Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi phí vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng tại thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 106 trang )

Nguyễn Tiến Dũng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

*
LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGUYỄN TIẾN DŨNG

*
Ngành kỹ thuật xây dựng dân dụng và cơng nghiệp

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ TỪ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
Mã số: 8.58.0201
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG TRUNG

*
Năm 2019

Vinh – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH


NGUYỄN TIẾN DŨNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
Mã số: 8.58.0201
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG TRUNG


I

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sỹ với đề tài: “Hồn thiện cơng tác
quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng tại
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” là sản phẩm nghiên cứu của riêng tôi, số
liệu và kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa hề đƣợc
công bố trên các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Nghệ An, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng


II

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài của luận văn, tôi đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo Trƣờng Đại học Vinh
cùng nhiều cơ quan, phòng, ban, đơn vị và cá nhân đang công tác tại
UBND thành phố Vinh nơi tôi nghiên cứu đề tài.

Trƣớc hết cho phép tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới tập thể
Ban giám hiệu; khoa Sau Đại học; Thầy giáo TS. Trần Ngọc Long cùng với
các thầy, cô Khoa Xây dựng; cán bộ các phòng, ban chức năng của Trƣờng
Đại học Vinh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập. Tơi
xin trân trọng trân trọng cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn TS. Lê Quang Trung
Bộ môn Công nghệ và Quản lý Xây dựng, Trƣờng Đại học Xây dựng Hà
Nội đã tận tình đóng góp ý kiến q báu để tơi hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Đảng ủy, HĐND,
UBND, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể cùng các đồng chí, đồng nghiệp tại
phƣờng Hà Huy Tập nơi tơi đang cơng tác và gia đình, bạn bè đã động
viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, thực hiện và hoàn
thành luận văn. Hy vọng với những kiến thức đã học đƣợc tôi sẽ vận dụng
vào q trình cơng tác chun mơn đƣợc giao một cách sáng tạo nhất.
Trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng


III
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II

MỤC LỤC… .............................................................................................................III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ VII
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... VIII
MỞ ĐẦU….. ...............................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài ...............................................................2
3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................5
7. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài ......................................................5
8. Kết quả đạt đƣợc .....................................................................................................6
9. Dàn bài của luận văn gồm các chƣơng mục sau .....................................................6

CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG KHUNG PHÁP LÝ VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG;
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .............. 7
1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng, vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................7
1.1.1. Hệ thống khung pháp lý về công tác quản lý ĐTXD, vốn NSNN trong
ĐTXD… ......................................................................................................................7
1.1.2. Một số khái niệm chung ....................................................................................7
1.1.3. Phân loại và trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng ...............................................9
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong đầu tƣ xây dựng .......................................................11
1.2. Những vấn đề cơ bản về vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ........12
1.2.1. Bộ máy quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ...................12
1.2.2. Quản lý vốn NSNN gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ..................14
1.2.3. Nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ..................................16


IV

1.3. Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý chi phí từ vốn NSNN giai đoạn lập,
trình thẩm định nhiệm vụ khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ................................18
1.3.1. Quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ................................18
1.3.2. Sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ...............................20
1.3.3. Tạm ứng vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ..............................20
1.3.4. Quản lý chi phí từ vốn NSNN giai đoạn lập nhiệm vụ khảo sát, phƣơng án kỹ
thuật khảo sát xây dựng .............................................................................................22
1.3.5. Quản lý chi phí từ vốn NSNN theo dự toán xây dựng ....................................24
1.3.6. Quản lý chi phí từ vốn NSNN theo định mức, đơn giá, chỉ số giá .................26
1.3.7. Cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự tốn xây dựng ................29
1.4. Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD ............30
1.4.1. Năng lực chỉ đạo, điều hành quản lý chi phí từ vốn .......................................30
1.4.2. Tính hiệu quả trong quản lý chi phí từ vốn .....................................................31
1.4.3. Tính kịp thời trong quản lý chi phí từ vốn ......................................................31
1.5. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD ........32
1.5.1. Các nguyên nhân từ khách quan .....................................................................32
1.5.2. Các nguyên nhân chủ quan .............................................................................33
Kết luận Chƣơng 1 ....................................................................................................35

