Mục lục
mở đầu
nội dung
Trang
1
4
Ch-ơng 1: Làng nghề Thủ công truyền
thống ở nghệ an trong những năm qua
4
1.1. Những vấn đề lý luận về nghề, làng nghề thủ công truyền thống
1.2. Thực trạng phát triển làng nghề thủ công truyền thống ở
16
16
Nghệ An
1.2.1. Tình hình phát triển làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An
1.2.2. Vai trò của làng nghề thủ công truyền thống trong quá trình
phát triển kinh tế - xà hội ở Nghệ An
1.2.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong quá trình phát triển
36
43
làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An
Ch-ơng 2 :Ph-ơng h-ớng và giải pháp khôi
phục,
phát triển làng nghề thủ công truyền
thống ở Nghệ An trong thời gian tới
2.1. Phát triển làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An những năm
tới: những ph-ơng h-ớng cơ bản
2.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm khôi phục và phát triển làng
nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
47
47
49
65
Những cụm từ viết tắt trong khoá luận
1. Doanh Nghiệp: ........
DN
2. Công nghiệp hoá:
CNH
3. Chủ nghĩa xà hội: ..
CNXH
.....
.......
4. Doanh nghiệp:
DN
....... HTX
5. Hợp tác xà :
HĐH
6. Hiện đại hoá:
...... TNHH
7. Trách nhiệm hữu hạn:
8. Thủ công truyền thống:
TCTT
9. Tiểu thủ công nghiệp:
TTCN
10. Uỷ ban nhân dân:
UBND
2
Tài liệu tham khảo
[1]. Toàn ánh, Làng xóm Việt Nam, NXB TP Hồ Chí Minh, 1999.
[2]. Báo cáo thực trạng và những giải pháp nhằm cũng cố khu vực kinh tế
HTX và tiểu thủ công nghiệp - làng nghề, Hội đồng liên minh HTX và doanh
nghiệp ngoài quốc doanh Nghệ An, 2003.
[3]. Báo cáo tình hình 8 mô hình làng nghề tiểu thủ công nghiệp, Hội đồng liên
minh HTX và doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nghệ An, 12/2004.
[4]. Báo cáo sơ kết hai năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 06NQ/TU
của BCH Tỉnh Đảng bộ Nghệ An về phát triển công nghiệp, TTCN xây dựng
làng nghê giai đoạn 2001 - 2010, Hội đồng liên minh HTX và doanh nghiệp
ngoài quốc doanh Nghệ An, 11/2003.
[5]. Điều tra khảo sát làng nghề truyền thống và tìm giải pháp khôi phục,
UBND tỉnh Nghệ An, 2001.
[6]. Đề án phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề tỉnh
Nghệ An, Hội đồng liên minh HTX và doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nghệ
An, 2001.
[7]. Đề án, xây dựng các làng nghề: Mây tre đan xuấ khẩu, -ơm tơ - dệt lụa,
Dệt thổ cẩm, Mộc dân dụng và mỹ nghệ, đá mỹ nghệ, Hội đồng liên minh HTX và
doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nghệ An, tháng 9/2002.
[8]. Điều tra khảo sát làng nghề truyền thống và tìm giải pháp khôi phục và
phát triển, Đề tài khoa học, UBND tỉnh Nghệ An, 3/2001.
[9]. Trần Kim Đôn, Địa lý các huyện, thành phố, thị xà tỉnh Nghệ An, NXB
Nghệ An, 2004.
[10]. Đặng Thị H-ờng, B-ớc đầu tìm hiểu một số làng nghề thủ công truyền
thống ở Hà Tĩnh, Luận văn tốt nghiệp Đại học, 2004.
[11]. HTX phi nông nghiệp, thực trạng và giải pháp tiếp tục cũng cố, phát
triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX theo Nghị quyết TW5 và Luật
3
HTX, Hội đồng liên minh HTX và doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nghệ An,
7/2004.
[12]. Một số vân đề về làng nghề thủ công truyền thống ở n-ớc ta hiện nay,
Tạp chí nghiên cứu lịch sử, Số 5, 1999.
[13]. Nghề đan lát truyền thống Nghệ An, Tạp chí văn hoá Nghệ An, Số 7,
1997.
[14]. Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An năm 2004,
Cục thống kê Nghệ An, 3/2005.
[15]. D-ơng Bá Ph-ợng, Về chính sách hỗ trợ phát triển nghề, làng nghề ở
nông thôn, Tạp chí cộng sản, Số8, 2000.
[16]. Tôn Nữ Quỳnh Trân, Làng nghề thủ công truyền thống tại thành phố
Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Trẻ, 2002.
[17]. Trần Thị Kim Thành, Một số nghề thủ công truyền thống ở huyện Đức
Thọ - Hà Tĩnh tr-ớc cách mạng Tháng 8, Luận văn tốt nghiệp Cao học, 2004.
[18]. D-ơng Thị The và Phạm Thị Thoa, Tên làng xà Việt Nam đầu thế kỷ
XIX, Viện Hán Nôm, 1998.
[19]. Văn Kiện trình đại hội III Liêm minh HTX tỉnh Nghệ An, 2005.
[20]. Bùi Văn V-ợng, Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam, Nhà xuất
bản văn hoá - Th«ng tin, 2002.
