Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn Tài liệu Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SAIGONBANK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 99 trang )

Tài liu, lun vn 1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TP.HCM
----------------------------

PHẠM XUÂN VINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GỊN CƠNG THƢƠNG (SAIGONBANK)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012

khóa lun, tài liu 1 of 102.


Tài liu, lun vn 2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TP.HCM
----------------------------

PHẠM XUÂN VINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GỊN CƠNG THƢƠNG (SAIGONBANK)
Chun ngành



: Tài Chính - Ngân Hàng

Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VIỆT THU

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
khóa lun, tài liu 2 of 102.


Tài liu, lun vn 3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, toàn bộ nội dung luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng” là
cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, các số liệu trích dẫn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng, do chính tơi tổng hợp từ các báo cáo thường niên và hoạt
động kinh doanh thực tế của ngân hàng.

TP.HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2012
Người nghiên cứu

PHẠM XUÂN VINH


khóa lun, tài liu 3 of 102.


Tài liu, lun vn 4 of 102.

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG SỐ LIỆU, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
NHTM ............................................................................................. 1
1.1

Tổng quan về tín dụng tiêu dùng tại NHTM ..................................... 1

1.1.1

Khái niệm tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng ........................ 1

1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ........................................................................... 1
1.1.1.2 Khái niệm tín dụng tiêu dùng ........................................................... 1
1.1.2

Vai trị của tín dụng tiêu dùng .......................................................... 2

1.1.3


Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng ...................................................... 4

1.1.4

Phân loại tín dụng tiêu dùng ............................................................. 4

1.1.4.1 Căn cứ vào mục đích vay.................................................................. 4
1.1.4.2 Căn cứ vào phương thức trả nợ ......................................................... 5
1.1.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ................................................ 5
1.2

Hiệu quả tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ..................... 7

1.2.1

Tổng quan về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại .............. 7

1.2.2

Một số chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả tín dụng tiêu dùng của
ngân hàng thương mại ...................................................................... 8

1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng ................................................................. 8
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................. 11
1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng

khóa lun, tài liu 4 of 102.



Tài liu, lun vn 5 of 102.

tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ................................................ 13
1.3.1

Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường hoạt động ................................ 13

1.3.2

Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng.................................................. 16

1.3.3

Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ................................................ 19

1.4

Kinh nghiệm hoạt động tín dụng tiêu dùng một số nước trên
thế giới và bài học kinh nghiệm tại Việt Nam ................................. 21

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................... 24
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng ............................................ 25
2.1.

Giới thiệu về Saigonbank và xu hướng phát triển tín dụng
tiêu dùng của các NHTM ở Việt Nam. ........................................... 25


2.1.1

Giới thiệu về Saigonbank ............................................................... 25

2.1.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Saigonbank ............ 25
2.1.1.2 Vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của
Saigonbank qua các năm. ............................................................... 26
2.1.2

Xu hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của các NHTM
ở Việt Nam ..................................................................................... 30

2.2.

Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Saigonbank ................ 33

2.2.1

Về quy trình cho vay ...................................................................... 33

2.2.2

Về sản phẩm cho vay tiêu dùng ...................................................... 36

2.3.

Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
Saigonbank giai đoạn2008-2011 ..................................................... 38

2.3.1


Xét về mặt định lượng .................................................................... 38

2.3.2

Xét về mặt định tính ....................................................................... 44

2.4.

Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Saigonbank ..... 46

2.4.1

Những thuận lợi và kết quả đạt được .............................................. 46

2.4.1.1 Những thuận lợi.............................................................................. 46

khóa lun, tài liu 5 of 102.


Tài liu, lun vn 6 of 102.

