Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

BÁO cáo THƯƠNG mại điện tử dự án KINH DOANH ỐNG hút bột gạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ

BỘ MÔN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
DỰ ÁN KINH DOANH ỐNG HÚT BỘT GẠO
NHÓM 2
GVHD: TS. Nguyễn Phan Anh Huy
SVTH:

MSSV

Hoàng Lan Anh

18126001

Nguyễn Thị Ngọc Diệu

18126007

Nguyễn La Gia Hân

18126014

Huỳnh Thị Diệu Hiền

18126016

Nguyễn Ngọc Hiền


18126017

Nguyễn Thị Kim Quý

18126056

Bùi Phương Thảo

18126059

Lớp thứ 5 – Tiết 10 11 12


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019

ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM - KHOA KINH TẾ
 

PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO PROJECT
NGÀNH …………………………….. KHĨA…. NĂM HỌC 201… - 201…
Nhóm : ………………………………………………
Lớp: …………………
Điểm

Tiêu

Yếu

chí
Thái

độ

Trung bình

Khá

Giỏi

GVHD
chấm

0 - 0,4

0,5 - 1,0

1,1 - 1,6

1,7 - 2,0

Rất ít phối hợp Thỉnh thoảng Thường xuyên Rất thường xun
nhóm

phối

hợp phối hợp nhóm

phối hợp nhóm

nhóm
0 – 0,2

Khơng

0,3 -0,5

theo Theo

đúng

0,6 – 0,8

hướng Theo

0,9 – 1,0

hướng Theo hướng dẫn

hướng dẫn của mơn dẫn của mơn của

mơn

Hình

dẫn của mơn học,

thức

học (cấu trúc cịn lỗi trong lỗi chính tả và chính tả trong văn

trình


các

bày

đánh số các đề bản, chưa đánh

bảng biểu rõ ràng,

mục, font chữ, số biểu bảng,

văn phong trong

cỡ chữ, giãn đồ thị

sáng, khơng có

dịng…)

câu tối nghĩa…)

Phần

nhưng học, cịn một số (khơng

chương, trình bày văn văn phong.

0 – 0,2

0,3 -0,5


bản,

0,6 – 0,8



học

hình

lỗi
ảnh

0,9 – 1,0

mở

Không

đầu

quan đến nội do chọn đề tài đủ các nội dung vẹn các nội dung

liên Nêu được lý Nêu được đầy Nêu được

dung bài báo nhưng

chưa theo yêu cầu theo

yêu


trọn
cầu,


cáo.

trình bày được nhưng
một

số

chưa phân tích có tính

nội thực sự thuyết thuyết phục

dung như: mục phục.
tiêu, phạm vi


phương

pháp

nghiên

cứu.
0 – 1,5

1,6 -3,0


3,1 – 4,5

Chỉ giới thiệu Giới thiệu về Mô

đề

bản về project chưa đầy đủ nhưng cịn một cứu

một

chính

nội

nghiên
cách

dung trung thực, đầy

trình

hình theo u cầu.

thành

phát Mơ tả được Nhận xét được tiết. Nêu được
thực
trạng mặt mạnh, yếu những mặt mạnh,


triển)

dung

trung Mô tả thực trạng

thông tin cơ project nhưng thực, đầy đủ, vấn
(địa điểm, quá các nội dung số

Nội

tả

4,6 – 5,5

chưa chi tiết.

đủ, logic, và chi

đề yếu của vấn đề
được
thực đầy đủ, thông nghiên cứu, lý nghiên cứu, demo
trạng của vấn tin chưa cập giải
được tốt.
Chưa mô tả nhưng

đề nghiên cứu.

chưa của


nhật.

vấn

nguyên nhân và

sự Khơng có sự đưa ra giải Định hình được
nhưng một số đề xuất cải
liên kết giữa liên kết giữa pháp
các chương.
phần nhận xét chưa có tính thiện tình hình.
Chưa



điểm

mạnh, thuyết phục.

Các phân tích, lập

điểm yếu của

luận logic, phù

doanh nghiệp

hợp

và giải pháp.


trạng và mục tiêu

với

nghiên cứu.
Phần

0

0,1 – 0,2

0,3 - 0,4

0,5

thực


Kết

luận Kết luận chưa Kết luận nêu Nêu

không

liên tổng quát hóa được

tóm

tắt


những những điểm nổi

quan đến nội được vấn đề điểm nổi bật bật của báo cáo,
kết

dung báo cáo.

luận

nghiên cứu.

của

báo

cáo nêu những gì đã

nhưng chưa chi tìm hiểu, học hỏi
tiết.

được trong quá
trình làm project


nêu

được

hướng nghiên cứu

tiếp theo.
Tổng điểm:

Ngày ….tháng…..năm 2019……
Giảng viên chấm


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

…………………………

Chữ ký giáo viên


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
ST

NGƯỜI

T

THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ
- Phụ trách chương 3

1

Hoàng Lan Anh - Timeline cho đề tài, sơ đồ gantt
- Bảng doanh thu

2

3

4

5


6

7

Nguyễn Thị
Ngọc Diệu
Nguyễn La Gia
Hân
Huỳnh Thị Diệu
Hiền

Nguyễn Ngọc
Hiền

Nguyễn Thị
Kim Quý

Bùi Phương
Thảo

- Phụ trách chương 4
- Lên ý tưởng kinh doanh
- Phụ trách powerpoint
- Phụ trách chương 2
- Lên ý tưởng kinh doanh
- Phụ trách mở đầu, kết luận
- Báo cáo dự án
- Lên ý tưởng kinh doanh
- Phụ trách chương 3
- Báo cáo dự án

- Lên ý tưởng kinh doanh
- Phụ trách chương 4
- Bảng khảo sát
- Báo cáo dự án
- Phụ trách chương 1
- Phụ trách powerpoint
- Lên ý tưởng kinh doanh

MỨC ĐỘ



HỒN THÀNH

TÊN

100% cơng việc
được giao

100% công việc
được giao
100% công việc
được giao
100% công việc
được giao

100% công việc
được giao

100% công việc

được giao

100% công việc
được giao


MỤC LỤC
TÓM TẮT...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................3
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................3
1.2. Mô tả sản phẩm.................................................................................................3
1.2.1.

