Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học quận 8 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THÀNH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN 8 THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THÀNH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN 8 THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC

MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS.NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN


NGHỆ AN – 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, các cấp lãnh đạo, anh chị em, bạn bè
đồng nghiệp và gia đình. Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lịng biết
ơn đối với:
- Ban Giám hiệu và Phòng đào tạo Sau Đại học, Đại học Vinh;
- Hội đồng khoa học, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và định hướng
đề tài nghiên cứu;
Đặc biệt, tác giả chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo PGS.TS
Nguyễn Thị Thanh Huyền - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng
phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận
văn này. Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí
Minh; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8 thành phố Hồ
Chí Minh; Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp, các vị phụ huynh học sinh thuộc
các trường Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình cộng tác, cung
cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá
trình nghiên cứu thực tế để thực hiện luận văn.
Mặc dầu, đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, song luận văn
vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp của thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để tác giả hồn thiện tốt hơn
luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn !
Nghệ An, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thành Sơn



ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................. 2
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu: .............................................................. 3
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra .................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ...................................................... 4
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................... 4
7.3. Phương pháp sử dụng thống kê toán học ................................................... 5
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 5
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC .............................. 7

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 7
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ........................................................ 12
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 12
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống .......................................................................... 13


iii
1.2.3. Giáo dục kỹ năng sống .......................................................................... 15
1.2.4. Học sinh tiểu học ................................................................................... 16
1.2.5. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ....................................... 17
1.2.6. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học .......................... 18
1.3. Một số vấn đề về giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học ............ 19
1.3.1. Đặc điểm của học sinh tiểu học hiện nay .............................................. 19
1.3.2. Ý nghĩa, vai trò của giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học ..... 20
1.3.3. Các cách phân loại kĩ năng sống cho học sinh tiểu học ........................ 21
1.3.4. Nội dung giáo dục KNS cho học sinh ở các trường tiểu học ................ 22
1.3.5. Các phương pháp giáo dục KNS cho HS ở trường tiểu học ................. 25
1.3.6 Các con đường tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở trường
Tiểu học ........................................................................................................... 29
1.4. Quản lý giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học ........................... 29
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục KNS cho HS .................................................... 29
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học ........ 31
1.4.3. Chỉ đạo triển khai giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học ........ 32
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học . 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục KNS cho học sinh ở các
trường tiểu học ................................................................................................ 34
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 34
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 36

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH .................................................................................................... 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình giáo dục tại
Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội....................................................... 40
2.1.2. Tình hình giáo dục trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ....... 42
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 45
2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 45
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 45
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 46
2.2.5. Địa bàn khảo sát .................................................................................... 46


iv
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường Tiểu học
Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa và tầm
quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh....................................... 46
2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục KNS cho học sinh các trường Tiểu học
Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................... 47
2.3.3. Thực trạng về các phương pháp giáo dục KNS cho học sinh các trường
Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 49
2.3.4. Thực trạng các con đường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh ........................................... 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu
học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh, .............................................................. 53
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu

học ................................................................................................................... 53
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học quận 8 thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các
trường tiểu học quận 8 TPHCM ...................................................................... 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học .................................................................................................... 57
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục KNS cho học
sinh các trường tiểu học quận 8 thành phố HCM. .......................................... 58
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh .................................. 60
2.5.1. Những thành cơng và hạn chế ............................................................... 60
2.5.2. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 61
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 64
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 66


v
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học quận 8
thành phố Hồ Chí Minh................................................................................... 66
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, phụ huynh về ý
nghĩa, tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ...... 66
3.2.2. Đổi mới phương pháp theo hướng tiếp cận năng lực học sinh và đa
dạng hóa hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ... 71