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ TỪ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI THÀNH
PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN ....................................................................... 36
2.1. Giới thiệu chung về thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ..........................................36
2.1.1. Khái quát về tự nhiên thành phố Vinh ............................................................36
2.1.2. Về phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố ..................................................37
2.2. Thực trạng nguồn vốn NSNN trong ĐTXD giai đoạn 2016-2018 ....................38
2.2.1. Vốn đầu tƣ toàn xã hội ....................................................................................38
2.2.2. Thu chi ngân sách thành phố Vinh giai đoạn 2016-2018 ...............................40
2.2.3. Nguồn vốn NSNN trong ĐTXD tại thành phố Vinh ......................................42
2.2.4. Quy trình, quy mơ vốn NSNN trong ĐTXD tại thành phố Vinh ....................43



V
2.2.5. Vốn NSNN thành phố phân bổ, xã cân đối thực hiện ĐTXD .........................44
2.2.6. Mức độ phân bổ vốn NSNN trong ĐTXD theo lĩnh vực ................................48
2.3. Công tác quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD giai đoạn 2016-2018 theo
kế hoạch.....................................................................................................................51
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD .........................51
2.3.2. Công tác quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD theo kế hoạch .............51
2.3.3. Kết quả cơng tác quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD ........................58
2.4. Đánh giá công tác quản lý chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD của cấp xã tại
thành phố Vinh giai đoạn 2016-2018 ........................................................................60
2.4.1. Hạn chế, thiếu sót trong quản lý ở giai đoạn lập nhiệm vụ khảo sát ..............61
2.4.2. Hạn chế, thiếu sót trong quản lý ở giai đoạn lập dự toán xây dựng................64
2.4.3. Hạn chế, thiếu sót trong quản lý định mức, đơn giá, chỉ số giá ......................67
2.4.4. Hạn chế, thiếu sót trong quản lý ở giai đoạn lựa chọn nhà thầu .....................68
2.4.5. Hạn chế, thiếu sót trong quản lý ở giai đoạn thanh quyết toán, giải ngân và tất
toán vốn NSNN .........................................................................................................69
2.4.6. Về năng lực công tác quản lý của chủ đầu tƣ cấp xã ......................................72
2.4.7. Về công tác chỉ đạo, điều hành của phịng ban, chính quyền Thành phố .......73
Kết luận Chƣơng 2 ....................................................................................................74

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG, TẠI THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN .................. 75
3.1. Mục tiêu, chỉ tiêu định hƣớng phát triển kinh tế xã hội .....................................75
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................75
3.1.2. Chỉ tiêu chủ yếu ..............................................................................................75
3.1.3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong thời gian tới ............................................76
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong

đầu tƣ xây dựng .........................................................................................................78
3.2.1. Đổi mới tuy duy, nâng cao năng lực trong công tác lập nhiệm vụ khảo sát,
phƣơng án khảo sát....................................................................................................79


VI
3.2.2. Nâng cao hiệu lực, chỉ đạo hiệu quả công tác kiểm sốt chi phí lập dự tốn
khảo sát, dự tốn xây dựng........................................................................................82
3.2.3. Hồn thiện phƣơng pháp quản lý chi phí định mức, đơn giá, chỉ số giá ........83
3.2.4. Tăng cƣờng công tác giám sát trong thực hiện lựa chọn nhà thầu .................88
3.2.5. Tập trung cao cho công tác kiểm sốt chi phí giai đoạn kết thúc đầu tƣ ........88
3.2.6. Nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền từ Thành phố đến
phƣờng, xã và đẩy mạnh cải cách hành chính ..........................................................90
3.2.7. Tăng cƣờng cơng tác giám sát cộng đồng, nâng cao hiệu quả quản lý ...........91
KẾT LUẬN.. .............................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................95