Thành phần.................................................................................................3

1.2.2.

Thân thiện với môi trường..........................................................................3

1.2.3.

Tiện sử dụng và bảo quản...........................................................................4

1.2.4.

Có thể ăn được...........................................................................................4

1.3. Thơng tin nhà cung cấp.....................................................................................4
1.4. Điểm mấu chốt để thành công...........................................................................4
1.4.1.


Về sản phẩm...............................................................................................4

1.4.2.

Về đội ngũ nhân viên..................................................................................5

1.4.3.

Về qui mô hoạt động..................................................................................5

1.5. Thời gian cho đề tài..........................................................................................6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...................................................................7
2.1. Phân tích PESTLE............................................................................................7
2.2. Nhân tố bên ngồi: phân tích theo mơ hình FIVE FORCES.............................8
2.3. Nhân tố bên trong:..........................................................................................10
2.3.1.

Yếu tố tài chính........................................................................................10

2.3.2.

Yếu tố nguồn nhân lực.............................................................................10

2.3.3.

Đặc điểm về sản phẩm..............................................................................11

2.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh............................................................................11
2.5. Phân tích SWOT.............................................................................................13

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH.................................................................16
3.1. Kế hoạch Marketing........................................................................................16
3.1.1.

Áp dụng chiến lược 4P.............................................................................16


3.1.2.

Chiến lược Marketing tổng thể.................................................................23

3.2. Kế hoạch bán hàng..........................................................................................26
3.2.1.

Chiến lược cho lực lượng bán hàng..........................................................26

3.2.2.

Mục tiêu hoạt động...................................................................................31

3.2.3.

Xây dựng chiến lược bán hàng.................................................................32

3.3. Kế hoạch tổ chức............................................................................................37
3.3.1.

Quy trình nhập hàng.................................................................................37

3.3.2.


Cơ cấu tổ chức..........................................................................................39

3.3.3.

Phương pháp áp dụng...............................................................................40

3.3.4.

Các thành phần dịch vụ............................................................................41

3.3.5.

Quản lý đơn hàng.....................................................................................42

3.3.6.

Quy trình mua hàng..................................................................................42

3.3.7.

Ngân sách hoạt động................................................................................47

3.4. Kế hoạch dự phòng.........................................................................................49
CHƯƠNG 4: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG...........................................................................51
4.1. Giới thiệu về website......................................................................................51
4.2. Tạo website bằng Wordpress..........................................................................51
4.3. Các công cụ Digital marketing........................................................................69
4.3.1.


CHATBOT...............................................................................................69

4.3.2.

Sử dụng công cụ Pingdom Tools..............................................................73

4.3.3.

Sử dụng công cụ Google PageSpeed Insights...........................................76

4.3.4.

Sử dụng cơng cụ phân tích các yếu tố onpage: Seoquake.........................79

KẾT LUẬN.................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................83


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện lượng rác thải nhựa tại các quốc gia không được xử lý đổ ra
mơi trường biển.............................................................................................................3
Hình 1.2. Sơ đồ Gantt Timeline đề tài...........................................................................6
Hình 3.1. Content.........................................................................................................22
Hình 3.2. Viral video...................................................................................................25
Hình 3.3. Giao diện website của TRO.........................................................................27
Hình 3.4. Giao diện kênh người mua trên Shopee.......................................................27
Hình 3.5. Giao diện kênh người bán trên Shopee........................................................27
Hình 3.6. Giao diện kênh người mua trên Sendo.........................................................28
Hình 3.7. Giao diện kênh người bán trên Sendo..........................................................28
Hình 3.8. Giao diện fanpage Facebook........................................................................29

Hình 3.9. Giao diện Instagram.....................................................................................29
Hình 3.10. Giao diện kênh Youtube.............................................................................30
Hình 3.11. Giao diện Pinterest.....................................................................................30
Hình 3.12.Biểu đồ thể hiện tuổi của đối tượng............................................................32
Hình 3.13. Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của đối tượng..............................................32
Hình 3.14.Biểu đồ thể hiện chi phí khách hàng thường bỏ ra cho sản phẩm................33
Hình 3.15. Biểu đồ thể hiện sự lựa chọn của khách hàng về các loại sản phẩm bảo vệ
mơi trường................................................................................................................... 33
Hình 3.16. Sơ đồ quy trình nhập hàng.........................................................................38
Hình 3.17. Sơ đồ tổ chức hoạt động.............................................................................40
Hình 3.18. Trang chủ website TRO - Ống hút bột gạo................................................43
Hình 3.19. Giao diện cửa hàng trên website................................................................43
Hình 3.20. Giao diện mua hàng trên website...............................................................44
Hình 3.21. Giao diện đặt hàng.....................................................................................44
Hình 3.22. Giao diện thanh tốn..................................................................................45
Hình 3.23. Giao diện fanpage Facebook......................................................................46
Hình 3.24. Trao đổi giữa khách hàng và TRO - Ống hút bột gạo................................46
Hình 3.25. Giao sản phẩm cho khách hàng..................................................................48
Hình 4.1. Giao diện đăng nhập Hostinger....................................................................53


