BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----**----
NGUYỄN THỊ MINH TRÚC
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HIỆU ỨNG TRONG SUỐT
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ
NGHỆ AN, 2018
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----**----
NGUYỄN THỊ MINH TRÚC
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HIỆU ỨNG TRONG SUỐT
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chuyên ngành: QUANG HỌC
Mã số: 60.44.01.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐINH XUÂN KHOA
NGHỆ AN, 2018
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, tơi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban
giám hiệu Trường Đại học Vinh, Ban chủ nhiệm Phòng đào tạo Sau đại học,
Ban chủ nhiệm khoa Vật lý, các thầy cô giáo chuyên ngành Quang học đã giảng
dạy, tạo điều kiện cho tơi được học tập và hồn thành chương trình cao học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS. Đinh Xuân Khoa,
người đã giúp tôi định hướng đề tài và tận tình chỉ dẫn cho tơi trong q trình
làm luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân,
đồng nghiệp, bạn bè đã quan tâm, động viên và giúp đỡ để tơi hồn thành bản
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Vinh, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HIỆU ỨNG TRONG SUỐT CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ ..................................................................................................................... 4
1.1. Tƣơng tác giữa nguyên tử hai mức với trƣờng laser .............................................. 4
1.1.1. Tƣơng tác giữa hệ nguyên tử với trƣờng khi khơng có phân rã......................... 4
1.1.2. Dao động Rabi ......................................................................................................... 5
1.1.3. Gần đúng sóng quay ................................................................................................ 7
1.2. Hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ (EIT) ............................................................ 9
1.2.1. Sự bẫy độ cƣ trú ....................................................................................................... 9
1.2.2. Hiệu ứng EIT trong hệ nguyên tử 3 mức năng lƣợng cấu hình bậc thang ..... 10
1.2.3. Điều khiển hấp thụ và tán sắc dựa trên hiệu ứng EIT ....................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................ 22
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HIỆU ỨNG TRONG SUỐT CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ ................................................................................................................... 23
2.1. Sử dụng EIT làm chậm vận tốc ánh sáng.......................................................... 23
2.1.1. Chiết suất nhóm và vận tốc nhóm .................................................................. 23
2.1.2. Điều khiển chiết suất nhóm và vận tốc nhóm ................................................ 26
2.2. Điều khiển phi tuyến Kerr ................................................................................. 32
2.2.1. Hiệu ứng Kerr................................................................................................. 32
2.2.2. Giải p ƣơng tr n
a trận ật độ ậc a ...................................................... 34
2.2.3. Hệ số úc x p i tuyến iểu err ................................................................. 35
2.2.4. Điều khiển ệ số úc x p i tuyến iểu err ............................................... 36
2.3. T o ơi trƣờng có chiết suất âm ....................................................................... 42
2.3.1. Dẫn ra biểu thức độ điện thẩ và độ từ thẩm .................................................... 42
2.3.2. Điều kiện tồn t i chiết suất âm............................................................................. 44
2.4. P át laser i ông đảo lộn độ cƣ trú.............................................................. 47
2.5. Từ kế.................................................................................................................. 47
