Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Chính Sách Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Sú Tỉnh Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 92 trang )

Tài liu, lun vn 1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ƢỜ G

I HỌ

I H

LIÊ

H

H

H Â G
G

H

H

HU

H HỐ HỒ H

Â

GL

H



Ỉ H

LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

khóa lun, tài liu 1 of 102.

I H

H


Tài liu, lun vn 2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ƢỜ G
HƢƠ G

I HỌ

I H

H

H HỐ HỒ H


H Â G
G

H

HU

Â

GL

H

Ỉ H

LIÊU

Ngành: Chính sách cơng
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CƠNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
. VŨ H H
ANH
H
H H DƢỠNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


khóa lun, tài liu 2 of 102.

I H

Ì H GIẢNG D Y KINH T FULBRIGHT

LIÊ

H

H

H


Tài liu, lun vn 3 of 102.
i

LỜI
Tôi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Số liệu và các thông tin tham
khảo đƣợc sử dụng trong bài viết đều đƣợc trích dẫn, dẫn nguồn và chính xác trong phạm
vi hiểu biết cuả tôi.
Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright và Trƣờng Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả

Liên Thu Trân


khóa lun, tài liu 3 of 102.


Tài liu, lun vn 4 of 102.
ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Chương trình Giảng dạy kinh tế
Fulbright đã nhiệt tình dẫn dắt và truyền đạt cho tơi kiến thức rất q báu trong một năm
học. Nhờ vậy, tơi có thể chuẩn bị tốt cho đề tài chính sách và có hành trang kiến thức để
vững tin hịa nhập xã hội.
Tơi xin chân thành cám ơn thầy Vũ Thành Tự Anh đã gợi mở hướng tiếp cận đề tài, hướng
dẫn và truyền đạt những kiến thức phong phú, thiết thực để tôi thực hiện đề tài hiệu quả
hơn.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Chánh Dưỡng đã nhiệt tình truyền
đạt kinh nghiệm thực tế và hướng dẫn chi tiết đề tài để tôi thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị ở các cơ quan hành chính của tỉnh Bạc Liêu đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho đề tài.
Lời cuối, tơi xin bày tỏ lịng trân trọng biết ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã động viên,
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài chính sách.

khóa lun, tài liu 4 of 102.


Tài liu, lun vn 5 of 102.
iii

Ĩ




GHIÊ CỨU

Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km nối với các cửa biển quan trọng nhƣ Gành Hào, Nhà Mát,
Cái Cùng thuộc biển Đông nên đƣợc thiên nhiên ƣu ái phát triển ngành thủy sản. Từ lâu,
tôm sú là mặt hàng chủ lực xuất khẩu của tỉnh. Nông dân ở nhiều huyện, xã trong tỉnh đã
nhanh chóng chuyển đổi mơ hình kinh tế từ lúa sang tơm và hình thành vùng sản xuất
chuyển đổi ở phía Tây của tỉnh.
Cụm ngành tơm xuất khẩu đã phát triển rất tốt trong giai đoạn 2001 - 2010. Nhƣng từ năm
2011 đến nay, ngành chế biến tôm xuất khẩu của tỉnh gặp nhiều khó khăn rất nan giải.
Hiện nay, nguồn tôm nguyên liệu thiếu hụt trầm trọng cộng với sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thế giới giảm, làm cho yếu tố đầu vào và đầu ra đều bị trở ngại. Yêu cầu của
ngƣời tiêu dùng và rào cản thị trƣờng nhập khẩu ngày càng cao đòi hỏi cụm ngành phải có
khả năng đáp ứng và thích nghi nhanh chóng. Hiện nay cụm ngành khơng thể phát triển mà
có dấu hiệu tụt dốc khi nhiều cơng ty chế biến trong tỉnh đứng trƣớc nguy cơ phá sản và
giải thể. Vì vậy, việc nghiên cứu cụm ngành tơm sú xuất khẩu trong bối cảnh hiện nay là
rất cần thiết để tìm ra nguyên nhân và giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của cụm ngành.
Với mục đích nghiên cứu nhƣ trên, tác giả đã dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành của
Michael Porter và chuỗi giá trị của Kaplinsky đƣợc soạn thảo bởi Vũ Thành Tự Anh để xét
cụm ngành theo chiều ngang và chuỗi theo chiều dọc. Kết quả cho thấy cụm ngành còn
kém do các thành phần chƣa phát triển đồng bộ, một số ngành hỗ trợ mới xuất hiện nên vai
trò tƣơng tác còn kém. Khi xem xét chuỗi giá trị, tác giả nhận thấy ngành chế biến địa
phƣơng chỉ mới hoạt động và giữ vị trí chủ đạo ở bốn hoạt động chính trong chuỗi là: cung
cấp nguyên liệu, chế biến, hậu cần xuất khẩu và marketing - quảng bá thƣơng hiệu. Vì vậy,
các doanh nghiệp chƣa thể khai thác các hoạt động có giá trị gia tăng cao của chuỗi nhƣ
cung cấp con giống, thức ăn tôm và hệ thống bán buôn, bán lẻ ở hạ nguồn.
Một điểm yếu rất đáng quan tâm trong cụm ngành là mối liên kết giữa doanh nghiệp chế
biến, ngƣời nuôi và nhà khoa học khá lỏng lẻo. Đây là một trong những nguyên nhân cốt
yếu cản trở cụm ngành phát triển vì thiếu sự tƣơng hỗ chặt chẽ giữa các thành phần. Tất cả

các giao dịch thƣơng mại đều để mặc cho cơ chế kinh tế thị trƣờng quyết định nên khi có
khó khăn, các thành phần riêng lẻ chỉ bảo vệ quyền lợi riêng của mình và bỏ mặc các thành
phần cịn lại. Hậu quả là hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền, thành phần này suy yếu nên chính nó

khóa lun, tài liu 5 of 102.


