Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã nghĩa thịnh, huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

HỒ THỊ HIỀN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP XÃ NGHĨA THỊNH,
HUYỆN NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trƣờng

Vinh, 5/2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ - QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ NGHĨA THỊNH,
HUYỆN NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trƣờng

Ngƣời hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Đông
Sinh viên:

Hồ Thị Hiền

Lớp:



53K1 – QLTN&MT

MSSV:

1153071108

Vinh, 5/2016


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài này và có kiến thức nhƣ ngày hôm nay, em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tồn thể q thầy cơ Khoa Địa Lý – QLTN, Đại
học Vinh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Văn Đông - giảng
viên khoa Địa Lý - QLTN đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thiện ý tƣởng, hƣớng
dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu này
Cảm ơn các bạn bè và gia đình đã quan tâm, chia sẻ, động viên về mặt
tinh thần cũng nhƣ giúp đỡ về mặt kiến thức trong thời gian qua.
Cảm ơn cán bộ Phòng TNMT huyện Nghĩa Đàn, UBND xã Nghĩa
Thịnh, Ban Địa chính và Ban nơng nghiệp xã cùng nhân dân trong xã đã cung
cấp tài liệu cho em hồn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Do sự hạn chế về trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm, khóa luận này chắc
chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của q thầy
cơ, anh chị và sự góp ý của bạn bè để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Nghệ An, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Hồ Thị Hiền



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2.Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................................... 2
3.Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 3
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................... 3
6. Cấu trúc của khóa luận .................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 8
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ...................................... 8
1.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 8
1.1.1 Đất nông nghiệp ......................................................................................... 8
1.1.2 Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất bền vững ........... 12
1.1.3 Những vấn đề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ....................................................................................................... 16
1.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 21
1.2.1Tình hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam21
1.2.2 Mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam đến năm 2020 .............. 26
CHƢƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP XÃ NGHĨA THỊNH, HUYỆN NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN.... 28
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Nghĩa Thịnh .................................. 28
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......................................... 28
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 33
2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................ 42
2.2 Hiện trạng sử dụng đất của xã Nghĩa Thịnh ............................................... 43
2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất của xã Nghĩa Thịnh ............................................ 43

2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh................ 45


2.3 Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của xã Nghĩa Thịnh.............. 47
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp................................. 49
2.4.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế...................................................................... 50
2.4.2 Đánh giá hiệu quả xã hội.......................................................................... 54
2.4.3 Đánh giá hiệu quả môi trƣờng ................................................................. 56
2.4.4 Đánh giá tổng hợp hiệu quả các kiểu sử dụng đất ................................... 60
CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ NGHĨA THỊNH, NGHĨA ĐÀN, NGHỆ AN .... 64
3.1 Đề xuất các loại hình sử dụng đất .............................................................. 64
3.1.1 Cơ sở đề xuất các loại hình sử dụng đất .................................................. 64
3.1.2 Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả............ 65
3.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp xã Nghĩa Thịnh ...................................................................................... 65
3.2.1 Tăng cƣờng công tác khuyến nông, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...... 66
3.2.2 Giải pháp quy hoạch................................................................................. 67
3.2.3 Giải pháp về nguồn vốn, thị trƣờng ......................................................... 67
3.2.4 Giải pháp về cơ sở hạ tầng ....................................................................... 68
3.2.5 Giải pháp khoa học – kỹ thuật ................................................................. 69
3.2.6 Giải pháp bảo vệ môi trƣờng sinh thái ..................................................... 69
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72
PHỤ LỤC…………………….……………………………………………...74


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Giải thích

UBND

Ủy ban nhân dân

TNMT

Tài ngun mơi trƣờng

LUT

Loại hình sử dụng đất

PCCCR

Phịng cháy chữa cháy rừng

KHKT

Khoa học kỹ thuật

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

BVTV


Bảo vệ thực vật

CN-XD

Cơng nghiệp – xây dựng

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

GO

Giá trị sản xuất

C

Chi phí trung gian


VA

Giá trị gia tăng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cả nƣớc từ năm 2000-2010 ........ 24