Hình 4.2. Đăng nhập tài khoản....................................................................................54
Hình 4.3. Giao diện sau khi hồn thành.......................................................................55
Hình 4.4. Cài đặt WordPress và thiết lập tài khoản......................................................56
Hình 4.5. Cài đặt WordPress thành cơng.....................................................................57
Hình 4.6. Đăng nhập vào trang Wordpress..................................................................57
Hình 4.7. Giao diện chính của trang quản trị WordPress.............................................58
Hình 4.8. Một số giao diện người dùng.......................................................................58
Hình 4.9. Tùy biến giao diện – giao diện Shuttle Green..............................................59
Hình 4.10. Trang tìm kiếm và cài đặt plugin................................................................60

Hình 4.11. Plugin WooCommerce...............................................................................61
Hình 4.12. Thiết lập chung plugin WooCommerce.....................................................62
Hình 4.13. Thiết lập sản phẩm plugin WooCommerce................................................62
Hình 4.14. Thiết lập giao hàng plugin WooCommerce................................................63
Hình 4.15. Thiết lập thanh tốn plugin WooCommerce...............................................63
Hình 4.16. Các bước thêm sản phẩm vào website........................................................65
Hình 4.17. Các sản phẩm sau khi được đăng trên trang cửa hàng................................66
Hình 4.18. Sản phẩm sau khi được đăng thành cơng...................................................67
Hình 4.19. Cài đặt SSL................................................................................................68
Hình 4.20. Bảng giá các gói cước SSL........................................................................69
Hình 4.21. Giao diện sau khi hồn tất đăng kí và tài khoản và liên kết với fanpage
Facebook...................................................................................................................... 69
Hình 4.22. Giao diện cài đặt menu...............................................................................71
Hình 4.23. Liên kết chatbot cho website......................................................................73
Hình 4.24. Kết quả phân tích từ Pingdom....................................................................73
Hình 4.25. Mã phản hồi...............................................................................................74
Hình 4.26. Kích thước nội dung theo loại nội dung.....................................................74
Hình 4.27. u cầu theo loại nội dung.........................................................................75
Hình 4.28. Kích thước nội dung theo tên miền............................................................75
Hình 4.29. Yêu cầu theo tên miền................................................................................76
Hình 4.30. Phân tích điểm tốc độ của trang web trên thiết bị di động..........................76
Hình 4.31. Dữ liệu thử nghiệm trên thiết bị di động....................................................77
Hình 4.32. Cơ hội........................................................................................................77


Hình 4.33. Chẩn đốn..................................................................................................77
Hình 4.34. Phân tích điểm tốc độ của trang web trên máy tính để bàn........................78
Hình 4.35. Dữ liệu thử nghiệm trên máy tính để bàn...................................................78
Hình 4.36. Cơ hội và chẩn đốn...................................................................................79
Hình 4.37. Phân tích website bằng cơng cụ Seoquake.................................................80



TÓM TẮT
Hiện nay thế giới đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề biến đổi khí hậu và
thiên tai, sự nổi giận của thiên nhiên giáng xuống như đang thức tỉnh chúng ta đã đến
lúc phải sống có trách nhiệm hơn với môi trường và ngưng làm ô nhiễm mơi trường
bởi rác thải nhựa. Theo ước tính đến năm 2050, nếu thói quen tiêu dùng khơng thay
đổi, nhựa dùng một lần không bị cắt giảm và không thể thu gom, tái chế thì số lượng
rác thải nhựa sẽ lớn hơn tồn bộ số lượng cá trong lịng đại dương. Không ai trong
chúng ta không biết việc sử dụng và thải nhựa ra môi trường đang cần được hạn chế
nhưng chưa thể sẵn sàng thay đổi vì những tiện lợi mà hộp xốp đựng thức ăn, túi
nylon, ly nhựa và nhất là những chiếc ống hút nhựa – thứ hiện diện ở khắp các quán
nước và đang được sử dụng, thải ra môi trường hằng ngày, hằng giờ. Ước lượng trung
bình mỗi người sử dụng 2 - 3 ống hút nhựa mỗi ngày, với dân số Việt Nam hơn 95
triệu người và dân số thế giới hơn 7 tỷ người thì mơi trường phải mất bao nhiêu năm
để phân huỷ hết số ống hút mà nhân loại thải ra? Bao nhiêu loài sinh vật ngoài đại
dương kia phải chết do nuốt phải rác thải nhựa hay bị ống hút nhựa găm vào đường hô
hấp? Vậy, chúng ta phải làm thế nào để giảm lượng plastic đó? Chúng ta khơng thể
cấm sản xuất và sử dụng ống hút nhựa. Vậy nên, giải pháp phù hợp nhất chính là thay
đổi thói quen sử dụng ống hút nhựa bằng ống hút bảo vệ mơi trường. Và sản phẩm mà
nhóm chúng tơi muốn định hướng tới là ống hút bột gạo.
Với nguyên liệu hồn tồn tự nhiên và cịn có thể ăn được, ống hút bột gạo không
chỉ giúp nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường mà cịn an tồn cho sức khỏe của người
tiêu dùng. Đặc biệt nguyên liệu chính làm ra ống hút chính là bột gạo – nguồn nguyên
liệu thân thuộc và dồi dào ở một nước có thế mạnh sản xuất lúa gạo như Việt Nam.
Vừa thân thiện với mơi trường, vừa có tiềm năng thay thế ống hút nhựa (thời gian
phân hủy hàng trăm năm), chúng tôi tin rằng, ống hút bột gạo sẽ được đón nhận bởi
người tiêu dùng. Trong thời đại công nghệ 4.0 và Internet phát triển như hiện nay, hoạt
động thương mại điện tử và bán hàng qua các trang mạng xã hội sẽ giúp quảng bá sản
phẩm để nhiều người hơn có thể biết đến, tiếp cận và dễ dàng đặt mua sản phẩm còn