Tài liu, lun vn 6 of 102.
iv

đánh mất vai trò tƣơng tác và hỗ trợ các thành phần khác, các thành phần khác cũng rơi
vào khủng hoảng và suy yếu lan dần trong cụm ngành.
Vai trị của chính quyền địa phƣơng khá tích cực ở khâu ni trồng, khuyến nơng khuyến
ngƣ. Nhƣng nhƣợc điểm mấu chốt của địa phƣơng vẫn là cơ sở hạ tầng, hệ thống thủy lợi
còn kém do thiếu vốn đầu tƣ hay còn bỏ qua một số điểm yếu chƣa đƣợc khắc phục là tính
liên kết lỏng lẻo giữa ba thành phần nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học. Hiện nay,
tỉnh có một số dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng ở một số vùng ni trồng đƣợc qui hoạch. Vì
vậy, chính sách của tỉnh cần ƣu tiên khắc phục các nhƣợc điểm để thúc đẩy cụm ngành
phát triển tốt.
Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách và biện pháp khắc phục các mặt hạn chế của cụm
ngành, xoay quanh vai trò hỗ trợ của nhà nƣớc trong việc nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng
nuôi, hệ thống kênh thủy lợi để cung cấp nƣớc tốt cho mùa vụ. Ngoài ra, tỉnh cần chú trọng
đến cơ sở hạ tầng xuất khẩu, giao thông. Tỉnh cần thúc đẩy công tác của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong nghiên cứu dịch bệnh và làm sạch nguồn nƣớc, kiểm soát
chất lƣợng giống chặt chẽ; đặc biệt phạt nặng để răn đe các cơ sở kinh doanh giống trái
phép chƣa qua kiểm dịch, không rõ nguồn gốc. Vai trò của Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng
là quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc, đất.
Tác giả cũng quan tâm đặc biệt đến mối liên kết rời rạc trong cụm ngành và đề xuất lãnh
đạo tỉnh tìm cách tuyên truyền cho các tác nhân nhận thức đúng vai trị và ảnh hƣởng tích
cực giữa các thành phần trong cụm ngành. Từ đó, đƣa ra chính sách phù hợp để khắc phục

nhƣợc điểm.

khóa lun, tài liu 6 of 102.


Tài liu, lun vn 7 of 102.
v

M CL C
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................x
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................................. xii
CHƢƠNG 1- GIỚI THIỆU ................................................................................................................1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................................2
1.3. Khung phân tích .......................................................................................................................2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................................2
1.5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................2
1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn ..................................................................................................3
CHƢƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU.................................4
2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị ..........................................4
2.1.1. Khái niệm về cụm ngành ..................................................................................................4
2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu .......................................................................................4
2.1.3. Đƣờng cong nụ cƣời..........................................................................................................5

2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị ............................................................6
2.2. Khung phân tích mơ hình kim cƣơng của Michael Porter .......................................................6
2.3. Phƣơng pháp CCED.................................................................................................................8
CHƢƠNG 3- PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH TƠM S TỈNH
BẠC LIÊU ..........................................................................................................................................9
3.1. Q trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành .......................................................9
3.2. Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh của cụm ngành tơm theo mơ hình kim cƣơng ....................13
3.2.1. Điều kiện tự nhiên và nhân tố đầu vào ............................................................................14
3.2.2. Điều kiện cầu ..................................................................................................................17
3.2.3. Trình độ phát triển của cụm ngành .................................................................................20
3.2.3.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên liệu ..............................................................................20
3.2.3.2. Các doanh nghiệp chế biến ......................................................................................22

khóa lun, tài liu 7 of 102.


Tài liu, lun vn 8 of 102.
vi

3.2.3.3. Mạng lƣới hậu cần xuất khẩu ...................................................................................22
3.2.3.4. Marketing và thƣơng hiệu ........................................................................................22
3.2.3.5. Ngành sản xuất tôm giống .......................................................................................23
3.2.3.6. Ngành thuốc - Thức ăn cho tơm...............................................................................24
3.2.3.7. Ngành bao bì thực phẩm ..........................................................................................26
3.2.3.8. Các ngành phụ gia, máy móc chế biến và hóa chất .................................................26
3.2.3.9. Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần ........................................................................26
3.2.3.10. Hạ tầng thƣơng mại, xuất nhập khẩu .....................................................................27
3.2.4. Cơ quan quản lý nhà nƣớc và tổ chức hỗ trợ đối với ngành tôm ....................................27
3.2.4.1. Chi cục Thủy lợi.......................................................................................................27
3.2.4.2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngƣ tỉnh Bạc Liêu ............................................28