4
Lời cảm ơn
Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn
nhận đ-ợc sự giúp đỡ chu đáo, nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Hội đồng
khoa học khoa Giáo dục Chính trị, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Kinh tế
chính trị, của gia đình, bạn bè, đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo - Thạc sĩ
Nguyễn Thị Mỹ H-ơng - ng-ời đà trực tiếp h-ớng dẫn tôi hoàn thành khoá luận
này.
Qua đây, cho phép tôi đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả sự
giúp đỡ quý báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2006
Sinh viên
Phan Văn Tuấn
5
Phụ lục
Phụ lục 1: Làng nghề và làng có nghề
T
Tên làng
Tên xÃ
Tên huyện
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Chiếu H-ngHoà
Mổ thịt lợn Nghi Phú
Táp lô Mai Lộc
N-ớc mắm Yên L-ơng
N-ớc mắm Hải Giang
Dệt m-ờng Nọc
Dệt Minh Tiến
Dệt Châu Tiến
Dệt Tà Cạ
CBLS Nghĩa Quang
H-ng Hoà
Nghi Phú
H-ng Đông
Nghi Thuỷ
Nghi Hải
M-ờng Nọc
Châu Hạnh
Châu Tiến
Tà Cạ
Nghĩa Quang
TP Vinh
TP Vinh
TP Vinh
Cửa Lò
Của Lò
Quế Phong
Quỳ Châu
Quỳ Châu
Kỳ Sơn
Nghĩa Đàn
1
Cơ khí Nghĩa Quang
Nghĩa Quang
Nghĩa Đàn
1
CB đá Thọ Hợp
Thọ Hợp
Quỳ Hợp
1
Dệt Diễm Bảy
Châu Quang
Qùy Hợp
1
Đan võng Nghĩa Xuân
Nghĩa Xuân
Quỳ Hợp
1
Khai thác đá TT Quỳ
Hợp
1
Chế biến hải sản Phú
Lợi
1
Mộc Phú Nghĩa
Thị Trấn
Quỳ Hợp
Qùnh Dị
Quỳnh L-u
Quỳnh Nghĩa
Quỳnh L-u
1
Mây tre Phú Liên
Quỳnh Long
Quỳnh L-u
1
Mây tre Đồng Văn
Quỳnh Diễn
Quỳnh L-u
2
Mộc Nam Thắng
Quỳnh H-ng
Quỳnh L-u
T
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
Chế biến hải sản Phú
Quỳnh
Quốc
Ph-ơng
2
Bún Quỳnh Đôi
Quỳnh Đôi
Quỳnh L-u
2
Sửa chửa cơ khí Cầu
Giát
Quỳnh L-u
Quỳnh L-u
2
3
Cầu Gi¸t
6
2
Ngói Quỳnh Xuân
Quỳnh Xuân
Quỳnh L-u
2
Đúc sò Quỳnh Giang
Quỳnh Giang
Quỳnh L-u
2
Mây tre Quỳnh Yên
Quỳnh yên
Quỳnh L-u
2
Tăm Quỳnh Nghĩa
Quỳnh Nghĩa
Quỳnh L-u
2
Dệt Lục Dạ
Lục Dạ
Con Cuông
2
Ngói Nghĩa Hoàn
Nghĩa Hoàn
Tân Kỳ
3
Tằm Đức Sơn
Đức Sơn
Anh Sơn
3
Dâu Vĩnh Sơn
X9
Anh Sơn
3
Cát Thị Trấn
Thị Trấn
Anh Sơn
3
Gạch Cẩm Sơn
Cẩm S¬n
Anh S¬n
3
T»m Tr-êng S¬n
Tr-êng S¬n
Anh S¬n
3
-¬m t¬ TiỊn TiÕn
DiƠn Kim
DiƠn Châu
3
N-ớc mắm Hải Đông
Diễn Bích
Diễn Châu
3
Mây tre dan Xuân Tình
Diễn Lộc
Diễn Châu
3
Sửa chửa cơ khí Diễn
Hồng
3
Cơ Khí Diễn Kỷ
Diễn Hồng
Diễn Châu
Diễn Kỷ
Diễn Châu
4
Đam lát Diễn Hoàng
Diễn Hoàng
Diễn Châu
4
Đúc đồng Diễn Tháp
Diễn Tháp
Diễn Châu
4
Xay xát Diễn Kỷ
Diển Kỷ
Diễn Châu
4
Rèn Nho Lâm
Diễn Thọ
Diễn Châu
4
N-ớc mắm Diễn Ngọc
Diễn Ngọc
Diễn Châu
4
N-ớc mắm vạn phần
Diễn Vạn
Diễn Châu
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
7
5
4
Bún Huỳnh D-ơng
Diễn Quảng
Diễn Châu
4
Chổi đót Thái Loan
Diễn Đoài
Diễn Châu
4
Mây Vân Nam
Khánh Thành
Yên Thành
4
Sợi Phú Thọ
Long Thành
Yên Thành
5
Chiếu Văn Trai
Long Thành
Yên Thành
5
Sợi Thọ Xuân
