Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP CÔNG TY TNHH cơ điện tử HIỆP PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 50 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN

KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN TỬ HIỆP PHÁT
Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Niên khóa: 2016-2020
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Hậu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trí Mẫn
Mã sinh viên: 3116510065 Lớp: DKD1161

TP. Hồ Chí Minh, 2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN

KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN TỬ HIỆP PHÁT
Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Niên khóa: 2016-2020

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Hậu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trí Mẫn
Mã sinh viên: 3116510065 Lớp: DKD1161

TP. Hồ Chí Minh, 2020



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Hậu đã hƣớng
dẫn và giúp đỡ em trong quá suốt quá trình viết báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Điện Tử Viễn Thông, trƣờng Đại
Học Sài Gòn đã chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu trong những năm em học
tập tại trƣờng. Những kiến thức tiếp thu đƣợc trong q trình học khơng chỉ là nền tảng
cho q trình thực tập mà cịn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH cơ điện tử Hiệp Phát (Hiệp
Phát CNC), đặc biệt là các an kỹ sƣ tổ điện đã cho phép, tạo mọi điều kiện thuận lợi,
hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong thời gian thực tập tại công ty. Nhờ vậy mà
em có thể học hỏi, trau dồi kiến thức thực tế và hoàn thành trọn vẹn thời gian thực tập
tốt nghiệp của mình.
Em xin kính chúc q thầy, cơ khoa Điện Tử Viễn Thơng, trƣờng Đại học Sài Gịn
và tồn thể các cán bộ, kỹ sƣ, công nhân của công ty Hiệp Phát CNC sức khỏe dồi dào,
gặt hái đƣợc nhiều thành cơng trên lĩnh vực mà mình đang cơng tác.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này tuy đã có sự chuẩn bị xong khơng thể tránh đƣợc
những sai sót, em kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp quý báu từ thầy hƣớng dẫn và
các kỹ sƣ trong đơn vị thực tập để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm
2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trí Mẫn

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trí Mẫn
Mã sinh viên: 3116510065
Khố học: 16

1. Thời gian thực tập:
……………………………………………………………………………………
2. Đơn vị thực tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Tinh thần nghiên cứu tài liệu liên quan và tìm hiểu cơng việc thực tế tại
đơn vị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kết quả thực tập theo đề tài:
……………………………………………………………………………………
ii


……………………………………………………………………………………

6. Nhận xét chung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày ....... tháng ........ năm .........
Thủ trƣởng cơ quan

Cán bộ hƣớng dẫn của cơ quan đến
thực tập

(Ký tên và đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Ngày ....... tháng ........ năm .........
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
NHẬN XÉT THỰC TẬP .................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: ........................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................... 2
1.1. Thông tin về đơn vị thực tập. ................................................................................. 2
1.1.1. Giới thiệu về công ty. ....................................................................................... 2
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của cơng ty. .......................................................... 4
1.2. Các sản phẩm chính của cơng ty. ........................................................................... 4

1.2.1. Gia công và chế tạo chi tiết máy CNC. ............................................................ 4
1.2.2. Bộ Truyền DNC và Bộ truyền Micro DNC 2................................................... 5
1.2.3. Chế tạo máy CNC theo yêu cầu. ...................................................................... 5
1.2.4. Máy sản xuất khẩu trang tự động: gồm 2 loại: máy đơn (1 đầu ra), máy đôi (2
đầu ra). ........................................................................................................................ 6
1.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kỹ sƣ ...................................................... 7
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP ........................................................................... 8
2.1. Mục đích và thời gian thực hiện. ............................................................................ 8
2.1.1. Mục đích. .......................................................................................................... 8
2.1.2. Thời gian thực tập. ............................................................................................ 8
v


