre nứa (đối với rừng tự nhiên) và rừng đã có
trữ lƣợng và chƣa có trữ lƣợng (đối với rừng trồng).
- Chỉ xác định những giá trị gián tiếp khả thi và có khả năng tính tốn đƣợc
(thơng qua kết quả nghiên cứu thực té đã đƣợc công bố tại Việt Nam).
 Đối tƣợng có nghĩa vụ chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
- Các tổ chức, các nhân sử dụng trực tiếp các giá trị dịch vụ môi
trƣờng rừng để sản xuất hàng hoá hoặc kinh doanh các sản phẩm đƣợc
hƣởng lợi từ rừng, bao gồm: các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện, nƣớc sinh

hoạt, du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng.
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động gây tác động ảnh hƣởng có hại
đến mơi trƣờng rừng nhƣ khai thác khống sản, cơng trình giao thơng và
các hoạt động sản xuất gây ơ nhiễm khơng khí.
 Đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi ích từ chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng
- Các ban quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng đƣợc nhận phí chi trả
dịch vụ mơi trƣờng rừng để đầu tƣ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ.
- Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao
rừng, khốn bảo vệ rừng là rừng phịng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cƣ thơn đƣợc
giao đất, giao rừng sản xuất (rừng trồng và rừng tự nhiên), khi rừng đã đủ

23


×