2.6. Nhận biết các đồng vị ........................................................................................ 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................... 49
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 52
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Từ viết tắt
Nghĩa
EIT
Sự trong suốt cảm ứng điện từ
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Ký hiệu
Đơn vị
Ý nghĩa
c
2,998 108 m / s
Vận tốc ánh sáng trong chân không
1,05 1034 J .s
Hằng số Plank rút gọn
Mômen lƣỡng cực điện của dịch chuyển
d nm
C.m
Ec
V/m
Cƣờng độ điện trƣờng chùm laser điều khiển
Ep
V/m
Cƣờng độ điện trƣờng chùm laser điều khiển
H
J
Hamtilton toàn phần
H0
J
Hamilton của nguyên tử tự do
HI
J
I
W/m2
kB
1,38 1023 J / K
Hằng số Boltzmann
N
không thứnguyên
Chiết suất hiệu dụng
n0
không thứnguyên
Chiết suất tuyến tính
n2
m2 / W
Hệ số phi tuyến Kerr
ng
khơng thứngun
vg
m/s
N
ngun tử/m3
P
C/m2
Độ lớn véctơ phân cực điện (vĩ mô)
PTOT
C/m2
Độ lớn véctơ phân cực điện toàn phần
P NL
C/m2
Độ lớn véctơ p ân cực phi tuyến
T
K
0
1,26 106 H / m
n m
Ha ilton tƣơng tác giữa hệ nguyên tử và
trƣờng ánh sáng
Cƣờng độ chùm ánh sáng
Chiết suất nhóm
Vận tốc nhóm
Mật độ nguyên tử
Nhiệt độ tuyệt đối
Độ từ thẩm của chân không
vii
0
8,85 1012 F/ m
Độ điện thẩm của chân không
không thứnguyên
Độ từ thẩm của
không thứnguyên
Hằng số điện môi tỷ đối
mn
Hz
Tần số góc của dịch chuyển nguyên tử
c
Hz
Tần số góc của chùm laser điều khiển
p
Hz
Tần số góc của chùm laser dị
Hz
Tốc độ phân rã tự phát độ cƣ trú nguyên tử
Hz
Tốc độ suy giảm tự phát độ kết hợp
vc
nm
Hz
Tốc độ suy giả
-
Ma trận mật độ
0
-
Ma trận mật độ trong gần đúng cấp không
1
-
Ma trận mật độ trong gần đúng cấp một
2
-
Ma trận mật độ trong gần đúng cấp hai
3
-
Ma trận mật độ trong gần đúng cấp ba
Hz
Tần số Rabi
c
Hz
Tần số Rabi gây bởi trƣờng laser điều khiển
p
Hz
Tần số Rabi gây bởi trƣờng laser dò
Hz
c
Hz
p
Hz
e/ , Re e
không thứ nguyên
ôi trƣờng
độ kết hợp do va ch m
Độ lệch giữa tần số laser với tần số dịch
chuyển nguyên tử (viết tắt: độ lệch tần số)
Độ lệch giữa tần số của laser điều khiển với
tần số dịch chuyển nguyên tử
Độ lệch giữa tần số của laser dò với tần số
dịch chuyển nguyên tử
Phần thực của độ cả
điện
viii
e// , Im e
không thứ nguyên
Phần ảo của độ cả
e1
khơng thứ ngun
Độ cả
điện tuyến tính
e 2
m/V
Độ cả
điện phi tuyến bậc hai
e3
m/V
Độ cả
điện phi tuyến bậc ba
điện
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình
1.1
Nội dung
Mơ hình hệ nguyên tử hai mức
Sự t ay đổi độ cƣ trú t eo t ời gian của nguyên tử hai mức dƣới
1.2
1.2
tác động của trƣờng ngồi sau một chu kì sao động Rabi.
Mơ hình ngun tử hai mức tƣơng tác với trƣờng laser có tần số
c gần cộng ƣởng với tần số dịch chuyển nguyên tử 12
Sự t ay đổi độ cƣ trú t eo t ời gian của nguyên tử hai mức dƣới
1.3
tác động của trƣờng ngoài sau một c u
1.4
Sơ đồ a
ức năng lƣợng iểu la
sao động Rabi.
da.
Nguyên tử ba mức đƣợc kích thích bởi ai trƣờng laser cấu hình
1.5
bậc thang
Sự phụ thuộc của (a) cơng tua hấp thụ và (b) cơng tua tán sắc
1.6
1.7
của chùm dị theo p t i c 0.
Đồ thị hệ số hấp thụ (đƣờng liền nét) và tán sắc (đƣờng đứt nét)
theo p t i c 0 và (a) c 0 , (b) c 2MHz và (c) c 6MHz
Sự phụ thuộc của độ sâu trong suốt vào tần số Rabi của trƣờng
1.8
laser điều khiển c khi p c 0
Đồ thị chiết suất n ó
2.1
t i c 0 và c 0
Đồ thị chiết suất n ó
2.2
2.3
t eo độ lệch tần số của chùm laser dò p
t eo độ lệch tần số của chùm laser dò p
t i c 0 và c 2MHz
Đồ thị chiết suất n ó
t eo độ lệch tần số của chùm laser dò p
x
t i c 0 và c 6MHz
Sự phụ thuộc chiết suất nhóm theo tần số Rabi c trong điều
2.4
kiện cộng ƣởng hai photon, p c 0
Cơng tua chiết suất n ó
2.5
2.8
điều
điều khiển
úc x p i tuyến
err tần số trƣờng
iển trùng với tần số cộng ƣởng ( c 0 )
Đồ t ị của ệ số
úc x p i tuyến
trị của cƣờng độ trƣờng điều
2.9
i độ lệch tần c ù
c 2MHz và c 2MHz
Đồ t ị a c iều của ệ số
2.7
điều khiển
c 2MHz và c 2MHz
Cơng tua chiết suất n ó
2.6
i độ lệch tần c ù
err t eo p t i
ột số giá
iển c
Đồ t ị a c iều của ệ số úc x p i tuyến
tầnc ù điều iển i c 2MHz
err t eo độ lệc
Đồ t ị ai c iều của ệ số
err t eo độ lệc
úc x p i tuyến
i c 2MHz
2.10
tần c ù
2.11
Đồ t ị a c iều của ệ số úc x p i tuyến err
trùng với tần số cộng ƣởng ( p 0 ).