3.2.4.3. Công ty bảo hiểm .....................................................................................................29
3.2.4.4. Ngân hàng, các tổ chức tín dụng ..............................................................................29
3.2.4.5. Hiệp hội thủy sản .....................................................................................................30
3.2.4.6. Đại học Bạc Liêu......................................................................................................30
3.2.5. Bối cảnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ................................30
3.2.5.1. Bối cảnh cạnh tranh trong nƣớc ...............................................................................30
3.2.5.2. Chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................................31
3.2.5.3. Bối cảnh cạnh tranh thị trƣờng toàn cầu ..................................................................32
3.3. Mối liên kết giữa cụm ngành và chuỗi giá trị ........................................................................37
3.4. Đo lƣờng các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu so với cụm ngành tôm Thái
Lan ................................................................................................................................................40
CHƢƠNG 4- KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN...........................................................43
4.1. Thảo luận và kiến nghị chính sách .........................................................................................43
4.1.1. Điều kiện cầu và bối cảnh cạnh tranh .............................................................................43
4.1.2. Các thảo luận và chính sách đối với cụm ngành .............................................................43
4.1.2.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên liệu ..............................................................................43
4.1.2.2. Ngành sản xuất tôm giống .......................................................................................44
4.1.2.3. Bảo hiểm tôm ...........................................................................................................44
4.1.2.4. Hệ thống thủy lợi .....................................................................................................44
4.1.2.5. Thức ăn và thuốc cho tôm ........................................................................................45
4.1.2.6. Cụm ngành và chuỗi giá trị ......................................................................................45
4.1.3. Vai trò của các tổ chức hỗ trợ .........................................................................................45
4.1.4. Điều kiện đầu vào ...........................................................................................................45

khóa lun, tài liu 8 of 102.


Tài liu, lun vn 9 of 102.
vii


4.2. Kết luận ..................................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................47
PHỤ LỤC .........................................................................................................................................49

khóa lun, tài liu 9 of 102.


Tài liu, lun vn 10 of 102.
viii

DANH M C TỪ VI T TẮT
Bộ GTVT
Châu Âu

Bộ Giao thông vận tải
Europe

EU

CN-BCN

Công nghiệp - bán công nghiệp

Công ty TNHH

Công ty thƣơng nghiệp hữu hạn

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long


GVC

Global value chain

Ha

Chuỗi giá trị tồn cầu
Hecta

HOSO

Head on shell on

Đầu và đuôi nguyên vẹn

HLSO

Headless shell on

Phần đầu đã mất và phần thân (vỏ) còn
nguyên vẹn

ISO

International
Organization for
Standardization

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá


NGTK
Raw - PTO

Niên giám Thống kê
Raw – Peel tail on

Tƣơi - Lột vỏ để lại phần đuôi
(qui cách chế biến)

Sở NN & PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở KHCN

Sở Khoa học và Công nghệ

TMTS

Thƣơng mại thủy sản

TTKNKN

Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngƣ

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


khóa lun, tài liu 10 of 102.


Tài liu, lun vn 11 of 102.
ix

DANH M C TỪ HU

G

H

1. HACCP: Phân tích mối nguy và kiểm sốt điểm tới hạn an toàn thực phẩm, đây là một
hệ thống phân tích các mối nguy về an tồn thực phẩm và từ đó đƣa ra các điểm kiểm sốt
tới hạn (giới hạn an toàn ở mức thấp nhất của các mối nguy để đảm bảo sức khỏe cho
ngƣời sử dụng).
2. Nhờ thu và LC: hai hình thức thanh tốn tiền tệ quốc tế cho hai bên giao dịch giữa hai
ngân hàng ở hai nƣớc khác nhau.
3. Post: tôm con (giống).
4. 1 pound (viết tắt là: 1bl, 1bl= 453,6g): là đơn vị khối lƣợng theo hệ thống đo lƣờng của
Mỹ.
5. Hội chứng tôm chết sớm (Early Mortality Syndrome - EMS): là một dạng bệnh mới của
tôm đã đƣợc phát hiện ở các trang trại nuôi tôm ở Châu Á. Bệnh xuất hiện trong vòng 30
ngày sau khi thả giống và gây ra các triệu chứng lờ đờ, vỏ mềm sậm lại và phần đầu, ngực
của tôm bị đốm vằn. Các tác động sinh lý học của bệnh EMS xuất hiện ở gan tụy. Ở giai
đoạn cuối, bệnh gây chết cao, sự nhiễm khuẩn phái sinh tiếp tục gây tổn thƣơng gan tụy.

khóa lun, tài liu 11 of 102.



Tài liu, lun vn 12 of 102.
x

DANH M

HÌ H

Hình 2-1. Đƣờng cong nụ cƣời .......................................................................................................... 5
Hình 2-2. Mơ hình kim cƣơng của Michael Porter ............................................................................ 6
Hình 3-1. Sơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tôm sú ............................................. 9
Hình 3-2. Diện tích mặt nƣớc ni thủy sản của Bạc Liêu so với các vùng trong nƣớc.................. 10
Hình 3-3. Giá trị xuất khẩu thủy sản Bạc Liêu ................................................................................ 10
Hình 3-4. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh ......................................................................... 11
Hình 3-5. Sản lƣợng tơm ni của Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng .................................................. 11
Hình 3-6. Sản lƣợng thủy sản các tỉnh ĐBSCL ............................................................................... 12
Hình 3-7. Mơi trƣờng kinh doanh ở tỉnh Bạc Liêu theo mơ hình kim cƣơng của Porter ................. 13
Hình 3-8. Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ liên vùng tỉnh Bạc Liêu ........................................... 14
Hình 3-9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến 2020 .......................... 15
Hình 3-10. Lao động trong ngành thủy sản tỉnh Bạc Liêu ............................................................... 17
Hình 3-11. Thị trƣờng nhập khẩu tơm tháng 01 năm 2013 .............................................................. 17
Hình 3-12. Tiêu chuẩn cảm quan thành phẩm khách hàng Mỹ........................................................ 18
Hình 3-13. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Nhật năm 2011 - 2012 ................................................... 19
Hình 3-14. Bảng giá mua tơm sú vỏ ngun liệu ............................................................................. 20
Hình 3-15. Tơm ngun liệu thu mua trung bình một ngày ............................................................. 21
Hình 3-16. Một số chứng nhận chất lƣợng đƣợc u cầu ................................................................ 23
Hình 3-17. Phân tích chi phí từng cơng đoạn của qui trình chế biến tơm Raw – PTO .................... 31
Hình 3-18. Việt Nam xuất khẩu tơm sang Mỹ năm 2011 - 2012 ..................................................... 34
Hình 3-19. Việt Nam xuất khẩu tôm sang EU năm 2011 – 2012 .................................................... 35
Hình 3-20. Việt Nam xuất khẩu tơm sang c năm 2011 – 2012 ..................................................... 36
Hình 3-21. Chuỗi giá trị tôm sú Raw PD - IQF xuất khẩu............................................................... 37

