Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Ảnh hưởng của mật độ lên tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng (penaeus vannamei boone, 1931) thương phẩm tại trung sơn kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------&----------

TR N V N

ẢNH HƯỞNG CỦ
VÀ T

T ĐỘ

S NG CỦ T

INH

N T C ĐỘ T NG TRƯỞNG
TH CH N TR NG (Penaus

vannamei Boone, 1931 THƯ NG PH

TẠI C NG T CP

THỦ SẢN TRUNG S N – KIÊN GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Vinh - 5/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------&-----------

ẢNH HƯỞNG CỦ
VÀ T

T ĐỘ

S NG CỦ T

N T C ĐỘ T NG TRƯỞNG
TH CH N TR NG (Penaus

vannamei Boone, 1931 THƯ NG PH

TẠI C NG T CP

THỦ SẢN TRUNG S N – KIÊN GIANG

KHÓ

U N T T NGHI P

KỸ SƯ NG NH : NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Người thực hiện: Tr n V n

n

L p


: K53 – Nuôi trồng thủy sản

MSSV

: 1253032056

Người hư ng dẫn: T S N u n Đ n V n

Vinh - 5/2016


ỜI CẢ

N

Trong quá trình thực tập và tiến hành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của
bản thân tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình q báu từ các thầy cô giáo trong khoa
Nông Lâm Ngư, trường Đại Học Vinh, những người đã tận tình dìu dắt tôi trong suốt
khoảng thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất t i thầy giáo Th.S Nguy n
Đình Vinh, người đã định hư ng, chỉ bảo và giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cp thủy sản trung sơn và các công
nhân viên đã tạo mọi điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất để tôi có thể hồn thành
đề tài tại cơ sở thực tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình và những người
bạn thân đã động viên khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học cũng như trong
cuộc sống.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


Nghi Lộc, tháng 5, năm 2016
Sinh viên

Tr n V n

i

n


ỤC ỤC
Ở Đ U.................................................................................................................................... 1
C ươn 1 TỔNG QU N TÀI I U ...................................................................................... 3
1.1. Một số đặc điểm sinh học của đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3
1.1.1. Hệ thống phân loại ............................................................................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm phân bố ............................................................................................................. 3
1.1.3. Hình thái cấu tạo ............................................................................................................... 4
1.1.4. Tập tính sống......... ........................................................................................................... 4
1.1.5. Đặc điểm dinh dưỡng ....................................................................................................... 4
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng ....................................................................................................... 5
1.1.7. Đặc điểm sinh sản ............................................................................................................. 5
1.1.8. Dịch bệnh.............. ............................................................................................................ 5
1.2. Tình hình ni tơm chân trắng trên thế gi i, Việt Nam và địa phương .............................. 6
1.2.1. Tình hình ni tơm trên thế gi i ....................................................................................... 6
1.2.2 Tình hình ni tơm ở Việt Nam ........................................................................................ 8
1.2.3. Các hinh thức ni tơm .................................................................................................... 9
1.2.4. Tình hình ni tơm Thẻ chân trắng trên địa bàn Kiên Giang ......................................... 10
C ươn 2: V T I U VÀ PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU ........................................... 12
2.1. Vật liệu nghiên cứu............................................................................................................ 12
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 12

2.1.2. Vật liệu nghiên cứu......................................................................................................... 12
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................... 13
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 13
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 13
2.3.2. chăm sóc và quản lý ...................................................................................................... 13
2.3.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 16
2.3.4. phương pháp xử lý số liệu ............................................................................................. 18
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu...................................................................................... 18
C ươn 3 K T QUẢ NGHI N CỨU VÀ THẢO U N .................................................. 19
3.1. Kết quả theo dõi di n biến của một số yếu tố môi trường ao nuôi .................................... 19
3.1.1 sự biến động của nhiệt độ trong ao nuôi ......................................................................... 19
3.1.2. Sự biến động của hàm lượng Oxy hoà tan (DO) trong ao nuôi0 .................................... 20
3.1.3. Sự biến động của pH trong ao nuôi ................................................................................ 22
3.1.4.Biến động của độ kiềm và độ mặn trong ao nuôi ............................................................ 24

ii


3.1.5. Sự biến động của NH3 trong ao nuôi ............................................................................. 27
3.2. Ảnh hưởng của mật độ đối v i tốc độ tăng trưởng tôm nuôi ........................................... 28
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng về khối lượng của tôm .................................... 28
3.2.2 ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng đến chiều dài của tôm ............................................... 32
3.3. Kết quả theo dõi tỷ lệ sống của tôm nuôi .......................................................................... 36
3.3.1 Kết quả theo dõi tỷ lệ sống tích lũy của tơm ni .......................................................... 36
3.4. Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) ....................................................................................... 38
3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................................................. 38
K T U N VÀ KI N NGHỊ ................................................................................................ 40
TÀI I U TH