VII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

Chủ đầu tƣ

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

ĐTXD


Đầu tƣ xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KT-KT

Kinh tế - Kỹ thuật

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QP-AN

Quốc phịng – An ninh

TC-KH

Tài chính – Kế hoạch


UBND

Ủy ban nhân dân


VIII

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát đƣợc áp dụng .......................... 23
Bảng 2.1: Vốn đầu tƣ toàn xã hội tại thành phố Vinh giai đoạn 2016 - 2018 ..........38
Bảng 2.2: Vốn đầu tƣ toàn xã hội theo nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ...............39
Bảng 2.3: Bảng thu chi ngân sách nhà nƣớc tại thành phố giai đoạn 2016 - 2018 ...40
Bảng 2.4: Vốn ĐTXD trong tổng chi NSNN giai đoạn 2016-2018 ..........................41
Bảng 2.5: Nguồn vốn từ khai thác cấp quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018...43
Bảng 2.6: Quy mô nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 tại thành phố Vinh ...............44
Bảng 2.7: Cơ cấu phân bổ vốn cấp xã thực hiện ĐTXD giai đoạn 2016 - 2018 ......44
Bảng 2.8: Cơ cấu vốn phân bổ, cân đối theo cơ chế đầu tƣ giai đoạn 2016-2018 ....45
Bảng 2.9: Vốn NSNN phân bổ cho các lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2016 - 2018 ......49
Bảng 2.10: Vốn NSNN thực hiện theo kế hoạch giai đoạn 2016 – 2018 .................52
Bảng 2.11: Vốn NSNN thực hiện theo lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2018 ...................53
Bảng 2.12: Vốn NSNN trong ĐTXD do cấp xã thực hiện giai đoạn 2016-2018 .....57
Bảng 2.13: Tổng hợp cơ sở giáo dục - đào tạo tại thành phố Vinh ..........................60
Bảng 2.14: Kết quả thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật giai đoạn 2016-2020 .........65
Bảng 2.15: Kết quả thẩm định quyết toán vốn NSNN giai đoạn 2016-2020............69
Bảng 2.16: Vốn cấp xã thực hiện qua KBNN giai đoạn từ năm 2014 - 2019 ..........70
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật11
Hình 2.1: Vốn ĐTXD trong vốn đầu tƣ toàn xã hội giai đoạn 2016–2018 ..............39

Hình 2.2: Thu chi ngân sách tại thành phố Vinh giai đoạn 2016-2018 ....................41
Hình 2.3: Quy mơ vốn ĐTXD trong tổng chi NSNN giai đoạn 2016-2018 .............42
Hình 2.4: Cơ cấu vốn NSNN giữa các lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2016 – 2018 .......50
Hình 2.5: Tỷ lệ hồn thành kế hoạch giai đoạn 2016-2016 ......................................52
Hình 2.6: Tỷ lệ hoàn thành giữa các lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2016 – 2018 ..........54
Hình 2.7: Giá trị dự tốn, quyết tốn đƣợc chính quyền Thành phố phê duyệt ........61
Hình 2.8: Giá trị dự tốn dự án đƣợc chính quyền Thành phố phê duyệt ................62
Hình 2.9: Giá trị dự tốn, quyết tốn đƣợc chính quyền Thành phố phê duyệt ........62


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài

Xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm vùng Bắc Trung Bộ về tài
chính, thƣơng mại, du lịch, khoa học - cơng nghệ, công nghệ thông tin, công
nghiệp công nghệ cao, y tế, văn hóa, thể thao, giáo dục - đào tạo là một trong
những nội dung của Nghị quyết số 26-NQ/TW về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ
phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 đƣợc Bộ Chính trị ban hành ngày 30
tháng 7 năm 2013. Đây là một Nghị quyết đặc biệt, bởi vì ngồi Hà Nội và
thành phố Hồ Chi Minh chƣa có địa phƣơng nào Bộ Chính trị ban hành một
Nghị quyết riêng nhƣ vậy [1].
Đối với thành phố Vinh, Nghị quyết 26-NQ/TW là tiền đề để chính
quyền Thành phố phê duyệt chủ trƣơng, phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc cho cấp xã cân đối thực hiện đầu tƣ xây dựng. Tuy vậy, với sự tăng
nhanh cả về số lƣợng, quy mô và nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, trong khi
quyền sử dụng vốn lại ủy nhiệm cho chủ đầu tƣ cấp xã quản lý thơng qua
quyết định hành chính, cùng với hạn chế về năng lực trong chỉ đạo, điều hành
của ngƣời đứng đầu và sự yếu kém cán bộ quản lý chi phí từ vốn ngân sách