Hình 3-22. Các nhân tố điều kiện đầu vào ....................................................................................... 40
Hình 3-23. Các nhân tố điều kiện cầu .............................................................................................. 40
Hình 3-24. Chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................... 41
Hình 3-25. Các ngành hỗ trợ và vai trị của chính phủ .................................................................... 41

khóa lun, tài liu 12 of 102.


Tài liu, lun vn 13 of 102.
xi

DANH M C BẢNG
Bảng 3.1. Bảng giá thuốc chuyên dùng cho tôm của Công ty Thái Toàn Phát ................................ 24
Bảng 3.2. Bảng báo giá thức ăn nuôi tôm sú của Công ty thức ăn Tomking Bạc Liêu ................... 25
Bảng 3.3. Các quốc gia đứng đầu về xuất khẩu tôm sang thị trƣờng Mỹ ........................................ 33
Bảng 3.4. Các nƣớc cung cấp tôm hàng đầu cho EU năm 2012 ...................................................... 35
Bảng 3.5. Quan hệ liên kết dọc trong chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu .............................................. 38

khóa lun, tài liu 13 of 102.


Tài liu, lun vn 14 of 102.
xii

DANH M C PH L C
Phụ lục 1 - Diện tích mặt nƣớc ni trồng so với cả nƣớc............................................................... 49
Phụ lục 2 - Sản lƣợng tôm nuôi của ba tỉnh qua các năm ................................................................ 49
Phụ lục 3 - Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng trong năm ..................................................... 50
Phụ lục 4 - Lƣợng mƣa các tháng trong năm ................................................................................... 50
Phụ lục 5 - GDP của thủy sản so với tổng GDP của tỉnh Bạc Liêu ................................................. 51

Phụ lục 6 - Lao động ngành thủy sản trong tổng số lao động của tỉnh ............................................ 51
Phụ lục 7- Tiêu chuẩn chất lƣợng thành phẩm khách hàng Mỹ ....................................................... 53
Phụ lục 8 - Danh mục chỉ tiêu hóa học (kháng sinh) chỉ định kiểm nghiệm đối với lô hàng
thủy sản .......................................................................................................................... 54
Phụ lục 9- Danh mục chỉ tiêu vi sinh chỉ định kiểm tra đối với lô hàng thủy sản ........................... 57
Phụ lục 10- Phiếu phân tích kháng sinh ........................................................................................... 60
Phụ lục 11- Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu............................................................................ 61
Phụ lục 12- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Bạc Liêu 15 năm
(1997 – 2011) ................................................................................................................. 61
Phụ lục 13- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Bạc Liêu (2000 – 2010)....................................... 62
Phụ lục 14- Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ nông dân ........................................................................... 62
Phụ lục 15- Bảng câu hỏi phỏng vấn thƣơng lái/doanh nghiệp thu mua tôm nguyên liệu............... 65
Phụ lục 16- Bảng câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp chế biến xuất khẩu .......................................... 66
Phụ lục 17- Danh sách nông dân đƣợc phỏng vấn ........................................................................... 69
Phụ lục 18- Danh sách thƣơng lái (doanh nghiệp) thu mua tôm nguyên liệu đƣợc phỏng vấn ....... 69
Phụ lục 19- Danh sách doanh nghiệp chế biến đƣợc phỏng vấn ...................................................... 69
Phụ lục 20- Danh sách chính quyền tỉnh, Sở ban ngành đƣợc phỏng vấn ....................................... 70
Phụ lục 21- Bảng đo lƣờng nhân tố cạnh tranh trong mơ hình kim cƣơng của Porter ..................... 70
Phụ lục 22- Bảng câu hỏi đánh giá các nhân tố ............................................................................... 72
Phụ lục 23- Danh sách chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp đƣợc phỏng vấn ................................. 74
Phụ lục 24- Bảng kết quả đánh giá các nhân tố cạnh tranh .............................................................. 75

khóa lun, tài liu 14 of 102.


