Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trưởng tiểu học huyện yên định tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.43 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________

TRỊNH VĂN TUẤN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN ĐỊNH TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC VINH
_____________________________________

TRỊNH VĂN TUẤN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN ĐỊNH TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học:

TS. CAO DANH CHÍNH

NGHỆ AN - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trường Đại
học Vinh, Khoa Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các nhà khoa học,
giảng viên đã tham gia giảng dạy, quản lý và giúp đỡ tác giả trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu.
X

c
Y



c sĩ k a

c

ực




V
X

ườ

ướ

ì

ực

c



sẽ k ó

X

x

bế

ế

ì

c ậ




b



c

ă



ì

ược
ý

e

cc ư

d c

ì

T ườ

c

c.


a ì

ườ

b



k c



cứ .
s

sắc ớ T ế Sỹ Cao Danh Chính,

c ỉb

ú

q

ì



c

cứ


ế só . T c
c

b

ể cơ
c

d c

s ố q

.


k a

c

a

bế

ề cố ắ
k ỏ

ó ý của c c
ế


cứ k



dẫ k a

T


Q


q



c

d c-C

c
ặc b ệ

c
ề kệ

ược b




c c

ì
!

ược










ư

.

b

ược





ă


ýkế
ườ q a


ii

MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG ...........................................................................vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC .............................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................6
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi .....................................................6
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................9
1.2.1. Cán bộ quản lí giáo dục và cán bộ quản lí trƣờng tiểu học ...............................9
1.2.2. Phát triển và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học ......................10
1.2.3. Biện pháp, giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học ...............12
1.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới của
giáo dục tiểu học .......................................................................................................14
1.3.1. Vị trí, vai trị, mục tiêu của trƣờng tiểu học ....................................................14
1.3.2. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của ngƣời CBQL trƣờng tiểu học ...............16
1.3.3 Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học ............................16
1.3.4. Cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học ...........................18
1.4. Các yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học .......23

1.4.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục .... 23
1.4.2. Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo và triển khai chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới ....................................................................................24
1.4.3. Chính sách phân cấp quản lí giáo dục .............................................................25
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................26
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÍ TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN YÊN ĐỊNH TỈNH THANH HÓA ...................27
2.1. Khái quát về giáo dục tiểu học huyện n Định tỉnh Thanh Hóa .....................27
2.1.1. Tình hình giáo dục ..........................................................................................27


iii

2.1.2. Quy mô trƣờng, lớp, học sinh và giáo viên .....................................................28
2.1.3. Quy mô trƣờng, lớp tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ....................31
2.1.4. Chất lƣợng giáo dục tiểu học ..........................................................................31
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................33
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................33
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................33
2.2.3. Hình thức, phƣơng pháp khảo sát ...................................................................33
2.2.4. Đối tƣợng, địa bàn và thời gian khảo sát ........................................................34
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát .....................................................................................34
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học huyện Yên Định tỉnh Thanh
Hóa ............................................................................................................................35
2.3.1. Thực trạng về cơ cấu .......................................................................................35
2.3.2. Thực trạng về trình độ đào tạo bồi dƣỡng .......................................................35
2.3.3. Thực trạng về phẩm chất và năng lực cán bộ quản lý các trƣờng tiểu học
huyện Yên Định qua khảo sát thực tế .......................................................................36
2.4. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học huyện n Định, tỉnh Thanh
Hố ............................................................................................................................41

2.4.1. Cơng tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................41
2.4.2. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý ......................................42
2.4.3. Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ cán bộ quản lý ............43
2.4.4. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý ........................................44
2.4.5. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý .......................................................................................................................46
2.5. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng Tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá .....................................46
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................49
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN YÊN ĐỊNH TỈNH THANH HÓA ..........................................50
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu
học .............................................................................................................................50
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................................50
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................50
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................51
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................51


iv

3.2. Một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học huyện Yên
Định tỉnh Thanh Hóa .................................................................................................51
3.2.1. Quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý tiểu học theo vị trí
việc làm .....................................................................................................................51
3.2.2. Xây dựng môi trƣờng giáo dục ở trƣờng tiểu học, tạo điều kiện để cán bộ
quản lý thể hiện phẩm chất, năng lực ........................................................................58
3.2.3. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn
nhiệm cán bộ quản lí .................................................................................................62
3.2.4. Đổi mới cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn, năng lực

quản lý, trình độ chính trị cho đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học .....................62
3.2.5. Đổi mới nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ cán bộ quản
lí trƣờng tiểu học .......................................................................................................75
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học .81
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .........................................................................83
3.4. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất .............................85
3.4.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................85
3.4.2. Nội dung thăm dị ............................................................................................85
3.4.3. Đối tƣợng thăm dò ..........................................................................................85
3.4.4. Kết luận rút ra từ kết quả thăm dò...................................................................85
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................92
PHỤ LỤC ............................................................................................................... PL1


v

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt

TT

Đọc đầy đủ

1.

CBQL

Cán bộ quản lý


2.

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

3.

CSVC

Cơ sở vật chất

4.

GD

Giáo dục

5.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

GV

Giáo viên


7.

HĐGD

Hoạt động giáo dục

8.