2.2. Giới thiệu về máy sản xuất khẩu trang tự động. .................................................... 8
2.2.1. Giới thiệu chung về máy sản xuất khẩu trang tự động. .................................... 8
2.2.2. Thông số kỹ thuật. ............................................................................................ 8
2.2.3. Các loại máy sản xuất khẩu trang tự động........................................................ 9
2.2.4. Tầm quan trọng của máy sản xuất khẩu trang tự động. .................................. 10
2.3. Các quy tắc an toàn điện cho nhân viên thi công. ................................................ 11
2.4. Lắp đặt hệ thống điện cho máy sản xuất khẩu trang tự động. .............................. 12
2.4.1. Lắp ráp các bộ phận cho tủ điều khiển. .......................................................... 12
2.4.1.1. Đo và xác định vị trí cần khoan để bắt ốc lắp các driver lên bảng tủ điện.
.............................................................................................................................. 13
2.4.1.2. Tiến hành khoan và taro các vị trí đã đánh dấu. ...................................... 13
2.4.1.3. Lắp ráp các bộ điều khiển, nguồn tổ ong, quạt và các bộ phận khác lên
tủ. .......................................................................................................................... 15
2.4.2. Lắp đặt hệ thống dây dẫn điện cho máy sản xuất khẩu trang tự động. .......... 16
2.4.2.1. Xác định các loại dây dẫn........................................................................ 16
2.4.2.2. Đo chiều dài dây dẫn và cắt dây. ............................................................. 17
2.4.2.3. Hàn các Jack và nối tiếp cho dây dẫn. ..................................................... 17

2.4.2.4. Lắp các jack vào motor và đánh code cho các motor.............................. 21
2.4.2.5. Lắp cảm biến và đánh dấu code cho các cảm biến. ................................. 22
2.4.2.6. Tiến hành đi dây cảm biến về tủ cảm biến. ............................................. 26
2.4.2.7. Tiến hành đi dây motor về tủ điện. .......................................................... 27
2.4.2.8. Đi dây nguồn và tín hiệu từ tủ nguồn qua tủ điều khiển. ........................ 30
2.4.2.9. Hoàn thành đi dây từ máy vào các tủ điện. ............................................. 31
2.4.2.10. Một số hình ảnh máy khẩu trang tự động sau khi hoàn thành. ............. 33
vi


CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KẾT LUẬN ....................................... 34
3.1. Đánh giá thực trạng đơn vị thực tập. .................................................................... 34
3.2. Kết luận ................................................................................................................ 34

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
AC............................................................................................... Alternating Current
CNC ............................................................................ Computer Numerical Control
DC....................................................................................................... Direct Current
DNC .................................................................................... Direct numerical control
LAN .......................................................................................... Local Area Network
TNHH ...................................................................................... Trách nhiệm hữu hạn
SARS-Cov 2 ............................... Severe acute respiratory syndrome corona virus 2

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Thứ tự hàn Jack Pulse .................................................................................... 19
Bảng 2.2: Thứ tự hàn Jack động lực .............................................................................. 20
Bảng 2.3: Hàn nối dây cảm biến .................................................................................... 26
Bảng 2.4: Xác định đầu code cho dây cảm biến ............................................................ 27
Bảng 2.5: Bấm code cho dây motor đề .......................................................................... 30