Tài liu, lun vn 15 of 102.
1

HƢƠ G 1


GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Bạc Liêu là một trong ba tỉnh xuất khẩu tôm sú lớn nhất cả nƣớc bên cạnh Cà Mau và Sóc
Trăng. Bạc Liêu có diện tích mặt nƣớc ni tơm là 126,9 nghìn ha (năm 2011), sản lƣợng
đạt 72.400 tấn1. Ngành xuất khẩu tôm sú mang lại một diện mạo mới cho bộ mặt kinh tế
toàn tỉnh, nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình nơng dân.
Tuy có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhƣng hiện nay cụm ngành gặp nhiều khó khăn. Hệ
thống thủy lợi phục vụ cho nuôi trồng thủy sản chƣa tốt. Năm 2012, dịch bệnh trong đó hội
chứng tơm chết sớm (EMS) làm mùa vụ thất bát, gây thiệt hại lớn về sản lƣợng và chất
lƣợng tơm do bệnh này chƣa có thuốc chữa trị. Nhiều nhà máy chế biến phải ngƣng sản
xuất vì lƣợng ngun liệu thiếu hụt. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất tăng đột biến nâng giá
thành tơm Việt Nam xuất khẩu cao hơn các nƣớc cạnh tranh, rào cản kháng sinh và vi sinh
tại thị trƣờng nhập khẩu ngày càng thắt chặt nên tính cạnh tranh của tôm xuất khẩu giảm
mạnh. Năm 2012, xuất khẩu tôm của Việt Nam đạt 2.237,435 triệu USD, giảm 6,6% so với
năm 2011. Trong đó, xuất khẩu tơm sú đạt 1.250,734 triệu USD, giảm 12,6% so với năm
20112.
Ngoài ra, liên kết lỏng lẻo giữa doanh nghiệp và ngƣời nuôi đã mang lại những khó khăn
cho tiến trình kiểm sốt chất lƣợng sản phẩm. Một số doanh nghiệp có xu hƣớng hình
thành trang trại nuôi riêng để giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu từ bên ngồi và dễ
kiểm sốt chất lƣợng. Kết quả là ngƣời nông dân bị đẩy ra khỏi vai trị cung cấp tơm
ngun liệu trong chuỗi. Tình trạng này cần thiết có các chính sách hỗ trợ của chính quyền
địa phƣơng để nâng cao tính liên kết giữa các tổ chức trong cụm ngành và mối liên kết
giữa doanh nghiệp và nhà nơng.
Vì vậy, vấn đề đặt ra của đề tài là tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những khó khăn hiện nay,
liên kết rời rạc giữa doanh nghiệp, nhà khoa học và ngƣời ni. Từ đó, nghiên cứu này đƣa
ra kiến nghị chính sách đúng đắn đến chính quyền địa phƣơng để nâng cao năng lực cạnh
tranh cụm ngành này.

1
2


Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 2
Nguyễn Bích (2013)

khóa lun, tài liu 15 of 102.


Tài liu, lun vn 16 of 102.
2

1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Những nhân tố quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh cụm ngành tơm sú tỉnh Bạc Liêu
Chính sách cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tơm sú của tỉnh?
1.3. Khung phân tích
Khung phân tích chủ yếu đƣợc sử dụng là mơ hình kim cƣơng của Michael Porter. Tác giả
đặt cụm ngành vào vị trí trung tâm và xem xét bốn yếu tố của mơ hình tác động đến năng
lực cạnh tranh của cụm ngành nhƣ thế nào.
Tác giả dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành với chuỗi giá trị để đánh giá năng lực cạnh tranh
của cụm ngành trong thị trƣờng sản xuất nội địa và toàn cầu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Dùng phƣơng pháp định tính nhƣ: Phƣơng pháp phân tích mơ tả, so sánh, tổng hợp dựa
trên số liệu thu thập đƣợc. Thông tin, số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ Niên giám
Thống kê và tài liệu đƣợc các sở, ban, ngành cung cấp. Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập
bằng phƣơng pháp phỏng vấn sâu:
Bƣớc 1: Phỏng vấn doanh nghiệp chế biến trong tỉnh:
Nội dung phỏng vấn xoay quanh những khó khăn hiện nay về năng lực sản xuất, tính biến
động của thị trƣờng, chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp và chính sách tác động của
chính quyền địa phƣơng.
Bƣớc 2: Phỏng vấn hộ nông dân nuôi tôm:
Phỏng vấn nơng dân về các khó khăn liên quan kĩ thuật ni, giá cả biến động. Chính sách

hỗ trợ vay vốn của chính quyền địa phƣơng và tính liên kết giữa nhà nông, nhà khoa học
với doanh nghiệp.
Bƣớc 3: Phỏng vấn các sở, ban, ngành, chính quyền tỉnh và phƣờng, xã của Bạc Liêu. Sở,
ban, ngành và chính quyền địa phƣơng có chính sách gì hỗ trợ để kích thích cụm ngành
phát triển.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài xem xét cụm ngành tôm sú xuất khẩu, phạm vi nghiên cứu ở địa bàn tỉnh Bạc Liêu
trong giai đoạn từ năm 1996 đến nay.

khóa lun, tài liu 16 of 102.


Tài liu, lun vn 17 of 102.
3

1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn
Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1 sẽ giới thiệu tổng quan đề tài, Chƣơng 2 sẽ giới thiệu
cơ sở lý thuyết của đề tài. Nội dung chính của luận văn gồm: Chƣơng 3 tập trung phân tích
mơi trƣờng kinh doanh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành.
Cuối cùng, Chƣơng 4 nêu đề xuất kiến nghị chính sách và kết luận các vấn đề của luận
văn.

khóa lun, tài liu 17 of 102.


