Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty CP VICEM vật liệu xây dựng đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.47 KB, 41 trang )

Mục lục

Mục lục ............................................................................................................................................ 1
Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng .................................................................. 3
1.

Tổng quan về công ty: ................................................................................................................ 3
1.1

1.1.1

Giới thiệu cơng ty: ...................................................................................................... 3

1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển công ty:..................................................................... 3

1.1.3

Vị thế công ty: ............................................................................................................ 6

1.1.4

Triển vọng cơng ty: .................................................................................................... 6

1.2

Phân tích các yếu tố mơi trường bên trong: ......................................................................... 6

1.2.1


Mơ hình tổ chức của công ty: ...................................................................................... 6

1.2.2

Chiến lược phát triển và đầu tư: .................................................................................. 7

1.2.3

Các khoản đầu tư lớn: ................................................................................................. 7

1.2.4

Năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm: ................................................................. 8

1.2.5

Thương hiệu của cơng ty Vincem: ............................................................................. 8

1.2.6

Năng lực tài chính: ..................................................................................................... 8

1.3

2.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty: ................................................................... 3

Phân tích yếu tố mơi trường bên ngồi................................................................................ 9


1.3.1

Mơi trường vĩ mô ....................................................................................................... 9

1.3.2

Môi trường vi mô ..................................................................................................... 12

Phân tích thơng số: .................................................................................................................. 14
2.1

Khả năng thanh tốn......................................................................................................... 15

2.1.1

Khả năng thanh toán hiện thời .................................................................................. 15

2.1.2

Khả năng thanh toán nhanh....................................................................................... 16

2.1.3

Vòng quay phải thu khách hàng ................................................................................ 17

2.1.4

Kỳ thu tiền bình qn ............................................................................................... 18

2.1.5


Vịng quay hàng tồn kho ........................................................................................... 20

2.1.6

Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho .............................................................................. 21

2.1.7

Vịng quay phải trả người bán ................................................................................... 23

2.1.8

Kỳ thanh tốn bình qn ........................................................................................... 24

2.2

Các thông số nợ ............................................................................................................... 25

2.2.1

Thông số nợ trên vốn chủ ......................................................................................... 25

2.2.2

Thông số nợ trên tài sản............................................................................................ 27

2.2.3

Thông số nợ dài hạn ................................................................................................. 28

1


2.2.4
2.3

4.

Thông số khả năng sinh lợi............................................................................................... 30

2.3.1

Lợi nhuận hoạt động biên (lợi nhuận gộp biên) ......................................................... 30

2.3.2

Lợi nhuận ròng biên.................................................................................................. 31

2.3.3

Vòng quay tổng tài sản ............................................................................................. 32

2.3.4

Thu nhập trên tổng tài sản( ROA) ............................................................................. 33

2.3.5

Thu nhập trên vốn chủ .............................................................................................. 34


2.4

3.

Số lần đảm bảo vay................................................................................................... 29

Các thông số thị trường .................................................................................................... 35

2.4.1

Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành ............................................................................. 35

2.4.2

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu ............................................................................... 36

2.4.3

Giá trên thu nhập (P/E) ............................................................................................. 37

Đánh giá công ty: ..................................................................................................................... 38
3.1

Ưu điểm: .......................................................................................................................... 38

3.2

Nhược điểm: .................................................................................................................... 38

Giải pháp: ................................................................................................................................ 39

4.1

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản: .................................................................... 39

4.2

Giải pháp tăng quy mô vốn:.............................................................................................. 40

4.3

Giải pháp nâng cao năng lực quản lí của cơng ty............................................................... 40

4.4

Giải pháp tăng doanh thu công ty: .................................................................................... 40

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................... 40

2


Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng
1. Tổng quan về cơng ty:
1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1 Giới thiệu công ty:
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng
Tên giao dịch quốc tế :Da Nang Building Material VICEM Joint Stock Company
Tên viết tắt: COXIVA
Trụ sở chính: Số 15, Lê Hồng Phong, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84-0236) 382 2832/ 356 2509

Fax: (84-0236) 382 2338/ 383 4984
Website:
Email:
Mã số thuế: 0400101820
Giấy chứng nhận ĐKKD số 3203001458 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Đà
Nẵng cấp ngày 01 tháng 06 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày
12/06/2008, đăng ký thay đổi lần thứ hai vào ngày 18/6/2010, đăng ký thay đổi lần thứ
ba vào ngày 14/10/2011, lần thay đổi thứ tư vào ngày 09/11/2011, lần thay đổi thứ
năm vào năm 2012, lần thay đổi thứ sáu vào ngày 06/06/2013, lần thay đổi thứ bảy
vào ngày 05/05/2014, lần thay đổi thứ tám vào ngày 10/06/2015, lần thay đổi thứ chín
vào ngày 02/08/2016.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty:
a. Những sự kiện quan trọng:
Công ty xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng tiền thân là Công ty Vật tư
xây dựng số 2. Được thành lập theo quyết định số 503/BXD-TCCB ngày 28/10/1975
của Bộ Xây dựng. Đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, được Bộ xây Dựng giao nhiệm vụ:
- Cung ứng xi măng cho các tỉnh miền Trung theo chỉ tiêu nhà nước.
- Sản xuất vật liệu xây dựng. - Khảo sát và thiết kế các cơng trình vật liệu xây
dựng.
- Đào tạo công nhân ngành sản xuất VLXD cung cấp nhân lực cho công ty và
miền Trung.

3


Đến năm 1979 công ty được đổi tên và thành lập Nhà máy gạch ngói Quảng Đà trực thuộc Bộ xây Dựng theo quyết định số 417/BXD-TCCB ngày 07/04/1979 của Bộ
xây dựng.
Năm 1981 được Bộ xây Dựng đổi tên: Xí nghiệp liên hợp gạch ngói miền Trung
– Trung bộ và đặt tên là : Xí nghiệp liên hợp gạch ngói số 2 trực thuộc Bộ xây Dựng.
Được thành lập theo quyết định số 82/BXD-TCCB ngày 21/01/1981.