2.4.1.2 Kết quả đạt được ............................................................................ 50
2.4.2

Những hạn chế trong hoạt động tín dụng tiêu dùng
tại Saigonbank ................................................................................ 51

2.4.3


Những nguyên nhân hạn chế trong hoạt động tín dụng
tiêu dùng tại Saigonbank ................................................................ 55

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................... 61
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng ............................. 62
3.1

Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thương đến năm 2015 .......................................................... 62

3.2

Một số giải pháp vi mô nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương .... 64

3.2.1

Các giải pháp cụ thể ....................................................................... 64

3.2.1.1 Cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Hội sở cho toàn hệ thống ... 64
3.2.1.2 Hồn thiện các quy trình, quy chế................................................... 65
3.2.1.3 Cơ cấu các sản phẩm tín dụng tiêu dùng cụ thể và nghiên cứu phát
triển 01 số sản phẩm mới hơn sản phẩm các TCTD khác đang có .. 66
3.2.1.4 Sớm hồn chỉnh và áp dụng nghiêm chỉnh quy chế xếp hạng
tín dụng khách hàng cá nhân .......................................................... 68
3.2.1.5 Từng bước hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay
tiêu dùng......................................................................................... 69
3.2.1.6 Tăng cường công tác huy động vốn tạo tiền đề để đáp ứng
nhu cầu mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng ................................ 71

3.2.2

Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................... 72

3.2.2.1 Về công nghệ.................................................................................. 72
3.2.2.2 Về thương hiệu ............................................................................... 73
3.2.2.3 Về con người .................................................................................. 74

khóa lun, tài liu 6 of 102.


Tài liu, lun vn 7 of 102.

3.3

Các giải pháp vĩ mơ ........................................................................ 77

3.3.1

Đối với Chính Phủ và các Ban ngành liên quan .............................. 77

3.3.2

Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 80

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 83
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


khóa lun, tài liu 7 of 102.


Tài liu, lun vn 8 of 102.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

khóa lun, tài liu 8 of 102.



Tài liu, lun vn 9 of 102.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG SỐ LIỆU, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp ................................................... 6
Hình 1.2: Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp ................................................... 7
Đồ thị 2.1: Tổng nguồn vốn và vốn huy động Saigonbank qua các năm ....... 27
Đồ thị 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của Saigonbank qua các năm ............... 28
Đồ thị 2.3: Vốn điều lệ và lợi nhuận trước thuế Saigonbank qua các năm .... 30
Đồ thị 2.4: Tỷ trọng dư nợ CVTD/tổng dư nợ cho vay Saigonbank giai
đoạn 2008-2011 .............................................................................. 39
Đồ thị 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay và CVTD Saigonbank
giai đoạn 2008-2011 ....................................................................... 40
Đồ thị 2.6: Tốc độ tăng trưởng doanh số CVTD Saigonbank giai đoạn
2008-2011 ...................................................................................... 41
Đồ thị 2.7: Vòng quay vốn CVTD Saigonbank giai đoạn
2008-2011 ...................................................................................... 42
Đồ thị 2.8: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng
Saigonbank giai đoạn 2008-2011 .................................................... 42
Đồ thị 2.9: Tình hình nợ xấu trong cho vay và CVTD Saigonbank giai đoạn
2008-2011 ...................................................................................... 43
Bảng 2.1: Thống kê dân số Việt Nam theo cơ cấu thành thị và nông thơn
giai đoạn 2000-2011. ...................................................................... 49
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn Saigonbank giai đoạn 2008 – 2011. ....... 54

khóa lun, tài liu 9 of 102.


Tài liu, lun vn 10 of 102.

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài.
Mức chi cho tiêu dùng phản ánh kỳ vọng về thu nhập tương lai của dân
cư. Các nhu cầu chi tiêu cho nhà ở, ôtô, đồ dùng gia đình, du lịch,… đều
có liên hệ mật thiết với thu nhập kỳ vọng và là động lực của sản xuất,
thương mại. Ngày nay, thói quen tích lũy đủ và có dư trước khi quyết định
chi tiêu, mua sắm phục vụ cho nhu cầu cuộc sống phần nào đã không cịn
phổ biến, đặc biệt là giới trẻ có thu nhập ở mức trung bình và khá. Họ kỳ
vọng vào sự ổn định và tăng trưởng của thu nhập trong tương lai nên quyết
định chi tiêu trước rồi trả dần sau. Đó chính là cơ hội để tín dụng tiêu dùng
ngày càng phát triển. Nhận thức được vấn đề đó, một trong những thị phần
mà các NHTM quan tâm hiện nay là tín dụng bán lẻ, trong đó khơng thể
khơng kể đến tín dụng tiêu dùng, một lĩnh vực đầy tiềm năng, ngày càng
phát triển cùng với mức độ tăng trưởng của nền kinh tế và mức sống của
dân cư.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, các thành phần kinh tế đã
có khá nhiều cách thức để tiếp cận nguồn vốn. Các nhu cầu vốn đầu tư cho
tài sản cố định đã được các Công ty cho thuê tài chính đảm nhận, nhu cầu
bổ sung vốn lưu động hoặc mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh có thể
được doanh nghiệp huy động thông qua việc cổ phần hóa và niêm yết trên
thị trường chứng khốn, các dự án cần vốn đặc biệt lớn thơng thường đã có
sự chỉ đạo, hỗ trợ vốn trực tiếp từ Chính phủ. Và cuối cùng, phần còn lại
của thị trường cho vay đối với các NHTM chỉ là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hộ kinh doanh và cá nhân, gọi chung là tín dụng bán lẻ. Đó là một xu
thế hợp thời đại.