KHẢO...................................................................................................... 41


iii


D NH

ỤC CÁC TỪ VI T T T

Từ v ết tắt

STT

Từ c ín

1

ĐBSCL

Đồng Bằng Sơng Cửu Long

2

P.vannamei

Penaeus vannamei

3

CP


Cổ phần

4

NN&PTNT

Nơng nghiệp và pháp triển nông thôn

5

XK

Xuất khẩu

6

DO

Hàm Lượng oxy

7

TLS

Tỷ lệ sống

8

Max


Giá trị l n nhất

9

Min

Giá trị nhỏ nhất

10

ADG

Tốc độ tăng trưởng bình qn ngày

11

TB

Giá trị trung bình

12

NTTS

ni trồng thuỷ sản

13

CT


Cơng thức

iv


D NH

ỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Sản lượng tôm thẻ trên toàn thế gi i từ năm 2007 đến năm 2015 ( tấn)........ 6
Bảng 1.2: Diện tích và sản lượng ni tôm thẻ chân trắng ở nư c ta từ năm
2008 đên năm 2015 ............................................................................................... 8
Bảng 2.1. Đặc điểm thí nghiệm ........................................................................... 13
Bảng 2.2. Phương pháp điều lượng chỉnh thức ăn .............................................. 14
Bảng 2.3. Phương pháp điều chỉnh loại thức ăn ................................................. 14
Bảng 3.1. Biến động của nhiệt độ theo ngày nuôi (TB±ð) ................................. 19
Bảng 3.2. Di n biến hàm lượng Oxy theo ngày nuôi (TB±ð) ............................ 21
Bảng 3.3. Di n biến pH theo ngày nuôi .............................................................. 23
Bảng 3.4. Biến động độ kiềm và độ mặn theo tuần nuôi .................................... 25
Bảng 3.5. Biến động hàm lượng NH3 theo tuần nuôi…………………………27
Bảng 3.6. Khối lượng trung bình của tơm qua các kì theo dõi ........................... 28
Bảng 3.7. Tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng của tôm nuôi ............................ 30
Bảng 3.8. Tốc độ tăng trưởng tương đối về khối lượng của tôm nuôi ............... 31
Bảng 3.9. Bảng tăng trưởng trung bình về chiều dài của tôm nuôi .................... 32
Bảng 3.10. Tốc độ tăng trưởng tương đối về chiều dài ...................................... 34
Bảng 3.11. Tốc độ tăng trưởng tương đối về chiều dài ...................................... 35
Bảng 3.12. Tỷ lệ sống tích lũy của tơm ni ở các công thức khác nhau .......... 36
Bảng 3.13. Hệ số chuyển đổi thức ăn ở các cơng thức thí nghiệm ..................... 38
Bảng 3.14. Hoạch tốn kinh tế vụ ni ............................................................... 38


v


D NH

ỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Tơm thẻ chân trắng................................................................................ 3
Hình 3.1. Sự biến động của nhiệt độ nư c các ngày của các ao ni tơm ......... 20
Hình 3.2. Biến động hàm lượng Oxy vào các ngày trong các ao ni ............... 21
Hình 3.3. Biến động của pH trong các ao ni ................................................... 23
Hình 3.4. Đồ thị biểu di n sự biến động của độ kiềm trong các ao nuôi ............ 25
Hình 3.5. Đồ thị biểu di n sự biến động của độ mặn trong các ao ni ............. 26
Hình 3.6. Đồ thị biểu di n sự biến động của hàm lượng NH3 trong các ao ni......... 27
Hình 3.7 Đồ thị biểu di n về tăng trưởng trung bình khối lượng trung bình của
tơm theo ngày ni .............................................................................................. 29
Hình 3.8. Tăng trưởng tuyệt đối ADG(g/con/ngày)về khối lượng của tôm nuôi 30
Hình 3.9. Tốc độ tăng trưởng tương đối SGR (%/con/ngày) về khối lượng của
tơm ni

32

Hình 3.10. Tốc độ tăng trưởng về chiều dài thân tơm ........................................ 33
Hình 3.11. tăng trưởng tương đối về chiều dài ................................................... 34
Hình 3.12. tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về chiều dài tơm .................................. 35
Hình 3.13. Ảnh hưởng của mật độ đến tỷ lệ sống tích lũy giai đoạn tơn ni ... 37
Hình 3.14. Tỷ lệ sống cuối vụ ............................................................................. 37

vi



ỞĐ U
Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản ở nư c ta trong những năm gần đây được sự quan
tâm của Đảng và nhà nư c đã trở thành 1 ngành chiến lược chiếm vị trí mũi nhọn
trong nền kinh tế quốc dân. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nư c, mà ngành cịn tạo
ra một lượng hàng hóa l n để xuất khẩu.
Để tận dụng hết tiềm năng ở nhiều địa phương nư c ta, đa dạng hóa đối tượng
ni là vấn đề rất được quan tâm của ngành Nuôi Trồng Thủy Sản, góp phần tăng sản
lượng và làm phong phú thêm sản phẩm cung cấp cho thị trường. Một trong những đối
tượng m i hiện nay là tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931).
So v i các loài tơm khác, tơm thẻ chân trắng có những ưu điểm như sau [1]: Thịt
thơm ngon và chắc, giàu dinh dưỡng, phần thịt chiếm 60% trọng lượng thân, vỏ mỏng.
Mau l n, thời gian vụ nuôi ngắn (giảm thiểu rủi ro trong q trình ni), có thể ni 13 vụ/năm. Thích nghi được v i biên độ nhiệt độ, độ mặn rộng (có thể ni được ở
nư c mặn, nư c lợ, nư c ngọt) có sức chịu đựng v i sự thay đổi đột ngột về nhiệt độ.
Điều quan trọng nhất là tơm thẻ chân trắng thích nghi tốt v i điều kiện tự nhiên ở
nư c ta, có sức đề kháng v i vi rút đốm trắng tốt hơn.
Tôm là nguyên liệu rất quan trọng phục vụ cho chế biến xuất khẩu, đặc biệt là
tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei). Theo Tổng cục Thủy sản, tính đến ngày 31
tháng 10 năm 2014, tôm nư c lợ được nuôi trong khoảng 676.000 ha, tăng 3,6% so v i
cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng ư c đạt 660.000 tấn (tăng 20,4% so v i năm trư c),
bao gồm 400.000 tấn tôm thẻ chân trắng (tăng 45,3% so v i năm trư c), và 260.000
tấn tôm sú (tương đương năm 2013). Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển ni trồng
thủy sản nói chung và ni tơm thẻ chân trắng nói riêng đang di n ra một cách ồ ạt, tự
phát, thiếu quy hoạch và quản lý đồng bộ đã làm cho nghề nuôi tôm đứng trư c những
nguy cơ rất l n, đó là sự ơ nhi m mơi trường ao ni và dịch bệnh phát sinh. Mặt
khác, việc sử dụng các loại hố chất để xử lý mơi trường thường gây mất cân bằng
sinh thái, suy thoái hệ sinh vật trong ao nuôi, làm giảm tốc độ sinh trưởng của tôm,
giảm hiệu quả kinh tế nuôi trồng.