Bảng 2.1 Kết quả sản xuất một số cây trồng chính năm 2015 .......................... 35
Bảng 2.2 Kết quả chăn nuôi năm 2015 ............................................................. 37
Bảng 2.3 Hiện trạng sử dụng đất của xã Nghĩa Thịnh năm 2015 ..................... 44
Bảng 2.4 Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh năm 2015............ 45
Bảng 2.5 Các loại hình sử dụng đất chính của xã Nghĩa Thịnh ....................... 48
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả điều tra nông hộ ................................................... 49
Bảng 2.7 Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính xã Nghĩa Thịnh................. 51
Bảng 2.8 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất xã Nghĩa Thịnh ............ 52
Bảng 2.9 Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất chính xã Nghĩa Thịnh........... 55
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát ý kiến nông hộ về vấn đề môi trƣờng .................. 57
Bảng 2.11 So sánh mức đầu tƣ phân bón vơ cơ thực tế với tiêu chuẩn bón
phân cân đối hợp lý ........................................................................................... 59
Bảng 2.12 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các LUTs .............................................. 60
Bảng2.13: Đánh giá tổng hợp hiệu quả các kiểu sử dụng đất........................... 62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Diễn biến nhiệt độ và lƣợng mƣa trung bình các tháng trong năm ....... 29
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu kinh tế xã Nghĩa Thịnh năm 2015..................................... 34
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất xã Nghĩa Thịnh năm 2015 ............ 45
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh năm 2015........ 46
Biểu đồ 2.5: Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 53

Biểu đồ 2.6: Hiệu quả kinh tế các LUTs chính ................................................. 53


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng là dạng tài nguyên đặc
biệt, là tƣ liệu sản xuất cơ bản của nền sản xuất xã hội. Đất đai là nguồn tài
nguyên không thể thay thế đƣợc, là không gian sinh tồn, là địa bàn phân bố và
tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
Sử dụng đất nhƣ thế nào để đảm bảo an ninh lƣơng thực và phát triển bền
vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu cùng với sức ép của sự gia tăng dân số,
của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang trở thành một vấn đề bức
thiết của các nƣớc đang phát triển.
Nƣớc ta đến nay cơ bản vẫn là một nƣớc nông nghiệp. Từ một nền kinh tế
nông nghiệp tập trung mang tính bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng,
nƣớc ta đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề về kinh tế, xã hội cũng nhƣ môi
trƣờng. Để đạt đƣợc mục tiêu bền vững, Việt Nam cần phải nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó nâng cao thu nhập cho ngƣời dân, cải
thiện cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái.
Sức ép của q trình đơ thị hóa và sự gia tăng dân số khiến đất nông
nghiệp nƣớc ta đang suy giảm nhanh chóng cả về số lƣợng cũng nhƣ chất
lƣợng. Con ngƣời đã và đang khai thác quá mức mà chƣa có biện pháp hợp lý
để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này. Trong bối cảnh hiện nay, sự ảnh
hƣởng của biến đổi khí hậu với kịch bản nƣớc biển dâng, việc nhiễm mặn làm
cho diện tích đất canh tác ở các vùng đồng bằng ven biển ngày càng bị thu hẹp,
việc nghiên cứu tiềm năng đất đai, tìm hiểu một số loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp, đánh giá mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất đó để làm cơ
sở cho việc đề xuất giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả ở các vùng trung du,
miền núi là vấn đề có tính chiến lƣợc và cấp bách của từng địa phƣơng cũng
nhƣ của cả nƣớc nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

Nghĩa Thịnh là một xã thuần nông của vùng miền núi Tây Nghệ An với
tổng diện tích đất tự nhiên là 883,66 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là

1


660,44 ha (chiếm 74,74% tổng diện tích tự nhiên). Cơ cấu sản xuất nông- lâm ngƣ nghiệp chiếm 74,85% cơ cấu kinh tế xã (năm 2015), kinh tế nơng nghiệp
đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của xã. Do vậy sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết và
đƣợc chính quyền, các ban ngành quan tâm.
Xuất phát từ u cầu thực tiễn đó tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh
giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa
Đàn, tỉnh Nghệ An”.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các yếu tố liên quan tới
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An.
3. Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu
3.1 Giới hạn nội dung
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên đề tài chỉ đi sâu đánh giá hiệu
quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số kiểu sử dụng đất chính với
nội dung nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp;
- Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh, huyện
Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An;
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của các loại hình sử
dụng đất chính, đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chỉ đi sâu
đánh giá hiệu quả kinh tế, cịn hiệu quả về mặt xã hội và mơi trƣờng chủ yếu
dựa vào các chỉ tiêu định tính để đánh giá. Hiệu quả kinh tế chỉ tính cho một số