Xuân Thành
Yên Thành
5
Sợi Trung Nguyên
Tăng Thành
Yên Thành
5
Sợi Trần Phú
TT
Yên Thành
6
7
8
9
0
1
2
3
Yên
Thành
5
Sợi Chu Trạc
Hoa Thành
Yên Thành
5
Bánh Vĩnh Hoà
Hợp Thành
Yên Thành
5
Đan Xuân Miêu
Nhân Thành
Yên Thành
5
Mây Thanh T-ờng
Phú Thành
Yên Thành
5
Mây Thiện Lợi
Hồng Thành
Yên Thành
5
Mây Làng Chuối
Thọ Thành
Yên Thành
6
Tơ tằm Đặng Sơn
Đặng Sơn
Đô L-ơng
6
Nồi đất Trù Sơn
Trù Sơn
Đô L-ơng
6
Tiện Cung Trung Sơn
Trung Sơn
Đô L-ơng
6
Tằm tơ Thuận Sơn
Thuận Sơn
Đô L-ơng
6
Khai thác đá Tràng Sơn
Tràng Sơn
Đô L-ơng
6
Đan lát Đà Sơn
Đà Sơn
Đô L-ơng
6
Tơ tằm Ngọc Sơn
Ngọc Sơn
Đô L-ơng
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
8
6
Tơ tằm L-u Sơn
L-u Sơn
Đô L-ơng
6
Bún Tân Sơn
Tân Sơn
Đô L-ơng
6
Thuần hậu Trung Sơn
Trung Sơn
Đô L-ơng
Thị Trấn ĐL
Đô L-ơng
Thị Trấn ĐL
Đô L-ơng
7
8
9
0
1
7
Bánh đa Thị Trấn Đô
L-ơng
7
Kẹo lạc Thị Trấn Đô
L-ơng
7
Tằm Xuân T-ờng
Xuân T-ờng
7
Tằm Lam Dinh
7
Tằm Ngọc Sơn
7
Rèn Thanh L-ơng
7
Đan Thanh D-ơng
7
Mây Phú Xuân
7
Đan Luân Hồng
7
Đan Thôn Tr-ờng
8
Mât thôn Long
8
Mộc Làng Vịnh
8
Mây tre Thái Lộc
Thanh
Ch-ơng
Thanh Giang
Thanh
Ch-ơng
Ngọc Sơn
Thanh
Ch-ơng
Thanh L-ơng
Thanh
Ch-ơng
Thanh D-ơng
Thanh
Ch-ơng
Đồng Văn
Thanh
Ch-ơng
Đồng Văn
Thanh
Ch-ơng
Thanh Lĩnh
Thanh
Ch-ơng
Thanh Lĩnh
Thanh
Ch-ơng
Thanh T-ờng
Thanh
Ch-ơng
Nghi Thái
Nghi Lộc
8
Đóng tàu Trung Kiên
Nghi Thiết
Nghi Lộc
8
Mây tre Phong Cảnh
Nghi Phong
Nghi Lộc
8
Giấy màn Phong Phú
Nghi Phong
Nghi Lộc
8
Mây tre Thái Hoà
Nghi Thái
Nghi Lộc
8
Mây tre Phong Anh
Nghi Phong
Nghi Lộc
8
Mây tre Th¸i Phóc
Nghi Th¸i
Nghi Léc
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
9
8
8
Mây tre Thái Sơn
Nghi Thái
Nghi Lộc
9
Mây tre Thái Học
Nghi Thái
Nghi Lộc
9
Mây tre Thái Thọ
Nghi Thái
Nghi Lộc
9
T-ơng PBC
Thị Trấn
Nam Đàn
9
Mộc Xuân Hoà
Xuân Hoà
Nam Đàn
9
Miến Quỳnh Chính 1
Vân Diên
Nam Đàn
9
Bún Quỳnh Chính 1
Vân Diên
Nam Đàn
9
Tằm Nam Trung
Nam Trung
Nam Đàn
9
Tằm Xuân Lâm
Xuân Lâm
Nam Đàn
9
Mây Kim Liêm
Kim Liên
Nam Đàn
9
Tằm Khánh Sơn
Khánh Sơn
Nam Đàn
1
Tằm Nam Lộc
Nam Lộc
Nam Đàn
1
Tằm Nam C-ờng
Nam C-ờng
Nam Đàn
1
Cát Lam Sơn
Thị Trấn
Nam đàn
1
Gò H-ng Thịnh
H-ng Thịnh
1
Mũ H-ng Phúc
H-ng Phúc
1
Khai thác đá H-ng Đạo
H-mg Đạo
1
Đan H-ng Nhân
H-ng Nhân
1
Tằm H-ng Khánh
H-ng Khánh
1
Rèn H-ng Nguyên
Thị Trấn
1
Cát H-ng Lam
H-ng Lam
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
H-ng
Nguyên
H-ng
Nguyên
H-ng
Nguyên
H-ng
Nguyên
H-ng
Nguyên
H-ng
Nguyên
H-ng
Nguyên
1
10
Mây H-ng Trung
H-ng Trung
H-ng
Nguyên
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An, Cục
thống kê Nghệ An, 3/ 2004
Phụ lục 2. Các làng đủ tiêu chí làng nghề
(Tính đến ngày 1 - 10 - 2004)
T
Tên làng nghề
Tên xÃ
Tên huyện
T
1
Khai thác đá
Thị trấn Quỳ Hợp
Quỳ Hợp
2
Mây tre đan Phú
Quỳnh Long
Quỳnh L-u
Liên
3