chưa phổ biến như ống hút bột gạo. Do đó, chúng tơi thực hiện dự án lập website cùng
các kênh bán hàng trên các trang mạng xã hội lớn hiện nay như Facebook, Instagram,
Pinterest và các trang thương mại điện tử là Shopee và Sendo với tên TRO - Ống hút
1


bột gạo. TRO chuyên phân phối ống hút bột gạo các loại, vừa mong muốn đạt được lợi
nhuận nhưng cốt lõi vẫn muốn hướng đến môi trường: Tuyên truyền nâng cao ý thức,
nhận thức của mọi người, đặc biệt là giới trẻ trong việc giảm thiểu sử dụng rác thải
nhựa, sống xanh hơn - sống có trách nhiệm với mơi trường. Với tuyên ngôn định vị:
“TRO mang đến cho những người muốn sống có trách nhiệm với mơi trường những
chiếc ống hút bột gạo dễ phân huỷ, an toàn và thân thiện. Hãy cùng TRO làm xanh từ
những điều nhỏ nhất!”

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cuộc sống chúng ta ngày một hiện đại, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng
nâng cao nhưng chất lượng môi trường sống lại dần xuống cấp. Theo thống kê, Việt
Nam là nước xả rác thải ra biển đứng thứ tư trên thế giới do chương trình Mơi trường
Liên Hợp Quốc công bố, chủ yếu là bao nilon, chai nhựa và nhất là ống hút nhựa.
Nhiều người dần nhận thức được việc phải giảm sử dụng rác thải nhựa và tìm đến
những sản phẩm thay thế thân thiện nhằm bảo vệ môi trường. Là những người trẻ yêu
môi trường, chúng tôi mong muốn lan tỏa những giá trị tốt đẹp nhất cho mọi người.
Bởi lẽ đó mà TRO – cửa hàng phân phối ống hút bột gạo online ra đời.

Nguồn: statista.com
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện lượng rác thải nhựa tại các quốc gia không được xử lý đổ

ra môi trường biển
1.2. Mô tả sản phẩm
1.2.1. Thành phần
- Xuất xứ thiên nhiên 100%: 80% từ bột gạo, còn lại từ bột mì và bột năng.
- Màu sắc hồn tồn từ ngun liệu thực phẩm tự nhiên: Màu trắng của bột gạo
thuần túy, màu xanh từ lá rau dền, màu tím của củ dền, màu cam từ cà rốt và
màu đen của mè đen.
1.2.2. Thân thiện với môi trường
3


- Ống hút bột gạo rất dễ phân hủy và sẽ tự hủy hoàn toàn như thực phẩm sau 2 - 3
tháng ngồi mơi trường.
- Tan rã trong nước cũng như an toàn đối với động vật và sức khỏe con người.
1.2.3. Tiện sử dụng và bảo quản
- Sản phẩm có nhiều size phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
- Ống hút bột gạo có hạn sử dụng lên đến 18 - 24 tháng.
- Giữ nguyên hình dạng trong môi trường nước lạnh khoảng 2 - 3 giờ với nước
nóng là 15 - 30 phút.
1.2.4. Có thể ăn được
Điểm khác biệt với các loại ống hút khác là ống hút bột gạo có thể ăn được. Bên
cạnh những tính năng thơng thường, ống hút bột gạo của TRO cịn giúp bạn tạo nên
những món ăn đơn giản bằng cách bỏ vào lị vi sóng sẽ nở phồng thành bánh gạo khúc
cây, khi chiên với dầu sẽ nở như bim bim làm món ăn vặt cho gia đình và cịn có thể
sử dụng như một loại mì, nui trong các món xào, luộc,…Ngồi ra, với nguồn ống hút
đã qua sử dụng hoặc hết hạn sử dụng, chúng ta có thể tận dụng làm phân bón hữu cơ
cho cây.
Lời khuyên:
- Lưu ý rằng nên hạn chế dùng ống hút bột gạo với đồ uống có gas vì sẽ làm đồ
uống nhanh bị nhạt vị.

- Do nguyên liệu chính là bột gạo sẽ bị rã sau một khoảng thời gian nhất định
trong nước nên ống hút bột gạo dùng tốt nhất trong khoảng 15 - 30 phút cho đồ
uống nóng và từ 1 - 2 tiếng cho đồ uống lạnh.
1.3. Thông tin nhà cung cấp
Ống hút bột gạo được nhập từ nhà phân phối ống hút gạo Flour Straw và nhà
phân phối ống hút tự huỷ Ochao. Giá thành TRO bán dao động từ 55.000 – 65.000
đồng/ 1 gói 0,5 kilogram.
1.4. Điểm mấu chốt để thành công
1.4.1. Về sản phẩm
Sự khác biệt so với các sản phẩm khác:

4


Bột gạo
Inox
Tre
Thành 100% tự nhiên, Không
kiểm 100% tự nhiên
phần
dễ sản xuất định được chất
(nông sản Việt)
Rẻ nhất