Trong những năm gần đây nghề ni tơm ngày càng gặp nhiều khó khăn

trong ni tôm thương phẩm đo 1 số tác động từ môi trường, con giống, thức ăn,
môi trường nuôi, mật độ không đảm bảo nên vì vậy là một sinh viên thực tập
1


ni mặn để có thêm những hiểu biết về sự ảnh hưởng của mật độ ni trong
quy trình ni tơm thẻ chân trắng, tơi đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu chuyên đề: “
Ản

ưởn của mật độ lên tốc độ t n trưởn và tỷ lệ sốn của tôm T ẻ

C ân Trắn (Penaeus vannamei Boone, 1931) t ươn p ẩm tạ Trun Sơn
– K ên G an ”
Mục tiêu của đề tài:
Xác định được mật độ nuôi phù hợp trong tôm nuôi thương phẩmsống tôm
thẻ chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) từ đó góp phần hồn thiện quy
trình ni thẻ chân trắng thương phẩm đạt hiệu quả cao.

2


C ươn 1 TỔNG QU N TÀI I U
1.1

ột số đặc đ ểm s n

ọc của đố tượn n

ên cứu


1.1.1. Hệ thống phân loại

Hình 1.1. Tơm thẻ chân trắng
Ngành chân kh p:

Arthropoda

L p giáp xác:

Crustacea

Bộ mười chân:

Decapoda

Họ tơm he:

Penaeidae

Giống:
Lồi:

Penaeus
Penaeus vannamei

Tên khoa học: Penaeus vannamei Boone,1931
Tên tiếng Anh: White leg shrimp
Tên tiếng Việt: Tôm he chân trắng, Tôm thẻ chân trắng, Tơm chân trắng,
Tơm bạc Thái Bình Dương
Tên địa phương: Tơm chân trắng [3]

1.1.2. Đặc điểm phân bố
Tôm chân trắng phân bố chủ yếu ở Nam Mỹ, vùng biển Tây Thái Bình
Dương, từ vùng biển Mexico đến miền Trung Peru. Nhiều nhất ở vùng biển

3


Ecuador, Hawai. Hiện nay, tôm chân trắng được nuôi nhiều trên thế gi i: Trung
Quốc, Thái Lan, Đài Loan và Việt Nam [9].
1.1.3. Hình thái cấu tạo
Hình thái ngồi tơm thẻ chân trắng gần giống v i tôm bạc (Penaeus
merguiensis). Vỏ tơm trắng mỏng, nhìn vào cơ thể thấy rõ đường ruột và các
đốm nhỏ từ lưng xuống bụng. Các chân bị có màu trắng ngà, chân bơi có màu
hơi vàng, các vành đi có màu đỏ nhạt. Râu tơm có màu đỏ, chiều dài của râu
gấp 1.5 lần chiều dài thân. Chủy đầu của tơm có 2 gai dư i và 8→9 gai trên.
Tơm có Thelycum dạng hở [2].
1.1.4. Tập tính sống
Ngồi tự nhiên, tơm he chân trắng sống ở nơi có đáy cát và cát – bùn, độ
sâu dư i 70m, nhiệt độ nư c ổn định từ 25 – 32oC, pH 7,7 – 8,3 độ mặn từ 28 –
34‰. Tôm trưởng thành sống ở ven biển gần bờ, tơm con ưa sống ở cửa sơng,
nơi có độ mặn thấp và giàu thức ăn tự nhiên. Ban ngày tơm thường vùi mình ẩn
nấp dư i cát, ban đêm chúng bơi hoặc bị đi kiếm ăn. Tơm chân trắng thích nghi
tốt v i sự thay đổi đột ngột của môi trường sống. Sức chịu đựng hàm lượng O2
thấp nhất là 1,2 mg O2/L, tơm càng l n thì sức chịu đựng hàm lượng O2 thấp
càng kém [8].
1.1.5. Đặc điểm dinh dưỡng
Tơm chân trắng là lồi ăn tạp, phổ thức ăn rộng bao gồm: sinh vật phù du,
mùn bã hữu cơ, lab – lab, sinh vật đáy, thức ăn công nghiệp. Cũng giống như
các lồi tơm he khác, thức ăn của nó cần có các thành phần: protein, glucid,
lipid, vitamin, muối khoáng. Thành phần dinh dưỡng thay đổi theo từng giai

đoạn trong vịng đời của tơm. Hàm lượng protein thích hợp trong khẩu phần ăn
của chúng là 35% (tôm sú là 40%). Khả năng chuyển hóa thức ăn của tơm chăn
trắng tương đối cao, cường độ bắt mồi mạnh nhất vào ban đêm. Trong điều kiện
ni l n bình thường, lượng cho ăn chỉ cần 5% khối lượng thân. Thời kì tơm
sinh sản, đặc biệt là giữa và cuối giai đoạn phát dục của buồng trứng thì nhu cầu
về lượng thức ăn hằng ngày tăng lên 3 – 5 lần.