Đúc sò Quỳnh
Quỳnh Giang
Quỳnh L-u
Giang
4
Chổi đót Thái
Diễn Đoài
Diễn Châu
Loan
5
Mây tre Thái Lộc
Nghi Thái
Nghi Lộc
6
Đóng tàu Trung
Nghi Thiết
Nghi Lộc
Kiên
7
Mây Phong Cảnh
Nghi Phong
Nghi Lộc
8
Mây tre Phong
Nghi Phong
Nghi lộc
Anh
9
Đan H-ng Nhân
H-ng Nhân
H-ng Nguyên
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An, Cục
thống kê Nghệ An, 3/ 2004
11
Phụ lục 3. Thu nhập làng có nghề
( Đơn vị tính: Triệu đồng )
Năm 2003
T
0
1
2
3
4
T Tên
huyện
L
T
àng có
ổng số
nghề
1 Thành
1
2
phố Vinh
6828
591
2 Thị
xÃ
1
8
Cửa Lò
1390
75
3 Quế
8
4
Phong
68
7
4 Quỳ Châu
2
3
954
65
5 Kỳ Sơn
3
8
26
4
6 Nghĩa
1
6
Đàn
9242
093
7 Quỳ Hợp
3
5
224
69
8 Quỳnh
4
2
L-u
5461
2916
9 Con
9
1
Cuông
55
04
1 Tân Kỳ
2
2
552
079
1 Anh Sơn
1
1
0199
606
1 Diễn
9
2
Châu
1368
1496
1 Yên
2
2
Thành
2375
707
1 Đô
1
6
L-ơng
7272
018
12
9 tháng năm
2004
Tổ
ng số
ng
nghề
13
813
T
Là ỷ lệ %
có 2003
18
86
97
84
5,3
78
2
53
7
,6
29
8
5
,4
26
28
30
2
16
1
2,3
36
5
2
5,7
16
100
54
56
23
12
1,6
1
259
3
49
39
1
7,6
19
090
60
5
0,4
84
7
1
0,8
24
76
19
88
82
46
1,4
00
131
1
5,7
15
482
20
400
8
16
71
2
3,5
23
86
13
695
1
1
2,0
45
82
3
4,8
T
ỷ lệ %
9
tháng
2004
2
7,55
7
,99
5
,39
1
1,49
2
3,02
3
3,89
2
1,24
4
8,63
1
3,48
8
0,29
1
9,40
2
1,77
1
1,70
3
3,46
5
1 Thanh
Ch-ơng
1 Nghi Lộc
6
386
1
13
278
4
1633
3
308
3
11437
9
0697
4497
2
5,72
1
5,1
70
104
1,18
6,1
31
6
2
30
25
0,42
8,2
93
2
6
34
20
272
1,6
23
581
2
81
13
490
2
12
63
1
3783
7196
1 H-ng
Nguyên
Tổng
61
85
2
Nam Đàn
7
1
602
0208
1
8
7
1
4,93
2
9,12
2
7,55
Nguồn: Kết quả tổng điều tra lµng nghỊ vµ lµng cã nghỊ NghƯ An, Cơc
thèng kê Nghệ An, 3/ 2004
Phụ lục 4. Hộ và ngành của các làng có nghề có hiệu quả kinh tế cao
(Thời gian thống kê: 9 tháng đầu năm 2004
Thu nhập bình quân lao động/ tháng
Đơn vị: 1000đ )
T
T
Tên hộ
1
Lê
Đình
Hổ
2
Mai Viết
Sơn
3
Ngô Văn
Doanh
4
Võ Ngọc
Can
5
Nguyễn Đ.
Chiến
6
Ngô
Sĩ
Tên làng
Địa
chỉ
Ngói Nghĩa
Hoàn
Tân
Kỳ
Cơ khí Diễn
Kỷ
N.
Hải Đông
Xay
Diễn kỷ
Xay
Diễn Kỷ
N.
mắm
xát
xát
mắm
13
Diễ
n Châu
Diễ
n Châu
Diễ
n Châu
Diễ
n Châu
Diễ
T
L
hu
ao
ình
nhập
động quân
7
1
9500
833
1
2
36000
556
1
2
30950
275
6
1
3400
044
9
2
3453
192
9
2
B
8
7
7
7
5
5
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Diễn
7
Đặng Xuân
Sỹ
8
Nguyễn
Ch.Thanh
9
Vũ
Hữu
Toản
1
Trần Văn
Hiếu
1
Hồ Xuân
Đông
1
Nguyễn
Lập
1
Trần
Thị
Th-ờng
1
Nguyễn
Văn Báu
1
Nguyễn Th
Đồng
1
Hoàng Văn
Võ
1
Nguyễn V.
Hùng
1
Phan Xuân
Mạnh
1
Chu Văn
Ty
2
Đào Đình
Hoàng
Hải Đông
Ngói Nghĩa
Hoàn
N.
mắm
Hải Đông
Đ.
tàu
Trung Kiên
Xay
xát
Diễn Kỷ
Ngói Nghĩa
Hoàn
CB H.S Phú
Lợi
N.
nắm
Hải Đông
SCCK Diễn
Hồng
CBLS. N.
Quang
N. nắm Hải
Giang
N. M. Diễn
Ngọc
CBHS Phú
Lợi
N.
mắm
Hải Đông
N. M. Diễn
Ngọc
n Châu
Tân
Kỳ
Diễ
n Châu
Ngh
i Lộc
Diễ
n Châu
Tân
Kỳ
Q.
L-u
Diễ
n Châu
Diễ
n Châu
Ngh
ĩa Đàn
Cửa
Lò
Diễ
n Châu
Q.