cây trồng chính/ha.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi không gian
Lãnh thổ nghiên cứu là xã Nghĩa Thịnh có tổng diện tích tự nhiên: 883,66
ha (năm 2015)
3.2.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu từ tháng 01/2016 đến ngày 05/2016, số
liệu, tƣ liệu phân tích tập trung trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2015.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1 Mục tiêu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã, xác
định một số loại hình sử dụng đất hiệu quả;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp, đảm bảo sự phát triển bền vững và phù hợp với điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
4.2 Nhiệm vụ
- Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Nghĩa Thịnh;
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Nghĩa Thịnh
về mặt: kinh tế, xã hội và môi trƣờng;
- Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Quan điểm nghiên cứu

5.1.1 Quan điểm hệ thống
Quan điểm hệ thống trong nghiên cứu khoa học là khi nghiên cứu phải
xem xét các đối tƣợng một cách toàn diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong
trạng thái vận động và phát triển, trong những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể để
tìm ra bản chất và các quy luật vận động của đối tƣợng.

3


Quan điểm hệ thống xem xét xã Nghĩa Thịnh là một hệ thống mở. Trong
đó cấu trúc đứng là các hợp phần tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất đai, sơng
ngịi, sinh vật và các hợp phần kinh tế - xã hội: dân cƣ và nguồn lao động, cơ
sở vật chất- kĩ thuật; Cấu trúc ngang là các đơn vị lãnh thổ: thơn, xóm; Cấu
trúc chức năng là đƣờng lối chính sách, sự giám sát, chỉ đạo của các cơ quan tổ
chức có thẩm quyền nhƣ UBND huyện Nghĩa Đàn, UBND xã Nghĩa Thịnh,
Phịng TNMT huyện Nghĩa Đàn, Ban Nơng nghiệp xã có tác động đến sản
xuất nơng nghiệp. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đều phải chịu
tác động qua lại của các yếu tố cấu trúc nội hệ thống và các yếu tố ngoại hệ
thống (Nhƣ thị trƣờng, điều kiện tự nhiên, chính sách của nhà nƣớc...).Vì vậy,
khi nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cần quan tâm đến
các yếu tố kinh tế - xã hội – môi trƣờng xung quanh và hệ thống sản xuất – chế
biến – tiêu thụ.
5.1.2 Quan điểm thực tiễn
Thực tiễn là tiêu chuẩn, là cơ sở nghiên cứu của đề tài và kết quả nghiên
cứu lại đƣợc áp dụng vào thực tiễn. Quan điểm thực tiễn đƣợc vận dụng để
đánh giá hiện trạng, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đồng thời áp
dụng các loại hình sử dụng đất hiệu quả vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp
của xã.
5.1.3 Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là phát triển hài hòa giữa ba yếu tố: kinh tế, xã hội và

môi trƣờng vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm nông
nghiệp ( lúa, ngô, ...) của thế hệ hiện tại nhƣng không làm ảnh hƣởng xấu đến
việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau.
Đề tài nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên cơ sở mối quan hệ biện chứng giữa ba yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng
từ đó đƣa ra loại hình sử dụng đất hiệu quả,giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh.

4


5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
5.2.1 Phương pháp thực địa
Thực địa là phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản, có ý nghĩa thiết thực trong
khoa học địa lý. Vì mỗi vấn đề nghiên cứu cần đƣợc xem xét trên thực tế. Kết
quả của nghiên cứu thực địa là tƣ liệu rất quan trọng của đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi đã trực tiếp tìm hiểu tình hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp tại xã thông qua việc khảo sát thực tế, điều tra các
nông hộ bằng phƣơng pháp điều tra trực tiếp , đến các cơ quan ban ngành liên
quan (Ban Nông nghiệp xã, UBND xã,...) để thu thập ý kiến, thông tin đề tài.
5.2.2 Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu và xử lý số liệu
Trong nghiên cứu khoa học, phƣơng pháp thống kê thu thập tài liệu là rất
quan trọng. Tài liệu nghiên cứu của đề tài đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác
nhau nhƣ: các tài liệu liên quan đến đất nông nghiệp, Thuyết minh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 của xã Nghĩa Thịnh, Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai của xã Nghĩa Thịnh,...
Sau khi thu thập tài liệu, số liệu thơ tơi tiến hành phân tích, hệ thống hố,
xử lý các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nội dung đề tài. Thông tin đã qua xử
lý sẽ sẽ phản ánh đƣợc nội dung của vấn đề, xác định đƣợc hiện trạng sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp,hiệu quả các loại hình sử dụng đất. Từ đó đề xuất loại