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo cơng ty .................................................................................................... 2
Hình 1.2: Bên ngồi xƣởng của cơng ty Hiệp Phát CNC. ............................................... 3
Hình 1.3: Một số hình ảnh tại xƣởng ............................................................................... 3
Hình 1.4: Một số chi tiết đƣợc cơng ty gia cơng. ............................................................. 4
Hình 1.5: Bộ truyền DNC và mạng lƣới kết nối của bộ DNC. ........................................ 5
Hình 1.6: Máy CNC chế tạo theo yêu cầu. ...................................................................... 5
Hình 1.7: Máy phay, khắc CNC Warrior 2030 Series. .................................................... 5
Hình 1.8: Máy CNC Router T-REX 1216 ....................................................................... 6
Hình 1.9: Máy phay, khắc CNC Warrior 3040 Series. .................................................... 6
Hình 1.10: Máy đơi (1 thân, 2 quai, 2 đầu ra) .................................................................. 6
Hình 1.11: Máy đơn (1 thân, 1 quai, 1 đầu ra) ................................................................. 7
Hình 2.1: Bản vẽ lắp các chi tiết trong tủ điều khiển ..................................................... 13
Hình 2.2: Xác định vị trí các chi tiết lên tủ để tiến hành khoan. .................................... 13
Hình 2.3: Thân tủ đƣợc khoan để bắt quạt. .................................................................... 14
Hình 2.4: Mũi khoan sắt ................................................................................................. 14
Hình 2.5: Mũi taro tạo ren .............................................................................................. 14
Hình 2.6: Ốc lục giác 5 ly dù 1 phân cho nắp tủ. ........................................................... 14
Hình 2.7: Ốc lục giác 4 ly 1 phân màu đen cho các bộ phận trong tủ. .......................... 14
Hình 2.8: Hai mặt của driver Servopack (SGDJ-04AP) ................................................ 15
Hình 2.9: Tủ điện sau khi lắp hồn thành các chi tiết. ................................................... 16

Hình 2.10: Hàn jack động lực. ....................................................................................... 20
Hình 2.11: Đánh code cho motor có điều khiển ............................................................ 21
Hình 2.12: Đánh code cho motor khơng điều khiển ...................................................... 21
Hình 2.13: Các thơng số kích thƣớc của cảm biến......................................................... 23
x


Hình 2.14: Ảnh thực tế cảm biến chữ U. ....................................................................... 23
Hình 2.15: Cảm biến U khi hàn dây. .............................................................................. 23
Hình 2.16: Cảm biến quang Omron Photo Sensor E3X-NA41. .................................... 24
Hình 2.17: X10_cảm biến trên máy sản xuất khẩu trang tự động. ................................ 24
Hình 2.18: X16_cảm biến phát hiện khẩu trang ra băng tải. ......................................... 24
Hình 2.19: X20-23_ cảm biến phát hiện hết vải ............................................................ 24
Hình 2.20: Cảm biến PM08-02PE. ................................................................................ 25
Hình 2.21: 2X7_cảm biến PM08-02PE trên máy. ......................................................... 25
Hình 2.22: Cảm biến tiệm cận điện dung. ...................................................................... 25
Hình 2.23: X2,4_cảm biến tiệm cận trên máy. .............................................................. 25
Hình 2.24: Đi dây cho cảm biến..................................................................................... 26
Hình 2.25: Tủ cảm biến sau khi đã bấm code. ............................................................... 27
Hình 2.26: Ảnh tủ cảm biến ở mặt sau tủ điều khiển. .................................................... 27
Hình 2.27: Đi dây theo khung máy. ............................................................................... 28
Hình 2.28: Đi dây dọc theo khung sƣờn máy. ............................................................... 28
Hình 2.29: Đi dây motor phần thân trên máy. ............................................................... 28
Hình 2.30: Đi dây motor dƣới thân máy ........................................................................ 28
Hình 2.31: Vị trí đi dây motor khơng điều khiển vào. ................................................... 30
Hình 2.32: Jack tín hiệu cho tủ điều khiển. .................................................................... 30
Hình 2.33: Jack tín hiệu khi hàn xong ........................................................................... 31
Hình 2.34: Bộ khử từ...................................................................................................... 32
Hình 2.35: Đinh khử từ .................................................................................................. 32
Hình 2.36: Dây quạt đƣợc đi vào máng nhựa. ............................................................... 32

Hình 2.37: Nơi bấm nguồn cho dây quạt. ...................................................................... 32
Hình 2.38: Đi dây siêu âm cho máy đôi. ........................................................................ 33
xi