3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục KNS giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và tổng phụ trách đội
TNTP ............................................................................................................... 78
3.2.4. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong
việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học......................................... 82
3.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua khen thưởng trong
công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học .................................. 85
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ................................................................ 88
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý công
tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học Quận 8, thành phố Hồ Chí
Minh, ............................................................................................................... 89
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 96
1. Kết luận ....................................................................................................... 96
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 97
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh .... 97
2.2. Đối với các trường Tiểu học trên địa bàn Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh
......................................................................................................................... 97
2.3. Đối với các tổ chức xã hội trong Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh .......... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102


vi
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL


Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDKNS

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống

HS

Học sinh

KNS

Kỹ năng sống

LLXH

Lực lượng xã hội

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

PP

Phương pháp

PPDH


Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLHĐGDKNS

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống

TH

Tiểu học

TNTP

Thiếu niên tiền phong

TPTĐ

Tổng phụ trách đội

XH

Xã hội

PGD&ĐT

Phòng Giáo dục và Đào tạo


BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng:
2.1

Quy mô trường lớp, học sinh, CB, GV, NV của Quận 8 trong
năm học 2017-2018 ......................................................................

2.2

Chất lượng giáo dục các trường Tiểu học tại Quận 8, thành phố
Hồ Chí Minh năm học 2017 – 2018 .............................................

2.3

41

41

Tổng hợp chất lượng giáo dục các trường Tiểu học tại Quận 8,
thành phố Hồ Chí Minh trong hai năm học 2016 - 2017 và 2017
– 2018............................................................................................

2.4


42

Thực trạng nhận thức của CBGV các trường Tiểu học Quận 8,
thành phố Hồ Chí Minh về tầm quan trọng của công tác giáo
dục kỹ năng sống trong trường Tiểu học hiện nay .......................

2.5

Đánh giá của cán bộ, giáo viên về các mức độ thực hiện các nội
dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ....................

2.6

44

45

Thực trạng mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục KNS
cho học sinh các trường Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí
Minh …………………………………………………………….

2.7

47

Thực trạng các con đường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Tiểu học …………………………………………………………

49


2.8

Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống …………

51

2.9

Thực trạng tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ...............................................................................................

52

2.10

Mức độ thực hiện các biện pháp chỉ đạo HĐGDKNS .................

53

2.11

Đánh giá kết quả quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh …………….

2.12

55

Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác

giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...............................

56


viii
3.1

Đánh giá của CBQL, GV cần thiết của các biện pháp pháp quản
lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học Quận 8, thành
phố Hồ Chí Minh ………………………………………………..

3.2

85

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản
lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học Quận
8 thành phố Hồ Chí Minh ………………………………………

87


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
3.1

Biểu diễn tính khả thi của các biện pháp


88


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, Việt Nam đang thực hiện công cuộc đổi mới sâu
sắc và tồn diện, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nghị
quyết TW2 khóa VIII khẳng định: “Muốn tiến hành cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn
lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững, để thực
hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Phát triển nguồn lực con người là phát triển đức và tài” như Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã dạy “Có tài mà khơng có đức là người vơ dụng, có đức mà khơng có
tài thì làm việc gì cũng khó”. Sự nghiệp giáo dục đang được coi trọng là
“quốc sách hàng đầu” (Nghị quyết Đại hội Đảng khóa VIII) [10]. Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định “Con người là chủ thể và là nguồn lực
quan trọng nhất, quyết định sự phát triển xã hội và sự nghiệp cách mạng Việt
Nam; mọi quá trình phát triển kinh tế - xã hội phải hướng tới mục tiêu nhân
văn cao cả là vì con người”[11]. Bên cạnh việc truyền thụ tri thức khoa học
thì cơng tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức và hình thành cho học sinh
những giá trị sống, kỹ năng sống và làm việc để có thể vững tin bước vào
cuộc sống cần được chú trọng, cải tiến và đẩy mạnh hơn bao giờ hết trong giai
đoạn hiện nay, góp phần tích cực vào sự nghiệp giáo dục tồn diện, hài hịa
đáp ứng yêu cầu mới của xã hội.
Vì vậy vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói chung và học
sinh tiểu học nói riêng trở thành vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết. Thế hệ trẻ những chủ nhân tương lai của đất nước, là những người sẽ quyết định sự phát
triển của đất nước trong những năm tới. Nếu khơng có kỹ năng sống, các em
sẽ khơng thực hiện tốt trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và
đất nước. Thực tế cho thấy, con người chỉ tồn tại và phát triển khi có những