HĐND

Hội đồng nhân dân

9.

HT

Hiệu trƣởng

10.

PHT

Phó hiệu trƣởng

11.

QLGD

Quản lý giáo dục


12.

UBND

Ủy ban nhân dân


vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Trang
Sơ đồ

Sơ đồ 1.1. Vai trò của trƣờng tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông.... 15
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí ở
các trƣờng tiểu học ......................................................................... 84
Bảng

Bảng 2.1. Số trƣờng, lớp, học sinh, trên địa bàn huyện Yên Định năm học từ
2014 - 2017 .................................................................................... 28
Bảng 2.2. Quy mô trƣờng, lớp, trƣờng chuẩn Quốc gia huyện Yên Định...... 29
Bảng 2.3. Chất lƣợng giáo dục trƣờng chuẩn quốc gia huyện Yên Định ....... 30
Bảng 2.4. Tổng hợp tỉ lệ năng lực và phẩm chất học sinh .............................. 31
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả học tập các môn học .......................................... 31
Bảng 2.6. Tổng hợp trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên ................... 35
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả điều tra về phẩm chất và năng lực của đội ngũ
CBQL các trƣờng tiểu học huyện Yên Định.................................. 36
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết, khả thi của các giải pháp đề xuất....................... 87
Thực hiện chế độ đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật phù hợp với thực tiễn địa

phƣơng............................................................................................ 87


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ CBQL GD là lực lƣợng tiên phong, là nhân tố quyết định sự nghiệp
phát triển GD&ĐT, biến chủ trƣơng và mục tiêu phát triển GD của Đảng, Nhà nƣớc
thành hiện thực.
Để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả GD&ĐT, đổi mới công tác quản lí là
khâu đột phá, có tính then chốt và quyết định. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
đặt ra nhƣ một yêu cầu cấp bách hàng đầu của việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới
GD&ĐT hiện nay.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng
Đảng cộng sản Việt Nam khóa IX nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo
và CBQL GD đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ
cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm,
tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có
hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nƣớc”.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã định hƣớng chiến lƣợc
phát triển GD giai đoạn 2011 - 2020: “Phát triển GD phải thực sự là quốc sách hàng
đầu. Tập trung nâng cao chất lƣợng GD, đào tạo, coi trọng GD đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản, toàn
diện nền GD Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu
then chốt.”.
Kế thừa quan điểm chỉ đạo của Đại hội Đảng lần thứ XI, tại Đại hội lần thứ

XII, Đảng ta đƣa ra đƣờng lối đổi mới căn bản, toàn diện GD, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự
phát triển, mang tính đột phá, khai mở con đƣờng phát triển nguồn nhân lực Việt


2

Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền GD nƣớc nhà
“dạy ngƣời, dạy chữ, dạy nghề”.
Nhƣ vậy, việc phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD&ĐT phải đặt
trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, phải đặt ở vị trí trung tâm, chiến lƣợc
của mọi chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
GD&ĐT của nƣớc ta phải đặt trên cơ sở phân tích thế mạnh và những yếu điểm, để
từ đó có chính sách khuyến khích, phát huy thế mạnh ấy, đồng thời cần có những
giải pháp tích cực, hạn chế những mặt yếu kém trong việc phát triển nguồn nhân lực
GD&ĐT. Có nhƣ vậy chúng ta mới đào tạo đƣợc nguồn nhân lực có chất lƣợng đáp
ứng yêu cầu cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Trong hệ thống GD quốc dân, GD tiểu học có một vị trí đặc biệt quan trọng,
bởi đây là bậc học “nền móng”, giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. Để nâng cao chất lƣợng GD
nói chung, GD tiểu học nói riêng thì đội ngũ nhà giáo và CBQL GD đóng vai trị
quyết định.
Trong những năm gần đây, GD tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đã
có những bƣớc phát triển nhất định cả về số lƣợng và chất lƣợng. Chất lƣợng GD
đại trà từng bƣớc đƣợc nâng lên, tình trạng học sinh ngồi sai lớp đƣợc khắc phục;
GD mũi nhọn đƣợc Sở GD&ĐT ghi nhận sự cố gắng so với các huyện miền núi của
tỉnh. Tuy nhiên, tốc độ phát triển GD vẫn còn chậm so với Đề án nâng cao chất
lƣợng GD của tỉnh; công tác quản lý, chỉ đạo của đội ngũ CBQL một số đơn vị chƣa
quyết liệt, chậm đổi mới,...