2.12
Đồ t ị ệ số
điều
iển
úc x p i tuyến err
của cƣờng độ trƣờng điều
iển.
i p 0 t i
ic ù
d
ột số giá trị
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quang học, hấp thụ và tán sắc là hai tham số cơ ản đặc trƣng c o
các tính chất quang học của
ơi trƣờng. Hai đ i lƣợng này có quan hệ mật thiết
với nhau theo mối quan hệ nhân quả của biểu thức Kramer-Kronig. Trong miền
cộng ƣởng, hấp thụ và tán sắc t ay đổi nhanh theo tần số. Đặc biệt khi sử dụng
một trƣờng laser điều khiển có ƣớc sóng phù hợp thì có thể là
tính chất nội t i bên trong của nguyên tử
đối với một laser d
t ay đổi các
i đó các đặc trƣng ấp thụ và tán sắc
ác cũng ị t ay đổi rất đáng ể. Đây c ín là iệu ứng
trong suốt cảm ứng điện từ (EIT-Electromagnetically Induced Transparency)
đƣợc n ó
nă
Harris đề xuất vào nă
1989 và đƣợc kiểm chứng t ực ng iệ
vào
1991 c o nguyên tử Sr [9,10].
EIT là kết quả của sự giao t oa lƣợng tử giữa các iên độ xác suất dịch
chuyển bên trong hệ nguyên tử đƣợc cảm ứng bởi các trƣờng laser kết
hợp[11,12]. Sự giao thoa này làm triệt tiêu iên độ xác suất dịch chuyển phổ,
dẫn đến triệt tiêu hấp thụ của
ơi trƣờng đối với trƣờng laser dị, hình thành nên
một cửa sổ trong suốt trên công tua hấp thụ nên đƣợc gọi là cửa sổ EIT [12].
Trong
ôi trƣờng EIT, cùng với sự triệt tiêu hấp thụ là sự t ay đổi tính chất tán
sắc của nguyên tử, với tốc độ tán sắc rất lớn và phụ thuộc trƣờng ngoài. Lúc đó,
ơi trƣờng hình thành từng miền tán sắc t ƣờng và dị t ƣờng đan xen n au
trong lân cận miền phổ cộng ƣởng [7]. Điể
đặc biệt quan trọng là tốc độ tán
sắc rất lớn nên vận tốc nhóm của trƣờng ánh sáng lan truyền trong
ôi trƣờng
EIT rất nhỏ [8-10]. Hệ quả là thời gian tƣơng tác giữa photon với nguyên tử
đƣợc éo dài nên độ phi tuyến của
ôi trƣờng EIT đƣợc tăng lên đáng ể [7].
Ng ĩa là iệu ứng EIT không chỉ c o p ép điều khiển tăng oặc giảm vận tốc
nhóm của các photon
à c n là
tăng cƣờng tính phi tuyến của
với trƣờng hợp cộng ƣởng t ông t ƣờng.
ôi trƣờng so
2
Hơn nữa, do độ phi tuyến phụ thuộc vào cƣờng độ và tần số của trƣờng
laser liên kết nên
ôi trƣờng EIT là đối tƣợng lý tƣởng cho nghiên cứu về khả
năng điều khiển và tăng cƣờng hiệu suất biến đổi quang phi tuyến ở các cƣờng
độ ánh sáng rất thấp trên cả p ƣơng diện nghiên cứu cơ ản và nghiên cứu ứng
dụng. Vì vậy EIT là
ơi trƣờng lý tƣởng để tăng cƣờng các quá trình quang phi
tuyến, tiêu biểu là tăng cƣờng phi tuyến Kerr.
Trong những nă
đầu tiên của nghiên cứu về các ứng dụng của hiệu ứng
EIT, các nhà khoa học đã tập trung vào các cấu hình cơ ản ba mức năng lƣợng.