Tài liu, lun vn 18 of 102.
4

HƢƠ G 2


Ơ Ở LÝ HUY

V

Ổ G QU

GHIÊ

ỨU

2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị
2.1.1. Khái niệm về cụm ngành
Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của một nhóm cơng ty và các thể chế liên quan,
đƣợc nối kết với nhau bởi sự tƣơng đồng và tƣơng hỗ. Phạm vi địa lý của một cụm ngành
có thể là một thành phố, một vùng, một quốc gia hay có thể là một nhóm các quốc gia3.
Cấu trúc của cụm ngành rất đa dạng gồm: Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng,
các doanh nghiệp ở thƣợng nguồn và hạ nguồn, các doanh nghiệp cung ứng chuyên biệt,
các đơn vị cung cấp dịch vụ và các ngành liên quan về sản xuất, công nghệ, quan hệ khách
hàng, các thể chế hỗ trợ (tài chính, giáo dục, nghiên cứu và cơ sở hạ tầng)4.
Cụm ngành ra đời và phát triển sẽ giúp cho các doanh nghiệp gia tăng ƣu thế cạnh tranh
nhờ vào khả năng thúc đẩy đổi mới, gia tăng năng suất và thúc đẩy thƣơng mại hóa cũng
nhƣ tạo cơ hội cho doanh nghiệp mới ra đời5. Cụm ngành gia tăng năng suất bằng cách
tăng tiếp cận với các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, thông tin, dịch vụ, lao động kĩ
năng…), giảm chi phí giao dịch, tăng động cơ và năng lực cạnh tranh, tăng sức ép đổi mới
và nhu cầu chiến lƣợc phân biệt hóa sản phẩm. Cụm ngành tăng cƣờng khả năng đổi mới
nhờ sự hiện hữu của nhiều nhà cung ứng, các chuyên gia hàng đầu và các thể chế hỗ trợ.
Ngoài ra, cụm ngành phát triển thúc đẩy cơ hội đổi mới công nghệ, mở rộng thị trƣờng.
Cụm ngành khuyến khích các doanh nghiệp mới ra đời trong hệ thống cụm ngành nhờ các
nguồn lực về tài chính và kĩ năng, các mối quan hệ thƣơng mại và sự gia tăng nhu cầu.
2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị tồn cầu

Chuỗi giá trị mơ tả tồn bộ các hoạt động cần thiết của một chu trình sản xuất sản phẩm
hoặc dịch vụ từ các giai đoạn nghiên cứu đến các giai đoạn trong quá trình sản xuất, phân
phối sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng cuối, sau cùng là xử lý rác thải sau sử dụng6. Nếu một
chuỗi giá trị sản phẩm có hoạt động diễn ra qua nhiều nƣớc trên phạm vi tồn cầu thì đƣợc
gọi là chuỗi giá trị tồn cầu, là chuỗi cho phép các cơng đoạn của nó đƣợc thực hiện tại các
địa điểm, quốc gia khác nhau với hiệu quả cao nhất và chi phí thấp nhất. Cấu trúc của một
3

Vũ Thành Tự Anh (2012, tr.11)
Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012
5
Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012
6
Kaplinsky, 2000, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.
4

khóa lun, tài liu 18 of 102.


Tài liu, lun vn 19 of 102.
5

chuỗi giá trị điển hình rất phức tạp, thƣờng có bốn phân khúc: Thiết kế, sản xuất, tiếp thị,
tiêu dùng và tái chế.
2.1.3. Đường cong nụ cười
Các nhà nghiên cứu mô phỏng mức độ phân bố giá trị các khâu trong chuỗi giá trị toàn cầu
(GVC) của một số mặt hàng qua dạng Parabol ngửa (đƣờng cong nụ cƣời) nhƣ mơ hình
bên dƣới:
Hình 2-1. ƣờng cong nụ cƣời
Giá trị

gia

Thiết kế

Sản xuất

Quảng bá
và phân

Tiêu
dùng/Dịch vụ

Nguồn: Vũ Thành Tự Anh, Lý thuyết kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị (2012, tr.30)

Theo mơ hình trên, các khâu trong chuỗi có giá trị cao là các khâu thiết kế và khâu tiêu
thụ. Mục tiêu của các doanh nghiệp và các quốc gia là dịch chuyển sản xuất từ các khâu có
giá trị thấp (ở giữa đƣờng cong) sang các khâu có giá trị cao (hai bên của đƣờng cong).
Đây là một mục tiêu khó đạt đƣợc trong thời gian ngắn vì khâu thiết kế địi hỏi nhiều kiến
thức và thông tin, trong khi khâu tiêu thụ khá phức tạp gồm nhiều hoạt động khác nhau
nhƣ: Thiết kế kênh tiêu thụ, chiến lƣợc giá cả, quảng bá…
Các quốc gia khi tham gia vào chuỗi giá trị cần định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh
để dịch chuyển lên các phân khúc có giá trị gia tăng cao hơn hoặc phịng bị để khơng bị
loại ra khỏi chuỗi mà họ tham gia.

khóa lun, tài liu 19 of 102.