Hình 2.39: Tủ nguồn siêu âm của máy đơi .................................................................... 33
Hình 2.40: Một máy đơn sau khi hồn thành tại xƣởng. ............................................... 33
Hình 2.41: Lắp đặt máy đơi cho khách hàng. ................................................................ 33

xii


MỞ ĐẦU
Trải qua thực tế tình hình dịch bệnh covid-19 vừa qua, mang đến cho con ngƣời
trên toàn thế giới bao nhiêu là mất mát, đau thƣơng. Chúng ta cũng thấy rõ sự khan
hiếm thiết bị y tế, bảo hộ để chống chọi với dịch bệnh. Mà thứ cần thiết nhất để hạn
chế lây lan dịch hô hấp lại bị thiếu hụt đó là khẩu trang y tế. Khẩu trang y tế đã trở nên
một thứ vô cùng khan hiếm trên toàn cầu, điều này kéo theo giá khẩu trang một số cơ
sở tăng vọt lên 10 thậm chí là 20 lần so với mức giá bình thƣờng. Nhận thấy tình hình
đó các kỹ sƣ đã lên tiếng bằng việc chế tạo ra máy sản xuất khẩu trang y tế tự động.
Từ trƣớc đến nay, nƣớc ta đã sử dụng nguồn cung ứng khẩu trang từ các máy sản
xuất khẩu trang sản xuất trong nƣớc và cũng có máy nhập khẩu. Thực tế cho thấy đợt
dịch bệnh vừa qua nguồn cung cấp khẩu trang của chúng ta đã có lúc thiếu hụt trầm
trọng khi cần thiết. Hơn nữa cùng vời sự phát triển kinh tế xã hội thì thực trang ơ
nhiễm khơng khí, ơ nhiễm khói bụi và tình trạng nắng nóng kéo dài cũng làm cho nhu
cầu sử dụng khẩu trang của ngƣời dân ngày một tăng lên rất nhiều. Thiếu hụt là nhƣ
vậy, tuy nhiên hiện tại không có nhiều cơng ty khai thác về lĩnh vực máy sản xuất khẩu
trang tự động này. Nắm bắt nhu cầu sử dụng trong thời gian dịch bệnh nhƣ hiện tại và
cho đời sống sau dịch bệnh sẽ ngày một tăng, công ty TNHH cơ điện tử Hiệp Phát đã
quyết định chế tạo ra máy sản xuất khẩu trang y tế tự động, đáp ứng nhu cầu sản xuất

khẩu trang cho ngƣời dân trong nƣớc và xuất khẩu.
Trong quá trình thực tập ở cơng ty, em đã có cơ hội đƣợc thực tế tìm hiểu về quy
trình sản xuất khẩu trang tự động mà trên hết là quá trình làm ra một cái máy sản xuất
khẩu trang tự động. Vì thế em chọn đề tài ‘thi công hệ thống dây điện cho máy sản
xuất khẩu trang tự động’. Với mong muốn sau khi hồn thành thời gian thực tập tại
cơng ty em sẽ tích lũy thêm một số kiến thức cho q trình làm việc sau này, mà trƣớc
mắt là hồn thành bài báo cáo này để báo cáo học phần thực tập tốt nghiệp.

1


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Thông tin về đơn vị thực tập.
1.1.1. Giới thiệu về công ty.

Hình 1.1: Logo cơng ty
 Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH cơ điện tử Hiệp Phát (Hiệp Phát CNC).
 Trụ sở chính: Số 64 đƣờng 20 – Phƣờng Bình Hƣng Hịa A- Quận Bình Tân Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Xƣởng máy: 54/3 đƣờng Bà Điểm 12, ấp Nam Lân, Bà Điểm, Hóc Mơn, Tp HCM.
 Điện thoại: 0918 374 006 - 0905 438 533 - 0979 897 183
 Email:
 Website: />Hiệp Phát CNC là -nơi chuyên cung cấp những giải pháp về CNC:
 Chế tạo máy CNC, thiết kế bo mạch và phần mềm điều khiển theo yêu cầu.
 Cung cấp các giải pháp phần mềm và Bộ điều khiển CNC để nâng cấp máy
CNC secondhand có xuất xứ từ Nhật Bản, Mỹ, Châu Âu,...
 Cung cấp bộ truyền DNC cho máy CNC (Fanuc, Mitsubishi Meldas, Yasnas,
Okuma, Mazak, Haas,...), truyền DNC dùng USB hay truyền chƣơng trình và
quản lý máy CNC qua mạng.
 Cung cấp các thiết bị phụ tùng cho máy CNC, các dịch vụ sữa chữa và bảo trì
máy...