nhà nƣớc tại một số xã. Thêm vào đó, do đặc thù của vốn ngân sách nhà nƣớc
trong đầu tƣ xây dựng là rất lớn, thời gian đầu tƣ dài, cùng với những mặt trái
của cơ chế thị trƣờng, các tiêu cực xã hội, sự thiếu gƣơng mẫu của một số cán
bộ nên thƣờng xun xảy ra tình trạng thất thốt vốn ngân sách nhà nƣớc
trong đầu tƣ xây dựng.
Trƣớc bối cảnh đó, học viên nhận thấy việc hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng tại các xã của thành
phố Vinh rất bức thiết cả lý luận thực tiễn, cả trƣớc mắt và lâu dài. Với lý do
đó, học viên chọn đề tài luận văn nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí từ vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng tại thành phố


2

Vinh, tỉnh Nghệ An”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài

Cho đến nay đã có rất nhiều bài viết, cơng trình trực tiếp hoặc gián tiếp
nghiên cứu về cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu
tƣ xây dựng, cụ thể:
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế:“Tăng cường quản lý, sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
Hà Tĩnh” (2014), của tác giả Nguyễn Ngọc Dũng. Luận văn đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc, nêu lên các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý, sử dụng
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản; phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh.
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế “Quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Nghệ An” (2015)

của tác giả Đặng Thị Thảo. Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ
bản của cơng tác kiểm sốt chi và cơng tác quyết tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Nghệ An. Luận văn đã nêu
lên đƣợc một số khái niệm có liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi và cơng
tác quyết tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc nhƣng chƣa
nêu lên đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện cơng tác và tiêu chí đánh
giá hiệu quả thực hiện cơng tác.
Bài viết “Tiêu chí đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước cấp tỉnh” (2017) của tác giả Trần Vân Anh (Cục Kế
hoạch và Đầu tƣ - Bộ Công an), đƣợc đăng trên trang điện tử
. Bài viết đã nêu lên đƣợc một số cơ sở lý
luận về quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và xác định đánh giá


3

hiệu quả vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh có ý
nghĩa to lớn đối với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của địa phƣơng
cấp tỉnh. Trong bài viết, tác giả đã đề xuất một số tiêu chí nhằm đánh giá hiệu
quả vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phƣơng cấp tỉnh.
Nhƣ vậy đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về công tác quản lý vốn NSNN
trong ĐTXD, trong đó có một số tài liệu nghiên cứu về tổ chức thực hiện
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng tại một số tỉnh. Các tài liệu nêu trên đã
khái quát đƣợc hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc; đồng thời giải quyết đƣợc một số khía
cạnh nhất định trong phân tích, đánh giá thực hiện công tác quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, cho đến nay các
nghiên cứu còn một số giới hạn nhƣ: (1) Trong thực trạng công tác quản lý
vốn ĐTXD nói chung, vốn NSNN trong ĐTXD nói riêng, các nghiên cứu
chƣa nêu và phân tích cụ thể ở khâu nào, trong giai đoạn nào của đầu tƣ xây

dựng gắn liền với việc triển khai, thi hành Luật thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014). Khi cán bộ làm
công tác quản lý chi phí từ vốn NSNN tham mƣu, ban hành văn bản liên quan
đến ĐTXD mà không phù hợp với thực tiễn đƣợc xem là “phần lãng phí lớn
nhất” và sẽ ảnh hƣởng rộng nếu tiếp tục hạn chế tƣ duy và năng lực quản lý ở
khâu kế tiếp thì sự thất thốt, lãng phí sẽ tăng theo cấp số nhân; (2) Đối với
các tài liệu nghiên cứu về công tác quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu
tƣ xây dựng chủ yếu dựa vào báo cáo của các cấp chính quyền và Sở, ngành
để phân tích, đánh giá thực trạng. Các tác giả không trực tiếp làm cơng tác
quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng, hoặc sâu
sát với các chủ đầu tƣ, nên trong đánh giá còn thiếu tính khách quan. Do đó,
luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nước
trong đầu tư xây dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” mà học viên thực