L-u
Diễ
n Châu
Diễ
n Châu
1630
8
6900
8
3294
3
9525
1
14139
7
4900
7
0655
9
7180
6
2975
5
7402
1
10600
5
4335
5
3610
5
2690
5
2030
091
2
828
2
627
1
392
3
227
2
161
2
925
3
599
2
499
2
189
4
072
2
019
2
978
2
927
2
891
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghỊ NghƯ An, Cơc
thèng kª NghƯ An, 3/ 2004
Phơ lơc 5. Hộ và ngành của các làng có nghề có hiệu quả kinh tế thấp
(Thời gian thống kê: 9 tháng đầu năm 2004
14
4
4
4
4
4
3
3
3
3
3
3
2
2
2
Thu nhập bình quân lao động/ tháng
Đơn vị: 1000đ)
T
0
1
2
3
4
5
6
7
8
T
T
hu
ao
Tên hộ
Tên làng
Địa chỉ
n
hập ộng
1 Phan Thị
Sợi
Trần
Tân Kỳ
3
Thanh
Phú
4
2 Trịnh
Tơ
tằm
Đô
9
Xuân Châu
Ngọc Sơn
L-ơng
5
3 Tr-ơng
Võng Nghĩa
Quỳ
1
Thị Đào
Xuân
Hợp
60
4 Phạm
Tằm Ngọc
Th.
1
Văn Bình
Sơn
Ch-ơng
39
5 Tr-ơng
Võng Nghĩa
Quỳ
2
Thanh
Xuân
Hợp
10
6 Nguyễn V
Dệt M-ờng
Quế
2
Thăng
Nọc
Phong
60
7 Hồ
Tằm Nam
Nam
4
Thuyên
C-ờng
Đàn
23
8 Lang Văn
Dệt Minh
Quỳ
2
Thực
Tiến
Châu
70
9 Nguyễn
Tằm Ngọc
Th.
1
Công Lý
Sơn
Ch-ơng
86
1 Nguyễn
Mây Thôn
Th.
2
Văn ThLong
Ch-ơng
00
1 Nguyễn
Mây Thôn
Th.
2
V. Linh
Long
Ch-ơng
00
1 Nguyễn
Mây H-ng
H-ng
4
V. Phúc
Trung
Nguyên
00
1 Phạm Tân
Đan Diễn
Diễn
1
Hoàng
Châu
95
1 Phan Lê
Sợi Trung
Yên
2
L-ơng
Nguyên
Thành
25
1 Hoàng
Mây H-ng
H-ng
3
Văn Cầu
Trung
Nguyên
20
1 Lô
Văn
Dệt M-ờng
Quế
4
Sanh
Nọc
Phong
20
1 Trần Gia
Mây Kim
Nam
2
Quan
Liên
Đàn
06
1 Trần Văn
Mây Kim
Nam
3
V-ợn
Liên
Đàn
36
15
L
B
ình
đ
q
uân
2
2
2
3
3
6
2
8
3
8
3
0
5
1
3
0
2
0
2
1
2
1
4
1
2
1
2
3
3
2
4
2
2
1
3
2
1
9
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
0
1 Nguyễn
Mây
Văn Na
Long
2 Trần Thị
Mây
Liệu
Long
Thôn
Th.
Ch-ơng
Thôn
Th.
Ch-ơng
2
2
4
2
3
50
2
40
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An, Cục
thống kê NghƯ An, 3/ 2004
Phơ lơc 6. Vèn cho s¶n xt của làng nghề TCTT
( Đơn vị tính: Triệu đồng )
T
T
Tên
huyện
1 Thành
phố Vinh
2 Thị
xÃ
Cửa Lò
3 Quế
Phong
4 Quỳ Châu
5 Kỳ Sơn
6 Nghĩa
Đàn
7 Quỳ Hợp
8 Quỳnh
L-u
9 Con
Cuông
1 Tân Kỳ
Vốn cho sản xuất
1 - 10 - 2004
Tổng số
Làng
nghề
13168
1923
Tỷ lệ %
có
14,6
11259
1429
12,6
695
51
7,3
4229
190
45492
271
130
7976
6,4
68,4
17,5
19885
81273
16835
38679
84,6
47,5
537
133
24,7
10112
7817
77,3
0
1
Anh Sơn
18775
2144
11,4
1
Diễn
182051
42002
23,0
1
16
1
1
2
3
4
5
Châu
1 Yên
Thành
1 Đô
L-ơng
1 Thanh
Ch-ơng
1 Nghi Lộc
23307
950
4,07
22643
7591
33,5
8681
1782
20,5
23372
14124
60,4
28027
6587
23,5
15787
3121
19,76
509483
153545
30,13
6
1
Nam Đàn
7
8
1 H-ng
Nguyên
Tổng
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An, Cục
thống kê Nghệ An, 3/ 2004
Phụ lục 7. Giá trị sản xuất làng có nghề
( Đơn vị tính: Triệu đồng )
Năm 2003
T
T Tên
huyện
Tổ
ng số
1
Thành
phố Vinh
302
2
Thị
xÃ
Cửa Lò
511
3
Quế
Phong
27
4
Quỳ Châu
48
5
Kỳ Sơn
30
51
10
42
50
L
àng có
nghề
6
754
2
232
6
6
4
93
1
17
9 tháng năm
2004
T
ổng số
ng
nghề
24
588
T
T
ỷ lệ ỷ lệ %
Là
%
9 tháng
có
2003 2004
49
75
45
476
2,2
20
33
64
,33
44
6
,42
37
86
41
5
23
1,6
77
2
0,23
4
,47
6
,81
1
0,96
3
2
4
6
1
3
3
6
Nghĩa
Đàn
7
Quỳ Hợp
62
51
071
0
15
1
2
3
4
5
6
7
8
6203
168
475
9
0258
10
4
94
55
19
972
1
Diễn
41
1
Châu
2404
61962
1
Yên
42
5
Thành
224
276
1
Đô L-ơng
67
4
171
4042
1
Thanh
16
7
Ch-ơng
442
526
1
Nghi Lộc
72
6
819
2853
1
Nam Đàn
45
1
221
6857
1
H-ng
29
1
Nguyên
938
2702
Tổng
10
4
05689
37905
11
9
886
259
58
75
1
26
79
427
52
90
94
1
11
Anh Sơn
11
7
11
16
029
901
4365
89
44
1
11
2,2
084
1053
921
1
1
6893
327
8
Quỳnh
L-u
9
Con
Cuông
1