4


1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng
Tơm chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn tôm sú ở giai đoạn đầu. Từ ngày
thứ 20 trở đi, mỗi tuần có thể tăng từ 2 – 3 g. Khi khối kượng cơ thể đạt 20 g thì tốc độ
tăng trưởng chậm dần, khoảng 1 g/tuần. Tôm cái l n nhanh hơn tôm đực. Cũng giống
như các lồi tơm khác, tơm he chân trắng có chu kì lột xác tăng dần theo thời gian phát
triển. Tôm nhỏ lột xác chỉ cần vài giờ, tôm l n cần đến 1 – 2 ngày [2].
1.1.7. Đặc điểm sinh sản
ùa vụ s n sản: Trong tự nhiên, người ta thường bắt gặp tôm cái ôm
trứng quanh năm. Tuy nhiên, mùa sinh sản còn phụ thuộc vào vị trí địa lý và
điều kiện tự nhiên từng vùng. Ở ven biển phía Bắc Ecuador, tơm đẻ từ tháng 3 –
8, nhưng đẻ rộ từ tháng 4 – 5. Ở Peru, mùa tôm đẻ từ tháng 12 đến tháng 2 năm
sau.
G ao vĩ: Tơm he chân trắng là lồi có Thelycum hở nên tơm thành thục
hồn tồn m i tiến hành giao vĩ. Thời gian giao vĩ thường trư c lúc tôm đẻ 2
h.Trứng thụ tinh sau 14 – 16 h thì nở ra Nauplius. Quá trình biến thái của ấu
trùng trải qua nhiều giai đoạn. Trong đó có: 6 giai đoạn Nauplius, 3 giai đoạn
Zoea, 3 giai đoạn Mysis và giai đoạn Post larvae.
Sức s n sản: Tôm chân trắng là lồi thành thục s m, tơm cái có khối
lượng 30 – 45 g là có thể tham gia sinh sản. Sức sinh sản thực tế khoảng 10 – 25
vạn trứng/tôm mẹ.

Trong sản xuất, người ta dựa vào các đặc điểm trên để cho sinh sản nhân
tạo và ương nuôi ấu trùng tôm chân trắng. Đặc điểm giao vĩ cho phép ta dự báo
tương đối chính xác thời điểm tơm đẻ. Đặc điểm q trình biến thái giúp ta quản
lý, chăm sóc ấu trùng trong q trình ương ni. Dựa vào sức sinh sản thực tế, ta
có thể lựa chọn số tôm bố mẹ cho đẻ trong một vụ sản xuất giống [2].
1.1.8. Dịch bệnh
Tơm chân trắng có sức kháng bệnh tốt hơn tôm sú. Trong ương nuôi ấu
trùng và nuôi thương phẩm, tôm d bị cảm nhi m một số loài vi khuẩn và vi rút
như: vi khuẩn Vibrio, vi khuẩn dạng sợi, vi rút đốm trắng.

5


Một số giải pháp được nhiều quốc gia sử dụng hiện nay là khép kín quy
trình sản xuất giống, nhằm tạo ra đàn giống sạch bệnh và nâng cao chất lượng
con giống.
12 Tn

n nuô tôm c ân trắn trên t ế

ớ , V ệt Nam và địa p ươn

1.2.1. Tình hình ni tơm trên thế giới
Tơm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80( FAO Fishery
Statistic, 2011). Đến năm 1992, chúng ta đã nuôi phổ biến trên thế gi i, nhưng
chủ yếu tập trung ở các nư c Nam Mỹ (Wedner&Rosenberry., 1992). Khi đó
nhiều nư c châu Á đã tìm cách hạn chế tơm chân trắng do sợ lây bệnh cho tôm
sú. Cho đến năm 2003 các nư c châu Á bắt đầu nuôi đối tượng này và sản lượng
tơm thẻ chân trắng trên tồn thế gi i đạt khoảng 1 triệu tấn, từ đó sản lượng tơm
bắt đầu tăng nhanh qua các năm, đến năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7

triệu tấn. (FAO, 2011). Đến năm 2012 sản lượng tôm đạt khoảng 4 triệu tấn
(GOAL, 2013). Các nư c nuôi tôm chủ yếu trên thế gi i gồm Trung Quốc, Thái
Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador, Mexico, Venezuela, Honduras, Guatemala,
Nicaragua, Belize, Việt Nam, Malaysia, Thái Bình Dương đảo, Peru, Colombia,
Costa Rica, Panama, El Salvador, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Philippines, Campuchia,
Suriname, Saint Kitts, Jamaica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Bahamas ( FAO,
2012). Hình thức ni chủ yếu là thâm canh và siêu thâm canh. Dự kiến sản
lượng tôm thẻ chân trắng đạt sản lượng 6 triệu tấn vào khoảng 2015 (GOAL,
2012).
Bản 1 1: Sản lượng tơm thẻ trên tồn thế gi i từ năm 2007 đến năm 2015 ( tấn)
Năm