khóa lun, tài liu 10 of 102.


Tài liu, lun vn 11 of 102.


Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương là ngân hàng TMCP đầu tiên
được thành lập tại Việt Nam, với quy mô hiện tại không lớn, khơng có thế
mạnh cạnh tranh với các ngân hàng khác về thị phần trong phân khúc bán
buôn, cũng đã và đang đáp ứng các nhu cầu vay tiêu dùng trong trong dân
cư. Tuy nhiên, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ còn rất
hạn chế, chưa đóng vai trị quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói
chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Với mong muốn nghiên cứu, luận
giải những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra được những giải pháp
thực tế, hữu ích trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương, học viên đã
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
Việc nghiên cứu nhằm đưa ra được các giải pháp cụ thể, phù hợp với thực
trạng ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh của hoạt
động tín dụng tiêu dùng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa
các ngân hàng thương mại trong nước và sự tham gia của các ngân hàng
nước ngồi theo lộ trình WTO đã cam kết.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động tín dụng tiêu dùng.
 Phạm vi nghiên cứu: trên toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thương.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề
mang tính lý luận về hoạt động tín dụng tiêu dùng, kết hợp với kinh

khóa lun, tài liu 11 of 102.



Tài liu, lun vn 12 of 102.

nghiệm thực tiễn, tiến hành thống kê, tổng hợp số liệu thực tế, từ đó phân
tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động, chỉ ra những thuận lợi,
nguyên nhân hạn chế để đưa ra được những đề xuất, kiến nghị cụ thể.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần có liên quan, luận văn được trình
bày gồm ba chương cụ thể như sau:
+ Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng
+ Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng.

khóa lun, tài liu 12 of 102.


Tài liu, lun vn 13 of 102.

Trang 1

Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
NHTM
1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng tại NHTM
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Trên thực tế, tùy theo từng góc độ nghiên cứu khác nhau mà thuật ngữ tín
dụng có khá nhiều cách định nghĩa khác nhau. Xét về khía cạnh như là một
chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại, tín dụng là một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài

chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong
đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn
nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu, 2001). Như
vậy bản chất của tín dụng là giao dịch về tài sản có hồn trả. Các đặc trưng cơ
bản của tín dụng gồm:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (động sản).
- Nguyên tắc của tín dụng là phải có hồn trả nên người cho vay khi
chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng
người đi vay sẽ trả đúng hạn, đó là mức độ tín nhiệm.
- Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là
ngồi vốn gốc cịn phải có thêm phần lãi.
1.1.1.2

Khái niệm tín dụng tiêu dùng

Là một loại hình của tín dụng ngân hàng, tín dụng tiêu dùng có thể hiểu là các
khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao

khóa lun, tài liu 13 of 102.


Tài liu, lun vn 14 of 102.