Tân Kỳ
8
40
07
31
5564
11
9890
38
995
47
69
62
741
44
035
13
859
62
62
26
433
18
607
35
572
13
061
36
227
10
888
78
6154
32
2220
2,35
3
3,0
6,36
7
2,1
6,29
6
4,0
1,93
1
0,5
5,68
8
6,0
6,86
1
6,2
0,06
3
9,2
7,99
1
2,4
2,23
6
5,5
0,19
4
5,7
5,18
8
6,3
0,39
3
7,2
6,72
4
2,4
0,06
4
3,54 0,99
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An, Cơc
thèng kª NghƯ An, 3/ 2004
18
3
7
6
1
8
2
3
1
7
4
7
3
3
4
Phụ lục 8. Chi phí cho sản xuất làng có nghề
( Đơn vị tính: Triệu đồng)
T
T
Tên
huyện
1 Thành
phố Vinh
2 Thị
xÃ
Cửa Lò
3 Quế
Phong
4 Quỳ Châu
5
Kỳ Sơn
6 Nghĩa
Đàn
7 Quỳ Hợp
8 Quỳnh
L-u
9 Con
Cuông
1 Tân Kỳ
0
1
Anh Sơn
1
2
3
4
5
1 Diễn
Châu
1 Yên
Thành
1 Đô
L-ơng
1 Thanh
Ch-ơng
1 Nghi Lộc
6
1
7
Nam Đàn
Chi phí cho sản xuất
Năm 2003
9 tháng năm
2004
T
L
T
L
ổng số àng có ổng số
àng có
nghề
nghề
1
4
10
3
3474
163
775
089
4
1
35
1
0121
357
692
251
1
1
10
1
59
9
8
5
1
1
11
1
294
28
58
13
1
7
82
4
77
8
1
3
1
27
1
1829
0800
984
0573
1
1
95
8
2103
0484
89
588
7
5
55
3
0742
1449
168
9385
2
4
15
3
34
8
2
5
9
8
84
7
369
179
10
467
1
2
11
2
5969
653
726
407
3
1
24
1
21036 40466 4433
04408
1
2
18
2
9849
569
595
383
4
3
49
3
9899
8024
046
9453
9
5
76
4
056
924
74
999
5
4
13
1
2611
9070
155
0484
2
1
21
9
8025
2367
991
568
19
T
Tỷ
ỷ lệ lệ % 9
%
tháng
2003 2004
3
0,8
28
,6
3
,38
3,
50
1
1,9
13
,8
9
,8
9,
7
4
50
3
37
4,0
3,9
,9
8
6,6
89
,5
7
2,7
71
,3
2
0,5
23
,0
8
7,2
88
,7
1
6,6
20
,5
4
3,7
42
,7
1
2,9
12
,8
7
6,2
80
,4
6
5,4
65
,1
9
3,2
79
,6
4
4,1
43
,5
8
1 H-ng
Nguyên
Tổng
1
8305
9
430
919
6
94252
15
3
47208
7
857
53
1657
5
1,5
2
52116
49
,3
5
0,01
47
,42
Nguồn: Kết quả tổng điều tra làng nghề và làng có nghề Nghệ An, Cục
thống kê Nghệ An, 3/ 2004
Ch-ơng 1: Làng nghề Thủ công truyền thống ở nghệ an
những năm qua
1.1. Những vấn đề lý luận về nghề, làng nghề TCTT
1.1.1. Khái niệm, nghề, làng nghề TCTT và đặc điểm làng nghề TCTT ở
Nghệ An
1.1.2. Tiềm năng và những nhân tố chủ yếu ảnh h-ởng tới sự phát triển làng
nghề TCTT ở Nghệ An
1.1.2.1. Tiềm năng phát triển làng nghề TCTT ở Nghệ
1.1.2.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh h-ởng tới sự phát triển làng nghề TCTT
ở Nghệ An
1.2. Thực trạng phát triển làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ
An
1.2.1. Tình hình phát triển làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An
1.2.2. vai trò của làng nghề TCTT trong quá trình phát triển kinh tế xà hội ở
Nghệ An
1.2.3. Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển làng nghề TCTT ở
Nghệ An
20
Ch-ơng 2 : Ph-ơng h-ớng và giải pháp khôi phục, phát
triển làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An trong thời
gian tới
2.1. Ph-ơng h-ớng cơ bản phát triển làng nghề TCTT trong giai
đoạn tới
2.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm khôi phục và phát triển làng nghề thủ
công trun thèng trong thêi gian tíi ë NghƯ An
KÕt ln
Tµi liệu tham khảo
Phụ lục
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp và kinh tế nông thôn có tầm quan trọng
hàng đầu trong chiến l-ợc phát triĨn kinh tÕ - x· héi cđa c¶ n-íc nãi chung và
Nghệ An nói riêng vì nó sẽ đ-a nông nghiệp n-ớc ta dần dần thoát khỏi tình trạng
thuần nông, tự cấp, tự túc, phát triển thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá. Do
đó, nông nghiệp và kinh tế nông thôn là vấn đề có ý nghĩa cốt tử của cách mạng xÃ
hội chủ nghĩa ở một n-ớc đi lên từ một nền nông nghiệp kém phát triển.
