Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Luận văn Nâng cao công tác Quản Lý Chât Lượng Dự án Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.82 KB, 70 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế tăng trưởng nhanh, đã tạo nên động lực thu hút
mạnh mẽ đầu tư từ nhiều nguồn cho xây dựng. Vì thế thị truờng xây dựng nước ta trở nên sôi
động hon bao giờ hết. Nhiều kỹ thuật, công nghệ tiên tiến mang tính đột phá đã được mang vào
Việt Nam tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về quy mơ cơng trình, về chất lượng, về tố
chức trong xây dựng, tạo một diện mạo mới của một đất nước đang phát triển vững chắc tiến vào
những năm đầu của thiên niên kỷ thứ 3. Song chính thời điếm này cũng bộc lộ sự hẫng hụt về
trình độ sơ hở về quản lý, buông lỏng về kiếm sốt trong lĩnh vực chất lượng các cơng trình xây
dựng. Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, thúc đẩy sự cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước,
quản lý chất lượng cơng trình địi hỏi những chuyến biến mới, vững chắc nhưng cũng thực sự
khẩn trương.
Chúng ta đều có thế hiếu rằng, chất lượng không là điều xảy ra trong chốc lát. Sự theo
đuối chất lượng là một cuộc hành trình bền bỉ địi hỏi sự đối mới tự hồn thiện nâng cao trình độ
và phương pháp quản lý đế theo kịp tiến độ và tập quán quốc tế. Cơng trình xây dựng với vốn đầu
tư lớn khơng cho phép phế phẩm đã đặt ra một đòi hỏi đặc biệt cấp thiết với công tác quản lý chất
lượng công trình.
Trong những năm qua cũng như một số cơng ty xây dựng trong cả nước, xí nghiệp xây
dựng Cơng ty cố phần simco sông đà đã từng bước đối mới và hồn thiện cơng tác quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.Tuy vậy, cơng tác này vẫn cịn ở thế bị động trong ngành và còn nhiều
tồn tại.
Với những kiến thức đã học được và tích luỹ trong nhà trường kết họp với những tài liệu
đọc thêm, xuất phát từ thực trạng của xí nghịêp được tiếp xúc trong thời gian đi thực tế tơi chọn đề
tài : “Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại công ty cổ phần simco
sông đà”

CHƯƠNG 1: CỒNG TY CỒ PHẦN SIMCO SỒNG ĐÀ VÀ sự CẦN
THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CỒNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DựNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SIMO SÔNG ĐÀ
l.


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỐ PHẢN SIMCO SƠNG ĐÀ

Tên cơng ty

: Công ty cố phần sim co sông đà

1


Tên giao dịch quốc tế :

SIMCO SONG DA JOINT STOCK

COMPANY.
Tên viết tắt

: SIMCO SDA

Trụ sở chính

: Nhà GIO, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội

Giấy chứng nhận ĐK KINH DOANH số 0103002544 do sở kế hoạch và đầu tu Hà Nội
cấp lần đầu vào ngày 21 tháng 7 năm 2003.
Mã chứng khoán : sda-trung tâm giao

dịch chứng khoán Hà Nội

Điện thoại


: (84-43) 5220402

fax

: (84-430 5520401

Website

: www.simco.vn

Email

:

Công ty mẹ

: Tống công ty sông đà

Tống công ty Sông Đà là công ty mẹ, nắm giữ 51% vốn điều lệ của công ty cổ phần
SIMCO Sông Đà
Tống công ty Sông Đà là công ty nhà nuớc trực thuộc Bộ Xây Dựng, đuợc thành lập từ
năm 1961, tên giao dịch là Song Da Corporation. Hoạt động kinh doanh chính của Tống cơng ty
thuộc các lĩnh vực: xây dựng cơng trình thủy điện, cơng trình cơ sở hạ tầng, cơng trình giao thơng,
xây dựng công nghiệp, dân dụng, đuờng dây và trạm; sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất thép, xi
mãng; đầu tu xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, tu vấn xây dựng, xuất nhập khẩu vật tu,
thiết bị, công nghệ xây dựng và nhiều lĩnh vực kinh doanh khác.
2. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CĨ PHẦN
SIMCO SƠNG ĐÀ
2.1 Lịch Sử hình thành
Yiệc thành lập

- Ngày 31/ 10/ 1997 thành lập theo Quyết định số 19/TCT/TCLĐ của Hội đồng quản trị
Tống công ty Sông Đà với tên gọi là Trung tâm Họp tác lao động nuớc ngồi Sơng Đà.
- Ngày 18/ 06/ 2007, Cơng ty chính thức đổi tên Cơng ty thành "Cơng ty cổ phần
SIMCO Sông Đà

2


Chuyển đổi sở hữu thành Công ty cổ phần
- Ngày 09/ 5/ 2003, theo quyết định số 627/QĐ-BXD của Bộ truởng Bộ Xây dựng
chuyển Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Thuơng mại Sông Đà - doanh nghiệp Nhà nuớc
thành viên Tống công ty Sông Đà thành Công ty cố phần.
- Ngày 21/ 07/ 2003 Sở Kế hoạch và Đầu tu thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đãng
ký kinh doanh lần đầu số 0103002544
Niêm yết và trở thành công ty đại chúng
- Ngày 29/ 11/ 2006, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội có quyết định
số 49/QĐ-TTGD chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Công ty cổ phần Cung ứng nhân lực
quốc tế và Thuơng mại Sông Đà;
- Ngày 29 tháng 06 năm 2007, Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà chính thức gửi hồ sơ
đãng ký Cơng ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khốn Nhà nuớc.
2.2 Q trình phát triển
Trong điều kiện hội nhập kinh tế, đế đảm bảo sự phát triển cân đối, ốn định và bền vững
của Công ty trong những năm tới, Công ty đã thực hiện đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản
phẩm. Từ truyền thống là xuất khẩu lao động, Công ty đã mở rộng sang các lĩnh vực kinh doanh
khác. Hiện nay cơng ty hoạt động trên những lĩnh vực chính sau:
Xuất khẩu lao động.
Giáo dục đào tạo.
Kinh doanh bất động sản.
Đầu tư tài chính.
Xây dựng.