2
kỹ năng sống phù hợp. Kỹ năng sống được xem như một năng lực quan trọng
để con người làm chủ được bản thân và chung sống với những người xung
quanh cũng như xã hội một cách hiệu quả. Với sự chỉ đạo của Đảng và Nhà
nước, ngành Giáo dục đã có những bước đi đúng đắn trong việc triển khai và
nhân rộng công tác giáo dục kỹ năng sống cho thanh thiếu niên. Trong năm
học mới 2017 - 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã có Chỉ thị tăng cường
nội dung giảng dạy kỹ năng sống cho học sinh, bên cạnh các nội dung như
giáo dục đạo đức, pháp luật, bạo lực học đường, an tồn giao thơng đã đề ra
từ các năm học trước.
Như vậy hiện nay, việc giáo dục Kỹ năng sống cho thế hệ trẻ là rất cần
thiết, giúp các em rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình,
cộng đồng và Tổ quốc; giúp các em ứng phó các mặt tích cực trước các tình
huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và
mọi người, sống tích cực, chủ động, an tồn hài hòa và lành mạnh. Tuy nhiên,
ở các trường Tiểu học Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, vấn đề giáo
dục kỹ năng sống vẫn còn rất mới mẻ khơng chỉ đối với các em học sinh mà
cịn đối với cả các thầy cô giáo và các nhà quản lý giáo dục.
Căn cứ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ
Chí Minh ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về KNS và thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh tại các trường tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí
Minh, từ đó đề xuất biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh tại các trường
tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh các trường
tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu



3
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu
học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí
Minh trong thời gian qua đã được các nhà trường quan tâm thực hiện và đạt
được những kết quả nhất định song vẫn còn những hạn chế do các nguyên
nhân chủ quan, khách quan khác nhau, trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu
tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học
sinh tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh một cách khoa học, phù hợp với
điều kiện thực tiễn của nhà trường và đối tượng học sinh, thì sẽ nâng cao hiệu
quả giáo dục KNS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh Tiểu học.
- Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Đề tài đi sâu nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống của Hiệu trưởng ở các trường tiểu học trên địa bàn Quận 8 thành phố Hồ
Chí Minh.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra



4
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở 5 trường tiểu học trên địa bàn bao
gồm: trường tiểu học Nguyễn Công Trứ, Trần Danh Lâm, An Phong, Bùi
Minh Trực, Hưng Phú.
Đề tài tiến hành khảo sát trên 15 Cán bộ quản lý; 135 giáo viên; 350
học sinh và 50 CMHS của 5 trường.
Số liệu khảo sát lấy từ năm học 2016 - 2017 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và
Nhà nước, nhiệm vụ năm học về vấn đề quản lý giáo dục, hoạt động giáo dục
kĩ năng sống cho học sinh tiểu học.
Thu thập các tài liệu liên quan đến quản lý giáo dục KNS cho HS ở các
trường tiểu học; từ đó phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát
hóa, nhằm xây dựng khung lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tại các
trường tiểu học để thu thập thêm thông tin bổ sung cho việc đánh giá thực
trạng hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa
bàn Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (Phương pháp anket)
Thiết kế các phiếu hỏi dành cho CBQL, GV, PHHS và học sinh tiểu
học trên địa bàn Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh về thực trạng hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh ở các trường tiểu học và quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh ở các trường tiểu học
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn



5
Thiết kế các câu hỏi phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên các trường
tiểu học nhằm tìm hiểu sâu hơn về thực trạng vấn đề.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu kế hoạch quản lý giáo dục kĩ năng sống của Ban Giám hiệu và
giáo án dạy kĩ năng sống của giáo viên về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu
học.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Chúng tôi sử dụng phương pháp này nhằm xin ý kiến của các chuyên
gia về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp sử dụng thống kê toán học
Sử dụng các cơng thức tốn, thống kê để xử lý số liệu điều tra, kết quả
nghiên cứu, hỗ trợ cho các phương pháp nghiên cứu lý luận và thực tiễn đã
nêu trên nhằm rút ra các kết luận khoa học.
8. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về giáo dục kỹ
năng sống, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Về mặt thực tiễn:
+ Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đề xuất một số biện pháp quản lý có tính khả thi, hiệu quả về hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học, đặc biệt phù hợp với tình
hình cấp bách hiện nay và phù hợp với thực tiễn ở địa phương.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị và Tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học.