Giá

lượng inox
Cao nhất

thành

Độ an Màu tự nhiên từ Khơng ăn được
tồn
rau củ, ăn được
Tiện

Dùng 1 lần

lợi

Cỏ bàng
100% tự nhiên

Trung bình

Trung bình

Khơng ăn được

Khơng ăn được

Phải cọ rửa sạch Phải cọ rửa sạch sẽ Dùng 1 lần
sẽ mới có thể tái mới có thể tái sử
sử dụng (tốn thời dụng
gian),

một

số gian),

(tốn


thời

tuổi

thọ

loại ống inox có khơng cao vì tre dễ
độ cong khó có ẩm mốc nếu tiếp
thể rửa sạch

xúc nước nhiều

1.4.2. Về đội ngũ nhân viên
- Là những người trẻ năng động, có trách nhiệm và thấu hiểu lẫn nhau.
- Có chiến lược kinh doanh thơng minh.
- Chung một mục tiêu lớn là mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
1.4.3. Về qui mô hoạt động
Chú trọng mở rộng qui mô ngay từ khi thành lập, khởi điểm là Facebook, sau đó
lan rộng ra Instagram, Pinterest, Youtube. Hiện nay TRO đã có mặt trên các sàn
thương mại điện tử lớn như: Shopee, Sendo. Thêm vào đó, TRO cịn có website riêng
tại địa chỉ: để thuận tiện hơn trong việc
tiếp cận khách hàng.

1.5. Thời gian cho đề tài
5


Nguồn: Tự tổng hợp
Hình 1.2. Sơ đồ Gantt Timeline đề tài


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
6


2.1. Phân tích PESTLE
 Chính trị (Political)
Tình hình chính trị ở Việt Nam hiện nay khá ổn định, ít xung đột sắc tộc hay ít
xảy ra các cuộc đấu tranh nhiễu loạn, nên thu hút các nhà đầu tư nước ngồi. Đồng
thời, tạo mơi trường kinh doanh làm ăn an toàn cho các doanh nghiệp địa phương về
các sản phẩm nội địa, bảo đảm sự an toàn và độ tin tưởng khi nhà nước có những
chính sách như cho vay khởi nghiệp và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
 Kinh tế (Economic)
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ tri
thức được đánh giá cao trong khu vực và cả trên quốc tế. Kinh tế Việt Nam trong
những năm gần đây ln có những chuyển biến tích cực, ngày càng có nhiều nhà đầu
tư nước ngoài nhận thấy tiềm năng và đầu tư vào môi trường này. Một nền kinh tế sôi
động luôn bắt kịp các xu hướng đầu tư thế giới đã tăng lên nhu cầu của người dân khi
họ đã thoải mái chi tiêu hơn đặc biệt là các sản phẩm bảo vệ sức khỏe và môi trường,
người dân sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền hơn để chăm sóc sức khỏe của mình.
 Văn hóa và xã hội (Sociocultural)
Khi tri thức của nhân loại ngày càng tiến bộ và nhận thức rõ ràng hơn về sự biến
đổi khí hậu đang tác động tới đời sống của họ thì cũng chính là lúc mọi người hành
động chung tay xây dựng lại môi trường sống tự nhiên. Bắt đầu từ những hành động
nhỏ, như thay đổi thói quen sử dụng các sản phẩm nhựa bằng các sản phẩm tự hủy và
có nguồn gốc thiên nhiên. Từ đó, tạo nên sự lan truyền như “hiệu ứng cánh bướm” tác
động mạnh mẽ tới xã hội, trong đó xã hội Việt Nam ngày càng có những chuyển biến
tích cực trong nhận thức bảo vệ môi trường.
 Công nghệ (Technological)
Nền văn minh con người đã trải qua cuộc cách mạng cơng nghiệp sử dụng máy

móc để phục vụ cho nhu cầu sản xuất của con người. Ống hút bột gạo của TRO được
sản xuất qua những thiết bị hiện đại, quy trình khép kín bảo đảm chất lượng sản phẩm.
 Pháp luật (Legal)
7


Ống hút bột gạo của TRO giữ lại tất cả các quyền liên quan đến kinh doanh của
TRO và nhà phân phối, bao gồm các sản phẩm trong quá khứ và tương lai được phát
triển với quy trình được cấp bằng sáng chế độc quyền, các văn bằng về đảm bảo vệ
sinh doanh nghiệp và chất lượng đạt chuẩn chất lượng cao Việt Nam.
 Môi trường (Enviromental)
Là sản phẩm hướng tới mục đích bảo vệ mơi trường nên sản phẩm, bao bì, quy
trình sản xuất cũng như nguyên liệu của TRO đều hướng tới mục tiêu trên. Dễ dàng tái
chế, nguồn ngun liệu thân thiện, quy trình đóng gói và giao hàng đều tối thiểu hóa
rác thải ra mơi trường, đồng thời có những thơng điệp nhắn gửi tới khách hàng cùng
chung tay xây dựng môi trường sống cho hiện tại và tương lai.
2.2. Nhân tố bên ngồi: phân tích theo mơ hình FIVE FORCES
 Nhà cung cấp
Hiện nay, chưa có nhiều nhà cung cấp sản phẩm ống hút bột gạo, chủ yếu do sản
phẩm chưa được quảng bá rộng rãi. Sân chơi chủ yếu để phân phối mặt hàng trên là
các trang mạng xã hội và sàn thương mại điện tử như Shopee, Sendo… song vẫn chưa
thật sự nổi bật. Nhận thức của người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ người trẻ về vấn
đề môi trường đang ngày càng nâng cao. Từ đó, nhu cầu về loại ống hút mới thay cho
ống hút nhựa được hình thành với chi phí trung bình và dễ dàng tiêu hủy. Nhận thấy,
thị trường phát triển của ống hút bột gạo trong lĩnh vực thức uống vô cùng tiềm năng ở
Việt Nam, khi mà Việt Nam nổi danh với nguồn nguyên liệu “hạt ngọc trời” ngon nhất
thế giới tạo nên sản phẩm ống hút bột gạo.
 Khách hàng
Nhân tố tiếp theo ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh chính là khách hàng, gồm
hai nhóm chính là khách hàng lẻ và nhà phân phối trung gian.