Khi khảo sát chất lƣợng GD của các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện n
Định, tỉnh Thanh Hóa chúng tơi nhận thấy đội ngũ GV là lực lƣợng quyết định đến
chất lƣợng GD. Ở nơi nào đội ngũ GV nhiệt tình, tâm huyết và trách nhiệm thì chất
lƣợng GD đƣợc nâng lên. Song, để làm cho đội ngũ GV nhiệt tình, tâm huyết và
trách nhiệm thì yếu tố CBQL, đặc biệt là ngƣời HT đóng vai trị quan trọng nhất.
Trƣờng nào có đội ngũ CBQL có năng lực, gƣơng mẫu, có tinh thần trách nhiệm


3

cao thì trƣờng đó chất lƣợng GD đƣợc nâng lên rõ rệt. Những trƣờng đội ngũ CBQL
thiếu tinh thần trách nhiệm, giảm sút sức chiến đấu, năng lực chuyên môn,... thì chất
lƣợng GD của nhà trƣờng đi xuống. Khi luân chuyển CBQL, bổ nhiệm HT mới là
ngƣời có năng lực, tinh thần trách nhiệm cao thì chất lƣợng GD của nhà trƣờng từng
bƣớc vƣơn lên. Nhƣ vậy, một lần nữa khẳng định đội ngũ CBQL (đặc biệt là HT) có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dạy và học trong các nhà
trƣờng.
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cán bộ cần thiết phải có
những giải pháp mang tính chiến lƣợc và những biện pháp quản lý cụ thể để phát
triển đội ngũ CBQL GD của huyện Yên Định nói chung và CBQL trƣờng tiểu học
trên địa bàn huyện nói riêng.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện Yên Định tỉnh Thanh
Hóa”. Làm luận văn nghiên cứu với hy vọng góp phần giải quyết những bất cập,
hạn chế trong công tác QLGD, để từ đó, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả GD bậc
tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay và những năm
tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD

trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện một cách sáng tạo, linh hoạt các giải pháp có tính


4

khoa học nhƣ luận văn đã nghiên cứu, sẽ góp phần phát triển đội ngũ CBQL trƣờng
tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng
tiểu học.
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học và cơng
tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hóa.
5.1.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, khả thi của một số giải pháp phát
triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng đội ngũ CBQL và công tác phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Ngành GD và các

tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của các HT, PHT
trƣờng tiểu học thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng
GD; điều tra bằng phiếu hỏi đối với HT, PHT và một số GV các trƣờng tiểu học
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác tổ chức
cán bộ và các nhà nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ cán bộ ở trƣờng tiểu
học.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát…
6.3. Phương pháp thống kê


5

Dùng để xử lý và phân tích các số liệu điều tra khảo sát thực trạng và thăm
dị tính khả thi, cần thiết của các giải pháp.
7. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng tiểu học nói chung.
- Về mặt thực tiễn, luận văn khảo sát, đánh giá thực trạng công tác phát triển
đội ngũ CBQL hiện nay ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp có tính cần thiết, khả thi nhằm phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng tiểu học huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận
văn có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
tiểu học.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu
học huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học huyện
Yên Định tỉnh Thanh Hóa.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Từ những thế kỷ trƣớc ngƣời ta đã quan tâm tới việc phát triển đội ngũ quản
lý các hoạt động xã hội. Giữa thế kỷ XVIII, một số nhà khoa học nhƣ: Robert Owen
(1771 - 1858), nhà xã hội không tƣởng vĩ đại ngƣời Anh hay Charles Babbage
(1792 - 1871), nhà toán học ngƣời Anh đã đƣa ra những quan điểm: tìm giải pháp
quản lý với việc nâng cao năng suất lao động và nâng cao trình độ quản lý. Tiếp đó,
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) với cơng trình tiêu biểu là cuốn “Những
ngun tắc quản lý khoa học” (The Principles of Scientific Management) xuất bản
năm 1911; trong cơng trình này, F.W. Taylor đã đƣa ra bốn nguyên tắc quản lý khoa
học đề cập đến việc tuyển chọn, huấn luyện công nhân, sự hợp tác cần thiết của
ngƣời quản lý với ngƣời bị quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng của ngƣời quản lý.
Kế đó, Henri Faylor (1841 - 1925), một kỹ nghệ gia ngƣời Pháp có cơng trình
“Tổng qt về quản lý - hay Thuyết quản trị” (Adiministration Industriell et
Generale) xuất bản năm 1916 mà cống hiến lớn nhất của ông là đƣa ra 5 chức năng
cơ bản quản lý, 16 quy tắc về chức trách quản lý và 14 nguyên tắc quản lý hành
chính. Theo ông, nếu ngƣời quản lý có đủ phẩm chất và năng lực, kết hợp nhuần
nhuyễn các chức năng, quy tắc và nguyên tắc quản lý thì chất lƣợng và hiệu quả
công việc, năng suất lao động đƣợc nâng cao. Trong những năm 70 - 80 của thế kỷ

XX, một trƣờng phái tiếp cận về quản lý trên cơ sở xem xét những yếu tố văn hóa
giữa con ngƣời với con ngƣời đã xuất hiện với cơng trình nghiên cứu của William
(Giáo sƣ trƣờng Đại học California, Mỹ). Ông đã khẳng định, yếu tố quan trọng của
văn hóa trong quản lý và nêu ra 7 yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý đƣợc
mô tả trong sơ đồ 7S: Strategy (chiến lƣợc), Skills (kỹ năng), Style (cách thức),
System (hệ thống), Structure (cơ cấu), Shared value (các giá trị chung) và đặc biệt