6
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Tiểu học Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Tiểu học Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.


7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Thuật ngữ KNS đã xuất hiện từ những năm 90 của thế kỷ XX, trong
một số chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo
dục giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần được giáo dục cho thế hệ trẻ.
Những nghiên cứu về kĩ năng sống ở giai đoạn này mong muốn thống nhất
được một quan niệm chung về kĩ năng sống cũng như chỉ ra được một bảng
danh mục các kĩ năng sống mà thế hệ trẻ cần có. Trong đó Dự án do
UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có các nước Đơng Nam Á là
một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho những nghiên
cứu về kĩ năng sống.
UNESCO đã đưa ra 3 nguyên tắc cơ bản để định hướng cho việc triển
khai giáo dục KNS trong thực tiễn đó là: Quyền được học KNS; Phát triển
những KNS; Đánh giá KNS. Những nguyên tắc là cơ sở để giúp nhìn ra bốn
trụ cột trong giáo dục thế kỉ XXI: Học để biết; Học để làm; Học để tự khẳng
định mình và Học để cùng nhau chung sống, đây chính là khung cấu trúc của
một cách tiếp cận KNS trong giáo dục hiện nay.
Trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển, giáo dục cho mọi

người. Kế hoạch hành động DaKar về Giáo dục cho mọi người (Senegan 2000) đã đặt ra trách nhiệm cho mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học
được tiếp cận với chương trình giáo dục kĩ năng sống phù hợp và kỹ năng
sống cần được coi như một nội dung của chất lượng giáo dục.
Cho nên, học KNS trở thành quyền của người học và chất lượng giáo
dục phải được thể hiện cả trong kỹ năng sống của người học. Do đó, giáo dục


8
KNS cho người học trở thành nhiệm vụ quan trọng của giáo dục các nước, vì
thế vấn đề giáo dục KNS cho thế hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thơng nói
riêng được đơng đảo các nước quan tâm.
Tại Hội nghị thượng đỉnh về trẻ em do Liên Hiệp Quốc tổ chức ở
NewYork tháng 9-1990, cuốn sách “Để con em vững bước vào đời Pour un bondeparrt dán la vie” tác giả đã làm rõ ngu yên tắc để cứu trẻ
em sinh tồn, phải đi đôi với cố gắng làm sao cho cuộc sống ý nghĩa.
Những người đang cố gắng bảo vệ, giáo dục và giúp các em trưởng
thành cần lấy định đề nói trên làm kim chỉ nam.
Theo WHO, KNS đó là khả năng thích nghi và hành vi tích cực cho
phép cá nhân có thể đối phó hiệu quả với nhu cầu và thách thức của cuộc sống
hằng ngày. Cịn theo UNICEF, đó là tập hợp rất nhiều kỹ năng tâm lý xã hội
và giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở,
giao tiếp một cách có hiệu quả, phát triển các kỹ năng tự xử lý và quản lý bản
thân nhằm giúp họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả,...
Nhóm nghiên cứu của trường đại học A&M của Mỹ trên nhóm 4H
(1/1991). Nhóm 4H (Heart- Health- Head- Hand) thuộc tổ chức 4H, chuyên
nghiên cứu và phát triển KNS trên các lứa tuổi. Trong đó, nghiên cứu này tập
trung vào sự phát triển KNS của thành niên. Nghiên cứu này cho thấy sự tham
gia trong chương trình 4H là khá tích cực liên quan đến phát triển kỹ năng
lãnh đạo và kỹ năng tự nhận thức cuộc sống. Đồng thời cũng chỉ ra mức độ
phát triển kỹ năng lãnh đạo cuộc sống.
Năm 2005, Bary L.Boyd trong đề tài “Kỹ năng sống cho trẻDeveloping life skills in yourth” tác giả cho rằng thiếu niên hiện nay cần được

hình thành và phát triển KNS, tác giả cũng nhấn mạnh đến những kỹ năng cơ
bản như: Kỹ năng tự ứng phó, kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kỹ năng tự nhận
thức…