Năm 1984 được đổi tên : Xí nghiệp liên hợp cung ứng và sản xuất VLXD gọi tắt
là Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 – Trực thuộc Bộ Xây dựng, được thành lập theo
quyết định số 1470/BXD-TCCB ngày 30/10/1984 của Bộ Xây Dựng.
Năm 1990 Xí nghiệp liên hợp VLXD số 2 được chuyển giao trực thuộc Liên hiệp
các xí nghiệp xi măng Việt Nam. Theo quyết định số 871/BXD-TCLĐ ngày
10/12/1990.
Năm 1993 : Bộ xây Dựng quyết định thành lập lại doanh nghiệp : Xí nghiệp liên
hợp VLXD số 2 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp xi măng – Bộ xây dựng. Theo
quyết định số 020A/BXD-TCLĐ ngày 12/02/1993. Tháng 9/1993 được Bộ xây Dựng
đổi tên thành Công ty xi măng VLXD Đà Nẵng trực thuộc Liên hợp các Xí nghiệp xi
măng Việt Nam theo Quyết định số 446/BXD-TCLD ngày 30/09/1993.
Tháng 7 năm 1996 Công ty được bổ sung tên gọi chính thức là Cơng ty xi măng
Vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam theo
quyết định số 662/BXDTCLĐ ngày 29/07/1996.
Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nước, ngày
24/11/2006 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng đã ra Quyết định số 1615/QĐ - BXD về việc cổ
phần hóa Cơng ty Xi măng vật liệu xây dựng và xây lắp Đà Nẵng.
Công ty chính thức hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần từ ngày 01/06/2007
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3203001458 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà
nẵng cấp ngày 01/06/2007, đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 12/6/2008 và đăng
ký thay đổi lần thứ hai vào ngày 18/6/2010.
Ngày 24/01/2008 Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh có Quyết
định số: 16/QĐ- SGDHCM về việc chấp thuận đăng ký niêm yết cổ phiếu Công ty cổ
phần Xi măng Vật liệu Xây dựng Xây lắp Đà Nẵng trên Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh. Mã chứng khốn: DXV, Số lượng cổ phiếu niêm yết là:
9.900.000 cổ phiếu với tổng giá trị là 99.000.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000.đồng/ 1
cổ phiếu).
Một số thành tích mà COXIVA đã đạt được:
- Năm 1998 được Bộ Xây Dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng
năm 1998.

4


- Năm 1999 được Bộ Xây Dựng tặng cờ Đơn vị thi đua xuất sắc ngành xây dựng
năm 1999
- Năm 1992 được Chủ tịch Hội đồng nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thưởng Huân chương lao động hạng 3 “ Vì đã có thành tích xuất sắc trong
hoạt động sản xuất kinh doanh từ 1986-1991”.
- Năm 1993 được Bộ Xây Dựng tặng bằng khen vì đã hồn thành xuất sắc nhiệm
vụ năm 1993.
- Năm 1995 được Chính Phủ tặng bằng khen vì “ đã có nhiều thành tích trong
cơng tác sản xuất kinh doanh từ năm 1989 – 1994”.
- Năm 2002 được Bộ lao động Thương binh và Xã hội tặng bằng khen vì đã có
thành tích trong phong trào đền ơn đáp nghĩa từ năm 1997 -2001”
- Năm 2004 được Uỷ ban ND Thành phố Đà Nẵng tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc.
- Năm 2004 được Chính Phủ tặng cờ thi đua “ Đơn vị dẫn đầu trong phong trào thi
đua năm 2004”.
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của Công ty hiện nay là :
- Sản xuất kinh doanh xi măng, các sản phẩm từ xi măng và các chủng loại vật liệu
xây dựng khác ;
- Sản xuất vỏ bao xi măng, bao bì các loại ;
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng ;
- Kinh doanh và kinh doanh XNK vật tư, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng ;
- Kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ và đường thủy ;
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà và văn phòng ;
Hoạt động của công ty hiện nay chủ yếu là kinh doanh xi măng, kinh doanh sắt
thép, sản xuất và kinh doanh các loại VLXD như gạch nung tuynen, các loại bao bì
PP, KP.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu xi măng tại địa bàn Công ty kinh
doanh từ Đà Nẵng trở vào đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên tăng cao, với kinh

nghiệm hàng chục năm kinh doanh xi măng và các loại VLXD, hiện nay Công ty đang
kinh doanh xi măng và các loại VLXD như gạch nung tuynen, các loại bao bì có hiệu
quả.
Với hệ thống các nhà phân phối sẵn có rộng khắp, có nhiều năm gắn bó với Cơng
ty, ngồi việc kinh doanh xi măng, Công ty đang triển khai mạnh việc kinh doanh sắt
thép để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Hiện nay tại Tp Đà Nẵng, Công ty đã có hai cơ sở tại 15 Lê Hồng Phong, 255
Phan Châu Trinh, đây là những vị trí đắc địa tại thành phố Đà Nẵng, cùng với sự phát
triển năng động của thành phố, với lợi thế của các vị trí trên và khả năng tài chính của
mình, cơng ty đang có kế hoạch kinh doanh bất động sản và liên kết, liên doanh để
khai thác triệt để các lợi thế hiện có.

5


Ngồi Xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng được đầu trang thiết bị hiện
đại của Áo, công suất 25 triệu vỏ bao/năm, Xí nghiệp gạch An Hồ với lị nung gạch
tuynen cơng suất 30 triệu viên quy tiêu chuẩn 01 năm, Cơng ty đã hồn thành việc đầu
tư lò nung tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi với công suất 15 triệu viên.
1.1.3 Vị thế công ty:
Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng là đơn thành viên thuộc
Tổng công ty xi măng Việt Nam với chức năng và nhiệm vụ chính là kinh doanh các
loại xi măng của Tổng công ty trên thị trường Miền Trung và Tây Nguyên, là đơn vị
chủ lực của Tổng công ty về kinh doanh xi măng tại khu vực Miền Trung và Tây
Nguyên.
Công ty kinh doanh các vật liệu xây dựng như gạch nung, đá ốp Granit, vỏ bao
XM. Hiện tại, thị phần phân phối xi măng của Công ty chiếm khoảng 45% tại khu vực
Miền Trung và Tây Ngun.
Cơng ty hiện có một xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng có cơng suất 25
triệu vỏ bao/năm, xí nghiệp gạch An Hịa với lị nung gạch Tuynen cơng suất 30 triệu

viên/năm, lị nung Tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi có cơng suất 15 triệu viên/năm.
1.1.4 Triển vọng công ty:
- Công ty sở hữu hệ thống phân phối ở hầu hết các tỉnh miền Trung.
- Cơng ty nhận được sự hỗ trợ tích cực từ Tổng công ty và các đơn vị thành viên
trong tổng cơng ty.
- Cơng ty hiện có một xí nghiệp sản xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵng có cơng suất 25
triệu vỏ bao/năm, xí nghiệp gạch An Hịa với lị nung gạch Tuynen cơng suất
30 triệu viên/năm, lị nung Tuynen tại nhà máy gạch Lai Nghi có cơng suất 15
triệu viên/năm.
1.2 Phân tích các yếu tố mơi trường bên trong:
1.2.1 Mơ hình tổ chức của cơng ty:
BAN QUẢN TRỊ CƠNG TY:
* Hội đồng quản trị:
– Ơng: Dỗn Nam Khánh (Chủ tịch)
– Ơng: Trần Văn Khơi (Ủy viên)
– Ơng: Đinh Ngọc Châu (Ủy viên)
– Ơng: Lê Kế Tích (Ủy viên
– Ông: Nguyễn Hữu Vỹ (Ủy viên)
* Ban kiểm soát:
– Bà: Nguyễn Thị Thu Hằng (Trưởng ban)
– Bà: Nguyễn Phương Lan (Ủy viên)
– Ơng: Trần Minh Hồng (Uỷ viên)