 Gia cơng các chi tiết máy theo u cầu có độ chính xác cao.
2


Hình 1.2: Bên ngồi xƣởng của cơng ty Hiệp Phát CNC.

Hình 1.3: Một số hình ảnh tại xƣởng
3


1.1.2. Sự hình thành và phát triển của cơng ty.
Hiệp Phát CNC đƣợc thành lập vào năm 01/05/2008 với hơn 25 kỹ sƣ, 2 tiến sĩ và
hơn 15 năm kinh nghiệm trong bảo trì, sửa chữa máy CNC, cơng ty hoạt động trong
lĩnh vực cơ điện tử. Những năm đầu thành lập công ty chủ yếu hoạt động trên các lĩnh
vực sau đây: gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, bảo trì, sửa chữa máy CNC.
Những năm gần đây Hiệp Phát CNC đã và đang hoạt động chuyên thiết kế chế tạo
máy CNC, bo mạch, viết các phần mềm điều khiển theo yêu cầu của khách hàng,
Robot cấp phôi và lấy sản phẩm tự động thay thế cho cơng nhân đứng máy. Bên cạnh
đó, doanh nghiệp còn cung cấp các bộ điều khiển CNC để nâng cấp các máy CNC cũ
có xuất xứ từ Nhật Bản, Mỹ, châu Âu. Ngồi ra, cơng ty đã phát triển thành công bộ
truyền DNC (Direct numerical control) cho máy CNC.
Trải qua nhiều thay đổi và nhiều lần chuyển mình để đứng vững trên thƣơng trƣờng
thì cơng ty đã phát triển thêm chế tạo và sản xuất máy sản xuất khẩu trang tự động.
1.2. Các sản phẩm chính của cơng ty.
1.2.1. Gia công và chế tạo chi tiết máy CNC.
Gia công CNC, Chế tạo các chi tiết máy cơ khí và thiết bị phụ trợ CNC phục vụ
cho các ngành sản xuất công nghiệp và chế tạo máy. Nhận chế tạo chi tiết máy cơ khí
và gia cơng CNC theo đơn đặt hàng.

Hình 1.4: Một số chi tiết đƣợc cơng ty gia công.

4


1.2.2. Bộ Truyền DNC và Bộ truyền Micro DNC 2.
Bộ truyền Micro DNC 2 là thiết bị dùng để truyền, đọc dữ liệu và chƣơng trình gia
cơng sau khi đã đƣợc lập trình vào máy CNC thơng qua USB hoặc mạng nội bộ (LAN,
Wifi). Bộ truyền Micro DNC 2 khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm của máy tính cũng
nhƣ tiết kiệm chi phí đáng kể cho doanh nghệp, tiết kiệt khơng gian và khơng lo bị
nhiễm virus.

Hình 1.5: Bộ truyền DNC và mạng lƣới kết nối của bộ DNC.
1.2.3. Chế

tạo

máy

Hình 1.6: Máy CNC chế tạo theo yêu cầu.

CNC

theo

yêu

cầu.

Hình 1.7: Máy phay, khắc CNC Warrior
2030 Series.


5


Hình 1.8: Máy CNC Router T-REX 1216

Hình 1.9: Máy phay, khắc CNC Warrior
3040 Series.