4

hiện trên cơ sở các văn bản pháp lý về quản lý chi phí từ vốn NSNN trong
ĐTXD, đồng thời tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý
chi phí từ vốn NSNN trong ĐTXD do cấp xã tại thành phố Vinh thực hiện
giai đoạn 2016-2018.
3. Mục đích nghiên cứu

Hồn thiện cơng tác quản lý nhằm đổi mới, nâng cao năng lực, hiệu lực,
từ đó phát huy hiệu quả tiến tới giảm dần tình trạng thất thốt, lãng phí vốn
ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Từ đó góp phần tạo nền tảng vững chắc cho thành phố Vinh sớm trở thành
trung tâm kinh tế - văn hóa vùng Bắc Trung Bộ theo tinh thần Nghị quyết số
26-NQ/TW của Bộ Chính trị.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà
nƣớc do cấp huyện phân bổ cho cấp xã cân đối thực hiện đầu tƣ xây dựng tại
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Vốn ngân sách nhà nƣớc trong giai đoạn 20162018 do cấp huyện phân bổ cho cấp xã cân đối thực hiện đầu tƣ xây dựng tại
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
5. Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu bộ khung pháp lý, áp dụng một vài yếu tố về khoa học và
khảo sát số liệu, tìm hiểu thực trạng về cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân
sách nhà nƣớc do cấp huyện phân bổ cho cấp xã cân đối thực hiện đầu tƣ xây
dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn lập, trình thẩm định
nhiệm vụ khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
Phân tích số liệu, đánh giá một số hạn chế, thiếu sót (chủ yếu là những
mặt hạn chế và thiếu sót dẫn tới thất thốt, lãng phí) trong giai đoạn lập, trình
thẩm định nhiệm vụ khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng của


5

cấp xã và các tổ chức tham gia quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc do
cấp huyện phân bổ cho cấp xã cân đối thực hiện đầu tƣ xây dựng tại thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhằm đổi mới, nâng cao
năng lực, hiệu lực, từ đó phát huy hiệu quả tiến tới giảm dần tình trạng thất
thốt, lãng phí vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng tại thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đã đề ra, trong quá trình nghiên cứu

luận văn sử dụng hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách của
Nhà nƣớc liên quan đến lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng; quản lý
chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc và các văn bản quy định về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, cùng một vài yếu tố về khoa học.
Với việc khảo sát thu thập số liệu đã vận dụng các phƣơng pháp thống
kê, tổng hợp; phân tích và so sánh để đánh giá thực trạng từ đó đƣa ra giải
pháp phù hợp để đề xuất nhằm Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí từ vốn
ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
7. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài

Cơ sở khoa học: Một vài yếu tố về khoa học liên quan đến cơng tác
quản lý chi phí từ vốn trong đầu tƣ xây dựng.
Cơ sở pháp lý: Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách cụ
thể của Nhà nƣớc liên quan đến quản lý đầu tƣ xây dựng; quản lý chi phí từ
vốn ngân sách nhà nƣớc và các văn bản quy định về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
Cơ sở thực tiễn: Thực trạng cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách
nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng ở giai đoạn lập, trình thẩm định nhiệm vụ
khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng tại cấp xã thuộc thành


6

phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
8. Kết quả đạt đƣợc

Bộ số liệu về thực trạng cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà
nƣớc do cấp huyện phân bổ cho cấp xã cân đối thực hiện đầu tƣ xây dựng tại
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Đƣa ra một số hạn chế, thiếu sót của cấp xã và các tổ chức tham gia

quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc do cấp huyện phân bổ cho cấp xã
cân đối thực hiện đầu tƣ xây dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Một số giải pháp Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách
nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
9. Dàn bài của luận văn gồm các chƣơng mục sau

Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn
đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng I: Hệ thống khung pháp lý về đầu tƣ xây dựng; vốn ngân sách
nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng.
Chƣơng II: Thực trạng cơng tác quản lý chi phí từ vốn ngân sách nhà
nƣớc trong đầu tƣ xây dựng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Chƣơng III: Đề xuất một số giải pháp Hồn thiện cơng tác quản lý chi
phí từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng của cấp xã tại thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.