Trang 2

gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp
những đối tượng này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ…
Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có

thể được tài trợ bởi tín dụng tiêu dùng(Phạm Phú Quốc, 2001).
1.1.2 Vai trị của tín dụng tiêu dùng


Đối với ngân hàng:

Có thể nói trong các loại hình cho vay cơ bản của Ngân hàng như cho vay bổ
sung vốn lưu động, đầu tư tài sản cố định, tài trợ dự án… thì cho vay tiêu
dùng là loại hình có thể thiết kế ra nhiều sản phẩm cụ thể nhất, từ nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để ở, mua nhà, sửa nhà đến mua sắm trang
thiết bị gia đình, học tập, chữa bệnh, du lịch… Chính vì lẽ đó tín dụng tiêu
dùng đóng vai trị quan trọng trong việc góp phần đa dạng hóa các sản phẩm
cho vay của ngân hàng.
Phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động
cho vay nói riêng. Đây vừa là vai trị cũng vừa là đặc điểm của tín dụng tiêu
dùng.
Mở rộng đối tượng khách hàng giao dịch từ đócó thêm cơ hội để bán các sản
phẩm khác, mở rộng thị phần. Đơn giản từ việc khách hàng sử dụng một sản
phẩm tiêu dùng của Ngân hàng, nếu tốt, thông qua marketing truyền miệng
Ngân hàng sẽ lại có thêm nhiều khách hàng khác là người thân, bạn bè, đồng
nghiệp của người vay. Có thể nói ngồi việc là một sản phẩm tín dụng thuần
túy, tín dụng tiêu dùng cịn có thể xem là một kênh bán kèm các sản phẩm
khác khá hiệu quả.
(Trần Huy Hồng, 2011).

khóa lun, tài liu 14 of 102.


Tài liu, lun vn 15 of 102.




Trang 3

Đối với khách hàng:

Tiếp cận được nguồn vốn vay với chi phí thấp, có điều kiện sử dụng các dịch
vụ cần thiết để phục vụ tốt hơn cho cuộc sống trước khi tích lũy đầy đủ, hạn
chế được các hiện tượng đi vay nặng lãi dễ dẫn đến mất khả năng chi trả,
tránh gây ra nhiều hậu quả không tốt cho người đi vay.
Được ngân hàng cung ứng các dịch vụ khác gắn liền với khoản tiền vay như
các tiện ích thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thanh tốn online…
Đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu có tính cấp bách của khách hàng như nhu
cầu cho y tế hay giáo dục. Tuy nhiên, nếu người đi vay chi tiêu vượt quá mức
cho phép dẫn đến mất khả năng chi trả thì chất lượng cuộc sống cũng sẽ ảnh
hưởng rất nhiều. Để hạn chế điều này ngoài khả năng tự ý thức của người đi
vay, thì trách nhiệm của những người làm cơng tác thẩm định xét duyệt cho
vay cũng không nhỏ.


Đối với nền kinh tế:

Tín dụng tiêu dùng giúp kích cầu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất và tăng
trưởng kinh tế. Thơng qua việc mở rộng tín dụng tiêu dùng, khả năng tiêu
dùng của thị trường tăng lên, từ đó giúp tăng khả năng sản xuất, tạo việc làm,
doanh nghiệp có lợi nhuận, thu nhập của lao động cũng được cải thiện dẫn
đến số lượng đối tượng khách đáp ứng các điều kiện vay tiêu dùng của ngân
hàng tăng, hạn mức vay được phê duyệt cũng tăng, và khi đó tín dụng tiêu
dùng lại có điều kiện để tăng trưởng.
Ngồi ra thông qua việc chi tiêu hiện tại và trả từ từ trong tương lai, tín dụng

tiêu dùng hỗ trợ người dân đáp ứng được các nhu cầu thực tế của cuộc sống.
Ở các nước phát triển như Mỹ, một bộ phận khá lớn người dân mua nhà để ở
thông qua tín dụng tiêu dùng trả góp. Điều này có một ý nghĩa to lớn trong
việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, an sinh xã hội.

khóa lun, tài liu 15 of 102.


Tài liu, lun vn 16 of 102.