1.2.4. Máy sản xuất khẩu trang tự động:
Gồm hai loại: máy đơn và máy đôi. Với máy đơn có một phần sản xuất thân khẩu
trang, một phần hàn quai khẩu trang. Cho công suất 80 - 100 cái/ phút. Và máy đơi có
1 phần sản xuất thân khẩu trang và hai phần hàn quai siêu âm cho cơng suất tăng gấp
đơi so với máy đơn.

Hình 1.10: Máy đôi (1 thân, 2 quai, 2 đầu ra)

6


Hình 1.11: Máy đơn (1 thân, 1 quai, 1 đầu ra)
1.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kỹ sƣ
Chức năng và nhiệm vụ của các kỹ sƣ: Các kỹ sƣ của công ty Hiệp Phát CNC đảm
nhận vai trị vơ cùng quan trọng, là nịng cốt và là một phần không thể thiếu của công
ty. Công việc của các kỹ sƣ là khảo sát và thiết kế, hƣớng dẫn công nhân thi công và
lắp đặt, quản lý công nhân, các đội thi công ở xƣởng và các chi nhánh. Bên cạnh đó,
các kỹ sƣ phải tìm hiểu, nghiên cứu đặc điểm kỹ thuật của các sản phẩm của cơng ty.
Đặc biệt là các kỹ sƣ ở phịng điện, máy sản xuất khẩu trang là lĩnh vực mà công
ty đang tập trung phát triển và còn khá mới mẻ với cơng ty nên địi hỏi đội ngũ kỹ sƣ ở
bộ phận này phải nhạy bén, chịu đƣợc áp lực cơng việc cao, chịu khó học hỏi và tìm
hiểu tài liệu để nâng cấp các thiết kế ngày một hoàn thiện tốt hơn.


7


CHƢƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
Đề tài: THI CÔNG HỆ THỐNG DÂY ĐIỆN CHO MÁY SẢN XUẤT KHẨU
TRANG TỰ DỘNG
2.1. Mục đích và thời gian thực hiện.
2.1.1. Mục đích.
Thơng qua đợt thực tập tốt nghiệp, sinh viên bƣớc đầu làm quen với việc áp dụng
kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng vào thực tiễn sản xuất. Cụ thể nhƣ sau:





Tìm hiểu các hệ thống điện, tủ điện, quy trình thi công lắp đặt hệ thống,…
Các thiết bị sử dụng và quy trình thực tế.
Hệ thống và quy trình bảo hành, bảo trì an tồn.
Tác phong cơng nghiệp, kỹ luật lao động trong sản xuất, phong cách làm việc
nhóm.

2.1.2. Thời gian thực tập.
Từ 11/05/2029 đến 20/06/2020.
2.2. Giới thiệu về máy sản xuất khẩu trang tự động.
2.2.1. Giới thiệu chung về máy sản xuất khẩu trang tự động.
Máy sản xuất khẩu trang tự động là một thiết bị gồm nhiều dây chuyền sản xuất
kết hợp thành một hệ thống hoàn toàn tự động. Mà sản phẩm cuối cùng đƣợc tạo ra là
khẩu trang y tế 4 lớp.
2.2.2. Thông số kỹ thuật.

 Máy đơn:
 Tốc độ: 80 - 100 cái / phút.
 Diện tích của máy: Chiều dài 8m x Chiều rộng 4m x Chiều cao 1.5m.
 Trọng lƣợng máy: 1300 kg.
 Nguồn điện: 220v 50/60Hz 1 phase.
 Công suất tiêu thụ điện: 10 KVA.
 Sử dụng bình nén khí: 60 lít.