hình sử dụng đất hiệu quả, các giải pháp, kiến nghị cho phù hợp với đề tài
nghiên cứu.
5.2.3 Phương pháp chun gia, chun khảo
Trong q trình nghiên cứu, tơi đã tham khảo ý kiến của cán bộ Địa chính
xã, cán bộ Hợp tác xã nông nghiệp, chủ hộ sản xuất,....về các vấn đề liên quan
đến sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp.
Tham khảo ý kiến của thầy cơ để hồn thiện đề tài và đƣa ra đƣợc giải
pháp hợp lý cho sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
5.2.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả
- Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất theo các chỉ tiêu:
5


* Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
đƣợc tạo ra trong một kỳ nhất định (thƣờng là một năm).
* Chi phí trung gian (C): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thƣờng
xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ
sử dụng trong quá trình sản xuất.
* Giá trị gia tăng (VA): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung
gian, là giá trị sản phẩm xã hội đƣợc tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
VA = GO – C
* Thu nhập hỗn hợp (TNHH) là thu nhập sau khi đã trừ các khoản chi phí
trung gian, thuế hoặc tiền thuê đất (T), khấu hao tài sản cố định (A), tiền công
lao động thuê ngoài
TNHH = GO – ( C + T + A + TCLĐ th ngồi)
Các chỉ tiêu đƣợc tính trên 1 ha đất sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả về mặt xã hội của các loại hình sử dụng đất:
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân (số
công lao động/ha).
+ Giá trị ngày công lao động (GTNC): là tỷ số giữa TNHH và công lao

động (CLĐ).
GTNC = TNHH/CLĐ
- Đánh giá hiệu quả về mặt mơi trƣờng của các loại hình sử dụng đất:
+ Tình hình sử dụng phân vơ cơ (điều tra so sánh tiêu chuẩn mà các
chuyên gia khuyến cáo);
+ Nhận xét của ngƣời dân về các loại hình sử dụng đất hiện tại.
6. Cấu trúc của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, khóa luận đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đánh giá hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp

6


Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa
Thịnh, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 3: Đề xuất các loại hình sử dụng đất hiệu quả và một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghĩa Thịnh, huyện
Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.

7


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Đất nông nghiệp

1.1.1.1 Khái niệm
Theo Docutraiep (1879) thì đất đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ Đất là vật thể
thiên nhiên,cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp
của năm yếu tố hình thành đất gồm: đá, sinh vật, khí quyển, địa hình và thời
gian. Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khoáng chiếm 40%, hợp chất
humic 5%, khơng khí 20% và nƣớc 35%”.
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nơng
nghiệp khác.[4]
Đất sản xuất nơng nghiệp là tồn bộ diện tích đƣợc sử dụng vào mục đích
sản xuất nơng nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu
năm.[4]
1.1.1.2 Phân loại đất nông nghiệp
Theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng,
đất nông nghiệp đƣợc phân loại nhƣ sau:
*) Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích
sản xuất nơng nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu
năm
*) Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất
khoanh ni phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm
phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã
8


giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chƣa đạt tiêu chuẩn
rừng). Theo loại rừng, đất lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng
phịng hộ, đất rừng đặc dụng.
*) Đất ni trồng thuỷ sản: Là đất đƣợc sử dụng chun vào mục đích