7

là Staff (đội ngũ). Thơng qua mơ hình và phân tích đặc điểm của 7 yếu tố trên,
chúng ta sẽ thấy giá trị của chất lƣợng đội ngũ ngƣời quản lý.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các nhà khoa học nghiên cứu
về quản lý đã có các cơng trình về quản lý trong mơi trƣờng ln biến đổi, quản lý
theo quan điểm hệ thống, quản lý tình huống và vấn đề chất lƣợng ngƣời quản lý
thực sự đã đƣợc đề cập tới với những yêu cầu và cách thức nâng cao chất lƣợng đội
ngũ. Cụ thể một số cơng trình nổi tiếng, đó là của Harold Koont, Cyrii Odonell,
Heinz Weihrich với tác phẩm nổi tiếng: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, cơng
trình này đề cập nhiều hơn về yêu cầu chất lƣợng của ngƣời quản lý. Hay gần đây,
Trung Quốc đang thành công trên con đƣờng phát triển và hội nhập với thế giới, đã
xuất hiện cơng trình nghiên cứu “Khoa học lãnh đạo hiện đại”. Trong cơng trình
này, các tác giả đã chú ý nêu vấn đề chất lƣợng của cán bộ lãnh đạo và quản lý. Vào
năm 1991, tổ chức UNESCO đã xuất bản cuốn “Quản lý hành chính và sƣ phạm”
của Jean Valérien, nhằm giới thiệu các modul về vai trò, chức năng, trách nhiệm,
yêu cầu chất lƣợng và nhiệm vụ của ngƣời HT trƣờng tiểu học.
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc có nhiều chủ trƣơng, Nghị quyết về xây dựng đội ngũ
cán bộ nói chung, về xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD nói riêng.
Từ những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ XX cho đến nay đã xuất hiện nhiều

cơng trình nghiên cứu về QLGD có giá trị đó là: "

ì

k

a

tác giả Phạm Trọng Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2011); "K
q

ý

ộ số ấ

ề ý



a

ý" của

c ổ c ức

ực ễ " của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ

chức quản lý (NXB thống kê Hà Nội 1999); "T

ýx


Cơng Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2002); "Tậ b
q

cq



q
ý



ý"của Ngô




ý" của tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Hà Nội

1998), tác giả Thái Văn Thành nghiên cứu về “QLGD và quản lý nhà trƣờng” [25].
Nhiều bài viết đã nghiên cứu về đội ngũ CBQL ở trƣờng phổ thơng nói
chung và ở trƣờng tiểu học nói riêng trên các phƣơng diện khác nhau. Tác giả


8

Nguyễn Ngọc Hiền, Nguyễn Nhƣ An, trong bài viết “Mộ số ấ
ườ




ô

a



ề ềC

ẩ HT

a ” [14], cho rằng, trong xu thế đổi mới

quản lí GD theo hƣớng phân cấp, phân quyền mạnh mẽ cho cơ sở GD, phát triển đội
ngũ CBQL GD theo hƣớng chuẩn hóa là cần thiết và cấp bách. Chuẩn HT trƣờng
phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. Dựa trên cơ sở ý
tƣởng tiếp cận và cấu trúc của các tiêu chuẩn cơ bản, tác giả đề xuất khung và cấu
trúc của các tiêu chuẩn cơ bản đồng thời đƣa ra 5 tiêu chuẩn và 24 tiêu chí của HT
trƣờng phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.
- Năm 2007, tác giả Trịnh Thị Hồng Hà đã bảo vệ luận án “
ườ



c V ệ Na

e

ướ


c



HT

óa”, đề xuất và sử dụng cách tiếp cận

vai trò - chức năng để phát triển chuẩn HT làm căn cứ đánh giá hiệu trƣờng tiểu học
ở Việt Nam; vận dụng lý luận đánh giá GD kết hợp với chuẩn HT để xây dựng mơ
hình đánh giá HT dựa vào chuẩn, góp phần phát triển lí luận đánh giá và đánh giá
dựa vào chuẩn, lý luận về chuẩn trong GD [11]. Tác giả Nguyễn Vinh Hiển đã phân
tích những vấn đề liên quan đến phát triển nhân lực chất lƣợng cao ở trƣờng tiểu
học, trong đó có đội ngũ CBQL [13].
Đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay, có nhiều cơng trình, bài viết, luận án, hội
thảo đã đề cập đến nhiều phƣơng diện về phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học.
Đó là các vấn đề về nhận thức, về chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng, về quy hoạch và
bổ nhiệm, về chế độ chính sách,… Những kết quả nghiên cứu đó đã góp phần xây
dựng, phát triển đội ngũ CBQL, nâng cao chất lƣợng GD tiểu học. Tuy nhiên trên
địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về
giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học một cách đầy đủ, hệ thống, bám
sát điều kiện thực tế của một huyện. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất một
số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới GD
huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực tiễn trong
việc đáp ứng yêu cầu phát triển GD tiểu học của địa phƣơng.