Tài liu, lun vn 20 of 102.
6


2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị
Hai cách tiếp cận cụm ngành và chuỗi giá trị dƣờng nhƣ mâu thuẫn nhau nếu ta xét riêng lẻ
chúng. Vì cụm ngành nhấn mạnh đến vai trị tƣơng tác giữa các cơng ty và thể chế ở địa
phƣơng, trong khi chuỗi giá trị lại xem xét tƣơng tác giữa các thành viên trong chuỗi trên
khắp thế giới.
Tuy nhiên, nếu kết hợp hai cách tiếp cận này thì chúng có thể bổ sung ƣu điểm và bổ
khuyết cho nhau. Cụ thể, các doanh nghiệp trong cụm ngành phải tham gia chuỗi giá trị
toàn cầu, phụ thuộc vào các doanh nghiệp nhập khẩu và ngƣời mua toàn cầu trong khi các
lý thuyết về cụm ngành không đề cập đến sự tƣơng tác với môi trƣờng bên ngoài. Ngƣợc
lại, các thành viên trong chuỗi giá trị đều chịu tác động trực tiếp của các nhân tố địa
phƣơng nhƣ môi trƣờng cạnh tranh, thị trƣờng lao động, cơ sở hạ tầng sản xuất và giao
thông công cộng nhƣng lý thuyết chuỗi bỏ qua những tƣơng tác này.
Cách kết hợp trên giúp cho các nhà nghiên cứu có tầm nhìn tổng quan, xem xét sự hỗ trợ
giữa các thành phần trong cụm ngành, định hƣớng doanh nghiệp tiến xa hơn về hai đầu của
đƣờng cong nụ cƣời, tiếp cận các hoạt động trong chuỗi có giá trị gia tăng cao. Đây là một
công cụ hiệu quả để nâng cấp hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong mơi trƣờng cạnh tranh tồn cầu.
2.2. Khung phân tích mơ hình kim cương của Michael Porter
Hình 2-2.

khóa lun, tài liu 20 of 102.

ơ hình kim cƣơng của Michael Porter


Tài liu, lun vn 21 of 102.
7

Nguồn: Porter (2008, tr.227)


Bốn thuộc tính của một quốc gia định hình mơi trƣờng kinh doanh và tạo thành liên kết
“hình thoi” là: Điều kiện về yếu tố sản xuất, các điều kiện cầu, các ngành công nghiệp phụ
trợ và liên quan, chiến lƣợc cơng ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa (Hình 2-2).
Các điều kiện về yếu tố sản xuất gồm: Vị trí địa lý, nguồn nhân lực, nguồn tài sản vật chất,
nguồn kiến thức, nguồn vốn và cơ sở hạ tầng. Doanh nghiệp một nƣớc đƣợc lợi thế cạnh
tranh khi các yếu tố sản xuất tạo điều kiện thuận lợi với chi phí thấp và chất lƣợng cao7.
Điển hình nhƣ vị trí của Singapore trên tuyến đƣờng vận chuyển chính từ Nhật Bản qua
Trung Đông đã tạo lợi thế cho nƣớc này trở thành cảng quốc tế và trung tâm sữa chữa tàu
biển.
Các điều kiện cầu gồm: Kết cấu, quy mô và hình mẫu tăng trƣởng của cầu trong nƣớc, mức
độ đòi hỏi của khách hàng, cầu trong nƣớc dự báo cầu ở các thị trƣờng tiêu thụ... Nếu cầu
trong nƣớc chậm phản ứng với những nhu cầu mới ở nƣớc khác thì các cơng ty nội địa sẽ
bất lợi vì các quốc gia khác thích nghi sớm hơn và dễ dàng chiếm lĩnh thị trƣờng với ƣu
thế thay đổi và hồn thiện chất lƣợng sản phẩm trƣớc.
Các ngành cơng nghiệp phụ trợ và liên quan đóng vai trị quan trọng trong việc tạo nên khả
năng cạnh tranh quốc tế của một quốc gia8. Điển hình nhƣ Thụy Điển lớn mạnh về sản
phẩm thép chế tạo (vòng bi và máy cắt) nhờ vào sự phát triển của các ngành thép đặc biệt.
Porter cũng nêu trong “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” rằng lợi ích của các ngành phụ trợ
nằm trong quá trình đổi mới và cải tiến. Mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
giúp cho các công ty áp dụng các phƣơng pháp và công nghệ mới từ nhà cung cấp địa
phƣơng. Ngƣợc lại, các công ty ảnh hƣởng đến nỗ lực cải tiến kĩ thuật công nghệ của nhà
cung cấp và trở thành ngƣời kiểm tra đầu ra sản phẩm.
Nhân tố có vai trị quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia trong một ngành là chiến lƣợc
công ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa. Cụ thể, đó là hồn cảnh mà các cơng ty đƣợc hình
thành, tổ chức và quản lý cũng nhƣ bản chất cạnh tranh trong nƣớc9. Ví dụ các cơng ty Ý
đứng hàng đầu thế giới trong nhiều ngành bị phân đoạn nhƣ: Đèn chiếu sáng, đồ nội thất,
giày... Công ty Ý cạnh tranh với chiến lƣợc phân biệt hóa sản phẩm và chọn thị trƣờng

7


Porter (2008)
Porter (2008)
9
Porter (2008)
8

khóa lun, tài liu 21 of 102.