7

CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG KHUNG PHÁP LÝ VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG;

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng, vốn ngân sách nhà nƣớc

Đƣợc ra đời từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX, khẩu hiệu:“ ống, làm
việc theo Hi n pháp và pháp Lu t” là khẩu hiệu hành động thƣờng xuyên, là
quy định trách nhiệm bắt buộc thực hiện đối với cơng tác quản lý nói chung,
là hành động trong thực tế nói riêng đối với việc thực hiện hiệu lực khung
pháp lý có liên quan đến quy trình quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong hoạt
động đầu tƣ xây dựng và đây là cơ sở để luận văn áp dụng nhằm đạt đƣợc

mục đích nghiên cứu đã đề ra.
1.1.1. Hệ thống hung pháp lý v công tác quản lý ĐTXD, vốn NSNN
trong ĐTXD
Việc Quốc hội thông qua bộ khung pháp lý liên quan về hoạt động đầu
tƣ xây dựng và quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc gồm: Luật Đấu thầu 2013;
Luật Đầu tƣ công 2014; Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2014; Luật
Xây dựng 2014; Luật Ngân sách Nhà nƣớc 2015 đã tạo ra hệ thống pháp luật
đồng bộ để quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng từ chủ trƣơng đầu tƣ,
thẩm định nguồn vốn đối với các chƣơng trình, dự án sử dụng vốn NSNN;
lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đầu tƣ, triển khai thực hiện kế hoạch; theo
dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch đầu tƣ xây dựng.
Ngoài ra để hƣớng dẫn các địa phƣơng trong việc triển khai thực hiện
Bộ Luật và các Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật, các bộ, ngành, địa
phƣơng đã ban hành các văn bản pháp luật hƣớng dẫn đã đƣợc luận văn sử
dụng và thống kê chi tiết tại phần Danh mục Tài liệu tham khảo.
1.1.2. Một số khái niệm chung
Các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau [11]:
“Báo cáo kinh t - kỹ thu t đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội


8

dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng
theo phƣơng án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng, làm cơ sở xem xét, quyết
định đầu tƣ xây dựng”.
“Cơng trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của
con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, đƣợc liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Cơng
trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao

thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và
cơng trình khác”.
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn
bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng”.
“Dự tốn xây dựng là chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình, thực
hiện gói thầu, cơng việc xây dựng đƣợc xác định trên cơ sở khối lƣợng tính
tốn từ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, yêu cầu công việc phải thực
hiện và định mức, giá xây dựng”.
“Hoạt động đầu tư xây dựng là quá trình tiến hành các hoạt động xây
dựng gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng”.
“Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ
xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao
đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng
và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình”.


9

“Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ
đầu tƣ, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết
trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở xem
xét, phê duyệt”.
“Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây

dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện
dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định”.
“Thi t k bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ
thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đƣợc áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi cơng xây dựng
cơng trình”.
“Lãng phí là việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản, lao động, thời gian lao
động và tài nguyên không hiệu quả. Đối với lĩnh vực đã có định mức, tiêu
chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành thì lãng phí là
việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc, tài sản nhà nƣớc,
lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà nƣớc và tài nguyên vƣợt định
mức, tiêu chuẩn, chế độ hoặc không đạt mục tiêu đã định” [9].
“Ngân sách nhà nước là toàn bộ những khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã
đƣợc cơ quan có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để
đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nƣớc” [12].
1.1.3. Phân loại và trình tự thực hiện đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Phân loại đầu tư xây dựng

Đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
và nguồn vốn sử dụng gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ
cơng [8].
Đối với dự án ĐTXD chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu


10

tƣ xây dựng gồm: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; Cơng
trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ dƣới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất) [8].