9


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Cán bộ quản lí giáo dục và cán bộ quản lí trường tiểu học
1.2.1.1. C

bộ q

d c

- Luật GD 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GD ngày 25
tháng 11 năm 2009; tại điều 16 đã quy định vai trò, trách nhiệm của ngƣời CBQL
GD [20].
CBQL GD giữ vai trị quan trọng trong việc tổ chức, quản lí, điều hành trong
các cơ sở GD. CBQL GD là những ngƣời có chức vụ, có vai trị và cƣơng vị nịng
cốt trong một tổ chức hệ thống GD. Ngƣời CBQL GD là ngƣời có trách nhiệm phân
bố nhân lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn
bộ tổ chức GD để tổ chức hoạt động có hiệu quả và đạt mục đích GD.
1.2.1.2. C

bộ q

ườ



c

CBQL trƣờng tiểu học là ngƣời đại diện cho nhà nƣớc về mặt pháp lí. Có
trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chun mơn, chịu trách nhiệm
trƣớc các cơ quan quản lí cấp trên về tổ chức và các hoạt động GD của nhà trƣờng.
Có vai trị ra quyết định quản lí, tác động điều khiển các thành tố trong các hệ thống

nhà trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT, đƣợc quy định bằng pháp
luật hoặc bằng các văn bản, thông tƣ, hƣớng dẫn do các cấp có thẩm quyền ban
hành. CBQL trƣờng tiểu học bao gồm HT và PHT.
* HT trƣờng tiểu học là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt
động và chất lƣợng GD của nhà trƣờng. HT do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ
nhiệm đối với trƣờng tiểu học công lập, công nhận đối với trƣờng tiểu học tƣ thục
theo đề nghị của Trƣởng phịng GD&ĐT. Nhiệm kì của HT trƣờng cơng lập là 5
năm; hết nhiệm kì HT có thể đƣợc luân chuyển đến một trƣờng khác lân cận hoặc
theo yêu cầu điều động. HT chỉ đƣợc quản lí một trƣờng tiểu học khơng q 2
nhiệm kỳ liên tục. Sau mỗi năm học, HT trƣờng tiểu học đƣợc cấp có thẩm quyền
đánh giá về cơng tác quản lí các hoạt động và chất lƣợng GD của nhà trƣờng.
Ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận làm HT trƣờng tiểu học phải là GV có
thời gian dạy học ít nhất 3 năm ở cấp tiểu học, đã hoàn thành chƣơng trình bồi


10

dƣỡng CBQL, có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chun mơn,
nghiệp vụ; có năng lực quản lí trƣờng học và có sức khoẻ. Trƣờng hợp do yêu cầu
đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc cơng nhận HT có thể có thời gian
dạy học ít hơn theo quy định.
* PHT là ngƣời giúp việc cho HT và chịu trách nhiệm trƣớc HT, do Chủ tịch
UBND cấp huyện bổ nhiệm đối với trƣờng tiểu học công lập, công nhận đối với
trƣờng tiểu học tƣ thục theo đề nghị của Trƣởng phòng GD&ĐT.
Ngƣời bổ nhiệm hoặc cơng nhận làm PHT trƣờng tiểu học phải có thời gian
dạy học ít nhất 2 năm ở cấp tiểu học, có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, chun mơn, nghiệp vụ; có năng lực quản lí trƣờng học và có sức khoẻ.
Trƣờng hợp do u cầu đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc cơng
nhận PHT có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy định”.
1.2.2. Phát triển và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học

1.2.2.1. P



Theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển là "Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp" [29]. Phát triển là
thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhƣ phát triển kinh tế, phát
triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ. Còn theo quan điểm
triết học, phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay đổi tăng tiến cả về chất, cả về
không gian lẫn thời gian của sự vật, hiện tƣợng và con ngƣời trong xã hội. Nhƣ
vậy, phát triển đƣợc hiểu là sự tăng trƣởng, là sự chuyển biến theo chiều hƣớng
tích cực, tiến lên.
Cịn theo tác giả Đặng Bá Lãm, "Phát triển là một quá trình vận động từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ chuyển biến mất và cái mới ra đời
v.v.. Phát triển là một quá trình nội tại: bƣớc chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì
trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm tàng những khuynh hƣớng dẫn đến cái
cao. Còn cái cao là cái thấp đã phát triển" [19].
1.2.2.2. P





ũc

bộ q

ườ




c

Nền kinh tế tri thức đã làm thay đổi hẳn cơ cấu kinh tế lao động và là nền


11

kinh tế chủ yếu dựa vào trí tuệ con ngƣời. Tri thức ngày càng trở thành nhân tố trực
tiếp của chức năng sản xuất. Đầu tƣ cho phát triển tri thức trở thành yếu tố then chốt
cho sự tăng trƣởng kinh tế vững chắc. Nhƣ vậy những ngƣời quản lý hoạt động xã
hội lúc này không thể nhƣ trƣớc đƣợc nữa, địi hỏi phải có trình độ cao hơn, có khả
năng quản lý, lãnh đạo giỏi hơn, có tầm nhìn chiến lƣợc xa hơn. Vì vậy, việc phát
triển đội ngũ CBQL là điều tất yếu không thể thiếu đƣợc, đây cũng là một phần việc
quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực.
Cơng trình nghiên cứu “
c