6


* Ban Giám đốc:
– Ơng: Trần Văn Khơi (Giám đốc Cơng ty)
– Ơng: Lê Kế Tích (Phó Giám đốc Cơng ty)
*Kế tốn trưởng:

–Ơng: Đinh Ngọc Châu

1.2.2 Chiến lược phát triển và đầu tư:
- Duy trì và phát triển thị trường truyền thống: Thị trường Tây Nguyên
- Giữ vững vị thế là doanh nghiệp kinh doanh xi măng hàng đầu của khu vực Tây
Nguyên với mạng lưới phân phối rộng khắp
- Đầu tư mở rộng sản xuất sản phẩm bao dán PE, tăng cường mở rộng thị trường
sản phẩm vỏ bao KPK, KP nhằm nâng cao sản lượng lên trên 25 triệu sản
phẩm.
- Tập trung vào các sản phẩm chính: Xi măng VICEM, vật liệu xây dựng (gạch
tuynen, bao bì...) và kinh doanh bất động sản
1.2.3 Các khoản đầu tư lớn:
- Dự án nhà máy sản xuất gạch bê tơng khí chưng áp tại địa bàn Quảng Nam với
quy mô đầu tư giai đoạn đầu là 200.000m3/năm và có thể mở rộng quy mô lên
400.000 m3/năm với tổng mức đầu tư dự kiến 200-300 tỷ đồng.
- Dự án gạch không nung (gạch xi măng cốt liệu) công suất 10 triệu viên/năm tại
Xí nghiệp gạch Tuynel Lai Nghi với chi phí đầu tư dự kiến 4 tỉ đồng.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ HIỆN TẠI:
- Đầu tư Dự án dây chuyền sản xuất vỏ bao PP dán đáy tại Xí nghiệp sản xuất vỏ
bao Đà Nẵng.

7


1.2.4 Năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm:
*Lĩnh vực kinh doanh:
- Kinh doanh các loại xi măng VICEM PCB30, PCB40, PC 40 của các Công ty
trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam như: Vicem Hoàng
Thạch, Vicem Bỉm Sơn, Vicem Hải Vân ..
- Sản xuất các loại vỏ bao xi măng KP, KPK, PP trên dây chuyền thiết bị hiện đại

của hãng STARLINGER (Áo).
- Gạch đất sét nung sử dụng công nghệ tiên tiến nhất, ép đùn gạch có hút chân
khơng, sấy nung trong lị tuynel.
- Dịch vụ vận tải ôtô chuyên chở xi măng cho khách hàng.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng.
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà, văn phịng và kho bãi.
- Xây dựng các cơng trình công nghiệp, dân dụng.
*Sản phẩm: Vỏ bao xi măng, gạch nung Tuynel, xi măng Vincem.
Với công nghệ sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm được kiểm tra chặt chẽ
qua từng công đoạn từ tạo sợi, dệt, tráng màng, tạo ống đến may thành phẩm tạo nên
sản phẩm đạt chất lượng cao, được khách hàng tín nhiệm.
1.2.5 Thương hiệu của cơng ty Vincem:

1.2.6 Năng lực tài chính:
Nhóm ngành: VLXD tổng hợp
Vốn điều lệ: 99,000,000,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 9,900,000 cp
KL CP đang lưu hành: 9,900,000 cp
Tính đến ngày 09/01/2019, cổ đông nhà nước ( TCT Công nghiệp Xi Măng Việt
Nam ) chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất (65.81%) trong cơ cấu sở hữu. Thấp nhất là các
tổ chức nước ngoài 0.16%; Tổ chức trong nước chiếm 0.22%; Cá nhân nước ngoài
0.21% và cuối cùng là cá nhân trong nước chiếm 33.61%.

8


1.3 Phân tích yếu tố mơi trường bên ngồi
1.3.1 Mơi trường vĩ mơ
1.3.1.1 Yếu tố chính trị và pháp luật
Việt Nam hiện nay được xếp vào những nước có nền chính trị ổn định cao. Điều

này cho thấy sự bền vững của mơi trường đầu tư. Từ đó tạo niềm tin cho các nhà đầu
tư, cũng như các doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô sản xuất.
Luật doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung ngày càng hoàn thiện, cơ chế thơng
thống khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và phát triển. Đây là sự thuận lợi đối với
ngành cũng như là cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Việc ban hành luật đầu tư đã tạo môi trường đầu tư bình đẳng giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngồi nên cũng góp phần gia tăng đầu tư vào thành phố
Cần Thơ. Mặt khác Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ đã tích cực chỉ đạo tập trung
thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thơng đầu mối tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư (theo quyết định số 77/2006/QĐ- UBND ngày 22 tháng 12 năm
2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký
thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư) trong các lĩnh vực
liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp nhằm phục vụ cho doanh nghiệp sớm tham
gia vào thị trường.
Hơn thế nữa ngành vật liệu xây dựng là ngành mà sự biến động của nó có thể
liên quan đến các ngành khác vì nó là nền tảng của mọi ngành. Cho nên có rất nhiều
chính sách – pháp luật của chính phủ ban hành có ảnh hưởng đến hoạt động của Cơng
ty như là chính sách điều chỉnh giá nguyên vật liệu, các quyết định của Bộ Thương
Mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng, các quy chế về
việc xây dựng các cơng trình, Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý kinh doanh vật liệu xây dựng. Ở đây ta chỉ quan tâm đến các chính
sách và quyết định của chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Vicem Đà Nẵng như:
Thứ nhất: Bộ Cơng Thương đã có báo cáo Thủ tướng Chính phủ (số 09/BCBCT), trong đó nêu rõ: “Đoàn kiểm tra chưa phát hiện được doanh nghiệp nào găm
hàng với khối lượng lớn (tới hàng vạn tấn) đợi tăng giá cao để trục lợi làm ảnh hưởng
đến giá cả các mặt hàng xây dựng đặc biệt là thép ln có hiện tượng tăng giá ảo trong
thời gian gần đây. Bên cạnh đó là các cơ quan chức năng phối hợp với các doanh
nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng kiểm tra, kiểm soát, giám sát chặt chẽ giá bán tại
các hệ thống phân phối, tiêu thụ ….