ni, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nƣớc lợ, mặn và đất chuyên nuôi
trồng nƣớc ngọt.
*) Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất
muối.
*) Đất nông nghiệp khác: gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng
thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ƣơm tạo cây giống,
con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Trong đó đất sản xuất nơng nghiệp bao gồm:
 Đất trồng cây hàng năm: là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại
cây có thời gian sinh trƣởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một
(01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thƣờng xuyên theo chu
kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác.
- Đất trồng lúa (LUA): là ruộng và nƣơng rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên
hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác đƣợc pháp luật cho phép
nhƣng trồng lúa là chính.
Trƣờng hợp đất trồng lúa nƣớc có kết hợp ni trồng thủy sản thì ngồi
việc thống kê theo mục đích trồng lúa nƣớc cịn phải thống kê theo mục đích
phụ là ni trồng thủy sản.
Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nƣớc, đất trồng lúa nƣớc còn
lại, đất trồng lúa nƣơng.

9


+ Đất chuyên trồng lúa nƣớc ( LUC): là ruộng trồng lúa nƣớc (gồm cả
ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trƣờng hợp

có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà
chỉ trồng cấy đƣợc một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một
năm.
+ Đất trồng lúa nƣớc khác (LUK): là ruộng trồng lúa nƣớc (gồm cả ruộng
bậc thang), hàng năm chỉ trồng đƣợc một vụ lúa, kể cả trƣờng hợp trong năm
có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác
hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một
năm
+ Đất trồng lúa nƣơng (LUN): là đất chuyên trồng lúa trên sƣờn đồi, núi
dốc từ một vụ trở lên, kể cả trƣờng hợp trồng lúa không thƣờng xuyên theo chu
kỳ và trƣờng hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng các cây hàng năm
(trừ đất trồng lúa), gồm chủ yếu để trồng rau, màu, cây thuốc, mía, đay, gai,
cói, sả, dâu tằm, đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn ni gia súc.
Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác
và đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác..
+ Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở đồng
bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
+ Đất nƣơng rẫy trồng cây hàng năm khác(NHK): là đất nƣơng, rẫy ở
trung du, miền núi để trồng cây hàng năm khác.
 Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất sử dụng vào mục đích trồng các
loại cây đƣợc gieo trồng một lần, sinh trƣởng và cho thu hoạch trong nhiều
năm.
Các loại cây lâu năm bao gồm:
- Cây công nghiệp lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu
hoạch khơng phải là gỗ, đƣợc dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công

10



nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng đƣợc nhƣ chè, cà phê, cao su, hồ
tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v;
- Cây ăn quả lâu năm: Gồm các cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là
quả để ăn tƣơi hoặc kết hợp chế biến (kể cả chuối);
- Vƣờn tạp là vƣờn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu
năm xen lẫn cây hàng năm mà không đƣợc công nhận là đất ở;
- Các loại cây lâu năm khác không phải đất trồng cây công nghiệp lâu
năm và cây ăn quả lâu năm, chủ yếu là cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan
trong các đơ thị, khu dân cƣ nơng thơn
1.1.1.3 Vai trị, ý nghĩa của đất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, tham gia vào tất cả các ngành kinh
tế xã hội, mọi hoạt động của con ngƣời và sinh vật đều diễn ra trên bề mặt của
nó.Tuy vậy, đối với mỗi ngành đất đai lại có một vị trí khác nhau.
Trong nơng nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có
một vị trí đặc biệt. Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và khơng thể
thay thế. Đặc biệt vì đất đai vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động.
Đất đai là đối tƣợng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con ngƣời trong
quá trình sản xuất nhƣ: cày, bừa,...để có mơi trƣờng tốt cho sinh vật phát triển.
Đất đai là tƣ liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng nhƣ một cơng cụ lao
động. Khơng có đất đai thì khơng có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật, đất
đai không chỉ là mơi trƣờng sống mà cịn là nơi cung cấp dinh dƣỡng cho cây
trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng đất đai.
Diện tích, chất lƣợng đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng nhƣ
cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử
dụng đất đai nói chung cũng nhƣ đất nơng nghiệp nói riêng một cách đúng
hƣớng, có hiệu quả sẽ góp phần tăng thu nhập, ổn định kinh tế - xã hội và
hƣớng đến phát triển bền vững.
Ngồi ra đất nơng nghiệp cịn có vai trị quan trọng trong việc lọc nƣớc
thải, điều hịa dịng chảy, điều hịa khí hậu địa phƣơng, chống xói lở bở biển,
11