China

Việt Nam Indonesia

Mexico

Bazil

Ecuador

Malaysia

India

2007

1.265.636


376.700

330.155

111.787

53.000

124.153

63.600

171.265

2008

1.285.074

381.300

408.346

130.201

55.000

133.969

67.197


153.797

2009

1.261.340

352.000

299.050

150.000

65.000

136.060

69.277

181.261

2010

960.000

357.700

333.860

130.000


70.000

146.511

73.000

204.190

2011

962.000

270.000

350.631

120.000

72.000

178.392

50.000

222.373

2012

800.000


180.000

370.000

100.000

65.000

208.181

48.991

236.103

2013

850.000

280.000

380.000

50.000

90.000

213.555

46.473


405.000

2014

920.000

440.000

450.000

68.000

90.000

277.749

40.000

360.000

2015*

782.000

320.000

427.000

75.000


85.000

321.000

40.000

280.000

6


Tn

n dịc bện : So v i tơm sú thì tơm thẻ chân trắng có nhiều ưu

điểm hơn về chất lượng con giống vì lồi này đã được gia hóa qua nhiều thế hệ
để tạo được con giống chất lượng cao như tăng trưởng nhanh, chịu đựng tốt v i
môi trường và quan trọng là tôm sạch bệnh, kháng được một số bệnh đặc thù từ
đó mà các nư c trên thế gi i tập trung nuôi đối tượng này. Tơm thẻ chân trắng
được coi là lồi có khả năng chống bệnh tốt hơn các lồi tơm khác (Wyban and
Sweeny, 1991). Mặt dù trong thực tế cũng thường xảy ra nhiều loại bệnh nhưng
có những bệnh gây thiệt hại l n như bệnh đốm trắng (WSSV), Taura (TSV),
bệnh hoại tử cơ (INMV) và hội chứng hoại tử cấp tính (AHPNS). Năm 1992
dịch bệnh TSV lần đầu tiên xảy ra ở Ecuador (Lightner, 2011)và năm1995 ở
Trung Quốc (Rosenberry, 2002). Bệnh hoại tử cơ xuất biện ở Brazil vào năm
2002 (Andrade, 2009). Bệnh đốm trắng xuất hiện ở Trung Quốc vào năm 1992
sau đó là các nư c Châu Á (Lightner, 2011). Trong những năm gần đây thì bệnh
hội chứng hoại tử cấp tính gây thiệt hại l n cho nghề ni tôm thẻ chân trắng
trên thế gi i. Bệnh này xuất hiện ở Trung Quốc năm 2009, Việt Nam 2010, Thái
Lan và Malaysia năm 2011(Lightner,2011) và Mexico năm 2013, còn ở các

nư c như Bangladesh, Ecuador, Ấn Độ và Indonesia chưa thấy xuất hiện bệnh
này (Lightner,2013). Tuy bệnhhội chứng hoại tử cấp tính đã xuất hiện nhiều
năm nhưng t i tháng 6 năm 2013 thì Lightner và cộng sự tại Đại học Arizona
m i phát hiện được tác nhân gây bệnh hội chứng hoại tử cấp tính AHPNS trên
tơm là do một dòng đặc biệt của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus đã nhi m
bởi một loại virus được biết đến như một thể thực khuẩn (phage), virus này xâm
nhi m đã làm vi khuẩn sản xuất ra một loại độc tố cực mạnh gây rối loạn chức
năng cơ quan tiêu hóa đặc biệt là hệ gan tụy của tôm, kết quả gan tụy sẽ bị hoại
tử. Theo nhận định của các chuyên gia thủy sản trên thế gi i hội chứng hoại tử
cấp tính cịn xuất hiện trong vài năm t i và hiện nay các nư c đang tìm cách
khắc phục bệnh này để duy trì nghề ni tơm phát triển bền vững.

7


1.2.2 Tình hình ni tơm ở Việt Nam
Sự phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam: Tôm thẻ chân trắng được
đưa vào Việt Nam năm 2001 và được nuôi thử nghiệm tại 3 công ty: Công ty
Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng Ninh) và công ty Asia Hawaii
(Phú Yên) (Bộ NN&PTNT 2010).Vào thời điểm này nư c ta hạn chế phát triển
nuôi tôm thẻ chân trắng vì sợ lây bệnh cho tơm sú. Đến năm 2006, ngành thủy
sản đã cho phép nuôi bổ sung tôm chân trắng tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến
Bình Thuận, nhưng vẫn cấm nuôi tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đầu
năm 2008, nhận thấy thị trường thế gi i đang có xu hư ng tiêu thụ mạnh mặt
hàng tôm chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc… và sản phẩm tôm sú nuôi của
Việt Nam bị cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh, Ngày
25/01/2008, Bộ NN&PTNT ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc
phát triển ni tơm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam. Từ đó diện tích và sản
lượng tơm thẻ chân trắng không ngừng được tăng lên. Dự kiến đến năm 2015
sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt khoảng 449.500 tấn (Bộ NN&PTNT 2010).

Hiện nay tôm thẻ chân trắng được nuôi v i hình thức thâm canh năng suất đạt từ
2.980 kg/ha vào năm 2005 và tăng lên 4.460 kg/ha vào năm 2012 (Bảng 1). Hiện
nay diện tích ni tơm thẻ chân trắng tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu
Long (chiếm khoảng 94 % diện tích của cả nư c).
Bản 1 2: Diện tích và sản lượng ni tơm thẻ chân trắng ở nư c ta từ năm
2008 đên năm 2015
Sản lượn (tấn)

N n suât b n
quân (kg/ha)

N m

D ện tíc ( a

2008

13.455

40.096

2.980

2009

18.441

57.185

3.100


2010

19.919

64.776

3.250

2011

15.079

47.827

3.170

2012

21.339

89.521

4.190

2013

25.397

136.719


5.380

2014

26.683

152.939

5.330

2015

41.789

186.197

4.460

8


Tn

n dịc bện : Cùng v i tăng nhanh về diện tích và sản lượng thì

mơi trường ngày càng bị ô nhi m dẫn đến tình hình dịch bệnh xảy ra nhiều hơn.
Năm 2008 diện tích bị thiệt hại là 658 ha chủ yếu là do bệnh đôm trắng. Tuy
nhiên, dịch bệnh thật sự bùng phát từ năm 2010 đến năm 2012 v i diện tích thiệt
hại lên đến 7.068 ha, chủ yếu là do bệnh hội chứng hoại tử cấp tính (Bộ