1.1.3.2. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng

Đầu tƣ xây dựng có 03 giai đoạn gồm [8]:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án đối với dự án nhóm C có sử dụng vốn

NSNN cấp huyện thì thẩm quyền quyết định ĐTXD là Chủ tịch UBND cấp
huyện giao cấp xã lập Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ và thành lập Hội
đồng để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn; UBND cấp xã lập, hoàn thiện Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ
trình UBND cấp huyện quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, bao gồm mục tiêu, quy
mô, tổng mức đầu tƣ, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện
và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc

thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); lập,
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy
phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi
công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn
khối lƣợng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao
cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng

gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây
dựng.


11


Hình 1.1: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD chỉ lập Báo cáo inh tế - ỹ thuật

1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong đầu tư xây dựng
Đầu tƣ xây dựng phải đáp ứng các nguyên tắc sau [9]:
- Bảo đảm ĐTXD cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh

quan, môi trƣờng; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm
văn hóa của từng địa phƣơng; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết
hợp phát triển KT-XH với quốc phịng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí
hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm

đúng mục đích, đối tƣợng và trình tự ĐTXD.
- Tn thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử

dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận


12

lợi, an toàn cho ngƣời khuyết tật, ngƣời cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng
cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thơng
tin cơng trình trong ĐTXD.
- Bảo đảm chất lƣợng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe

con ngƣời và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trƣờng.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các

cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống


tham nhũng, lãng phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tƣ xây
dựng.
1.2. Những vấn đề cơ bản về vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ

xây dựng
1.2.1. Bộ máy quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng
Tổ chức bộ máy quản lý vốn NSNN trong ĐTXD bao gồm các cơ quan
chính quyền, các cơ quan chức năng đƣợc phân cấp quản lý, sử dụng vốn.
Mỗi cơ quan thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tƣ, tài chính (Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Tài

chính ở cấp tỉnh, phòng chức năng quản lý đầu tƣ công thuộc UBND cấp
huyện) thực hiện công tác quản lý tài chính vốn đầu tƣ về việc chấp hành chế
độ, chính sách, tài chính, đầu tƣ, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ, tình
hình thanh tốn vốn đầu tƣ theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chính quyền tại cấp huyện (cấp quyết định đầu tƣ) thực hiện công tác

quản lý nhà nƣớc về vốn NSNN trong ĐTXD trên địa bàn theo phân cấp; tổ
chức đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ về ĐTXD cho cán bộ, công
chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc; phối hợp, hỗ trợ UBND cấp trên tổ
chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát các dự án ĐTXD trên
địa bàn do mình quản lý. Chịu trách nhiệm về quản lý chất lƣợng ĐTXD


13

thuộc phạm vi quản lý đƣợc phân công; thực hiện báo cáo định kỳ và hàng
năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng của địa phƣơng gửi

UBND cấp trên để tổng hợp, theo dõi, gồm có:
+ Phịng Tài chính - Kế hoạch tham mƣu, giúp UBND cấp huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về: Tài chính, kế hoạch và đầu tƣ (lập
phƣơng án phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ, chuyển nguồn để KBNN thanh toán,
quyết toán; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng; quản lý,
theo dõi, kiểm tra và giám sát các dự án đầu tƣ xây dựng); đăng ký kinh
doanh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp.
+ Phòng Quản lý đô thị tham mƣu, giúp UBND cấp huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nƣớc về hoạt động đầu tƣ xây dựng (thẩm tra nhiệm vụ
khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng; quản lý, theo dõi, kiểm
tra và giám sát các dự án đầu tƣ xây dựng); Quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô
thị, hạ tầng kỹ thuật toàn địa bàn thành phố bao gồm: Cấp, thốt nƣớc, hạ tầng
kỹ thuật ngầm đơ thị; chiếu sáng, cây xanh đô thị; quản lý xử lý rác thải, bãi
tập kết rác thải, nghĩa trang….
+ Cơ quan KBNN có trách nhiệm kiểm sốt, thanh tốn vốn kịp thời,
đầy đủ, đúng quy định cho các dự án khi có đủ điều kiện thanh tốn vốn.
+ Bộ máy quản lý sử dụng vốn NSNN trong ĐTXD là các CĐT cấp xã,
ngồi ra cịn có 02 ban quản lý dự án và cơ quan đơn vị khác đƣợc chính
quyền cấp huyện giao làm CĐT để thực hiện quản lý vốn NSNN trong ĐTXD
của các giai đoạn ĐTXD nhƣ: chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thức đầu
tƣ, nghiệm thu, bàn giao đƣa vào sử dụng theo đúng các quy định của Luật
Xây dựng, Luật Đầu tƣ công, Luật Đấu thầu, Luật NSNN và Luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
Đối với cấp xã có đặc thù vừa là cấp ngân sách vừa là đơn vị dự tốn,
CĐT khơng có bộ máy các cơ quan chun mơn và cũng khơng có KBNN cấp
xã nên thực hiện thanh tốn, quyết toán ngân sách ở KBNN cấp huyện.