Trang 4

1.1.3 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
Áp dụng cho khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. Số lượng các món vay
thường rất nhiều nhưng quy mơ của mỗi món thường nhỏ dẫn đến chi phí cho
cơng tác thẩm định xét duyệt cho vay cao hơn các lĩnh vực cho vay khác, từ
đó lãi suất cho vay cũng cao hơn. Tuy nhiên, xét về tổng thể thì nhu cầu vay
tiêu dùng hầu như ít co giãn với lãi suất mà phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
Người đi vay thường quan tâm nhiều hơn đến số tiền họ phải trả định kỳ bao
nhiêu hơn là lãi suất.
Vốn tín dụng được sử dụng cho nhiều hoạt động khác nhau, tùy vào từng sản
phẩm cho vay tiêu dùng cụ thể mà khả năng quản lý việc sử dụng vốn đúng
mục đích hay khơng từ phía ngân hàng là khác nhau.
Nguồn thu nợ là nguồn thu nhập thường xuyên của người đi vay, và có liên
quan khá mật thiết với trình độ học vấn, tư cách, uy tín trong xã hội. Đồng
thời, chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng thường khơng cao mà
người xét duyệt cho vay phải căn cứ thêm khá nhiều vào các thơng tin phi tài
chính.
1.1.4 Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.1.4.1 Căn cứ vào mục đích vay

Căn cứ vào mục đích khoản vay, tín dụng tiêu dùng được chia làm 02 loại:
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: bao gồm các khoản cho vay tài trợ cho nhu cầu
mua, xây dựng, cải tạo nhà ở.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: bao gồm các khoản cho vay tài trợ cho việc
thanh tốn các chi phí mua sắm phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, chi phí
học tập, giải trí và du lịch…

khóa lun, tài liu 16 of 102.


Tài liu, lun vn 17 of 102.

Trang 5

1.1.4.2 Căn cứ vào phƣơng thức trả nợ
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, tín dụng tiêu dùng có thể chia làm 03 loại:
Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay người đi vay trả nợ (gốc và
lãi) cho ngân hàng nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho
vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ thanh toán hết một lần
số tiền vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: thường áp dụng đối với các khoản vay có giá
trị nhỏ, thời hạn vay khơng dài và khách hàng thanh toán cho ngân hàng 01
lần khi đến hạn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là các khoản cho vay thơng qua hình thức thẻ
tín dụng hoặc phát hành các loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai. Theo đó, trong thời hạn vay được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu
cầu chi tiêu và thu nhập dự kiến từng kỳ mà khách hàng được ngân hàng cho
phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn giống như
phương thức cho vay hạn mức tín dụng.

1.1.4.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ vay, tín dụng tiêu dùng được chia làm 02
loại:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là các khoản cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay
dịch vụ cho người tiêu dùng (Phạm Phú Quốc, 2001).

khóa lun, tài liu 17 of 102.


Tài liu, lun vn 18 of 102.

Trang 6

Hình 1.1: Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1)

Ngân hàng

(4)
(5)

(6)

Người tiêu dùng

Công ty bán lẻ

(2)
(3)


(1): Ngân hàng và công ty bán lẻ ký hợp đồng nguyên tắc về mua bán nợ,
trong đó cần nêu rõ loại tài sản được tài trợ, các đối tượng khách hàng được
chấp thuận, số tiền tài trợ tối đa…
(2): Công ty bán lẻ và người tiêu dùng thực hiện hợp đồng mua bán chịu, đa
số các trường hợp người tiêu dùng phải trả trước một phần tiền bằng vốn tự
có.
(3) Cơng ty bán lẻ chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng.
(4) Cơng ty bán lẻ tiến hành bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân
hàng.
(5) Ngân hàng xem xét hồ sơ đáp ứng được điều kiện sẽ thanh tốn tiền cho
cơng ty bán lẻ.
(6) Người tiêu dùng lúc này trở thành người đi vay và có trách nhiệm thanh
tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay trong đó ngân hàng trực
tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp tiến hành thu nợ từ người
vay (Phạm Phú Quốc, 2001).

khóa lun, tài liu 18 of 102.


Tài liu, lun vn 19 of 102.