NN&PTNT 2013). Diện tích ni tơm bị bệnh tập trung chủ yếu ở vùng ĐBSCL
và một số tỉnh khu vực Trung Trung Bộ. Trong đó Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc
Liêu và Cà Mau thiệt hại nặng nề nhất. Theo báo cáo tại buổi họp báo về tình
hình dịch bệnh nuôi tôm nư c lợ năm 2012, hội chứng hoại tử cấp tính xảy ra
chủ yếu ở các vùng nuôi tôm thân canh và bán thâm canh, xảy ra ở hầu hết các
tháng trong năm, nhưng mức độ dịch bệnh trầm trọng nhất từ tháng 4 đến tháng
7, chiếm 75% tổng diện tích báo cáo bị bệnh trong cả năm. Các vùng ni có độ
mặn thấp, tỷ lệ mắc bệnh ít hơn so v i vùng ni có độ mặn cao. Các tháng
nhiệt độ thấp, mùa mưa, tỷ lệ xuất hiện bệnh thấp hơn các tháng mùa khô, nhiệt
độ cao. Đến năm 2013 tình hình dịch bệnh đốm trắng và hội chứng hoại tử cấp
tính đã giảm đi đáng kể so v i năm 2011 và 2012 (Tổng cục thủy sản 2013),
nhưng dẫn còn gây thiệt hại l n cho nghề ni. Vì vậy ngành thủy sản đang tìm
mọi cách để kiềm chế bệnh này bộc phát như những năm qua.
Hình thức ni cũng khá đa dạng. Việc lựa chọn hình thức ni cịn dựa
vào tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, trình độ sản xuất cũng như tập
quán sản xuất của mỗi khu vực. Nhưng nhìn chung, có 3 hình thức ni phổ biến
hiện nay là quảng canh, bán thâm canh và thâm canh.
1.2.3. Các hinh thức ni tơm


Hình thức ni tơm quảng canh : Người lựa chọn địa điểm ao nuôi, rồi

tiến hành đắp đê, làm cống và nguồn nư c lấy vào thông qua thủy triều mang
theo cả con giống va thức ăn. Người nuôi tôm không cần bổ sung thức ăn và
con giống nên không quản lý được mật độ ao nuôi và tốc độ tăng trưởng của
tôm, giống không đồng điều kích cỡ, nhiều cá tạp….

9



 Hình thức ni quảng canh cải tiến giống hình thức nuôi quản canh
nhưng ngươi nuôi bổ sung them con giống và thức ăn.
 Hình thức ni bán thâm canh : hình thức này là khá phổ biến . Con
người chủ động thức ăn và con giống.
 Hình thức ni thâm canh : là hình thức ni tiến bộ nhất. Người ni
tạo mơi trường hồn tồn nhân tạo phù hợp nhất v i sự sinh trưởng , phát triển
của con tơm. Thức ăn con giống hồn tồn chủ động. Tồn bộ quy trình ni
được áp dụng kỹ thuật cao va quản lý mật độ chặt chẽ, diện tích ao nhỏ nhưng
mật độ ni tơm l n 20 -50con/m2 thậm chí 60 – 70 con/m2 (v i tôm sú
(P.monodon), v i tơm chân thẻ chân có thể ni v i mật độ 150 – 200con/m2.
1.2.4. Tình hình ni tơm Thẻ chân trắng trên địa bàn Kiên Giang
Ngay từ đầu vụ tôm, thời tiết không thuận lợi đã ảnh hưởng không nhỏ đến
sản lượng tôm tại Kiên Giang, khiến ngành thủy sản tỉnh phải thực hiện nhiều
giải pháp để hoàn thành mục tiêu sản lượng tôm cả năm 2015
Do thời tiết khô hạn kéo dài, nắng nóng gay gắt, ao đầm thiếu nư c nên
xuất hiện dịch bệnh, tôm chết cục bộ ở một số địa phương gây thiệt hại v i tổng
diện tích trên 11.322ha, nhiều nhất là ở hai huyện U Minh Thượng và An Minh.
Để hoàn thành mục tiêu năm nay đạt sản lượng tôm nuôi 56.000 tấn, tỉnh Kiên
Giang đẩy nhanh tiến độ thả giống và kiểm soát dịch bệnh trên đàn tôm.
Đối v i nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp vùng Hà Tiên, Kiên Lương,
tứ giác Long Xuyên, ngành thủy sản tỉnh hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp, hộ dân tiếp tục thả giống trên diện tích khoảng 1.500ha, nâng
tổng diện tích ni tơm cơng nghiệp, bán cơng nghiệp tồn tỉnh đạt 3.000ha năm
nay.
Tỉnh Kiên Giang đang tập trung cải tạo, thi cơng nhanh một cơng trình thủy
lợi cấp thiết, nhằm chủ động điều tiết nguồn nư c sạch phục vụ nuôi tôm công
nghiệp. Ứng dụng khoa học kỹ thuật nuôi tơm theo hư ng an tồn sinh học, tạo
mơi trường bền vững, không bị ô nhi m, tôm l n nhanh, phát triển tốt.
Tỉnh cũng hư ng dẫn, khuyến cáo các doanh nghiệp tuân thủ triệt để quy trình
10