Một trong những nội dung trọng tâm của CNH, HĐH nông nghiêp, nông
thôn là khôi phục và phát triển làng nghề TCTT. Vì nó có tác động to lớn đến quá
trình phân công lao động xà hội, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ng-ời lao
động. Mặt khác, sự phát triển của làng nghề TCTT kéo theo sự phát triển của nhiều
ngành dịch vụ liên quan, tạo thêm việc làm mới, thu hút lao động d- dôi trong nông
nghiệp. Nhờ đó tránh đ-ợc luồng di dân ồ ạt từ nông thôn vào thành phố tìm việc
làm, góp phần thực hiện chiến l-ợc kinh tế mở, đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khÈu.
21
Đây là nhiệm vụ không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, mà còn có ý nghĩa chính trị xà hội to lớn trong sự nghiệp phát triển đất n-ớc theo định h-ớng xà hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, hiện nay, làng nghề TCTT ở Nghệ An phát triển ch-a t-ơng
xứng với tiềm năng của nó. Có làng nghề tồn tại và phát triển, ng-ợc lại, có
làng phát triển cầm chừng, thậm chí có làng bị mai một dần. Đây là vấn đề cấp
thiết cần đ-ợc nghiên cứu, luận giải, từ đó rút ra cơ sở lý luận và thực tiễn phát
triển làng nghề TCTT ở Nghệ An trong giai đoạn hiện nay, đồng thời nêu lên
những giải pháp phát triển trong thời gian tới. Chính vì vậy mà vấn đề Phát
triển làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An trong giai đoạn hiện nay
đ-ợc tác giả chọn làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: trên cơ sở làm rõ tiềm năng, thực trạng, vai trò của làng nghề TCTT
ở Nghệ An hiện nay, khoá luận đề xuất những ph-ơng h-ớng và giải pháp cơ bản
nhằm khôi phục và phát triển làng nghề TCTT ở Nghệ An trong giai đoạn tới.
Nhiệm vụ: để đạt đ-ợc mục đích trên, khoá luận phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Làm rõ khái niệm nghề, làng nghề TCTT, tiềm năng và những nhân tố
ảnh h-ởng đến sự phát triển của làng nghề TCTT ở Nghệ An.
- Phân tích, đánh giá, thực trạng, vai trò của làng nghề TCTT ở Nghệ An
hiện nay và những tồn tại cần khắc phục.
- Luận giải, đề xuất những ph-ơng h-ớng và giải pháp cơ bản nhằm phát
triển làng nghề TCTT theo h-ớng CNH, HĐH ở Nghệ An.
3. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
Đối t-ợng nghiên cứu: Các làng nghề TCTT ở Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: khảo sát làng nghề TCTT từ 1986 đến nay trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
4. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Khoá luận sử dụng các ph-ơng pháp nghiên cứu của Kinh tế chính trị
Mác - Lªnin.
22
5. Tình hình nghiên cứu đề tài
Về nghề, làng nghề TCTT ë n-íc ta nãi chung vµ NghƯ An nãi riêng, cho đến
nay đà có một số công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài n-ớc đề cập đến:
Sách: "Các nền văn minh trên đất n-ớc Việt Nam" (NXB Giáo dục, 1998) của
hai tác giả Tr-ơng Hữu Quýnh và Đào Tố Uyên đà nêu lên nhu cầu thúc đẩy sự ra đời
của nghề TCTT và khẳng định một số nghề thủ công nh-: nghề đúc đồng, nghề đan
lát ... đà xuất hiện và phát triển ngay từ những buổi đầu của nền văn minh đất Việt.
Sách: "Địa lý các huyện, thành phố, thị xà tỉnh Nghệ An" (NXB Nghệ An,
năm 2004) của tác giả Trần Kim Đôn. Mặc dù tác phẩm này không đề cập đến
TCTT, nh-ng đà nêu khá đầy đủ về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, cuộc sống
của con ng-ời các huyện thị ở Nghệ An. Đồng thời tác phẩm đà nêu bật những đóng
góp của nhân dân Nghệ An vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất n-ớc,
thúc đẩy sự ph¸t triĨn nỊn kinh tÕ - x· héi NghƯ An trong đó có kinh tế TTCN.
Sách: "Nghề, làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An" (NXB Nghệ
An, năm 2000) do tác giả Ninh Viết Giao chủ biên, đà giới thiệu quá trình ra
đời và phát triển nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An.