- Khách hàng lẻ: TRO đưa ra chính sách và dịch vụ thích hợp để có thể đáp ứng
nhu cầu của đối tượng này về cả chất lượng sản phẩm lẫn thái độ phục vụ. Tuy
nhiên, vẫn có thể xảy ra các trường hợp ngồi ý muốn gây cản trở tới hệ thống
phân phối của TRO khi có sự điều chỉnh giá khơng phù hợp, u cầu về chi phí

8


vận chuyển hay đưa ra địa chỉ giao nhận hàng không rõ ràng ảnh hưởng tới thời
gian của nhân viên, hệ thống giao chuyển và các khách hàng khác.
- Nhà phân phối trung gian: Bộ phận kinh doanh của TRO có những ưu đãi với
số lượng hàng được đặt và hầu hết đều là những phản hồi tích cực khi mục tiêu
tiêu dùng của các nhà phân phối trên đều hướng tới việc thay đổi dần thói quen
của người sử dụng nhưng vẫn tìm được sản phẩm có giá cả hợp lí và đạt chất
lượng cao.
 Đối thủ cạnh tranh
Ngồi đối thủ cạnh tranh đã tồn tại từ lâu là ống hút nhựa, với xu hướng bảo vệ
môi trường hiện nay có thể thấy sân chơi của các sản phẩm xanh trong tương lai là vơ
cùng lớn nên khơng khó để có thể lường trước rằng “sân chơi xanh” khơng phải là của
độc nhất thuộc về ống hút bột gạo TRO. Trên các trang mạng xã hội, nền tảng Internet,
có thể nhận thấy các loại sản phẩm như ống hút inox, ống hút cỏ bàng, ống hút tre,...
Không thể phủ nhận sức hút từ các sản phẩm cạnh tranh trên khi đa số người tiêu dùng
hiện nay hướng tới các sản phẩm bảo vệ mơi trường, tiếp đó sẽ hướng tới mặt hàng bắt
mắt, có thể sử dụng dài lâu và hơn hết là hợp thời trang. Đó là một trong những thách
thức lớn của thị trường màu mỡ này mà ống hút bột gạo TRO phải đối mặt.
 Tính cạnh tranh trong ngành
Trong khi các sản phẩm cạnh tranh như ống hút tre hay ống hút cỏ bàng chiếm tỷ
phần nhiều ở đối tượng khách hàng mua lẻ thì nhà phân phối trung gian ống hút bột
gạo phải đối đầu với đối thủ khó nhằn là ống hút giấy. Sau khi có áp dụng các kỹ thuật
phân tích cơ bản là dị sốt và đánh giá, TRO nhận thấy đây là đối thủ chính khi mà

đây là sản phẩm cùng phân khúc hướng tới phân phối cho các quán nước lớn như hệ
thống chuỗi cà phê, trà sữa,… vô cùng phát triển tại Việt Nam với mức giá rẻ hơn,
nhẹ, dễ bảo quản và vận chuyển hơn so với ống hút bột gạo.
Với quy mô nhỏ như hiện giờ thì đối thủ trực tiếp cạnh tranh với ống hút bột gạo
mà TRO đang kinh doanh chính là ống hút inox và ống hút cỏ bàng. Ống hút inox có
lợi thế với vẻ ngoài bắt mắt, thu hút được thị hiếu của giới trẻ mà ví dụ là sinh viên
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh, với lượng lớn sinh viên đều sỡ hữu bình
nước cá nhân có đi kèm với ống hút inox. Đây là một chiến lược kinh doanh thông
minh của ống inox khi kết hợp bình nước đi kèm với ống để tối đa được lợi nhuận.
9


Một đối thủ khác cũng vô cùng tiềm năng hiện nay chính là ống hút cỏ bàng, sản phẩm
nổi bật trong truyền thơng thời gian qua thơng qua chương trình “Shark Tank” vừa rồi
mà được Shark Liên nhận định là “kiếm tiền từ cỏ” tạo được ấn tượng phủ sóng toàn
quốc. Đây là sản phẩm ống hút được làm từ cỏ bàng, có thể tái sử dụng từ khoảng 2 - 3
lần. Song, điều này tạo nên sự băn khoăn khi mà sản phẩm từ cỏ liệu khi vệ sinh ống
hút có ảnh hưởng tới cấu trúc của sản phẩm hay khơng. Tuy cịn khơng ít khúc mắc
nhưng TRO vẫn nhận định rằng ống hút giấy, ống hút inox và ống hút cỏ bàng là
những đối thủ cạnh tranh sáng giá với ống hút bột gạo trong xu hướng sử dụng sản
phẩm an tồn và bảo vệ mơi trường hiện nay.
Thị trường ống hút bột gạo hiện nay vẫn còn là thị trường mới, đối thủ cùng
ngành gần như không có nhưng cũng khơng thể khơng có kế hoạch cho những đối thủ
tiềm năng bước chân vào thị trường giàu tiềm năng này. Với lợi thế tìm được nhà cung
ứng với trang thiết bị máy móc đầu tư hiện đại, TRO tin rằng mình sẽ dẫn đầu trong
phân khúc ống hút bột gạo so với các đối thủ khác.
2.3. Nhân tố bên trong:
2.3.1. Yếu tố tài chính
Với sản phẩm ống hút bột gạo yêu cầu số vốn bỏ ra là mức giá trung bình so với
các sản phẩm ống nhựa và ống giấy, TRO - Ống hút bột gạo luôn đảm bảo nguồn chi