kỹ thuật xử lý, cải tạo ao đầm nhằm tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế dịch bệnh phát
sinh gây hại, nhất là xây dựng hệ thống ao lắng gắn v i xử lý nguồn nư c sạch
bệnh và thả tôm ni trên 1/3 diện tích; chọn lựa nguồn tơm giống sạch bệnh,
chất lượng cao thả nuôi; hỗ trợ, vận động doanh nghiệp ứng dụng các quy trình
ni GAP, VietGAP, GlobalGAP để nâng chất lượng, năng suất tơm ni.
Ngồi ra, tỉnh Kiên Giang đã chỉ đạo ngành chức năng kết hợp v i các địa
phương có vùng quy hoạch ni tơm nư c lợ kiểm tra, kiểm sốt lại diện tích
thả giống gắn v i cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi đáp ứng nhu cầu nguồn
nư c phục vụ ni tơm, bố trí kinh phí cho cơng tác phịng, chống dịch bệnh
thủy sản trên địa bàn.
Ngành thủy sản tỉnh cũng chỉ đạo các trạm thú y cơ sở bám sát địa bàn chủ
động giám sát, kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh tôm nuôi, tổ chức bao vây, hư ng
dẫn, hỗ trợ kịp thời Chlorine cho nông dân để dập tắt dịch bệnh ngay khi cịn ở
diện hẹp, khơng để lây lan; thu thập, phân tích thơng tin dự báo khí tượng thủy
văn, kết hợp v i kết quả quan trắc môi trường nư c để đưa ra những khuyến cáo
hữu ích, kịp thời cho người ni tơm chủ động các biện pháp ứng phó trong ni
tơm nhằm ngăn chặn, hạn chế rủi ro, thiệt hại.
Tính đến đầu tháng Chín, diện tích thả tơm ni của tỉnh Kiên Giang hơn
đạt 98.410ha, vượt hơn 9% kế hoạch, tăng 10% so v i cùng kỳ. Trong đó, ni
tơm cơng nghiệp, bán cơng nghiệp đạt 1.528ha; nuôi tôm quảng canh cải tiến
gần 20.000ha và cịn lại là tơm-lúa. Sản lượng thu hoạch tơm nuôi hơn 32.400
tấn, đạt gần 58% kế hoạch, bằng 99% so cùng kỳ.

11


C ươn 2: V T I U VÀ PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU
2 1 Vật l ệu n


ên cứu

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei
,Boone,1931)giai đoạn giống PL15
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu
 Trang thiết bị:
+ Xô, chậu, sàng ăn, chài...
+ Cân điện tử ( có đơ chính xác t i 0,01g )
+ Thư c Palme ( độ chính xác t i 0.01mm )
+ Một máy bơm, máy phát điện, va một số dụng cụ phục vụ cho trong quá
trình làm đề tài
 Các dụng cụ đo môi trường:
STT

ếu tố

Dụn cụ

T ờ an
đo

Số l n đo

1

Nhiệt độ (oC)

Nhiệt kế thủy ngân

(±1oC)

14h – 15h

Ngày 1 lần

2

pH

pH test kit (phương
pháp so màu ±0,3)

6h - 7h và
14h – 15h

Ngày 2 lần

3

Độ kiềm
(mgCaCo3/L)

Aqua Base (phương
pháp so màu ±20)

6h – 7h

5 Ngày 1 lần


4

Độ mặn(‰)

Khúc xạ kế (±1)

6h – 7h

5 Ngày 1 lần

5

DO(mgO2/L)

Máy đo O2 (±0,1)

19h – 20h

Ngày 1 lần

6

Độ
trong(cm)

Đĩa Secchi (±1)

6h - 7h và
14h - 15h


5 Ngày 1 lần

7

Độ sâu (cm)

Thư c gỗ (±10)

14h – 15h

5 Ngày 1 lần

8

NH3 tổng số

Aqua Am (phương
pháp so màu ±0,1)

14h – 15h

5 Ngày 1 lần

9

NO2-

Aqua Nite (phương
pháp so màu ±0,1)


14h – 15h

5 Ngày 1 lần

12


2.2 Nộ dun n

ên cứu

- Đánh giá ảnh hưởng của mật độ lên tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của
tôm thẻ chân trắng thương phẩm.
- Đánh giá FCR và hiệu quả kinh tế của mơ hình ni tơm thẻ chân trắng
thương phẩm ở các mật độ nuôi khác nhau.
2.3 P ươn p áp n

ên cứu

2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp sắp xếp theo kiểu ngẫu nhiên
hoàn toàn của một nhân tố trong 9 ao gồn 3 công thức, mỗi công thức lặp lại 3
lần.
+ Cơng thức thí nghiệm 1 (CT1): 100 con/m2.
+ Cơng thức thí nghiệm 2(CT2): 120con/m2.
+ Cơng thức thí nghiệm 3(CT3): 140con/m2.
2.3.2. chăm sóc và quản lý
2.3.2.1. Điều kiện ao ni:
+ Ao thí nghiệm
Bản 2 1 Đặc điểm ao thí nghiệm

Đặc đ ểm

Các c ỉ số

Diện tích(m2)

10000

Hình dạng

Vng

Chất đáy

Phủ bạt

Độ sâu cao nhất(m)

2,5 -3,5

Chiều rộng bờ ao

3

Hệ số mái

1 x 1,5

Nguồn nư c được cung cấp trực tiếp từ biển vào bẻ chứa xứ lý rồi qua hệ
thống lọc bởi hệ thống máy bơm

2.3.2.2. Kỹ thuật cho ăn
Thức ăn thừa sẽ góp phần làm ơ nhi m ao ni và tăng chi phí. Nhưng nếu cho
ăn thiếu tơm sẽ sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp.