Về mặt lý thuyết, ngoài khảo sát bằng số thì phƣơng p áp giải tíc đã đƣợc đề
xuất để rút ra biểu thức của hệ số phi tuyến Kerr, biểu thức vận tốc nhóm, hay
biểu thức chiết suất trong
ôi trƣờng EIT.... Các kết quả nghiên cứu này t o cơ
sở cho các nghiên cứu ứng dụng liên quan. Những nă
gần đây, trƣờng Đ i học
Vin đã có n iều cơng tr n ng iên cứu về các ứng dụng của hiệu ứng EIT c o
các ệ nguyên tử a
ức năng lƣợng,
ở ra nhiều triển vọng ứng dụng trong
quang phi tuyến và quang lƣợng tử. Để có cái nhìn tổng quan ơn về các ứng
dụng này, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số ứng dụng của hiệu ứng
trong suốt cảm ứng điện từ” là
đề tài luận văn t c s của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu ản c ất vật lý của hiệu ứng EIT và một số ứng dụng của hiệu
ứng EIT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng:
Hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ trong môi trƣờng nguyên tử 3 mức
năng lƣợng.
Phạm vi:
Bản chất vật lý và một số ứng dụng đặc biệt quan trọng của hiệu ứng
trong suốt cảm ứng điện từ.
3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu bản c ất vật lý iệu ứng trong suốt cả
ứng dụng đặc iệt quan trọng của iệu ứng EIT n ƣ: là
án sáng, tăng cƣờng p i tuyến err, t o
ứng điện từ và
c ậ
ột số
vận tốc n ó
ơi trƣờng có c iết suất â …
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tổng hợp các tài liệu liên quan đến các ứng dụng của hiệu ứng trong suốt
cảm ứng điện từ.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, bao gồ
ai c ƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết của hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ.
Tr n
ày n ững iến t ức cơ sở về tƣơng tác giữa nguyên tử và trƣờng
điện từ. Từ đó, t iết lập và giải p ƣơng trình ma trận mật độ mơ tả tƣơng tác
giữa hệ nguyên tử ba mức cấu hình bậc thang với ai trƣờng laser. Khảo sát hệ
số hấp thụ và hệ số tán sắc dựa trên hiệu ứng EIT.
Chương 2: Một số ứng dụng của hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ.
Dựa trên các kết quả khảo sát hệ số hấp thụ và hệ số tán sắc của hiệu ứng
EIT trong
ơi trƣờng ngun tử ba mức cấu hình bậc thang chúng tơi trình bày
về các ứng dụng n ƣ điều khiển chiết suất nhóm và vận tốc n ó
khiển hệ số phi tuyến Kerr, t o
khác.
án sáng, điều
ôi trƣờng chiết suất âm và một số ứng dụng
4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA HIỆU ỨNG TRONG SUỐT CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ
1.1. Tƣơng tác giữa nguyên tử hai mức với trƣờng laser
1.1.1. Tƣơng tác giữa hệ nguyên tử với trƣờng khi khơng có phân rã
Theo lý thuyết bán cổ điển thì hệ nguyên tử là một hệ lƣợng tử (hệ mà
trong đó các
đƣợc xe
ức năng lƣợng của hệ đã đƣợc lƣợng tử oá), c n trƣờng điện từ
là trƣờng cổ điển (sự lan truyền của trƣờng án sáng trong
ôi trƣờng
vật chất đƣợc mô tả bởi các p ƣơng tr n Maxwell). Chúng tơi sử dụng p ƣơng
trình ma trận mật độ để mô tả sự tƣơng tác giữa hệ nguyên tử và trƣờng ánh
sáng. Trong cơ ọc lƣợng tử, chúng ta có p ƣơng tr n Liouville (cịn có tên gọi
ác là p ƣơng tr n Von Neu ann)
ô tả sự tiến triển theo thời gian của ma
trận mật độ:
i
, H ,
t
(1.1)
Với H H 0 H I là Hamilton toàn phần, H 0 là Hamilton của nguyên tử tự
do và H I là Ha ilton tƣơng tác giữa nguyên tử và trƣờng.
2
21
1
Hình 1.1: Mơ hình hệ ngun tử hai mức
Do ta chỉ xét nguyên tử hai mức năng lƣợng và không suy biến nên
Hamilton tự do của hệ nguyên tử là:
W 0
H0 1
0 W2
(1.2)
5
trong đó, Wi với (i = 1, 2) là năng lƣợng của mức 1 và 2 .