HT ườ



c V ệ Na

e

ướ


óa” của tác giả Trịnh Thị Hồng Hà đã đề cập và khái quát vai trò của HT

trƣờng tiểu học. Đó là:
- Vai trị quản lí trƣờng học với tƣ cách là một tổ chức hành chính, sự nghiệp
và nhân sự, tác nghiệp hoặc chun mơn;
- Vai trị ngƣời lãnh đạo tập thể thực hiện chƣơng trình GD qua con ngƣời và
tổ chức ngƣời thuộc nhà trƣờng;
- Vai trò ngƣời phối hợp, tham gia các HĐGD tại cộng đồng, địa phƣơng;
- Vai trò nhà GD và ngƣời GV nhƣ các nhà giáo khác;
- Vai trò nhà tƣ vấn và hƣớng dẫn chuyên môn cho GV. Là nhà tƣ vấn cho
phụ huynh và học sinh;
- Vai trị ngƣời học tích cực, thƣờng xuyên, đi đầu và có hiệu quả trong phát
triển nghề nghiệp và phát triển cá nhân;
- Vai trò tổ chức và trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng triển khai các hoạt động
khoa học - công nghệ trong nhà trƣờng.
Việc phát triển đội ngũ CBQL thực chất là xây dựng và phát triển cả ba yếu
tố: Quy mô, chất lƣợng, cơ cấu. Trong đó, quy mơ đƣợc thể hiện bằng số lƣợng. Cơ
cấu thể hiện sự hợp lý trong bố trí về nhiệm vụ, độ tuổi, giới tính, chun mơn,
nghiệp vụ... hay nói cách khác là tạo ra một ê kíp đồng bộ, đồng tâm có khả năng hỗ
trợ, bù đắp cho nhau về mọi mặt. Chất lƣợng là yếu tố quan trọng nhất trong việc
xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL. Xét về quy mô, chất lƣợng, cơ cấu dƣới góc
nhìn về việc phát triển nguồn nhân lực của nền kinh tế tri thức thì nội dung xây


12

dựng và phát triển đội ngũ CBQL bao gồm:
- Phát triển đội ngũ CBQL chính là thực hiện quy hoạch, đào tạo, tuyển chọn,
bổ nhiệm, sắp xếp bố trí (thể hiện bằng số lƣợng, cơ cấu).
- Sử dụng đội ngũ CBQL là triển khai việc thực hiện các chức năng quản lý

của đội ngũ, thực hiện bồi dƣỡng, phát triển năng lực quản lí, phẩm chất chính trị;
đánh giá, sàng lọc.
- Tạo động cơ và môi trƣờng cho sự phát triển là tạo điều kiện cho đội ngũ
CBQL phát huy vai trị của họ nhƣ thực hiện tốt các chính sách đãi ngộ, chế độ
khen thƣởng, kỷ luật, xây dựng điển hình tiên tiến nhân ra diện rộng. Tạo cơ hội cho
cá nhân có sự thăng tiến, tạo ra những ƣớc mơ, hồi bão kích thích cho sự phát
triển. Tạo cơ hội cho CBQL có điều kiện học tập, bồi dƣỡng, giao lƣu, trao đổi kinh
nghiệm.
Dựa vào những lý luận về phát triển đội ngũ CBQL nêu trên ta thấy: Phát
triển đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học thực chất là xây dựng, quy hoạch, bồi
dƣỡng, tuyển chọn, đào tạo, sắp xếp bổ nhiệm, tuyển dụng cũng nhƣ tạo môi trƣờng
và động cơ cho đội ngũ này phát triển. Để thực hiện tốt việc này chúng ta cần
nghiên cứu đặc điểm của từng địa phƣơng, vùng miền, số lƣợng và đặc trƣng của
các trƣờng tiểu học, bối cảnh về chính trị, kinh tế - xã hội hiện tại, yêu cầu chuẩn
đối với CBQL cùng những đặc điểm tâm lý của ngƣời CBQL để đề ra nội dung, giải
pháp cho phù hợp.
1.2.3. Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học
1.2.3.1. B ệ pháp
Theo Từ

ể Tế

V ệ của Hoàng Phê (Chủ biên), giải pháp là: “Phƣơng

pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó” [22]. Cịn theo tác giả Nguyễn Văn Đạm,
“Giải pháp là toàn bộ những ý nghĩa có hệ thống cùng với những quyết định và
hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục một khó khăn” [7].
Để hiểu rõ hơn khái niệm biện pháp, chúng ta cần phân biệt với một số khái
niệm tƣơng tự nhƣ: phƣơng pháp, biện pháp.
Theo Từ