8


 Máy đôi:
 Tốc độ: 160 - 200 cái / phút.
 Diện tích của máy: Chiều dài 10m x Chiều rộng 4m x Chiều cao 1.5m.
 Trọng lƣợng máy: 1500 kg.
 Nguồn điện: 220v 50/60Hz 1 phase.
 Công suất tiêu thụ điện: 13 KVA.
 Sử dụng bình nén khí: 60 lít.
2.2.3. Nguyên lý hoạt động tổng quát của máy sản xuất khẩu trang tự động.
Khẩu trang y tế đƣợc sản xuất tự động thông qua một dây chuyền hoạt động liên
tục. Có thể chia làm 2 phần chính :
Phần thân: Đầu tiên bốn cuộn vải khẩu trang có 3 cuộn kích thƣớc chiều rộng
170mm và 1 cuộn 190mm ở dƣới cùng đƣợc kéo vào nhập lại thành 1 sấp vải có 4 lớp
trên đƣờng kéo vào thì mỗi lớp vải đƣợc gắn một cảm biến tiệm cận để báo hết vải. Sấp
vải này đƣợc kéo vào phần làm thân khẩu trang có một cụm xoay để tạo nếp gấp, sau
đó đi qua bộ phận gấp nếp. Sau khi đƣợc gấp thì đi qua bộ phận gấp mép khẩu trang,
bộ phận này gấp lớp vải 190mm vào trong bọc ba lơp vải còn lại. Vải sau khi đƣợc gấp
sẽ đi vào bộ phận hàn thân khẩu trang cho các lớp vải cố định với nhau. Sau khi hàn
vải đi qua 1 bộ phận cắt vải ra thành từng miếng gọi là thân khẩu trang. Phần thân này
đƣợc đƣa ra ngoài. Tại đây có 1 cảm biến quang, khi có khẩu trang che lên cảm biến sẽ

quay motor và có một cái cần lật khẩu trang vào băng tải đƣa qua phần quai.
Phần quai: khẩu trang đi vào phần quai trên các khung nằm trên 2 sợi xích kéo.
Khẩu trang đƣợc xích kéo đƣa đến vị trí hàn quai bằng siêu âm. Sau đó sẽ có bộ phận
xi-lanh khí nén cắt dây quai. Khẩu trang đƣợc chạy ngang qua bộ khử từ để hút bụi bị
hút vào do nhiễm từ và khử từ cho khẩu trang. Cuối cùng thì khẩu trang đƣợc đƣa ra
băng tải sản phẩm hoàn thiện.
2.2.4. Các loại máy sản xuất khẩu trang tự động.
Tùy theo phân loại mà chia máy sản xuất khẩu trang tự động thành các loại máy
sản xuất khẩu trang 3 lớp hay 4 lớp và máy sản xuất khẩu trang 1 đầu ra hay 2 đầu ra.
9


2.2.5. Tầm quan trọng của máy sản xuất khẩu trang tự động.
 Vai trò quan trọng của khẩu trang y tế trong phòng dịch truyền nhiễm:
Khẩu trang y tế dùng để che miệng và mũi của ngƣời dùng, cho phép giảm nguy
cơ nhiễm bẩn của dịch tiết từ miệng và mũi trong tiếp xúc gần. Chúng dùng chủ yếu
cho các bác sĩ và cán bộ y tế trong khi phẫu thuật và đồng thời để bẫy vi khuẩn trong
những giọt chất lỏng và khí dung (aerosol) từ miệng và mũi của ngƣời dùng, từ đó bảo
vệ cho ngƣời tiếp xúc đối diện.
Trƣớc tình hình dịch Covid 19 đang diễn ra phức tạp, đã và đang để lại những tổn
thất rất lớn về con ngƣời và kinh tế toàn cầu. Đặc biệt là ở các nƣớc nhƣ Trung Quốc,
châu Âu (Italia, Tây Ban Nha, Anh) và Mỹ.
Nguyên nhân chính đƣợc cho là do thói quen khơng sử dụng khẩu trang tại những
nơi công cộng của ngƣời phƣơng Tây, khiến dịch bệnh lây lan với tốc độ chóng mặt và
vƣợt tầm kiểm sốt của chính phủ các nƣớc.
Tới thời điểm hiện tại, phƣơng Tây đang nhìn nhận lại vai trị của khẩu trang y tế
trong phòng dịch cộng đồng, dù đã quá muộn.
Ngƣời phƣơng Đơng, trong đó có Việt Nam ln sử dụng khẩu trang vải, khẩu
trang y tế, khẩu trang N95, khẩu trang 3M khi đi lại trên đƣờng, nơi làm việc có nhiều
bụi và đặc biệt là những nơi cơng cộng, nơi có nguy cơ lây nhiễm các bệnh truyền