Trong gần đúng lƣỡng cực điện, các thành phần Hamilton này có d ng:
H 0 1 1 1 2 2 2 ,
H I d .E d12 1 2 d 21 2 1 E,
*
với d12 d 21
1 d 2 là phần tử ma trận của
ô en lƣỡng cực điện của dịch
chuyển giữa hai tr ng thái 1 và 2 ; E là độ lớn vecto cƣờng độ điện trƣờng của
sóng ánh sáng. Giả thiết cƣờng độ trƣờng ngoài đƣợc biểu diễn dƣới d ng
E E0 cos t
E0 it it
e e ,
2
(1.3)
với E0 là iên độ dao động của vectơ cƣờng độ điện trƣờng.
Các phần tử ma trận chéo H I đƣợc lấy bằng khơng d11 d22 0 , điều này
thích hợp với các chuyển đổi giữa các tr ng thái có tính chẵn xác định. Ta có thể
lấy các hàm riêng sao cho d21 d12 d là thực. Ha ilton tƣơng tác có thể viết
n ƣ sau:
0
dE t
HI
.
dE
t
0
(1.4)
W1
dE t
H H0 H I
.
W2
dE t
Tr ng thái của hệ nguyên tử hai mức đƣợc mơ tả bằng tốn tử ma trận mật
độ với các thành phần:
11 12 .
21 22
(1.5)
i đó ta viết l i p ƣơng tr n (1.1) n ƣ sau:
i , j
i
, H i , j
1.1.2. Dao động Rabi
.
(1.6)
6
Xét hệ nguyên tử có hai tr ng thái 1 và 2 (tƣơng ứng với các mức năng
lƣợng 1 và 2 ), đƣợc đặt trong trƣờng laser có tần số c gần với tần số dịch
chuyển của nguyên tử 12 c 2 1 n ƣ
n 1.2:
|2>
c
12
|1>
12
Hình 1.2: Mơ hình ngun tử hai mức tƣơng tác với trƣờng laser có tần số c
gần cộng ƣởng với tần số dịch chuyển nguyên tử 12
Do quá trình hấp thụ và bức x , độ cƣ trú của hệ (biểu diễn bằng số các dấu
chấ
n ƣ trong
n 1.3) ở tr ng t ái dƣới và trên t ay đổi tuần hoàn với cùng
tần số R đƣợc gọi là tần số Rabi
R 122
d12 E
.
(1.7)
Trong đó: 12 c 12 là độ lệch tần, d12 là
o en lƣỡng cực dịch
chuyển, E là cƣờng độ điện trƣờng của trƣờng laser
Hình 1.3: Sự t ay đổi độ cƣ trú t eo t ời gian của nguyên tử hai mức dƣới tác
động của trƣờng ngoài sau một c u
sao động Rabi
7
Theo biểu thức 1.7, tần số Ra i tăng lên (do đó c u
TR
2
giảm xuống)
R
dao động Rabi
i độ lệch tần tăng. Vì vậy, khi tần số trƣờng ngồi xa
tần số cộng ƣởng ( 12 lớn), thì ản
ƣởng của độ lệch tần lên sự t ay đổi độ cƣ
trú có thể bỏ qua.
1.1.3. Gần đúng sóng quay
Xét hệ nguyên tử gồm hai mức năng lƣợng 1 và 2 tƣơng ứng với tr ng
thái cơ ản và kích thích. Ta giả thiết nguyên tử chỉ có hai mức năng lƣợng với
tần số chuyển mức là 21
W2 W1
.
T eo p ƣơng tr n (1.8), ta có p ƣơng tr n
i , j
đến phân rã:
i
, H
i, j
a trận mật độ khi khơng tính
.
11 12
Trong đó: là toán tử ma trận mật độ
,
21 22
ij là các phần tử ma trận mật độ, (i,j = 1,2) phải thoả
2
i 1
ii
ãn điều kiện chuẩn hoá
1 và điều kiện ij *ji .
Giả sử trƣờng phân cực tuyến tín t eo ƣớng x . Ta có Ha ilton tƣơng tác
(trong gần đúng lƣỡng cực):
HI
2 1 1 2 eit eit .
2
(1.8)
Đối với một nguyên tử tự do, trong các trình bày Heisenberg, tốn tử
21 2 1 và 12 1 2 t ay đổi tƣơng ứng theo thời gian e
thành phần
i 2 1t
và ei 21t . Do đó,
2 1 eit và 1 2 eit t ay đổi n an tƣơng ứng theo ei
ei 21 t . Trong
i đó, 2 1 eit và 1 2 eit t ay đổi chậ
21
t
và
tƣơng ứng theo
8
ei 21 t và ei
21
t
nên ta có thể bỏ qua thành phần quay nhanh 2 1 eit và
1 2 eit . Đây c ín là phép gần đúng sóng quay.