Trang 7

Hình 1.2: Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp
(3)

Ngân hàng


(5)
(1)

Công ty bán lẻ

(2)

(4)

Người tiêu dùng

(1): Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.
(2) Người tiêu dùng thanh toán trước một phần tiền mua hàng hóa, dịch vụ
cho đơn vị bán hàng.
(3): Ngân hàng thanh tốn số tiền cịn lại cho đơn vị bán hàng.
(4) Đơn vị bán hàng giao hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Trên đây là một số cách thức cơ bản để phân loại tín dụng tiêu dùng. Tùy vào
từng mục đích cụ thể, việc phân loại tín dụng tiêu dùng cịn được dựa vào các
cơ sở khác như căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay…
1.2

Hiệu quả tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại

1.2.1 Tổng quan về hiệu quả cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Hiệu quả hoạt động các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.
Nói cách khác, đó là sự so sánh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí và lợi
nhuận.
Hiệu quả cho vay là một trong những hiệu quả hoạt động của các NHTM,

biểu hiện và phản ánh mức độ cống hiến của hoạt động cho vay đối với nền
kinh tế. Sự đóng góp này phụ thuộc vào số lượng, chất lượng các sản phẩm và

khóa lun, tài liu 19 of 102.


Tài liu, lun vn 20 of 102.

Trang 8

hiệu quả mà hoạt động này mang lại cho khách hàng. Hiệu quả cho vay cần
được xem xét một cách toàn diện, cả về mặt không gian và thời gian, trong
mối quan hệ với hiệu quả nền kinh tế. Tùy vào những mục đích cụ thể, hiệu
quả cho vay có thể được chia thành: hiệu quả hoạt động cho vay đối với nền
kinh tế, đối với ngân hàng, đối với các doanh nghiệp, trong ngắn hạn, trong
dài hạn,… Xét về khía cạnh vi mơ đối với các NHTM, có thể hiểu hiệu quả
hoạt động cho vay là một thuật ngữ phản ánh hiệu quả hoạt động của NHTM,
bao gồm hai yếu tố là mức độ an toàn và khả năng sinh lợi mang lại cho ngân
hàng.
Giữa rủi ro và sinh lợi trong hoạt động cho vay của NHTM ln có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Khi rủi ro càng cao thì kỳ vọng sinh lợi càng lớn, và
ngược lại. Do đó, trong ngắn hạn, ngân hàng có thể theo đuổi hoạt động tín
dụng mà mức độ rủi ro cao hoặc thấp, song đều phải tính đến mối liên hệ giữa
rủi ro và sinh lời để đảm bảo thu nhập ổn định cho ngân hàng và chủ sở hữu
trong dài hạn. Có thể nói hiệu quả hoạt động cho vay là điều kiện tiên quyết
đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, vì cho vay là hoạt động chủ yếu
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại ở Việt Nam, ít nhất là cho đến
hiện nay, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe doạ hoạt động kinh doanh ngân
hàng. Do vậy việc nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tại các ngân hàng
thương mại luôn là một yêu cầu thường trực, là điều kiện tiên quyết để tồn tại

của bản thân mỗi ngân hàng, cho hệ thống ngân hàng và rộng hơn nữa là cho
cả nền kinh tế.
1.2.2 Một số chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả tín dụng tiêu dùngcủa ngân
hàng thƣơng mại
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu định lƣợng
 Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay

khóa lun, tài liu 20 of 102.


Tài liu, lun vn 21 of 102.

Trang 9

ư ợ

ố độ ă





ư ợ

ư ợ

đầ

đầ






Phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng thông qua khả năng mở rộng
quy mô dư nợ theo thời điểm. Hoạt động tín dụng của một NHTM khơng thể
gọi là có hiệu quả nếu quy mơ dư nợ không tăng trưởng hoặc tăng trưởng quá
thấp qua các năm. Đây chính là một trong những chỉ tiêu đầu tiên phản ánh
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
 Tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay
ố độ ă


ă




ă

ă

ướ

ướ

Bên cạnh tốc độ tăng trưởng dư nợ, đây cũng là một chỉ tiêu phản ánh quy mô
của của hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng có tính thời kỳ, nó có ý nghĩa bổ
sung cho chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ trong việc đánh giá hiệu quả của hoạt
động cho vay tiêu dùng xét về quy mơ.

 Vịng quay vốn tín dụng




í


ư ợ ì



ợ ỳ
â ỳ

ê
ê




ư ợ



Trong đó,
ư ợ ì

â




ê



ư ợđầ





Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng. Trong
cho vay tiêu dùng, chỉ tiêu nàycho biết thời gian quay vòng vốn của ngân
hàng trong lĩnh vực này là nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
khả năng sử dụng nguồn vốn của ngân hàng càng hiệu quả.

khóa lun, tài liu 21 of 102.