13


Trong cả vụ nuôi tôm thức ăn được cho ăn theo chương trình đã định trư c mà
cơng ty đã đề ra. Tuy nhiên cũng tuỳ điều kiện thực tế ta có thể thay đổi lượng thức ăn
cần cho như: thời tiết hay sức khoẻ tôm.
2.3.2.3. Kiểm tra nhá và điều chỉnh thức ăn
Hàng ngày cứ sau 2 h kéo nhá 1 lần để kiểm tra thức ăn thừa hay thiếu, từ đó có
biện pháp điều chỉnh phù hợp. Sau 20 ngày m i bắt đầu bỏ nhá.
Bản 2.2. Phương pháp điều lượng chỉnh thức ăn
Bữa kế t ếp

T ức n còn lạ
trong nhá

T n (%)

0

5

0

10

0


20

0

30

G ảm (%)

25

5

50

30

75

50

100

Bỏ bữa

Bên cạnh việc điều chỉnh lượng thức ăn, trong q trình ni ta cũng phải điều
chỉnh loại thức ăn phù hợp v i cỡ miệng của tôm, để hiệu quả sử dụng thức ăn là tốt nhất.
Bản 2 3. Phương pháp điều chỉnh loại thức ăn
Tiêu chí
oạ t ức n


T ờ

an n
(ngày)

01

1 – 10

02

10 – 20

03

20 – 30

K ố lượn (

03p

3,5 – 4

04S

7 – 7,5

Khi thay đổi loại thức ăn, phải thay đổi từ từ, phối trộn 2 loại thức ăn m i và cũ
v i nhau. Để tôm làm quen dần v i thức ăn m i, giảm hiện tượng phân đàn trong ao


14


ni (vì khi đó tơm nhỏ vẫn có thể sử dụng được thức ăn). Tỷ lệ phối trộn thức ăn m i
và cũ tăng dần: 30% – 70%, 40% – 60%, 50% – 50%, 60% – 40%, 70% – 30%, và
100% thức ăn m i. Thời gian chuyển đổi thức ăn dài hay ngăn phụ thuộc vào độ đồng
đều đàn tôm trong ao.

 Sơ đồ k ố nộ dun n

ên cứu

Ảnh hưởng của mật độ lên tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm Thẻ Chân
Trắng (p . vannamei).

CT1

CT2

- Theo dõi các yếu tố môi trường
- Xác định tốc độ tăng trưởng của
tôm
- Xác định tỷ lệ sống
- theo đõi một số bệnh trong quá trình
- kiểm tra thu hoạch tơm ni
- hoạch tốn kinh tê
Kết luận và kiến
nghị


15

CT3


2.3.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu
+ Một tháng đầu tôm cho ăn ngày 5 cữ ăn và sau 30 ngày bắt đầu cho ăn
ngày 4 cữ ăn, định kỳ đo các yếu môi trường
 Phương pháp xác định các yếu tố môi trường
- Phương pháp thu thập trực tiếp: trực tiếp đo đạc, thống kê tại các ao nuôi
của công ty cổ phần Trung Sơn
Các thông số môi trường ao nước
Thu thập trực tiếp, thống kê tại ao ni
+ Oxy hồ tan (DO): Đo bằng test so màu 2 lần/ ngày.
+ Nhiệt độ (oC): Đo bằng nhiệt kế 2 lần/ ngày, 7h sáng và 14h chiều.
+ Độ kiềm (mg CaCO3/l) ): Đo bằng test chuẩn độ 5 ngày đo 1 lần.
+ PH: Đo bằng test so màu 2 lần/ngày vào 05h30 và 14h.
+ Độ mặn (%0) : 5 ngày đo 1 lần
- Phương pháp xác định tốc độ tăng trưởng (PP cân, đo chiều dài, các cơng
thức tính tốn)
Thu mẫu bằng chài 5m2 lấy 4 mẫu đại diện 4 chỗ trong ao nuôi.
Cân, đo v i mẫu ngẫu nhiên là 30 con/lần kiểm tra, 10 ngày/lần.
Lần kiểm tra ta dùng sàng ăn để thu mẫu tôm tại 4 cầu gió quanh ao khác
nhau.
Đo khối lượng tơm bằng cân điện tử ( chính xác t i 0,01g).
Đo chỉ số dài thân bằng thư c kẻ (đơn vị mm), cân tơm bằng cân điện tử
TANITA.
- Cơng thức tính tốc độ tăng trưởng bình quân ngày ADG (Average daily
growth)
(L2 – L1)

ADGL =

(cm/con/ngày)
t2 – t1

Trong đó: ADGL là: tốc độ tăng trưởng bình quân ngày theo chiều dài
(cm/con/ngày).
16


t2/ t1 là: thời gian sau/ thời gian trư c.
L1: chiều dài tại thời điểm t1.
L 2: chiều dài tại thời điểm t2.
- Tốc độ tăng trưởng đặc trưng hay tốc độ tăng trưởng tức thì theo thời gian
ni SGR (Specific growth rate).
(ln(W2) – ln(W1))
SGRW =

x 100 (%/ngày).
Thời gian nuôi

Trong đó:

SGR Tốc độ tăng trưởng đặc trưng
W1 và W2 là chiều dài tơm trư c và sau thí nghiệm.

- PP xác định tỷ lệ sống của tôm nuôi
Xác định số lượng tôm giống thả nuôi và số lượng tôm thu hoạch, từ đó
tính tỷ lệ sống
Cơng thức ư c lượng tỷ lệ sống:

X

T2
100%
T1

Trong đó:
X là: tỷ lệ sống
T1 là: số tơm cịn lại trong hồ
T2 là: Số tơm thả ni
 Hoạch toán giá trị kinh tế
Doanh thu = Tổng sản lượng thu hoạch* Đơn giá
Lợi nhuận =Tổng thu – tổng chi
 Hệ số chuyển đổi thức ăn
Tổng khối lượng thức ăn sử dụng
FCR =
Tổng khối lượng tôm tăng lên

17


×