9
Năm 2003, tiến sĩ Elizabeth Dunn và J.Gordon Arbuckle của trường đại
học Missouri thuộc Côlômbia đã công bố kết quả nghiên cứu về KNS của trẻ
em có cha phạm tội và chỉ ra những thiếu hụt về KNS của những trẻ có hồn
cảnh như vậy. Đồng thời có sự phân tích và đo lường mức độ KNS mà các em
có được khi tham gia chương trình giáo dục KNS
Năm 2013, Mari-Jane Williams có bài báo được đăng trên tờ The
Washington Post với nội dung các kỹ năng sống tuổi teen cần có sau khi tốt
nghiệp THPT (Life skills all teens should have before graduating from high
school). Nội dung được đề cập là định hướng những kỹ năng học sinh cần có
trong gia đình và xã hội tương lai.
Mặc dù giáo dục KNS cho học sinh đã được nhiều nước quan tâm, xuất
phát từ quan niệm chung về KNS của Tổ chức Y tế thế giới hoặc của
UNESCO, nhưng quan niệm và nội dung giáo dục kỹ năng sống ở các nước
không giống nhau, song nội dung giáo dục KNS được triển khai ở các nước
vừa thể hiện được cái chung, vừa mang những nét riêng của từng quốc gia
dân tộc. Đến nay đã có hơn 155 nước trên thế giới quan tâm đến việc đưa
KNS vào nhà trường, trong đó có 143 nước đã đưa vào chương trình chính
khóa ở tiểu học và trung học.
Hiện nay, GDKNS đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào dạy
cho học sinh trong các trường phổ thơng dưới nhiều hình thức khác nhau.
Kinh nghiệm GDKNS trong nhà trường ở các nước cho thấy nó thúc đẩy mối
quan hệ tích cực hơn giữa học sinh và giáo viên, đem đến hứng thú học tập
cho học sinh do các em cảm thấy được tham gia vào những vấn đề liên quan
đến cuộc sống của bản thân, cũng như đem đến bầu khơng khí năng động hơn

trong lớp học cũng như trong nhà trường.
1.1.2. Ở Việt Nam


10
Ở Việt Nam, năm 2001-2005, Giáo dục KNS dưới sự hỗ trợ của
UNICEF nhằm hướng tới cuộc sống khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ em chưa
thành niên trong và ngoài nhà trường ở một số dự án như: Dự án “Trường học
nâng cao sức khoẻ” của BGD& ĐT, Bộ Y tế, Tổ chức Y tế thế giới, Dự án
“Giáo dục KNS cho học sinh THCS” của Bộ GD & ĐT. Ngành Giáo dục đã
triển khai chương trình đưa giáo dục KNS vào hệ thống giáo dục chính quy và
khơng chính quy. Nội dung giáo dục của nhà trường phổ thông được định
hướng bởi mục tiêu giáo dục KNS. Các nội dung giáo dục KNS cơ bản đã
được triển khai ở các trường tiểu học là: Kĩ năng thích nghi, kĩ năng hành
động, kĩ năng ứng xử, khả năng tự học suốt đời; định hướng học để biết, học
để làm, học để chung sống và học để tự khẳng định.
Một trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kĩ
năng sống và giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh
Bình. Với một loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ và giáo
trình, tác giả Nguyễn Thanh Bình đã góp phần đáng kể vào việc tạo ra những
hướng nghiên cứu về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam.
Một số cơng trình nghiên cứu khác trong nước đề cập đến vấn đề KNS
nói chung và KNS trong nhà trường nói riêng như: KNS cho tuổi vị thành niên
của tác giả Nguyễn Thị Oanh [22]; Cẩm nang tổng hợp kỹ năng hoạt động
thanh thiếu niên của tác giả Phạm Văn Nhân [16]; Giáo dục KNS của tác giả
Nguyễn Kỳ Anh - Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
của các tác giả Ngô Thị Tuyên, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa,
Bùi Thị Thúy Hằng cũng chỉ ra vai trò quan trọng của giáo dục kĩ năng sống
trong các nhà trường và cho rằng thiếu kĩ năng sống con người sẽ thiếu nền
tảng giá trị sống. Theo các tác giả thì học sinh phải tham gia chủ động vào các