tiêu hợp lí cho các sản phẩm phụ trợ như bao bì đóng gói, chạy quảng cáo, cân đối tình
trạng nguồn nợ, bảo đảm nguồn tiền lưu thơng trong các cơng đoạn có thể cung cấp
cho khách hàng trải nghiệm mua hàng tốt nhưng mặt hàng vẫn chất lượng với giá cả
phải chăng.
2.3.2. Yếu tố nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là tài sản vô giá của TRO - Ống hút bột gạo. Tuy quy mô nhỏ và
non yếu về kinh nghiệm, song nhận được tinh thần cầu tiến từ các thành viên, tâm
huyết với đứa con tinh thần của nhóm. Các thành viên ln nỗ lực học hỏi, trau dồi
kiến thức về chuyên ngành và cả ngoại ngữ khi TRO - Ống hút bột gạo với tham vọng
vươn xa ra thị trường quốc tế. Tinh thần đồng đội là niềm tự hào cho TRO và mọi
người giúp đỡ lẫn nhau không chỉ về lĩnh vực công việc mà cả về tình cảm, tạo nên
mối gắn kết bền chặt mà TRO - Ống hút bột gạo luôn trân trọng và tự hào.
10


2.3.3. Đặc điểm về sản phẩm
Đối với TRO, để xác định nguồn hàng ban đầu là một vấn đề khó khăn khi ống
hút bột gạo vẫn là sản phẩm phụ trợ mới trong lĩnh vực ăn uống, nguồn hàng ít và giá
cả đắt đỏ. Qua nhiều lần tìm hiểu và có những buổi thỏa thuận với nhà cung ứng, TRO
đã tìm được nguồn hàng có chất lượng cao về cả bao bì và sản phẩm.
 Sản phẩm
Ống hút được làm từ nguồn nguyên liệu bột gạo Việt Nam, tự hào là nguồn gạo
xứng danh Ngon nhất thế giới, đạt sản phẩm chất lượng cao của Việt Nam.
 Kích thước
Kích thước đa dạng cho nhiều mục tiêu hướng tới như nước uống giải khát
thông thường, ống dành cho sản phẩm trà sữa trân châu…
 Màu sắc
Ứng dụng màu sắc đa dạng của rau củ quả thiên nhiên tạo nên sự đa dạng của
ống hút bột gạo, màu thực vật không những bảo đảm cho sức khỏe khách hàng
khi sử dụng còn phù hợp với xu thế Green Earth được cả thế giới hướng tới.

 Bao bì
TRO sử dụng túi giấy - dễ tiêu huỷ và có thể tái chế - để đóng gói sản phẩm với
giấy gói là loại giấy dày nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm, hạn chế in ấn màu
sắc nhằm tránh ảnh hưởng của mùi mực in đồng thời tiết kiệm chi phí. Thêm
vào đó, TRO sử dụng cách thức do chính các thành viên viết tay nên những
thơng điệp gửi tới khách hàng của mình.
2.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Thị trường về ngành hàng giải khát là một thị trường béo bở và khổng lồ, do đó
tiềm năng của TRO là khơng hề nhỏ. Tuy vậy, không chỉ TRO mà cả ống hút nhựa
được sử dụng rộng rãi và mặt hàng cùng phân khúc khác như ống hút inox, ống hút cỏ,
ống hút giấy,… đều nhận thức được điều này. Sau đây, TRO nhận định đối thủ trước
mắt và lâu dài chính là ống hút nhựa và ống hút giấy.
 Ống hút nhựa
- Ưu điểm
 Tiện lợi, giá thành thấp do có thể sản xuất hàng loạt trong thời gian ngắn.
11


 Nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau nên sử dụng được cho nhiều loại đồ uống
khác nhau.
- Nhược điểm
 Một số nhà sản xuất vì lợi nhuận, bất chấp sử dụng nhựa tái chế, dùng chất tạo
màu công nghiệp để nhuộm màu. Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến nguy cơ ung
thư.
 Trong quá trình thổi nhựa thành ống hút, sản phẩm có thể nhiễm các kim loại
nặng khác nữa.
 Với những chiếc ống hút sặc sỡ bị vứt ra môi trường sẽ khiến cho động vật
nhầm tưởng là thức ăn, chúng ăn vào sẽ bị thương tích hoặc chết.
 Một trong những tác nhân gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường bởi cần
tới 400 năm, ống hút nhựa mới phân huỷ hoàn toàn. Sẽ cần một chi phí cực