Kết quả là trong gần đúng sóng quay ta đƣợc:
HI
2 1 eit 1 2 eit .
2
(1.9)
Biểu diễn dƣới d ng ma trận n ƣ sau:
1 0
H0
,
2
0
it
e
0
2
HI
.
e it
0
2
Hamilton toàn phần là:
it
e
1
2
H H0 H I
e it
2
2
Ta có:
it
it
it
12 2 1
e 22 11
2 21e 12e
2
, H
it
it
eit
12e 21e
21
1
2
11
22
2
2
(1.10)
Ta địn ng ĩa các iến số mới ~12 (t ), ~21(t ) thông qua các hệ thức sau:
12 (t ) 12 (t )eit ,
21(t ) ~21(t )eit ,
i đó 12 ~12eit i~12eit , 21(t ) ~ 21(t )eit i~21eit .
(1.11)
(1.12)
Trong gần đúng sóng quay ỏ qua các số h ng dao động nhanh e
e2it , đồng thời sử dụng các kí hiệu
tần, c úng ta tín đƣợc:
2it
và
21 (với 21 2 1 ) gọi là độ lệch
9
11
i
( 12 21 ),
2
12 i12
21 i21
22
(1.13.1)
i
22 11 ,
2
(1.13.2)
i
11 22 ,
2
(1.13.3)
i
( 12 21 ) .
2
(1.13.4)
Các p ƣơng tr n (1.13) đƣợc gọi là các phương trình Bloch quang học cho
các nguyên tử hai mức.
1.2. Hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ (EIT)
1.2.1. Sự bẫy độ cƣ trú
C úng tôi
ảo sát iệu ứng ẫy độ cƣ trú ết ợp trong sơ đồ la
ức năng lƣợng n ƣ
da a
n 1.4. Các tr ng t ái 1 , 2 và 3 đƣợc liên ết với ai
trƣờng laser gần cộng ƣởng tƣơng ứng với tần số Ra i 1 và 2.
H nh 1.4. Sơ đồ a
ức năng lƣợng iểu la
da.
Khi có mặt đồng thời trƣờng laser d và trƣờng laser điều khiển, các tr ng
t ái riêng của Ha ilton của ệ nguyên tử - trường là các sự c ồng c ất tuyến
tín của các tr ng t ái 1 , 2 và 3 . Đối với trƣờng ợp cộng ƣởng ai p oton
t
ai tr ng t ái riêng của Ha ilton toàn p ần là các sự c ồng c ất ết ợp đối
10
xứng ( ý iệu C ) và ất đối xứng ( ý iệu là NC ) của ai tr ng t ái 1 và 3
n ƣ sau:
C
1
1 2 3 .
'
'
NC
(1.14)
2
1 1 3 .
'
'
(1.15)
Trong đó, ' 12 22 gọi là tần số Rabi suy rộng.
N ƣ vậy, trong p ƣơng tr n (1.14) và p ƣơng tr n (1.15) không xuất
hiện tr ng t ái 2 . Tr ng t ái riêng C đƣợc liên ết với tr ng t ái trung gian
2 t ông qua sự tƣơng tác lƣỡng cực, c n tr ng t ái NC
ông liên ết với
trang t ái 2 và do đó đƣợc gọi là tr ng t ái tối ay tr ng t ái gia
trú. Lúc này, độ cƣ trú của tr ng t ái này
cầ
độ cƣ
ông t ay đổi nên còn gọi đây là sự
bẫy kết hợp độ cƣ trú. Đặc biệt, nếu các iên độ của các tần số Rabi 1 và 2
ằng n au t
vế p ải trong iểu t ức (1.15) triệt tiêu và do đó
o en lƣỡng
cực tƣơng ứng ị triệt tiêu [11].
ẫy độ cƣ trú (CPT – Co erence Population Trapping) là iện tƣợng các
tr ng thái của nguyên tử bị “ ẫy” l i dƣới tác dụng đồng thời của hai hay nhiều
trƣờng quang học. Đây là ết quả của sự “giao t oa lƣợng tử” giữa các kênh
dịch chuyển trong nguyên tử dẫn đến triệt tiêu iên độ xác suất dịch chuyển giữa
các kênh dẫn đến độ cƣ trú của hệ ở một tr ng t ái nào đó đƣợc giữ nguyên
(tƣơng ứng với tr ng t ái đƣợc gọi là “trạng thái tối”)[13].