nhiễm cao nhƣ sân bay, nhà ga, xe bus, bệnh viện, siêu thị,…
Thói quen này đã giúp ích rất nhiều trong việc phịng và chống lây nhiễm các
bệnh đƣờng hơ hấp.
Khẩu trang vải, khẩu trang vải kháng khuẩn cũng là lựa chọn tiết kiệm hơn nhƣng
bất tiện trong việc vệ sinh, giặt phơi. Trong khi khẩu trang y tế luôn đảm bảo sạch mới,
phòng bệnh và đáp ứng tức thời nhu cầu sử dụng hàng ngày.
 Nhu cầu sử dụng khẩu trang y tế đang tăng cao từng ngày:
Trong bối cảnh bệnh viêm đƣờng hô hấp cấp SARS-Cov 2 (Covid 19) đã và đang
đe dọa tới sức khỏe và an ninh của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng
10


khẩu trang khi đi ra ngồi, nơi cơng cộng, tiếp xúc đơng ngƣời đã trở thành điều bắt
buộc.
Cũng vì vậy, lƣợng khẩu trang tiêu thụ đã tăng lên gấp nhiều lần so với thông
thƣờng.
Các đơn vị sản xuất khẩu trang lâu năm dù hoạt động hết công suất cũng không đủ
đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Dự báo nhu cầu thị trƣờng còn tăng trong những tháng
tới của năm nay. Đặc biệt là thị trƣờng khẩu trang y tế tại các nƣớc bị ảnh hƣởng nặng
bởi dịch Covid 19 châu Âu và Mỹ.
Từ 15/4/2020, Thủ tƣớng cho phép xuất khẩu khẩu trang y tế nên thị trƣờng nƣớc
ngoài hứa hẹn sẽ là cơ hội cho các nhà đầu tƣ đang phân vân có nên đầu tƣ dây chuyền
làm khẩu trang hay không.
Và ngay cả khi hết dịch bệnh, việc đeo khẩu trang tại nơi công cộng của ngƣời
dân đã trở thành thói quen và sẽ đƣợc duy trì lâu dài. Dù cho giá khẩu trang ngồi thị
trƣờng có khi cao tới cả chục lần so với giá đƣợc phép bán của nó.
2.3. Các quy tắc an tồn điện cho nhân viên thi công.
 Đối với nhân viên phụ trách điện cần phải nắm rõ về kỹ thuật điện, các thiết bị,
sơ đồ điện và những vị trí, bộ phận nào có thể gây ra nguy hiểm trong q trình
sản xuất, có kiến thức và khả năng ứng dụng các quy phạm về an toàn kỹ thuật

điện: biết xử lý tình huống tai nạn điện và cấp cứu ngƣời bị điện giật.
 Ngƣời lao động khi tiếp xúc với hệ thống mạng dây điện, leo trèo cao hoặc
trong phịng kín thì ít nhất cần phải có 2 ngƣời. Trong đó, 1 ngƣời làm việc còn
1 ngƣời theo dõi, kiểm tra, chỉ huy tồn bộ cơng việc.
 Doanh nghiệp cần tổ chức kiểm tra, kiểm soát vận hành theo đúng các quy tắc
an toàn về điện.
 Đối với các bộ phận, thiết bị của mạng điện, cần phải đƣợc che chắn cẩn thận
để tránh nguy hiểm khi tiếp xúc.
 Khi sử dụng điện, cần phải chọn đúng điện áp và thực hiện nối đất hoặc nối dây
trung tính đối với các thiết bị điện theo đúng quy chuẩn.
11


×