Tài liu, lun vn 22 of 102.
8

chuyên biệt, nhỏ với phong cách riêng của mình. Cạnh tranh nội địa buộc cơng ty giảm chi
phí, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và sáng tạo quá trình sản xuất mới với công
nghệ cải tiến.
2.3. Phương pháp CCED
Tác giả sử dụng phƣơng pháp CCED trong nghiên cứu về Phát triển kinh tế thành phố dựa
vào cụm ngành (Cluster –based City Economic Development), một hệ thống gồm 39 nhân
tố để đo lƣờng năng lực cạnh tranh của cụm ngành ở Châu Á10. Các nhân tố đƣợc chia
thành 5 nhóm theo mơ hình kim cƣơng của Porter: Các điều kiện về nhân tố sản xuất, các
điều kiện cầu, các ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan, chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ
cạnh tranh, vai trị của chính quyền11. Tác giả lấy ý kiến đánh giá mức độ cạnh tranh của
39 nhân tố theo thang điểm từ 1 đến 5 (thang đo Likert) từ một số chuyên gia, lãnh đạo
doanh nghiệp. Nếu điểm trung bình tổng lớn hơn 3,75 thể hiện cụm ngành rất mạnh và có
sức cạnh tranh quốc tế; điểm 3,0 cho thấy cụm ngành có sức cạnh tranh trong nƣớc; điểm
2,5 chứng tỏ cụm ngành nhỏ, mới nổi và mạnh trong một vùng; điểm 2,0 trở xuống thể
hiện cụm ngành yếu và mới đƣợc hình thành.

10
11


Choe, Roberts và các cộng sự, 2011, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.
Phụ lục 21.

khóa lun, tài liu 22 of 102.


Tài liu, lun vn 23 of 102.
9

HƢƠ G 3



H
G

CỦA C

G L C C NH TRANH
H

Ỉ H

LIÊU

3.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành
Hình 3-1. ơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tơm sú

Tốt


Khá

Trung bình

Kém

Nguồn: Tác giả tự vẽ

Chú thích:
Cụm ngành tôm sú xuất khẩu: các thành phần trong khung gạch nối màu đỏ.
Chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu: các thành phần trong khung gạch nối màu xanh.

khóa lun, tài liu 23 of 102.


Tài liu, lun vn 24 of 102.
10

Nghìn ha

Hình 3-2. Diện tích mặt nƣớc ni thủy sản của Bạc Liêu so với các vùng trong nƣớc

350
300
250
200
150
100
50

0

Diện tích

Đồng
bằng
sơng
Hồng

Trung
du và
miền
núi phía
Bắc

126.4

41.7

BTB và
Tây
Kiên
Đơng
dun
ĐBSCL
Giang
hải miền Nguyên Nam Bộ
Trung
81.8


12.2

52.8

127.9

116.1

Sóc
Trăng

Bạc
Liêu

Cà Mau

68.4

126.9

300.5

Nguồn: Niên giám Thống kê (NGTK) Việt Nam 2011.

Cụm ngành ban đầu hình thành từ điều kiện đất đai và khí hậu rất thích hợp với tơm sú (tên
khoa học là: Penaeus monodon). Diện tích mặt nƣớc nuôi Cà Mau và Bạc Liêu cao nhất so
với các vùng khác trong cả nƣớc. Diện tích ni của Cà Mau là 300,5 nghìn hecta (ha);
Bạc Liêu có 126,9 nghìn ha và Sóc Trăng là 68,4 nghìn ha. Diện tích mặt nƣớc ƣu ái cho
nuôi trồng thủy sản nên vùng có nguồn thủy sản dồi dào cung cấp cho việc chế biến xuất
khẩu. Thiên nhiên ƣu ái ngành tôm sú xuất khẩu và cụm ngành đã phát triển công nghệ ở

trình độ cao tại ba tỉnh này.
Ban đầu, ngành thủy sản chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu rất ít.
Cụm ngành tơm Bạc Liêu cũng nhƣ ngành chế biến thuỷ sản xuất khẩu các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL) bắt đầu phát triển khi nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh ở các thị
trƣờng nhƣ: Nhật, Mỹ, Châu Âu…và đặc biệt sau khi Mỹ kí Hiệp định thƣơng mại song
phƣơng (BTA) với Việt Nam năm 2001.
Hình 3-3. Giá trị xuất khẩu thủy sản Bạc Liêu
Nghìn USD
250000
200000
150000
100000

Giá trị xuất khẩu

50000
0

Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2000, 2005, 2009, 2011.

khóa lun, tài liu 24 of 102.


Tài liu, lun vn 25 of 102.
11

Trong giai đoạn 1996 - 2001, giá trị xuất khẩu tôm dao động từ 14 triệu USD đến hơn 60
triệu USD. Sau đó, giá trị này tăng đáng kể từ 63 triệu USD đến 237 triệu USD trong năm
2002 - 2011. Kết quả thể hiện sự tăng vọt giá trị xuất khẩu đến 17 lần, chứng tỏ cụm ngành
đã tăng trƣởng rất nhanh trong 15 năm.

Hình 3-4. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh

10000.0
8000.0
Tỷ đồng

6000.0

GDP thủy sản

4000.0

GDP tổng

0.0

1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009

2010
2011

2000.0

Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2000, 2005, 2009, 2011.

Giai đoạn 1996 - 2000, GDP thủy sản tăng từ 20% đến 22% GDP toàn tỉnh.Từ năm 2005
về sau, GDP thủy sản tăng đáng kể và dao động từ 35% đến 40% GDP tổng. Điều này
chứng tỏ ngành thủy sản đã góp phần đáng kể vào việc nâng cao GDP của tỉnh và cải thiện
thu nhập cho ngƣời dân.

Tấn

Hình 3-5. Sản lƣợng tơm ni của à
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0

au, ạc Liêu, óc răng

Cà Mau
Bạc Liêu
Sóc Trăng


Nguồn: NGTK Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng 2000, 2005, 2009, 2011.

khóa lun, tài liu 25 of 102.


×