Sách: "Tên làng xà Việt Nam đầu thế kỷ XIX" do D-ơng Thị The và Phạm
Thị Thoa dịch, NXB Khoa học xà hội, 1981, đà khái quát một cách cụ thể về nghề
TCTT và đi vào phân tích nguồn gốc, khái niệm nghề thủ công.
Trên tạp chí Nghiên cứu lịch sử số 5 - 1999 có bài viết của L-u Thuyết
Vân: "Một số vấn đề về làng nghề thủ công truyền thống ở n-ớc ta hiện nay" đÃ
khái quát đôi nét lịch sử phát triển của làng nghề và sự đan xen giữa các làng nghề
thủ công truyền thống với sự hình thành các làng nghề mới ở Việt Nam.
Bên cạnh đó còn có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà sử học địa
ph-ơng, tạp chí, luận văn, tiểu luận nghiên cứu về làng xà và các ngành nghề
TCTT trên mọi miền đất n-ớc.
Tuy nhiên, cho đến nay ch-a có công trình khoa học nào đi sâu tìm hiểu
làng nghề TCTT ở Nghệ An một cách có hệ thống, từ việc phân tích, đánh giá
23
tiềm năng, thực trạng, vai trò làng nghề, cho đến việc đề xuất các giải pháp chủ
yếu phát triển làng nghề TCTT ở Nghệ An trong những năm tới.
6. Đóng góp của luận văn
- Phân tích, đánh giá tiềm năng và những nhân tố chủ yếu ảnh h-ởng tới
sự phát triển của làng nghề TCTT ở Nghệ An.
- Đánh giá đúng thực trạng, vai trò của làng nghề TCTT ở Nghệ An, trên
cơ sở đó, đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm khôi phục và phát triển làng
nghề TCTT ë NghƯ An theo h-íng CNH, H§H.
- §ång thêi gãp phần giáo dục lòng tự hào về truyền thống quê h-ơng và trân
trọng những di sản mà cha ông để lại và có định h-ớng phát triển đúng.
7. Kết cấu khoá luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, khoá luận
gồm 2 ch-ơng 4 tiết.
Phần nội dung
Ch-ơng 1: Làng nghề Thủ công truyền thống
ở nghệ an trong những năm qua
1.1. Những vấn đề lý luận về nghề, làng nghề thủ công truyền thống
1.1.1. Khái niệm nghề, làng nghề thủ công truyền thống và đặc điểm
làng nghề thủ công truyền thống ở Nghệ An
1.1.1.1. Khái niệm nghề, làng nghề thủ công truyền thống
a. Nghề thủ công truyền thống
Nghề thủ công vốn xuất hiện sớm trong lịch sử dân tộc, mặc dù đà trải
qua nhiều thời kỳ lịch sử phát triển với trình độ sản xuất khác nhau, song nghề
thủ công luôn tồn tại và phát triển, đ-ợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác,
và th-ờng đ-ợc gọi là những nghề thủ công truyền thống. Tuy nhiên cho đến
nay vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau.
24
Theo Từ điển Bách khoa Encata định nghĩa, nghề thủ công là nghề sản
xuất hoàn toàn hay một phần bằng tay những vật dụng trang trí hay tiêu dùng,
việc sản xuất đòi hỏi kỹ năng tay chân và cả kỹ năng nghệ thuật.
Còn theo cuốn Từ điển Larousse cho rằng, ng-ời thợ thủ công làm một
nghề chân tay, th-ờng có tính chất truyền thống, hoặc làm việc đơn độc hay
cùng với thợ bạn, hay ng-ời học nghề nhằm đem lại thu nhập cho bản thân.
Trần Kim Đôn cho rằng: "Một nghề đ-ợc gọi là nghề thủ công truyền
thống nhất thiết phải có các yếu tố sau:
- ĐÃ hình thành tồn tại và phát triển lâu đời ở Việt Nam.
- Sản xuất tập trung, tạo thành các làng nghề, phố nghề.
- Có nhiều thế hệ nghệ nhân tài hoa và đội ngũ thợ lành nghề.
- Kỹ thuật và công nghệ khá ổn định của dân tộc Việt Nam.
- Sử dụng nguyên liệu tại chỗ, trong n-ớc hoàn toàn hoặc chủ yếu nhất.
- Sản phẩm tiêu biểu và độc đáo của nghề thủ công, phải có giá trị và
chất l-ợng cao, vừa là hàng hoá vừa là sản phẩm nghệ thuật. Thậm chí, nó trở
thành các di sản văn hoá dân tộc mang bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Là nghề nuôi sống một bộ phận dân c- của cộng đồng và có đóng góp
đáng kể vào ngân sách nhà n-ớc" [20, tr.13].
Có quan niệm lại cho rằng: nghề thủ công là nghề:
- Cá nhân trực tiếp lao động một nghề chuyên và nhằm thu nhập cho
bản thân.
- Tự định đoạt lấy mọi công việc (sản xuất, chế biến, sữa chữa, phục vụ...
kể cả cung cấp sản phẩm).
- Có thể làm việc đơn độc hay chỉ với một số ng-ời trong gia đình, một
số thợ bạn hay một số thợ học việc.
- Thể hiện một tay nghề nhất định, một tài khéo léo riêng biệt, hoặc xuất
sắc độc đáo thông qua lao động bằng tay hoặc bằng các máy móc hay công cụ
ở trình độ đ-ơng đại" [16, tr. 6].
25