hoạt động giáo dục kĩ năng sống mới làm thay đổi hành vi của các em. Tài


11
liệu cũng đưa ra các phương pháp giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống và cách
thức tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học.
Tác giả Lục Thị Nga đã phân tích tầm quan trọng của kĩ năng sống
trong việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh tiểu học và cho rằng:
Nhân cách được hình thành qua hai con đường cơ bản trong nhà trường: con
đường dạy học và con đường giáo dục ngoài giờ lên lớp. Bên cạnh việc làm
rõ những vấn đề cơ bản về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học,
phương pháp dạy học tích hợp kĩ năng sống vào môn khoa học, tác giả đưa ra
phương pháp dạy học tích hợp kĩ năng sống vào hoạt động ngồi giờ lên lớp
và phân tích ý nghĩa thực tiễn của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong
việc rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh tiểu học và chỉ ra những yếu tố cần
thiết, hiệu quả của hoạt động ngoài giờ lên lớp trong việc nâng cao chất lượng
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
Các tác giả biên soạn bộ sách Giáo dục kĩ năng trong các môn học ở
tiểu học - Tài liệu dành cho giáo viên đã phân tích tầm quan trọng của việc
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường phổ thông, kĩ năng sống là
nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen
tích cực, lành mạnh, kĩ năng sống thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội và
cho rằng giáo dục kĩ năng sống là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ, giáo
dục kĩ năng sống nhằm thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và cách
tiếp cận phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
Như vậy có thể thấy giáo dục kĩ năng sống có vị trí, vai trị hết sức
quan trọng trong q trình giáo dục học sinh. Có rất nhiều các nghiên cứu về
kĩ năng sống, giáo dục kĩ năng sống, quản lý giáo dục nhưng nghiên cứu về
quản lý giáo dục kĩ năng sống, đặc biệt là nghiên cứu về quản lý giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh tiểu học, thì cịn chưa nhiều, các nghiên cứu cũng

chưa đi sâu vào các kĩ năng sống thực sự cần thiết cho học sinh thành phố


12
như: kĩ năng phòng tránh bị xâm hại, kĩ năng phịng tránh tai nạn giao thơng,
kĩ năng giao tiếp,... Chính vì vậy, tơi đã chọn nghiên cứu vấn đề này với
nguyện vọng góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh Tiểu học Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh, nhằm thúc đẩy sự
nghiệp giáo dục của thành phố ngày càng phát triển.
1.2. Một số khái niệm cơng cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến" [24].
Trong giáo trình khoa học quản lý đã ghi rõ: “Quản lý là các hoạt động
được thực hiện nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc qua những nỗ lực của
người khác; quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của
những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức; quản lý là một hoạt động
thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân đạt được các mục đích của
nhóm; quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó…”[14].
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản
lý) về các mặt chính trị, văn hố, xã hội, văn hố, kinh tế… bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. Quản lý là việc đảm
bảo sự hoạt động của hệ thống trong điều kiện có biến đổi liên tục của hệ thống
và môi trường, là chuyển hệ thống tới trạng thái mới thích ứng với hồn cảnh
mới.
Có thể xem xét quản lý dưới các góc độ khác nhau: Ở góc độ chung