Thứ hai: Nhằm ngăn chặn và xử lý nghiêm hành vi liên kết độc quyền nâng giá
bán các sản phẩm vật liệu xây dựng, Văn phịng Chính phủ đã có “Công văn số
9


1609/VPCP-KTTH thơng báo ý kiến của Phó Thủ tướng Hồng Trung Hải về việc
tăng cường quản lý kinh doanh vật liệu xây dựng” đặc biệt ngành thép là ngành dễ
biến động do còn phụ thuộc vào thị trường thế giới (có hơn 50% phơi thép của Việt
Nam phải nhập khẩu từ nước ngồi).
Hai Cơng văn trên là điều kiện vơ cùng thuận lợi đối với ngành kinh doanh vật
liệu xây dựng nói chung và là cơ hội rất lớn, rất thuận lợi đối với Công ty cổ phần vật
liệu xây dựng Vicem Đà Nẵng nói riêng vì hai Cơng văn này làm chuyển đổi hình
thức kinh doanh vật liệu xây dựng từ “thị trường mua bán tự chủ quản lý theo cơ chế
có lợi nhuận là trên hết sang hình thức thành lập hệ thống mua bán công bằng điều tiết
cân bằng giá bán”. Hai quyết định này cũng quy định cụ thể, rõ ràng về việc mua bán
hay đầu cơ để trục lợi làm nâng giá bán sản phẩm cho nên giúp Cơng ty có thể tránh
được những kiểu cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường đồng thời cũng giúp
Cơng ty hoạt động thuận lợi hơn.
Nhìn chung các quyết định từ chính sách của nhà nước đưa ra nhằm tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp mua bán một cách bình đẳng, cơng bằng cùng có lợi.
1.3.1.2 Yếu tố kinh tế
Với những chính sách và hướng đi đúng đắn, nền kinh tế Việt Nam đã phát triển
mạnh, đã tạo được nhiều thành tựu nổi bật, ngoại trừ năm 2008 do tình hình kinh tế
suy thối trên tồn thế giới và nước ta khơng tránh khỏi tình hình chung đó do vậy tốc
độ tăng trưởng GDP năm 2008 chỉ là 6,23% thấp hơn nhiều so với năm 2007 và năm
2006, cụ thể là năm 2006 GDP đạt 8,2%, năm 2007 GDP đạt 8,44%.
Bên cạnh đó thì tình hình lạm phát nước ta đang diễn biến phức tạp, năm 2006 tỷ
lệ lạm phát là 6,8%, năm 2007 tỷ lệ này là 12,63% lần đầu tiên trong thập kỷ mức lạm
phát vượt qua hai con số. Do tình hình kinh tế khủng hoảng nên tỷ lệ này ở năm 2008
là 19,89%.

Lạm phát cao cộng với tốc độ GDP không ổn định làm giảm sức mua của người
có thu nhập, và làm tăng bất bình đẳng thu nhập. Đây là một đe dọa đối với ngành nói
chung và cơng ty nói riêng. Cơng ty cần có những dự đốn chính xác và phù hợp để có
những biện pháp đối phó kịp thời khơng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh
của công ty. Hiện nay lãi suất ngân hàng ở nước ta đang ở mức thấp chỉ riêng năm
2008 do kinh tế suy thoái kéo theo ngân hàng tăng lãi suất cho vay cao nhưng đã giảm
xuống rất thấp vào những tháng đầu năm 2009 do các gói kích cầu kinh tế của chính
phủ. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới
công nghệ.
1.3.1.3 Yếu tố công nghệ
Trong thời gian gần đây, khoa học cơng nghệ phát triển rất nhanh và mạnh, chính
điều này đã làm thay đổi hoàn toàn phương thức làm việc trước kia nhất là trong quản
lý ví dụ như hệ thống thanh toán. Sử dụng hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử, các công
10


ty có thể nhận đơn đặt hàng, giao hàng và thanh tốn khơng cần đến giấy tờ ghi sổ. Sự
phát triển của các công nghệ này đã và sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho công việc kinh
doanh cho không chỉ cơng ty nói riêng mà cho cả ngành nói chung. Là đơn vị kinh
doanh nên công ty cũng chịu ảnh hưởng của các tác động về mặt công nghệ đối với
hoạt động của mình. Với xu thế phát triển như hiện nay và tương lai thì các tiến bộ về
khoa học cơng nghệ thật sự sẽ hữu ích rất nhiều cho công việc kinh doanh của công ty.
Hiện tại cơng ty có những cơng nghệ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bao gồm: máy
vi tính, điện thoại, máy fax, máy in và mạng internet dùng để cập nhật những tin tức,
thông tin liên quan đến công việc hàng ngày.
Đối với cơng ty nói riêng cũng như các doanh nghiệp sản xuất tấm lợp chứa
amiăng nói chung sẽ phải chuyển giao công nghệ sản xuất mới không sử dụng amiăng
trong sản xuất mà thay vào đó là sử dụng sợi PVA. Tổng giá trị của dây chuyền, thiết
bị là 1,5 tỷ đồng, ước tính giá thành của tấm lợp không amiăng cao hơn khoảng 20%
so với tấm lợp amiăng – ximăng. Tấm lợp không sử dụng amiăng được sản xuất trên

hai cụm thiết bị: chuẩn bị nguyên vật liệu và xeo. Xeo được hiểu là công đoạn tách
nước khỏi hỗn hợp ximăng, bột giấy, PVA và phụ gia để tạo thành các tấm lợp thành
phẩm.
Như vậy nhu cầu cấp thiết trong thời gian sắp tới là phải thay đổi công nghệ sản
xuất nhằm đáp ứng nhu cầu sẽ rất lớn khi Nhà nước cấm sử dụng amiăng trong sản
xuất tấm lợp trong tương lai, giống như phần lớn các nước Châu Âu đã làm, đồng thời
để phù hợp với sự phát triển của thị trường. Điều này đòi hỏi một khoản kinh phí khá
lớn cho việc đầu tư cơng nghệ mới này.
1.3.1.4 Yếu tố xã hội- văn hóa
Miền Trung là vùng tập trung đơng dân cư, nền văn hố xã hội mang đặc trưng
nền văn hố nơng nghiệp lâu đời. Bên cạnh, đời sống người dân ngày càng được cải
thiện, có cơ cấu dân số trẻ do đó nhu cầu về xây dựng nhà ở là rất cao tuy nhiên nhu
cầu này cũng rất biến động tùy thuộc vào tình hình kinh tế tại thời điểm đó. Đồng thời
vùng này cũng đang trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho nhu cầu
phát triển kinh tế. Do đó nhiều cơng trình trọng điểm sẽ được xây dựng, vì thế cơng ty
cần có kế hoạch mua hàng và kế hoạch dự trữ thích hợp để đáp kịp thời ứng nhu cầu
của khách hàng.
1.3.1.5 Yếu tố quốc tế
Sau hơn 2 năm trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì
mơi trường kinh doanh quốc tế đã tác động mạnh vào nước ta theo chiều sâu lẫn chiều
rộng cũng như tạo thêm cơ hội để nền kinh tế nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Việt Nam cam kết sẽ mở cửa các sản phẩm nhạy cảm như sắt, thép, ximăng ...
sau 3 năm. Điều này đồng nghĩa với việc cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn. Đây là đe
dọa cho ngành kinh doanh vật liệu xây dựng trong đó cơng ty cổ phần vật liệu xây
dưng Motilen Cần Thơ không phải là ngoại lệ.