14


1.2.2. Quản lý vốn NSNN gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1.2.2.1. Nguyên tắc thực hành ti t kiệm, chống lãng phí

Đối với cơng tác quản lý vốn NSNN trong ĐTXD phải tiết kiệm, chống
lãng phí theo một số nguyên tắc sau đây [9]:
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí là nhiệm vụ thƣờng xuyên từ chủ

trƣơng, đƣờng lối, cơ chế chính sách đến tổ chức thực hiện gắn với kiểm tra,
giám sát.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí phải căn cứ vào định mức, tiêu

chuẩn, chế độ và quy định khác của pháp luật.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí phải gắn với cải cách hành chính

và bảo đảm hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao, khơng để ảnh hƣởng đến hoạt
động bình thƣờng của cơ quan, tổ chức.
- Thực hiện phân cấp quản lý, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các

ngành, cơ quan, tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao gắn với trách
nhiệm của ngƣời đứng đầu, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan, tổ chức để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Bảo đảm dân chủ, cơng khai, minh bạch; bảo đảm vai trị giám sát của

Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ
chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân trong việc thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1.2.2.2. Giám sát về thực hành ti t kiệm, chống lãng phí
- Cơng dân có quyền giám sát việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

thơng qua hình thức tố giác, khiếu nại, tố cáo hoặc thông qua Mặt trận Tổ

quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; phát
hiện và kịp thời phản ánh cho tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về các hành vi
gây lãng phí.
- Quốc hội, Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội,

Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hành tiết


15

kiệm, chống lãng phí theo quy định của Luật hoạt động giám sát của Quốc
hội.
- Hội đồng nhân dân các cấp, đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc

thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phƣơng theo quy định của pháp
luật.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ

quốc Việt Nam, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát của cộng đồng giám sát
việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật [9].
1.2.2.3. Lãng phí trong quản lý vốn ngân sách nhà nước
- Phê duyệt dự án đầu tƣ không nằm trong quy hoạch, kế hoạch đƣợc

duyệt; thiếu tính khoa học, khơng đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn; vƣợt định
mức, đơn giá theo quy định của pháp luật.
- Khảo sát địa hình, địa chất khơng tuân thủ quy trình, quy phạm do cơ

quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành; phản ánh số liệu khảo sát khơng
chính xác, trung thực, khách quan. Thiết kế, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây
dựng cơng trình khơng thực hiện đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy

chuẩn do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành.
- Giải phóng mặt bằng, thực hiện dự án chậm so với tiến độ đã đƣợc

phê duyệt do nguyên nhân chủ quan; thực hiện dự án, khởi cơng cơng trình
trƣớc khi cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
- Bố trí vốn dàn trải, chậm tiến độ theo kế hoạch; không quyết tốn,

chậm quyết tốn cơng trình, dự án.
- Sử dụng vốn đầu tƣ không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn; vƣợt định

mức, đơn giá theo quy định của pháp luật.
- Tự điều chỉnh tổng dự tốn cơng trình trái với quy định của pháp luật

về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan. Tự điều chỉnh thiết
kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng so với thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn đã
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt [9].


×