nhất thì quản lý vạch ra mục tiêu cho bộ máy, lựa chọn phương tiện, điều kiện


13
tác động đến bộ máy để đạt mục tiêu đã định. Ở góc độ kinh tế, quản lý là tính
tốn sử dụng hợp lý nguồn lực nhằm đạt mục tiêu đề ra. Ở góc độ chính trị xã
hội, quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với lao động. Ở góc độ hành động thì
quản lý là q trình điều khiển.
Phân tích các định nghĩa trên ta thấy những dấu hiệu chung của quản
lý, đó là: Tính mục đích, sự tương tác giữa chủ thể và đối tượng; liên quan tới
mơi trường xác định. Điều đó khẳng định, bất cứ một tổ chức có mục đích gì,
qui mơ và cơ cấu ra sao đều cần phải có sự quản lý và có người quản lý để tổ
chức hoạt động và đạt được mục đích của mình. Sự đa dạng về cách tiếp cận
dẫn đến sự phong phú về các quan niệm quản lý.
Từ những phân tích trên, theo chúng tơi đó có thể khái qt: Quản lý là sự
tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý)
lên khách thể (đối tượng quản lý) về mặt chính trị, văn hố, kinh tế- xã hội bằng
một hệ thống các luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các
biện pháp cụ thể nhằm tạo các môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối
tượng.
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống
1.2.2.1. Kỹ năng
Có nhiều quan niệm khác nhau về kĩ năng.
Tác giả A.V Petropxki coi: KN là năng lực sử dụng các tri thức, các dữ
liệu, khái niệm đã có để phát hiện các thuộc tính bản chất của sự vật và giải
quyết thành công những nhiệm vụ lý luận hay thực hành xác định.
Một số tác giả khác như A.Danhilov, M.N Xkaltkin, B.P Exipov,
Nguyễn Văn Hoan quan niệm: KN là khả năng con người thực hiện có hiệu
quả hành động tương ứng với các mục đích, điều kiện trong đó hành động xảy
ra. KN mang tính khái qt được sử dụng trong các tình huống khác nhau, chỉ

khi đã nắm vững kiến thức mới hình thành được KN.


14
Theo lý thuyết về cấu trúc hoạt động, trong hoạt động có thể có nhiều
hành động. Mỗi hành động đều có mục đích. Trong mỗi hành động có nhiều
thao tác (thao tác trên đối tượng và thao tác tư duy). Để đạt tới cùng một mục
đích của hành động, người ta có thể lựa chọn các thao tác khác nhau và qui
trình hành động khác nhau. Đó là tính linh hoạt, sáng tạo trong hành động.
Các thao tác lựa chọn có thể giống nhau nhưng khi lựa chọn qui trình thực
hiện khác nhau sẽ dẫn đến những kết quả hành động khác nhau.
Như vậy, nếu thực hiện thành thạo được một số thao tác nhất định có
thể sắp xếp, hình thành các KN khác nhau theo mục đích hành động.
Từ những quan niệm trên, theo chúng tôi: Kĩ năng là cách thức lựa chọn
các thao tác hướng đích, sắp xếp theo một trình tự nhất định, sao cho khi thực
hiện theo đúng trình tự đó sẽ đạt được kết quả tương ứng với mục đích và điều
kiện hành động đặt ra.
1.2.2.2. Kỹ năng sống
Có nhiều quan niệm khác nhau về kĩ năng sống:
Theo Từ điển Wikipedia: kĩ năng sống là tập hợp các kĩ năng của con
người có được qua việc học hoặc trải nghiệm trực tiếp trong cuộc sống, dùng
để giải quyết những vấn đề mà con người thường phải đối mặt trong cuộc
sống hàng ngày.
Theo thuyết hành vi “kĩ năng sống là những kĩ năng tâm lí xã hội liên
quan đến những tri thức, những giá trị và thái độ là những hành vi làm cho các
cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và thách thức
của cuộc sống”. [19]
Quan niệm của UNICEF, “kĩ năng sống là những kĩ năng tâm lí xã hội
có liên quan đến tri thức, những giá trị và thái độ, cuối cùng thể hiện ra bằng
những hành vi làm cho các cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu

quả các yêu cầu và thách thức của cuộc sống”.


×