lớn để xử lí dứt điểm các vấn đề mà rác thải từ ống hút nhựa gây ra.
- Kích thước, màu sắc
Đa dạng, phong phú do nguyên liệu là nhựa nên có thể tạo nhiều hình dáng,
màu sắc đa dạng. Nhiều kích thước phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác
nhau như cho trẻ em, các loại ống dành cho loại thức uống dạng hộp uống liền,
loại ống cho trà sữa trân châu, món ngon ưa thích của giới trẻ Việt Nam.
- Giá thành
Rất rẻ và vô cùng nhẹ thuận lợi cho vận chuyển với giá thành rẻ, dễ bảo quản,
dễ mua bán trao đổi, dễ sản xuất và luôn là ưu tiên hàng đầu của các mơ hình
kinh doanh giải khát do sự tiện ích và giá thành rẻ.
 Ống hút giấy
- Ưu điểm
 Nguyên vật liệu rẻ hơn so với ống hút bột gạo.
 Dễ tiêu huỷ và an tồn với mơi trường.
- Nhược điểm
Nguồn nguyên liệu là giấy, sản phẩm của bột gỗ nên vẫn có những yếu thế khi
mà mọi người đang nghiêm túc suy nghĩ lại tầm quan trọng của cây xanh sau
hàng loạt vụ cháy những lá phổi xanh của thế giới ảnh hưởng tới chất lượng
sống của nhân loại. Trong khi đó, với ống hút làm từ bột gạo thì đây vừa là sinh
12


kế vừa cứu cánh cho người nông dân nếu diễn ra tình trạng mất giá lúa gạo,
người nơng dân có thể sơ chế lúa gạo thô sơ tạo nên sản phẩm ống hút có giá trị
cao, phục vụ tốt hơn đời sống người dân.
- Kích thước, màu sắc
Vì sản phẩm là giấy nên ống hút giấy dễ dàng in ấn, có thể phục vụ tốt các nhu
cầu in ấn của doanh nghiệp lên ống hút giấy nhưng đây cũng chính là điểm cần
xem xét lại khi nguồn mực in vẫn là các sản phẩm hóa học, khi tiếp xúc với
thức uống dễ bị trơi màu mực, hịa tan vào đồ uống và ảnh hưởng tới trải

nghiệm và cả sức khỏe của khách hàng. Kích thước chính là điểm yếu lớn nhất
của ống hút giấy khi mà vẫn chỉ có cố định một kích thước phổ thơng loại nhỏ,
khó lịng vươn tới hợp tác được với các doanh nghiệp trà sữa đang rất sôi động.
- Giá thành
Với nguyên liệu dễ khai thác, dễ chế biến, thành phẩm là ống hút có khối lượng
nhẹ dẫn tới giá thành vận chuyện rẻ từ đó tạo nên điểm mạnh lớn nhất cho ống
hút giấy. Đây là lý do chính mà các doanh nghiệp như Phúc Long và Vinmart
lựa chọn ống hút giấy trở thành sản phẩm được sử dụng cho các hoạt động kinh
doanh ăn uống tại hai doanh nghiệp này. TRO - Ống hút bột gạo vẫn cần khai
thác nhiều hơn về khía cạnh này nhằm đem sản phẩm của mình có thể tiếp cận
các doanh nghiệp với nhiều ưu thế vượt trội về chất lượng và ưu điểm bảo vệ
môi trường sống xanh.
2.5. Phân tích SWOT

 Điểm mạnh
Trả lời cho câu hỏi TRO - Ống hút bột gạo có những ưu thế nào, nhóm xin đưa ra
các ý sau đây phù hợp với hoàn cảnh hoạt động của TRO và cả thị trường hiện nay.
13


- Là sản phẩm thân thiện với mơi trường.
- Gía thành rẻ so với các mặt hàng cùng phân khúc (ống hút inox, ống hút cỏ, ống
hút rong biển,…)
- Thái độ làm việc và tinh thần trách nhiệm của thành viên cao.
- Tần suất đăng bài quảng bá sản phẩm đều đặn, góp phần luốn tiếp cận được với
khách hàng đông thời nâng cao ý thức và tuyên truyền về các hoạt động về bảo
vệ môi trường.
- Luôn nhận được những đánh giá tích cực từ khách hàng, mà thành tích trước
mắt chính là số lượng đơn hàng ngày càng chất lượng cũng như phát triển.
 Điểm yếu

Sau đây là những hạn chế mà TRO nhận thấy ảnh hưởng lớn nhất tới sự phát triển
và là câu hỏi được các thành viên đau đầu giải quyết.
- Trọng lượng lớn cho lượng sản phẩm trung bình
- Giá thành khá cao nếu muốn gia nhập thị trường nhắm tới các doanh nghiệp
giải khát vừa và lớn.
- Kinh nghiệm chưa có, khởi đầu của TRO - Ống hút bột gạo lúc đầu tạo nên đơi
chút khó khăn với việc giao nhận hàng.
- Vận chuyển vẫn chưa tối ưu hóa với các đơn hàng ở xa.
 Cơ hội:
Với thị trường nơi mà người bán và người mua có thể liên hệ với nhau một cách dễ
dàng như hiện nay thì TRO nhận thấy các tiềm năng phát triển sau đây:
- Nền tảng trang bán hàng thương mại điện tử lớn giúp cho giải quyết tốt vấn đề
thị trường buôn bán, không cần mặt bằng buôn bán mà vẫn tiếp cận được lượng
khách hàng lớn mà các trang thương mại điện tử đó sở hữu.
- Nhận được sự ủng hộ ngày càng lớn từ người tiêu dùng khi lượng truy cập ngày
càng nhiều cho thấy xu hướng tìm hiểu về sản phẩm ống hút bột gạo đang phổ
biến hơn trong tâm lí người tiêu dùng.
- Trong khi Việt Nam mới có được danh hiệu gạo ngon nhất thế giới thì đây là
bước tiến giúp cho người tiêu dùng an tâm và hướng tới các sản phẩm nội địa
nhiều hơn, không chỉ giúp cải thiện thị trường doanh nghiệp lúa gạo trong nước
14


×