11


Gia nhập WTO có nghĩa là mở rộng thị trường kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát

triển, tạo điều kiện tối đa cho việc kinh doanh thương mại. Đây là cơ hội lớn mà cơng
ty cần tận dụng để có sự phát triển vượt bậc.
Gia nhập WTO sẽ làm cho nước ta chuyển đổi từ lối sống chậm chạp bó hẹp với
liên kết xã hội thấp, dấu ấn của nền sản xuất nhỏ sang lối sống công nghiệp hiện đại,
đề cao tính năng động, trách nhiêm kèm với lợi ích cá nhân. Đây là đe dọa đối với
công ty. Công ty cần có sự thay đổi trong tư duy, thói quen và phong cách làm việc,
quản lý.
Hơn nữa nó cịn thúc đẩy q trình cải cách hành chính, đổi mới bộ máy của Nhà
nước và bộ máy của các doanh nghiệp. Cơng ty cần có sự thay đổi trong bộ máy lãnh
đạo, cơ cấu lại tổ chức để hoạt động hiệu quả hơn. Tuy nhiên sự thay đổi này sẽ gây ra
những mất ổn định trong nội bộ doanh nghiệp. WTO tác động đến môi trường đầu tư
của nước ta, đến việc phát triển cơ sở hạ tầng vì cơ sở hạ tầng là vấn đề lớn thúc đẩy
kinh tế phát triển khi gia nhập WTO. Vì khi đầu tư thì các nhà đầu tư cũng muốn có
cơ sở hạ tầng tốt. Đây là cơ hội lớn cho ngành cũng như cho công ty để tranh thủ cơ
hội làm ăn kinh doanh khi nhu cầu xây dựng tăng lên.
WTO tác động đến chất lượng lao động và môi trường lao động. Đây cũng là sức
ép lớn không chỉ đối với ngành mà đối với cả công ty. Công ty phải ln duy trì và
làm tốt hơn nữa chính sách nhân sự của mình cũng như cải thiện mơi trường làm việc
ngày càng tốt hơn để có thể giữ chân được nhân viên giỏi đồng thời thu hút những
nhân tài về làm việc cho công ty.
1.3.2 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với các doanh nghiệp, quyết độ tính chất và mức độ cạnh tranh của cơng ty. Có 5
yếu tố cơ bản tác động đến công ty như sau:
-

Đối thủ cạnh tranh
- Khách hàng sử dụng sản phẩm
- Nhà cung cấp cho công ty
Các đối thủ tiềm ẩn trong ngành

Các sản phẩm thay thế

1.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất
cả các yêu cầu của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu của các doanh nghiệp
được biểu hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như
marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, cơng nghệ, hệ thống thông tin,… Tuy nhiên,
để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần phải xác định được các
yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh của những lĩnh vực hoạt động khác nhau. Ở đây

12


ta phân tích các đối thủ: Cơng ty CP Viglacera, Cơng ty Cổ phần Phú Tài, Cơng ty Cổ
phần Khống sản và Xây dựng Bình Dương.
1.3.2.2 Phân tích yếu tố khách hàng, người mua
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Vicem là một công ty chuyên về sản xuất vật
liệu xây dựng nên nhóm khách hàng hướng tới là các ban ngành- tập thể- doanh
nghiệp thuộc nhà nước nhất là có nhu cầu xây dựng. Cơng ty có thể đáp ứng yêu cầu
của khách hàng khá tốt từ khâu tư vấn, bán hàng,…
Để tiếp cận được lượng khách hàng mục tiêu và tiềm năng này thì phải biết rõ
được khách hàng của chúng ta là ai? Và họ muốn gì? Những khách hàng này sẽ là yếu
tố quyết định đến khả năng sinh lợi của công ty.
Hiện nay nhu cầu xây dựng các cơng trình giao thơng để nâng cao chất lượng về
cơ sở hạ tầng ngày càng lớn, nhất là Đà Nẵng, hiện nay bộ GTVT đang tiến hành mở
hàng loạt các gói thầu sửa chữa – xây dựng quốc lộ và hàng loạt các cơng trình khác,
đây là một thị trường khả thi cho cho doanh nghiệp với đa dạng nhóm khách hàng.
 Nhóm khách hàng mục tiêu chính là Sở giao thơng cơng chính, Ban quản lí dự
án, các tổng cơng ty xây dựng ở Đà Nẵng và các tỉnh lân cận.
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm cũng là yếu tố quyết định đến khách hàng lựa

chọn doanh nghiệp. Do vậy để thu hút khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh,
ngoài chế độ chăm sóc khách hàng tốt, cơng ty xác địng chất lượng và giá thành sản
phẩm là những nhân tố cạnh tranh quan trọng nhất.
 Thị trường mà doanh nghiệp hướng tới là xây dựng các cơng trình về giao
thơng – thủy lợi.
1.3.2.3 Các yếu tố nhà cung ứng
Các nhà cung cấp có thể thể hiện sức mạnh mặc cả đối với thành viên trong
nhóm ngành này bằng cách đe dọa tăng giá hay giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch
vụ. Do đó cơng ty cổ phần VLXD Vicem Đà Nẵng cần phải có một chiến lược mua
hợp lí.
+ Sức mua ổn định và sức cạnh tranh của nhà cung cấp
+ Sự phân bổ hàng mua của nhà cung cấp đạt yêu cầu
+ Sự hình thành sức mạnh tối đa với những nhà cung cấp được chọn
Cơng ty có nhiều nhà cung ứng với nhiều lĩnh vực: vật tư, máy móc thiết bị, nhân
lực và tài chính. Để khơng phụ thuộc vào nhà cung ứng thì cơng ty nên mua hàng từ
nhiều nhà cung cấp, tuy nhiên nếu mua hàng từ quá nhiều nhà cung cấp sẽ không tận
dụng được sức mạnh mặc cả của công ty.

13


1.3.2.4 Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn của các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên ngành nhưng có thể
ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới
ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Sức hấp dẫn của ngành: yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất
sinh lợi, số lượng khách hàng, số doanh nghiệp trong ngành.
+ Những rào cản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào một
ngành khó khăn và tốn kém hơn.
Hiện nay, ngành vật liệu xây dựng đang rất phát triển. Cuộc cách mạng cơng

nghiệp hóa- hiện đại hóa bùng nổ, các chính sách đơ thị hóa, nơng thơn mới ngày càng
nhiều vì thế cơ sở hạ tầng của được nâng cao, ngồi ra có rất nhiều tuyến đường cao
tốc đã và chuẩn bị thi công,… cho nên đây là cơ hội cho ngành vật liệu xây dựng.
Điều này, cũng khiến cho nhiều doanh nghiệp muốn gia nhập vào ngành. Tuy nhiên
để tồn tại ở ngành này cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp vì chi phí tài
chính khi gia nhập là cao vì phải đầu tư vào máy móc, cơ sở hạ tầng, quảng cáo,…
Ngồi ra, cũng có nhiều cơng ty có tên tuổi, chỗ đứng ổn định trong lòng khách hàng
nên để cạnh tranh với các cơng ty đó thì doanh nghiêp mới vào ngành cần phải có
chiến lược marketing tốt, chất lượng sản tốt có gì nổi trội hơn để thu hút được nhiều
khách hàng.
Đặc trưng hóa sản phẩm: các doanh nghiệp có đặc trưng về thương hiệu và sự
trung thành của khách hàng nhờ chất lượng sản phẩm, uy tín với khách hàng, dịch vu
chăm sóc khách hàng hoặc có trách nhiệm với cộng đồng. Đặc trưng hóa tạo ra một
hàng rào gia nhập bằng cách buộc kẻ mới đến phải đầu tư mạnh mẽ để thay đổi sự
trung thành của khách hàng.
 Vì vậy, cơng ty cần phải nghiên cứu và tìm hiểu kĩ để có thể đưa ra những
chiến lược cụ thể có thể giúp cho cơng ty cạnh tranh lại các đối thủ đó.
1.3.2.5 Các sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thõa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành. Áp lực cạnh tranh chủ yếu
của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩm trong ngành,
thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất lượng, các yếu tố khác của mơi trường như
vắn hóa, chính trị, công nghệ cũng ảnh hưởng tới sự đe dọa sản phẩm.
Khả năng tạo ra sản phẩm thay thế phải dựa vào nghiên cứu và phát triển công
ty, phát triển công nghệ, sản xuất, khả năng khác biệt hóa sản phẩm, …