Tài liu, lun vn 22 of 102.

Trang 10

 Tốc độ tăng trƣởng số lƣợng khách hàng vay
ố độ ă

ố ượ

á






ố ượ

ố ượ

á

á

đầ

đầ





Phản ánh khả năng mở rộng quy mô khách hàng vay tiêu dùng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cào chứng tỏ ngân hàng ngày càng tiếp cận được với nhiều
khách hàng. Đây chính là một trong những yếu tố sống còn đối với định
hướng bán lẻ của một ngân hàng.
 Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay











ạ độ





ạ độ


â

à

Phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động tín dụng tiêu dùng trong tổng thu
nhập hàng năm của NHTM. Tỷ trọng này càng cao càng thể hiện vai trò càng
quan trọng của hoạt động CVTD, ngược lại sẽ cho thấy hoạt động này khơng
hiệu quả bởi đóng góp của nó là khơng đáng kể.
 Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay
ỷ ệ ợ ấ

ợ ấ


ư ợ


Bên cạnh các chỉ tiêu phản ảnh quy mô dư nợ cũng như số lượng khách hàng,
tỷ lệ nợ xấu cũng là một chỉ tiêu rất quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động
cho vay tiêu dùng. Một ngân hàng thương mại khơng thể xem là hoạt động
cho vay tiêu dùngcó hiệu quả nếu ngân hàng đó có tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh
vực này quá cao, bất kể quy mô của lĩnh vực đó lớn như thế nào. Tùy vào
từng tổ chức tín dụng, từng thời điểm cụ thể của chu kỳ kinh tế mà chỉ tiêu về
tỷ lệ này được quy định khác nhau, nhưng thông thường ở mức 2-3% dư nợ
cho vay.

khóa lun, tài liu 22 of 102.


Tài liu, lun vn 23 of 102.

Trang 11

 Tỷ lệ tổn thất cho vay
ỷ ệ ổ



ư ợ

ô


đượ

ư ợ


Phản ảnh khả năng thu hồi được nợ khi cho vay của TCTD. Riêng đối với lĩnh
vực cho vay tiêu dùng, do đặc điểm số lượng các khoản vay khơng có tài sản
bảo đảm nhiều hơn so với các lĩnh vực khác nên bên cạnh tỷ lệ nợ xấu, chỉ
tiêu này cũng đóng một vai trị quan trong cơng tác đánh giá hiệu quả hoạt
động.
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính
 Đảm bảo tn thủ đầy đủ các nguyên tắc cho vay
Hoạt động cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng phải luôn được
thực hiện trên cơ sở tuân thủ đầy đủ các ngun tắc cho vay. Khơng thể vì
mục đích mở rộng nhanh quy mơ dư nợ mà cố tình bỏ qua các nguyên tắc
này. Có như vậy hiệu quả hoạt động cho vay mới luôn được đảm bảo.
 Khả năng tiếp cận đƣợc vốn của ngƣời đi vay một cách dễ dàng với
chi phí thấp nhất.
Điều này đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phản ánh hiệu quả hoạt
động tín dụng của một NHTM. Mặc dù là một hoạt động đặc thù nhưng tín
dụng cũng có thể xem như việc một NHTM đi bán hàng, bán sản phẩm mình
đang có, nên việc người mua hàng có mua được dễ dàng hay khơng, người
bán có bán được nhiều hay không là rất quan trọng nếu xét đến yếu tố hiệu
quả. Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý là việc tạo điều kiện để khách hàng dễ
dàng tiếp cận vốn vay, không bỏ lỡ các cơ hội làm ăn, khơng có nghĩa là bỏ
bớt quy trình quy chế trong cho vay mà là thái độ phục vụ khách hàng, là đạo
đức nghề nghiệp của người làm công tác xét duyệt cho vay.
 Sự đa dạng, phong phú về sản phẩm cho vay

khóa lun, tài liu 23 of 102.


Tài liu, lun vn 24 of 102.