ể Tế

V ệ năm 1992 của Viện khoa học xã hội Việt Nam thì


13

“Giải pháp” là cách giải quyết một vấn đề [29].
Theo tác giả Nguyễn Văn Đạm, “phƣơng pháp đƣợc hiểu là trình tự cần theo
trong các bƣớc có quan hệ với nhau khi tiến hành một cơng việc có mục đích nhất
định” [7]. Cịn theo tác giả Hồng Phê, phƣơng pháp là hệ thống các cách sử dụng
để tiến hành một cơng việc nào đó; biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn
đề cụ thể [22].
Điểm giống nhau của các khái niệm này đều nói về cách làm, cách tiến hành,
cách giải quyết một công việc, một vấn đề. Còn điểm khác nhau ở chỗ, biện pháp
chủ yếu nhấn mạnh đến cách làm, cách hành động cụ thể, trong khi đó phƣơng pháp
nhấn mạnh đến trình tự các bƣớc có quan hệ với nhau để tiến hành một cơng việc có
mục đích.
Nhƣ vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay
đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định. Tựu trung
lại, trong một giải pháp có thể có nhiều biện pháp. Giải pháp càng thích hợp, càng
tối ƣu càng giúp con ngƣời nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên,
để có những giải pháp nhƣ vậy cần phải đặt trên những cơ sở lí luận và thực tiễn
đáng tin cậy.
1.2.3.2. B ệ






ũc

bộ q

ườ



c

Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học là những cách thức tác
động hƣớng vào việc tạo ra những biến đổi về chất lƣợng trong đội ngũ CBQL
trƣờng tiểu học.
Nhƣ vậy biện pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học
chính là đề cập đến "cách làm, cách giải quyết" cơ bản, quan trọng nhằm làm cho
chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học phát triển đạt tới chất lƣợng tốt hơn; Đảm
bảo đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo chất lƣợng đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD phổ thông, yêu cầu CNH-HĐH và hội nhập quốc tế.


14

1.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học đáp ứng yêu cầu
đổi mới của giáo dục tiểu học
1.3.1. Vị trí, vai trị, mục tiêu của trường tiểu học
1.3.1.1. Vị

của ườ




c

Trong khoản 2 điều 26 Luật GD 2005; luật bổ sung sửa đổi luật GD 2009 về
hệ thống GD quốc dân ghi rõ GD phổ thông bao gồm: GD tiểu học, GD trung học
cơ sở, GD trung học phổ thông.
Điều lệ trƣờng tiểu học quy định vị trí của trƣờng tiểu học: Trƣờng tiểu học
là cơ sở GD phổ thơng của hệ thống GD quốc dân, có tƣ cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng.
Trƣờng tiểu học là cấp học nền tảng, cấp học đầu tiên của bậc học phổ thông
trong hệ thống GD quốc dân. Bậc tiểu học tạo ra những cơ sở ban đầu rất cơ bản và
bền vững cho trẻ em tiếp tục học lên cấp học trên, hình thành những cơ sở ban đầu
về nhân cách cho các em.
1.3.1.2. Vai tr của ườ



c

Trƣờng tiểu học lần đầu tiên tác động đến trẻ em bằng phƣơng pháp nhà
trƣờng (bao gồm cả nội dung, phƣơng pháp và tổ chức GD); nơi đầu tiên tổ chức
các hoạt động học tập với tƣ cách là hoạt động chủ đạo cho trẻ em; nơi diễn ra cuộc
sống thực của các em và là nơi tạo cho trẻ em có hạnh phúc đi học. Đặc biệt này địi
hỏi sự chuẩn xác với tính khoa học, tính nhân văn ở một nền GD nhà trƣờng, ở mỗi
GV và CBQL GD. Trƣờng tiểu học nằm trong hệ thống GD phổ thơng do đó nội
dung GD phải đảm bảo tính phổ thơng, cơ bản nền tảng, tồn diện và hệ thống; làm
cơ sở cho sự phát triển hài hịa, tồn diện nhân cách cho trẻ em, đáp ứng mục tiêu
GD. GD tiểu học gắn với lợi ích cộng đồng dân cƣ, do đó ln thể hiện tính phổ cập
đại chúng. GD tiểu học đƣợc thực hiện có hiệu quả sẽ góp phần nâng cao dân trí cho

cộng đồng, vừa góp phần trực tiếp đào tạo nhân lực và cũng tạo điều kiện thực tế để
bồi dƣỡng, phát hiện các nhân tài tƣơng lai của đất nƣớc. Tất cả đều có cơ sở và
phát triển trên nền tảng của GD tiểu học. Từ đó, GD tiểu học có vị trí và vai trò hết
sức quan trọng trong GD cũng nhƣ đời sống xã hội, đòi hỏi các nhà quản lý trƣờng


15

học phải quan tâm và có chính sách ƣu tiên, ƣu đãi đối với bậc học, đặc biệt là đầu
tƣ xây dựng CSVC, đội ngũ GV, chất lƣợng dạy học,… theo tinh thần “trẻ em hôm
nay, thế giới ngày mai”.
Sơ đồ 1.1. Vai trò của trường tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông
Tiểu học

- Nền tảng của phổ thơng
- Cơ sở ban đầu hình
thành nhân cách.
- Phổ cập, phát triển

1.3.1.3. M c

THCS

THPT

- Cơ sở của phát triển
- Phát triển cơ bản
+ Phân hố sơ bộ.
- Thăm dị hƣớng
nghiệp (dự hƣớng),

Chuẩn bị nghề.
- Linh hoạt đa dạng,
đa thích nghi.
- Phổ cập.