2. Phân tích thơng số:

14



2.1 Khả năng thanh toán
2.1.1 Khả năng thanh toán hiện thời

𝐊𝐡ả 𝐧ă𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐨á𝐧 𝐡𝐢ệ𝐧 𝐭𝐡ờ𝐢 =

𝐓à𝐢 𝐬ả𝐧 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧

Thơng số khả năng thanh tốn hiện thời của Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng:

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

2014

159441220482

83560767630

Khả
năng
Bình qn
thanh tốn hiện
ngành
thời
1.91
1.70


2015

132143214642

49161578526

2.69

1.89

2016

154426244935

63955960197

2.41

2.07

2017

142287795764

42223689466

3.37

2.75


2018

141276391931

43512277303

3.25

2.09

4
3.5

3
2.5

Khả năng thanh tốn
hiện thời

2

Bình qn ngàn

1.5
1
0.5
0

2014


2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Nhìn chung Cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng có khả năng
thanh tốn hiện thời biến động qua các năm và ln cao hơn so với bình quân ngành.
- Giai đoạn 2014 – 2016: Con số biến động theo xu hướng tăng chủ yếu là do sự
biến động tăng giảm nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn. Có thể thấy nợ ngắn hạn
của công ty đã giảm dần trong khi tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng cho thấy mức
độ trả nợ cao, và công ty được đảm bảo về mặt thanh khoản.
15


- Giai đoạn 2016 – 2018: Con số này tăng vọt chủ yếu là do nợ ngắn hạn tiếp tục
giảm, trong khi tài sản ngắn hạn vẫn duy trì ở mức ổn định (không thay đổi
nhiều), cho thấy công ty đang hoạt động tốt, phát triển mạnh…
Nhận định chung: Công ty có khả năng thanh tốn hiện thời rất tốt (5 năm đều ở
mức cao hơn trung bình ngành), doanh nghiệp có đầy đủ nguồn lực để thực hiện các
nghĩa vụ với các khoản nợ ngắn hạn. Trong hai năm cuối con số này tăng cao vượt trội
so với trung bình ngành cho thấy khả năng thanh tốn hiện thời của công ty tốt hơn so
với nhiều đối thủ khác trong ngành.
2.1.2 Khả năng thanh toán nhanh

𝐊𝐡ả 𝐧ă𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐨á𝐧 𝐧𝐡𝐚𝐧𝐡 =


𝐓𝐒 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧 − 𝐇à𝐧𝐠 𝐭ồ𝐧 𝐤𝐡𝐨
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧

Thông số khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây
dựng Đà Nẵng:

Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

2014 159441220482
2015 132143214642

27504615718

83560767630

Khả
năng
thanh
tốn
nhanh
1.6

38044647296

49161578526

1.9


2016 154426244935
2017 142287795764

27343858115

63955960197

2.0

1.27
1.06

26777414953

42223689466

2.7

1.99

2018 141276391931

35169143888

43512277303

2.4

1.44


Tài sản
hạn

ngắn

3
2.5
2
Khả năng thanh
tốn nhanh

1.5

Bình quân ngành
1
0.5
0

2014

2015

2016

2017

16

2018


Bình
quân
nghành
1.20


Nhận xét:
Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng có khả năng thanh tốn
nhanh tăng vượt bình quân ngành qua các năm:
- Giai đoạn 2014 – 2017: Con số này tăng nhanh mặc dù tải sản ngắn hạn giảm
nhưng nợ ngắn hạn giảm, hàng tồn kho biến động nhưng ở xu hướng giảm.
- Giai đoạn 2017 – 2018: Con số này giảm mạnh theo xu hướng ngành, nguyên
nhân là do nợ ngắn hạn và hàng tồn kho đều tăng, tài sản ngắn hạng giảm nhẹ.
Nhận định chung: đa phần cơng ty có khả năng thanh tốn nhanh duy trì ở mức
cao và ổn đinh, vượt trội so với trung bình ngành (>bình qn ngành). Tóm lại so sánh
khả năng thanh toán hiện thời và khả năng than tốn nhanh của cơng ty với bình qn
ngành cho thấy cơng ty có dấu hiệu rất tốt về khả năng thanh tốn.
2.1.3 Vịng quay phải thu khách hàng

Vịng quay phải thu khách hàng =

𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕í𝒏 𝒅ụ𝒏𝒈

𝑷𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 𝒌𝒉á𝒄𝒉 𝒉à𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏

Thơng số vịng quay phải thu khách hàng của Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng:

Tổng

thu

doanh

Phải
thu Vịng
quay
Bình qn
khách hàng phải
thu
ngành
bình qn
khách hàng

2014

697826767878

92722788314 7.53

2015

541496176233

72657800957 7.45

9.03

2016


481149876211

67046932165 7.18

9.27

2017

303970169441

73940390228 4.11

2018

337941730636

74700841156 4.52

17

8.28

8.34
7.4


10
9

8

7
5

Vịng quay phải
thu khách hàng

4

Bình qn ngành

6

3
2
1
0
2014

2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Chỉ số vịng quay phải thu khách hàng của công ty ở mức thấp hơn so với bình
qn ngành và có xu hướng giảm dần.
- Giai đoạn 2014 -2017: Chỉ số này giảm cực mạnh, do tổng doanh thu giảm

mạnh, và phải thu khách hàng chỉ giảm ở mức thấp. Điều này cho thấy có thể
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm, cơng ty đang gặp khó khăn nên
thu hẹp quy mơ sản xuất, hàng hóa của cơng ty khơng cạnh tranh được với đối
thủ và sản phẩm không đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng. Qua đó nhận
thấy rằng khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp ngày càng giảm đi, có thể nói
doanh nghiệp đang nới lỏng hơn với việc thu nợ từ khách hàng, cũng như tránh
trường hợp mất đi khách hàng về tay đối thủ cạnh tranh.
- Giai đoạn 2017 – 2018: Chỉ số này tăng nhẹ là do tổng doanh thu tăng. Có thể do
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên, hoạt động kinh doanh của
cơng ty có tiến triển mạnh, các khoản nợ từ khách hàng giảm đi, công ty giảm
thiểu bán chịu cho khách hàng. Vòng quay phải thu tăng cho thấy giai đoạn này
doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh, có thể đang áp dụng chính
sách thặt chặt tín dụng để đảm bảo nguồn vốn của cơng ty.
Nhận định chung: So với bình qn ngành thì Cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng có tốc độ chuyển hóa chậm hơn so với ngành, đây là điều không
thể chấp nhận được. Điều này có thể cho thấy dấu hiệu của chính sách thu hồi nợ lỏng
lẻo và nhiều khách hàng vẫn chưa thanh tốn nợ cho cơng ty.
2.1.4 Kỳ thu tiền bình qn