Trang 12

Đây là một trong những chỉ tiêu dễ nhận biết nhất để đánh giá hiệu quả hoạt
động cho vay. Một ngân hàng thương mại khơng thể nói là hoạt động cho vay
có hiệu quả cao nếu các sản phẩm cho vay của ngân hàng này nghèo nàn, kém
phong phú, không đáp ứng được đầy đủcác nhu cầu phổ biến của khách hàng.
 Thực hiện đƣợc các chủ trƣơng, chính sách mang tính xã hội, cộng
đồng của Nhà nƣớc
Bên cạnh các chỉ tiêu về thu nhập, lợi nhuận đạt được, hiệu quả hoạt động cho
vay cịn được thể hiện thơng qua việc thực hiện được các chủ trương, chính
sách xã hội do Nhà nước đưa ra như ngày càng nâng cao đời sống cho dân cư,
tạo điều kiện để nâng cao trình độ học vấn các thành phần trong xã hội…
 Hiệu quả đối với công tác quảng bá thƣơng hiệu thông qua việc khẳng
định uy tín, thái độ phục vụ và sự thuận tiện về các thủ tục trong giao
dịch của ngân hàng
Hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng còn được thể hiện thông qua hiệu
quả của công tác quảng bá thương hiệu ngân hàng trên cơ sở đảm bảo chất
lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng, thái độ phục vụ của nhân
viên ngân hàng và sự thuận tiện, đơn giản hóa thủ tục trong giao dịch. Từ việc
sử dụng một sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp, chun nghiệp, người đi
vay sẽ có cái nhìn tốt về chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, thơng
qua đó thương hiệu ngân hàng ngày càng được khẳng định.
 Khả năng phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để thực hiện
tốt công tác cho vay
Hiệu quả của hoạt động cho vay còn được thể hiện thông qua khả năng phối
hợp của ngân hàng với các cơ quan chức năng có liên quan như thực hiện
nhanh các thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, xử lý tài sản bảo
đảm để thu hồi nợ vay trong trường hợp cần thiết tại các cơ quan tố tụng…

khóa lun, tài liu 24 of 102.



Tài liu, lun vn 25 of 102.

Trang 13

1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng
tại ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng hoạt động
 Môi trƣờng kinh tế vĩ mơ
- Trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia
Nhu cầu vay tiêu dùng ở một quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào mức độ phát
triển kinh tế ở quốc gia đó.Ở các nước phát triển, cơ sở hạ tầng tốt tạo điều
kiện tiền đề cho các nhân tố khác cùng phát triển theo, trong đó có hoạt động
tín dụng tiêu dùng. Ở đó, đa số người dân chi tiêu bằng thẻ thay vì dùng tiền
mặt và khi đó mỗi một cửa hàng, đơn vị cung ứng hàng hóa dịch vụ đều là
đơn vị chấp nhận thẻ. Chính vì vậy mà cho vay tiêu dùng bằng hình thức phát
hành thẻ tín dụng rất được ưa chuộng. Từ những điều kiện thuận lợi cũng như
thói quen trong việc thanh tốn đó mà người dân xem tín dụng tiêu dùng từ
các tổ chức cung ứng dịch vụnhư là một nhu cầu rất bình thường phục vụ cho
việc chi tiêu của mình thay vì tìm đến bạn bè, người thân. Và đương nhiên
khimột quốc gia có nền kinh tế kém phát triển sẽ là một yếu tố khách quan
hạn chế sự phát triển, mở rộng của hoạt động tín dụng tiêu dùng.
- Chu kỳ tăng trƣởng và mức độ ổn định của nền kinh tế
Bên cạnh mức độ phát triển của nền kinh tế, tín dụng tiêu dùng cịn phụ thuộc
vào chu kỳ và mức độ ổn định của nền kinh tế. Một nền kinh tế đang ở giai
đoạn tăng trưởng là điều kiện rất tốt để các ngân hàng mở rộng tín dụng tiêu
dùng. Kinh tế tăng trưởng, sản xuất mở rộng, thu nhập bình quân đầu người
tăng, thất nghiệp giảm, tiêu dùng tăng dẫn đến cả tín dụng ngân hàng và tín
dụng tiêu dùng đều có cơ hội phát triển.


khóa lun, tài liu 25 of 102.


×