- Phổ thông cơ bản -

d c của ườ

tể

Phân hoá.
-

Hƣớng

nghiệp

chuẩn bị nghề.

c

Định hƣớng chiến lƣợc phát triển GD&ĐT trong thời kì CNH-HĐH khẳng
định GD&ĐT là quốc sách hàng đầu; GD&ĐT cùng với khoa học công nghệ là
nhân tố quyết định tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tƣ cho GD-ĐT là
đầu tƣ cho phát triển. Trong quá trình phát triển của đất nƣớc, nền GD Việt Nam, hệ
thống nhà trƣờng của Việt Nam đang tiến tới hoàn thiện về mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp. Để phát triển sự nghiệp GD&ĐT, nâng cao hiệu quả quản lí nhà nƣớc
trong lĩnh vực GD nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Luật GD đã quy định về tổ chức và hoạt động của hệ thống GD quốc dân.

Luật GD chỉ rõ về vị trí, nhiệm vụ, tính chất, mục tiêu, nguyên lí, nội dung, phƣơng
pháp GD, quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội. Trong đó nhà trƣờng giữ vai
trị chủ động phối hợp thực hiện mục tiêu GD.
"Đối với GD phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng GD toàn diện, chú trọng GD lý tƣởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,


16

vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến
khích học tập suốt đời. Hồn thành việc xây dựng chƣơng trình GD phổ thơng giai
đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có
tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở;
trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau
phổ thơng có chất lƣợng. Nâng cao chất lƣợng phổ cập GD, thực hiện GD bắt buộc
9 năm từ sau năm 2020” [8].
1.3.2. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người CBQL trường tiểu học
- Tổ chức phối hợp với gia đình học sinh: Tổ chức tuyên truyền trong cha mẹ
học sinh và cộng đồng về truyền thống, văn hóa nhà trƣờng, mục tiêu của GD tiểu
học; Tổ chức phối hợp với gia đình và Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện GD
toàn diện đối với học sinh.
- Phối hợp giữa nhà trƣờng và địa phƣơng: Tham mƣu với cấp ủy, chính
quyền địa phƣơng để phát triển GD tiểu học trên địa bàn; Tổ chức huy động các
nguồn lực của cộng đồng, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội và các cá nhân trong
cộng đồng góp phần xây dựng nhà trƣờng, thực hiện công khai các nguồn lực và kết
quả GD theo quy định; Tổ chức cho cán bộ, GV, nhân viên và học sinh tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
1.3.3 Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học

1.3.3.1. P



ề số ượ

c cấ

Cán bộ QLGD nói chung và CBQL tiểu học nói riêng là một bộ phận quan
trọng trong đội ngũ CBQL của nƣớc ta. Việc phát triển đội ngũ CBQL GD nói
chung và CBQL trƣờng tiểu học đã trở thành một nhiệm vụ hết sức quan trọng của
các cấp, các ngành.
Cũng nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới, Việt Nam đang đứng trƣớc giai đoạn
nhiều cơ hội phát triển nhƣng cũng khơng ít cam go, thách thức mới: hội nhập và
tồn cầu hóa với nền kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu tiến lên nền kinh tế tri thức,
CNH-HĐH. Một trong những yêu cầu đƣợc đặt lên hàng đầu là phải đổi mới. Đặc
biệt với GD, để phát triển phải đổi mới một cách căn bản, toàn diện. Nghị quyết Đại


17

hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI xác định: Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lí là khâu then chốt.
Với vai trò là “khâu then chốt”, là một trong những yếu tố cơ bản góp phần
thực hiện thành cơng sự nghiệp đổi mới GD, đổi mới công tác QLGD và phát triển
đội ngũ cán bộ QLGD đƣợc đặt ra nhƣ một yêu cầu cấp bách hàng đầu. Thực tế, so
với u cầu đổi mới, quản lí GD&ĐT cịn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và
CBQL bất cập về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu, một bộ phận chƣa theo kịp yêu

cầu đổi mới và phát triển GD, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề
nghiệp. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng lần thứ 8, khóa XI đã
nhận định, chính cơng tác quản lí cịn nhiều yếu kém là ngun nhân dẫn tới nhiều
yếu kém khác của GD trong thời gian qua. Thực trạng này đang là hồi chuông cảnh
báo đối với GD Việt Nam những năm đầu thế kỉ XXI.
1.3.3.2. P



ề ì



Cấp tiểu học nằm trong hệ thống GD phổ thông, đặt nền móng đầu tiên để từ
đó học sinh học tiếp lên bậc trung học cơ sở, trung học phổ thông, học chuyên
nghiệp, góp phần đào tạo nguồn nhân lực. Bậc học này vô cùng quan trọng, đây
cũng là bậc học giúp học sinh hình thành những nét nhân cách đầu tiên. Do đó vai
trị của ngƣời GV, đặc biệt là ngƣời quản lý trƣờng tiểu học rất quan trọng. Việc
phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học chính là góp phần nâng cao chất lƣợng GD
tiểu học, góp phần phát triển GD&ĐT.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ban hành ngày
4 tháng 11 năm 2013 về: “Đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế” đã đƣa ra chín giải pháp, trong đó giải pháp thứ sáu là “Phát triển đội
ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT”. Đây đƣợc coi là giải
pháp then chốt cho sự phát triển GD - đào tạo.


×