ổn định mạch nƣớc ngầm cho nguồn sản xuất nông nghiệp, tích lũy nƣớc
ngầm, là nơi cƣ trú của các sinh vật, phát triển du lịch,...
Chỉ có thơng qua đất đai, các tƣ liệu sản xuất mới tác động đến hầu hết
cây trồng, vật ni. Vì vậy, muốn tăng hiệu quả sử dụng đất, gìn giữ và bảo vệ
đất đai đảm bảo cả lợi ích trƣớc mắt cũng nhƣ mục tiêu lâu dài, cần sử dụng
đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ nguồn tài nguyên vô giá này là
nhiệm vụ quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia.
1.1.2 Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất bền vững
1.1.2.1 Sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
ngƣời – đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng.
Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi
trƣờng cũng nhƣ hệ sinh thái quyết định phƣơng hƣớng chung và mục tiêu sử
dụng đất hợp lý, phát huy tối đa cơng dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh
thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động
kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng
đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên
của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội
dung sử dụng đất nông nghiệp đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
1.1.2.2 Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp

- Đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng đầy đủ và hợp lý
12


Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp nghĩa là đất nông nghiệp cần
đƣợc sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều đƣợc bố trí sử dụng
phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng
suất cây trồng, vật ni vừa duy trì độ phì nhiêu của đất.
- Đất nơng nghiệp cần đƣợc sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tƣ vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu
thêm trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị
diện tích đó.
- Đất nơng nghiệp cần đƣợc quản lý và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lƣợng và
chất lƣợng đất nông nghiệp phải đƣợc bảo tồn không những để đáp ứng mục
đích trƣớc mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng đƣợc cả nhu cầu ngày
càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền
với điều kiện sinh thái mơi trƣờng. Vì vậy, cần áp dụng các phƣơng thức sử
dụng đất nơng nghiệp kết hợp hài hịa lợi ích trƣớc mắt và lâu dài.
1.1.2.3 Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững
Là một hệ sinh thái, một phần do con ngƣời tạo ra nhằm mục đích phục
vụ con ngƣời, hệ sinh thái nông nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ từ con
ngƣời. Các tác động của con ngƣời, nhiều khi, đã làm cho hệ sinh thái biến đổi
vƣợt quá khả năng tự điều chỉnh của đất. Con ngƣời đã không chỉ tác động vào
đất đai mà còn tác động cả vào khí quyển, nguồn nƣớc để tạo ra một lƣợng
lƣơng thực, thực phẩm ngày càng nhiều trong khi các hoạt động cải tạo đất
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và hậu quả là đất đai cũng nhƣ các nhân tố tự
nhiên khác bị thay đổi theo chiều hƣớng ngày càng xấu đi. Ngày nay, nhiều
vùng đất đai màu mỡ đã bị thối hóa nghiêm trọng, kéo theo sự xói mịn đất và

suy giảm nguồn nƣớc đi kèm với hạn hán, lũ lụt,... Vì vậy, để đảm bảo cho
cuộc sống của con ngƣời trong hiện tại và tƣơng lai cần phải có những chiến
lƣợc về sử dụng đất để không chỉ duy trì những khả năng hiện có của đất mà
13


cịn khơi phục những khả năng đã mất. Thuật ngữ “ sử dụng đất bền vững” ra
đời trên cơ sở những mong muốn trên.
Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững
luôn là mong muốn của con ngƣời trong mọi thời đại. Nhiều nhà khoa học và
các tổ chức quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng đất một cách bền
vững trên nhiều vùng của thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng đất bền
vững nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất);
- Giảm rủi ro sản xuất (an toàn);
- Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thối hóa đất và
nƣớc (bảo vệ);
- Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);
- Đƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Nhƣ vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần túy về mặt tự nhiên mà
cịn về mặt mơi trƣờng, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm mục tiêu mang tính
nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Trong thực tiễn,
việc sử dụng đất đạt đƣợc cả năm mục tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành công,
nếu không sẽ chỉ đạt đƣợc sự bền vững ở một và bộ phận hay sự bền vững có
điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên nhƣng
nguyên tắc trên và đƣợc thể hiện trong ba yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc thị
trƣờng chấp nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao
trên mức bình qn vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao
gồm các sản phẩm chính và phụ. Một hệ thống sử dụng đất bền vững phải có