Kỳ thu tiền bình qn =
=

𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒏ă𝒎
𝑽ị𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖

𝑲𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖 𝑿 𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒏ă𝒎
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕í𝒏 𝒅ụ𝒏𝒈 𝒉ằ𝒏𝒈 𝒏ă𝒎
18



Thơng số vịng quay phải thu khách hàng của Cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng:

Vòng quay phải Kỳ thu tiền Bình
thu khách hàng
bình quân
ngành
2014

7.53

48.50

44.08

2015

7.45

48.98

40.42

2016

7.18

50.86

39.37


2017

4.11

88.79

43.75

2018

4.52

80.68

49.32

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

quân


Kỳ thu tiền bình
quân
Bình quân ngành

2014

2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Nhìn chung, kỳ thu tiền bình quân trong cả giai đoạn biến đồng theo xu hướng
tăng và vượt xa so với bình quân ngành.
- Giai đoạn 2014 - 2016: kỳ thu tiền bình quân trong giai đoạn này có xu hướng
tăng nhẹ ( tăng 2.36), bởi vì vịng quay phải thu khách hàng giảm, có nghĩa là
tỷ lệ khách hàng trả nợ cho công ty thấp, công ty có thể đã gai hạn thêm số
ngày trả nợ cho khách hàng. Điều này sẽ giúp giữ chân khách hàng, tuy nhiên
dẫn đến cơng ty sẽ có một số lượng khách hàng trả nợ không đúng hạn, ảnh
hưởng đến nguồn vốn cũng như các công việc đầu tư khác của công ty.
- Giai đoạn 2016 – 2018: chỉ số này biến động theo hướng tăng mạnh, năm 2016 –
2017 tăng 37.93 và năm 2017 – 2018 chỉ giảm nhẹ 8.11, do vòng quay phải thu
19


khách hàng giảm mạnh, có nghĩa là có số lượng lớn khách hàng chưa trả nợ

cho công ty, công ty chưa làm tốt về siết chặt chính sách tín dụng, chưa thực
hiện tốt khả năng thu nợ từ khách hàng dẫn đến kỳ thu tiên kéo dài. Điều này
đồng nghĩa với việc cơng ty sẽ gặp khó khăn về nguồn vốn và các hoạt động
đầu tư khác.
Nhận định chung: So với ngành, thì cơng ty có thời gian thu hồi nợ dài hạn, biểu
hiện sự chênh lệch về hiệu quả thu hồi phải thu khách hàng của công ty so với bình
qn ngành. Cơng ty khơng quản lý tốt cơng nợ của khách hàng. Điều này ảnh hưởng
rất xấu đến nguồn vốn của cơng ty và trong q trình đâu tư, sản xuất.
2.1.5 Vịng quay hàng tồn kho

Thơng số vịng quay hàng tồn kho của Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây
dựng Đà Nẵng:

Vịng
quay
kho
hàng
tồn
kho

Bình
qn
ngành

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn
trung bình

2014


673048299281

26876262166

25.04

10.46

2015

500141299935

32774631507

15.26

8.51

2016

438193549250

32694252706

13.40

8.27

2017


272618379886

27060636534

10.07

7.37

2018

312778595706

30973279421

10.10

6.84

20


30
25

20

Vịng quay hàng tồn
kho


15

Bình qn ngành
10
5
0
2014

2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Nhìn chung thơng số vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng có xu hướng giảm mạnh theo bình quân ngành.
- Giai đoạn 2014 – 2015: Con số này có sự giảm mạnh (10.14 vịng) chủ yếu là do
hàng tồn kho tăng lên, ngoài ra giá vồn hàng bán giảm xuống nhưng chỉ số này
vẫn cao hơn bình qn ngành; cho thấy cơng ty đã quản trị hàng tồn kho rất
hiệu quả. Bên cạnh đó, có thể giá thành nguyên vật liệu trong giai đoạn này
giảm nên chi phí sản xuất giảm xuống dẫn đến giá vồn hàng bán giảm; hoặc
công ty đã quản trị tốt chi phí. Đồng thời, việc cạnh tranh với đối thủ có thể đã
làm cho hàng hóa bị ứ đọng, hoặc công ty đang tăng sản lương sản xuất nên số
lượng hàng hóa tăng lên.
- Giai đoạn 2015 -2018: con số này tiếp tục giảm nhẹ (5.16 vòng) chủ yếu là do
hàng tồn kho và giá vốn hàng bán cũng giảm nhẹ nhưng vẫn cao hơn so với
bình qn ngành. Cơng ty vẫn thực hiện hiệu quả việc quản trị tồn kho: doanh

nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Đồng thời giá
vốn hàng bán giảm có thể là do cơng ty quản lý tốt chi phí hoặc thu hẹp sản
xuất kinh doanh nên giá thành sản xuất giảm.
Nhận định chung: cơng ty có vịng quay hàng tồn kho khá tốt, cho thấy việc quản lý
hàng tồn kho rất hiệu quả, thông số này cũng cao hơn so với bình qn ngành. Kết
hợp với vịng quay phải thu khách hàng thì ta thấy, mặc dù quản trị hàng tồn kho khá
tốt nhưng khả năng thu hồi nợ từ khách hàng lại kém hiệu quả, đồng thời trong cả giai
đoạn giá vồn hàng bán giảm mạnh có thể do công ty đã thu hẹp quy mô sản xuất vì
nguồn vốn bị ảnh hưởng do khách hàng trả nợ quá lâu của khách hàng.
2.1.6 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho

21


Thơng số chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của Cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng:

Vịng
quay Chu kỳ chuyển Bình qn
hàng tồn kho
hóa hàng tồn kho
ngành
2014

25.04

14.58

34.90


2015

15.26

23.92

42.88

2016

13.40

27.23

44.14

2017

10.07

36.23

49.56

2018

10.10

36.14


53.34

60
50
40
Chu kỳ chuyển hóa
hàng tồn kho

30

Bình qn ngành
20
10

0
2014

2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Nhìn chung chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của Cơng ty Cổ phần VICEM Vật
liệu Xây dựng Đà Nẵng tăng mạnh và thấp hơn bình quân ngành.
- Giai đoạn 2014 – 2017: con số này tăng mạnh (21.65 ngày) nhưng thấp hơn
trung bình ngành. Việc duy trì vịng quay hàng tồn kho giảm khiến chu kỳ

chuyển hóa hàng tồn kho tăng cho thấy cơng ty duy trì tồn khơ hiệu quả, hàng
hóa không bị tồn đọng quá nhiều, không phải tốn thêm chi phí tồn kho.
- Giai đoạn 2017 -2018: con số này giảm nhẹ (không đáng kể). Công ty vẫn duy trì
việc quản trị hàng tồn kho.
Nhận định chung: Cơng ty có chu kỳ chuyển hóa hàng tồn khá tốt, thấp hơn so
với bình quân ngành.