1.2.2. Hiệu ứng EIT trong hệ nguyên tử 3 mức năng lƣợng cấu hình bậc thang
ảo sát
ột ệ nguyên tử a
tác với ai ai trƣờng laser n ƣ
ức năng lƣợng cấu
n
ậc t ang tƣơng
n 1.5. Trƣờng laser điều khiển có cƣờng độ
m nh Ec với tần số c kích thích dịch chuyển 2 3 , cịn trƣờng laser dị có
cƣờng độ yếu E p với tần số p kích thích dịch chuyển 1 2 .
11
H n 1.5. Nguyên tử ba mức đƣợc kích thích bởi ai trƣờng laser cấu hình bậc
thang
Tần số Rabi của trƣờng laser điều khiển và laser dò lần lƣợt đƣợc định
ng ĩa là c
d32 Ec
và p
d 21 E p
.
Sự tiến triển t eo t ời gian của các tr ng t ái lƣợng tử dƣới sự íc t íc
ết ợp của c ù
laser d và laser liên ết có t ể đƣợc
ơ tả t ơng qua
a trận
ật độ ởi p ƣơng tr n Liouville:
nn
i
nm
i
, H nn
Em En
nm mm
, H nm nm nm ,
Em En
mn
nn ,
n m,
(1.16)
(1.17)
Trong đó, nm tốc độ p ân rã độ cƣ trú từ mức m tới mức n và nm là tốc
độ suy giả
độ kết hợp nm .
Trong trƣờng hợp tổng quát thì tốc độ suy giảm nm của các phần tử
ngoài đƣờng chéo có thể đƣợc biểu diễn theo các tốc độ p ân rã độ cƣ trú nm
n ƣ sau:
nm
1
n m nmvc
2
(1.18)
trong đó, n và m là các tốc độ phân rã toàn phần của độ cƣ trú rời khỏi
mức n và m , tƣơng ứng. N ƣ vậy, n đƣợc cho bởi biểu thức:
12
n
k Ek En
kn .
(1.19)
vc
Đ i lƣợng nm
trong p ƣơng tr n (1.) là tốc độ phân rã do các q trình va
ch m, khơng liên quan tới sự t ay đổi độ cƣ trú giữa các mức của nguyên tử.
Tốc độ phân rã do va ch
vc
nm
đối với chất
í đƣợc cho bởi biểu thức:
1/2
k T
8r N B
vc
1
2
(1.20)
trong đó, vc là thời gian trung bình giữa các va ch m, r là bán kính nguyên tử,
m
là khối lƣợng rút gọn của hệ hai nguyên tử tham gia va ch m với nhau,
2
k B là hằng số Boltzmann, N là mật độ nguyên tử, P là áp suất và T là nhiệt độ
của chất khí.
Chúng ta giải p ƣơng tr n (1.17) bằng p ƣơng p áp giải tích có sử dụng
p ƣơng p áp gần đúng lƣỡng cực và gần đúng sóng quay. Ta c uyển p ƣơng
trình (1.17) về d ng ma trận. Trong đó, ˆ là toán tử mật độ cho hệ ba mức và
đƣợc biểu diễn dƣới d ng ma trận 3 3 :
11
21
31
Các phần tử nằ
ở tr ng thái i , do đó
12
22
32
13
23 .
33
(1.21)
trên đƣờng chéo ii (i 1, 2,3) cho ta xác suất tìm thấy h t
3
i 1
ii
1 . Các phần tử nằ
ngoài đƣờng chéo ij i j
cho ta xác suất dịch chuyển từ tr ng thái i đến tr ng thái j và phải thỏa mãn
điều kiện tự liên hợp ij *ji .
Hˆ là Haminton toàn phần của hệ và đƣợc xác định bằng:
Hˆ Hˆ 0 Hˆ I ,
(1.22)
13
ˆ là Haminton của nguyên tử tự do đƣợc xác định theo công thức :
H
0
Hˆ 0 1 1 1 2 2 2 3 3 3 ,
(1.23)
và d ng ma trận của nó là :
1
Hˆ 0 0
0
0
0 .