năng suất trên mức bình quân vùng.
Về chất lƣợng: Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng,
trong nƣớc và xuất khẩu, tùy mục tiêu từng vùng.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút đƣợc nhiều lao động, đảm bảo đời
sống của ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.Sản phẩm thu đƣợc
14


cần thỏa mãn cái ăn, mặc, nhu cầu sống hằng ngày của ngƣời dân. Sử dụng đất
bền vững phải phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phƣơng.
- Bền vững về mơi trƣờng: Loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất và bảo vệ mơi trƣờng sinh thái.
Ba yêu cầu bền vững trên là tiêu chuẩn để xem xét và đánh giá các loại
hình sử dụng đất hiên tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên
giúp cho việc định hƣớng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái.
Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân
nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tận dụng đƣợc tối đa lợi thế so
sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng là
những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền
vững tài ngun đất đai. Do đó đất nơng nghiệp cần đƣợc sử dụng theo nguyên
tắc “đầy đủ và hợp lý” (Thái Phiên, 2000).
Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cƣ lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
đƣợc các hệ thống sử dụng đất hợp lý. Về vấn đề này Altieri và cộng sự là
Susanna B.H. 1990 cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế độ đa
canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lƣợng, tăng hiệu quả sử dụng tài
nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro,... Quan điểm đa
canh và đa dạng hoá nhằm nâng cao sản lƣợng và tính ổn định này đƣợc ngân
hàng thế giới đặc biệt khuyến khích ở các nƣớc nghèo (Khon Kaen University,
1992).

Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung và
cs., 1998). Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là
sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả
mãn nhu cầu ngày càng tăng của con ngƣời cả cho hiện tại và mai sau (FAO,
1990).

15


1.1.3 Những vấn đề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp
1.1.3.1 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con ngƣời
còn hạn chế, ngƣời ta thƣờng quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Sau này
khi nhận thức của con ngƣời phát triển cao hơn, ngƣời ta thấy rõ sự khác nhau
giữa kết quả và hiệu quả.
Theo từ điển ngơn ngữ hiệu quả chính là kết quả nhƣ yêu cầu của việc
làm mang lại (Nguyễn Từ, Phí Văn Kỷ, 2006).
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con ngƣời chờ đợi
hƣớng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động đƣợc đánh
giá bằng số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.(Bách
khoa toàn thƣ Việt Nam)
Kết quả là một đại lƣợng vật chất tạo ra do mục đích của con ngƣời, đƣợc
biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa
nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con ngƣời mà ngƣời
ta phải xem xét kết quả đƣợc tạo ra nhƣ thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết

quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì thế khi
đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn
phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm
đó. Đánh giá chất lƣợng của hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh
giá hiệu quả (Đỗ Thị Tám, 2001).
Trong lĩnh vực sử dụng đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá kết
quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế, thể hiện qua lƣợng sản phẩm, lƣợng
giá trị thu đƣợc bằng tiền. Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức
thu hút lao động trong quá trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất.
16


Riêng đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu
quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều trƣờng hợp phải coi trọng hiệu quả về
mặt hiện vật là sản lƣợng nông sản thu hoạch đƣợc, nhất là các loại nông sản
cơ bản có ý nghĩa chiến lƣợc (lƣơng thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo
sự ổn định về kinh tế - xã hội của đất nƣớc.(Bách khoa toàn thƣ Việt Nam)
Nhƣ vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi
thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những
hoàn cảnh cụ thể cịn gắn sản xuất nơng nghiệp với các ngành khác của nền
kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nƣớc với thị trƣờng quốc tế.
* Hiệu quả kinh tế
Theo Vũ Thị Phƣơng Thụy (2000), hiệu quả kinh tế là một phạm trù
chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các
phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng
đƣợc 3 vấn đề:
- Một là, mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”.
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải đƣợc xem xét trên quan điểm của lý luận hệ

thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cƣờng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho
lợi ích của con ngƣời.
Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả
đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần
so sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2
đại lƣợng đó.

17


×