22


2.1.7 Vòng quay phải trả người bán

𝐕ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐫ả 𝐜𝐡𝐨 𝐧𝐠ườ𝐢 𝐛á𝐧 =

𝐓𝐫ị 𝐠𝐢á 𝐡à𝐧𝐠 𝐦𝐮𝐚 𝐭í𝐧 𝐝ụ𝐧𝐠
𝐊𝐡𝐨ả𝐧 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐫ả 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧

Thơng số vịng quay phải trả người bán của Công ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng:

Vịng
quay
Trị giá hàng mua Khoản phải trả
Bình
phải trả cho
tín dụng
bình quân
ngành
người bán
2014


674305006385.00

69405483867.00 9.72

2015

510681331513.00

46325929476.50 11.02

16.28

2016

427492760069.00

41230128499.50 10.37

16.47

2017

272051936724.00

37544675940.50 7.25

14.44

2018


321170324641.00

28368276786.00 11.32

12.58

quân

15.40

18
16
14

12
Vòng quay phải trả
cho người bán

10

8

Bình qn ngành

6

4
2


0
2014

2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Nhìn chung vịng quay phải trả người bán của công ty Cổ phần VICEM Vật liệu
Xây dựng Đà Nẵng biến động theo xu hướng tăng nhưng thấp hơn bình quân ngành.
- Giai đoạn 2014 – 2016: con số này duy trì ở mức ổn định, tăng từ 9.72 vòng
(2014) lên 11.02 vòng (2015) rồi giảm nhẹ xuống 10.37 vịng (2016) nhưng
thấp hơn có với bình qn ngành. Sự thay đổi này là do khoản phải trả bình
qn và trị giá mua hàng tín dụng đều giảm. Điều này chứng tỏ cơng ty có thể
23


đang gặp khó khăn về vấn đề tài chính khi các khoản nợ đến hạn, hoặc cơng ty
có uy tín đối với các nhà cung cấp nên khả năng chiếm dụng tiền nhiều hơn,
thời gian trả nợ được gia hạn hơn.
- Giai đoạn 2016 – 2017: con số này giảm mạnh (3.12 vịng) q thấp so với bình
qn ngành, đáng báo động. Trị giá mua hàng tín dụng và khoản phải trả bình
qn đều giảm mạnh, cơng ty có thể tiếp tục gặp khó khăn về tài chính và chưa
khắc phục được, hoặc công ty đã thu hẹp quy mô sản xuất xuống, trường hợp
xấu có thể mất khả năng thanh khoản.
- Giai đoạn 2017 – 2018: con số này tăng nhanh (4.08 vịng) nhưng vẫn thấp hơn

so với bình quân ngành. Sự thay đổi này là do trị giá mua hàng tăng và khoản
phải trả bình qn giảm, có thể uy tín cơng ty tốt đối với đối tác nên có thể mua
nợ thêm và gia hạn thêm thời gian trả nợ. Mặc dù có sự khắc phục nhưng công
ty vẫn nằm trong vùng nguy hiểm về thanh khoản.
Nhận định chung: cơng ty có vịng quay phải trả người bán khơng tốt, đa phần
các năm cơng ty khó khăn trong việc đối mặt với các khoản nợ. Vào giai đoạn cuối
cơng ty đã có sự khắc phục tương đối. Nhìn chung con số này của cơng ty vẫn thấp
hơn bình qn ngành, gây ảnh hưởng uy tín của cơng ty với các nhà cung cấp, đối tác
kinh doanh và sẽ ảnh hưởng đến việc cạnh tranh của công ty với đối thủ.
2.1.8 Kỳ thanh tốn bình qn

𝐊ỳ 𝐭𝐡𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐨á𝐧 𝐛ì𝐧𝐡𝐪𝐮â𝐧 =

𝐒ố 𝐧𝐠à𝐲 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐧ă𝐦
𝐕ị𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐫ả 𝐧𝐠ườ𝐢 𝐛á𝐧

Thơng số kỳ thanh tốn bình qn của cơng ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây
dựng Đà Nẵng:

Vịng
quay Kỳ
thanh
Số
ngày
Bình
phải trả người tốn
bình
trong năm
ngành
bán

qn
2014

365

9.72

37.57

23.70

2015

365

11.02

33.11

22.43

2016

365

10.37

35.20

22.16


2017

365

7.25

50.37

25.28

2018

365

11.32

32.24

29.02

24

qn


60
50
40


Kỳ thanh tốn bình
qn

30

Bình qn ngành

20
10

0
2014

2015

2016

2017

2018

Nhận xét:
Tương tự như vịng quay phải trả người bán, ký thanh tốn bình qn cũng có sự
biến động:
- Giai đoạn 2014 – 2016: kỳ thanh tốn của cơng ty trong giai đoạn này biến động
nhẹ vẫn duy trì ở mức cao hơn so với bình qn ngành. Cho thấy cơng ty đã trả
nợ q hạn và chưa tìm ra hướng giải quyết các vấn đề về tài chính.
- Giai đoạn 2016 – 2017: con số này tăng mạnh (15.17 ngày), con số đáng báo
động, cơng ty tiếp tục chưa có hướng giải quyết về vấn đề tài chính, có thể uy
tín của cơng ty rất tốt nên đã gia hạn được thêm thời gian trả nợ.

- Giai đoạn 2017 – 2018: con số này giảm mạnh (18.13 ngày), đây là một dấu hiệu
tốt. Việc rút ngắn khoảng cách so với ngành chứng tỏ công ty đã có sự kiểm
sốt cơng nợ tốt hơn. Điều này xảy ra do vòng quay phải trả người bán tăng.
Nhận định chung: Nhìn chung thơng số kỳ thu tiền bình qn của cơng ty ln
cao hơn so với bình quân ngành. Công ty chưa quản lý tốt công nợ và luôn phải đối
mặt với các khoản nợ khi đến hạn. Vấn đề tài chính của cơng ty đáng báo động, suy
giảm uy tín đối với đối tác, nhà cung cấp, nhà đầu tư, trường hợp xấu có thể đẫn đến
mất khả năng thanh khoản.
2.2 Các thông số nợ
2.2.1 Thông số nợ trên vốn chủ

Thông số nợ trên vốn chủ =

𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ
𝑽ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ở 𝒉ữ𝒖

Sau đâu là thông số nợ trên vốn chủ của công ty Cổ phần VICEM Vật liệu Xây
dựng Đà Nẵng:

Tổng nợ

Tổng vốn chủ sở Thông số nợ Bình quân
hữu
trên vốn chủ
ngành
25


×