3
0
2
0
(1.24)
ˆ là Ha inton tƣơng tác của hệ nguyên tử và ai trƣờng ngoài. Trong gần
H
I
đúng lƣỡng cực điện, ta có
d 21
Hay
HI
p
2
3
d E m n n m
E 2 1 1 2 d E 3 2 2
HI
m n 1
mn
mn
p
2
32
1e
i p t
1 2e
i p t
c
(1.25)
3 .
c
3 2 eict 2 3 eict . (1.26)
2
Hamilton tƣơng tác đƣợc diễn dƣới d ng ma trận n ƣ sau:
0
i t
H I pe p
2
0
pe
2
i p t
0
c e ict
2
ic t
c e
.
2
0
0
(1.27)
Ta có Hamilton tồn phần là:
1
i t
H H H H I pe p
0
I
2
0
pe
2
i p t
2
c e ict
2
ic t
c e
.
2
3
0
Từ p ƣơng tr n (1.21) và (1.28) trên ta có hệ p ƣơng tr n sau :
(1.28)
14
, H 11
, H 21
, H 22
2
p ( 21e
i p t
12e
i p t
(1 2 ) 21 p e
2
i p t
p ( 12e
2
21e
(1 3 ) 31 p e
2
, H 32
(2 3 ) 32 p e
2
, H 33
2
i pt
i p t
, H 31
(1.29.1)
),
( 11 22 ) c eict 31 ,
2
(129..2)
) c ( 32eict eict 23 ),
2
(1.29.3)
i pt
32 c ei t 21 ,
(1.29.4)
c
2
i p t
31 cei t ( 22 33 ),
(1.29.5)
c
2
c ( 23eict 32eict ).
Từ p ƣơng tr n
(1.29.6)
a trận mật độ (1.17) kết hợp với các p ƣơng tr n (1.29)
ta có hệ p ƣơng tr n sau:
11
i p
2
( 21e
i p t
12e
i p
21 i(1 2 ) 21
22
i p
2
( 12e
i p t
2
i pt
e
31 i(1 3 ) 31
e
) 2122 ,
i pt
21 )
i p
32 i(2 3 ) 32
33
i pt
e
2
i p
2
( 11 22 )
ic ict
e 31 2121 ,
2
(1.30.2)
ic
( 32eict eict 23 ) 2122 32 33 ,
2
i pt
(1.30.3)
ic ict
e 21 3131 ,
2
(1.30.4)
31 icei t ( 22 33 ) 32 32 ,
(1.30.5)
i pt
e
(1.30.1)
32
c
ic ict
(e 23 eict 32 ) 32 33 .
2
(1.30.6)
Thuận tiện cho việc tín tốn sau này ta đặt :
21 t 21 t e
Ta có: 21 21e
i pt
i pt
, 32 t 32 t ei t và 31 (t ) 31e
i p 21e
c
i pt
, 32 32eict ic 32eict ,
i ( p c ) t
.
15
31 31e
i ( p c ) t
i( p c ) 31e
Các độ lệc tần số dịc c uyển
i ( p c ) t
.
ột p oton của các c ù
laser so với tần số dịc
c uyển nguyên tử là p p 21 và c c 23 .
T ay vào các p ƣơng tr n trên và sử dụng phép gần đúng sóng quay ta đƣợc hệ
p ƣơng tr n sau:
11
i p
2
( 21 12 ) 2122 ,
i p
21 i p 21 21
22
i p
2
2
12 21
( 11 22 ) ic 31 ,
ic
32 23 2122 ,
2
31 i p c 31 31
32 ic 32 32
33
(1.31.1)
i p
2
i p
(1.31.3)
ic
21 ,
2
(1.31.4)
ic
( 22 33 ),
2
(1.31.5)
2
31
(1.31.2)
32
ic
23 32 32 33 .
2
Hệ các p ƣơng tr n (1.31) bao gồ
(1.31.6)
các p ƣơng tr n đ i số, chúng ta cần
giải hệ p ƣơng tr n này để tìm nghiệm 21 . Từ đó xác định hệ số hấp thụ (liên
quan đến phần ảo của 21 ) và hệ số khúc x (liên quan đến phần thực của 21 )
đối với c ù
d . Để giải hệ p ƣơng tr nh này, ta sử dụng giả thiết trƣờng laser
dò rất yếu so với trƣờng điều khiển.
i đó Ha inton tồn p ần gồm có thành
phần nhiễu lo n (tƣơng ứng với tƣơng tác trƣờng dò) và thành phần khơng nhiễu
lo n (phần cịn l i trong Haminton) và toán tử ma trận đƣợc khai triển đến bậc
một n ƣ sau:
nm (0) (1) .
nm
nm
(1.32)
Khi quá trình cân bằng đƣợc thiết lập, sự phụ thuộc vào thời gian của các