3.

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM vụ CỦA CƠNG TY CỐ PHẦN SIMCO SƠNG ĐÀ
3.1Chức Năng
Cơng ty cố phần Simco Sơng Đà là một cơng ty có thế hoạt động đa ngành nhưng hiện tại

công ty chỉ tập trung vào 5 lĩnh vực chính (Xuất khẩu lao động, giáo dục đào tạo, kinh doanh bất
động sản, hoạt động đầu tư tài chính, xây dựng). Sau đây là một trong những chức năng chính của
cơng ty: đưa người lao động và chuyên viên Việt Nam đi lao động và du học có thời hạn ở nước
ngồi; Xuất nhập khẩu và kinh doanh các loại: Vật tư , máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất, tư liệu

3


tiêu dùng; Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông; Kinh doanh phát triển nhà,
khu công nghiệp, giao thông; Kinh doanh vật liệu xây dựng; Dạy và đào tạo nghề ngắn hạn.
3.2 Nhiệm Vụ
Công ty cổ phần Simco Sông Đà được Tổng Công ty Sông Đà giao ủy quyền là đơn vị duy
nhất của Tống Công ty thực hiện chức năng chính là hoạt động xuất khẩu lao động và thực hiện
kinh doanh đa ngành khác với những nhiệm vụ chính như sau:


Hoạt động xuất khẩu lao động (theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Tổng

Cơng ty Sơng Đà);
• Dịch vụ tư vấn du học;


Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng;




Kinh doanh phát triển nhà, khu cơng nghiệp, đơ thị;



Xây dựng và kinh doanh các cơng trình cơ sở hạ tầng;



Đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề, chứng chỉ nghề cho các nghề thuộc

lĩnh vực xây dựng (Doanh nghiệp chỉ được hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép);

4


• Thiết kế sản xuất thời trang đồ nội ngoại thất (khơng bao gồm thiết kế nội ngoại thất
cơng trình);
4. Cơ CẤU TỐ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY CỐ PHẦN
SIMCO SƠNG ĐÀ

Đại hội đơng cồ đơng

Ban kiềm sốt

Hội đong qn trị

__

__________

Tồng giám đoc

Phó TGĐ phu
trách XKLĐ

Phó TGĐ thi cơng
xâylap

Phó TG0 phát
triển KD

Phó TGĐ Kính
tế
tài chinh

Phịng Kinh tékế hoạch

Phịng tài ch inh kể tốn

Phịng qn lý kỹ thuật

Phịng tồ ch úc hành chính

Phịng qn lý xu át kh
ầu
lao động

Phòng phát triền kinh

doanh

Các ban quàn lý
dụ-án dầu tuxâydụng

Các trung tâm
xuât khau lao
động

Tru-ongCĐ
nghêkỹ thuât công nghệkinh tèSIMCO
Sõng Đà

Các công ty con

Các cõng ty 1
iẽn

Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần SIMCO Sông Đà
(Nguồn: Phịng To chức hành chính cơng ty cổ phần SIMCO Sông Đà)

5


Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban:
Đại Hội đồng cổ đông-, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả cố
đơng có quyền biếu quyết, họp ít nhất một năm một lần. Đại Hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề đuợc luật pháp và Điều lệ công ty quy định.
Hội đồng quản trị: (HĐQT) là cơ quan quản trị cơng ty, có tồn quyền nhân danh
công ty đế quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của Đại

Hội đồng cố đông. Hội đồng quản trị của công ty gồm 5 thành viên, trong đó có 2 nguời
thuộc Tống cơng ty là đại diện quản lý phần vốn nhà nuớc của Tống công ty. Chủ tịch Hội
đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra.
Ban Tổng giám dốc. gồm 5 thành viên ( 1 tổng giám đốc và 4 phó tổng giám đốc
phụ trách các lĩnh vực khác nhau ). Tống giám đốc là nguời điều hành và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo nghị quyết của Đại Hội đồng cổ
đông, quyết định của Hội đồng quản trị, điều lệ công ty. Tổng giám đốc là nguời đại diện
của công ty truớc pháp luật.
Các phịng chức năng: Tiếp đó là 6 phịng chức năng ( phịng Kinh tế kế hoạch,
phịng Tài chính kế tốn, phịng tố chức hành chính, phịng Quản lý xuất khẩu lao động,
phòng Quản lý kỹ thuật, phòng Phát triển kinh doanh) thực hiện các công việc do Ban giám
đốc giao, hồn thành các cơng việc đuợc giao theo đặc điếm nhiệm vụ riêng của từng
phòng ban.
Các ban quản lý dự án: Tuỳ từng giai đoạn sản xuất kinh doanh cụ thể mà số luợng
các ban quản lý dự án cũng thay đổi theo cho phù hợp. Mỗi ban sẽ quản lý 1 dự án lớn mà
công ty thực hiện. Hiện tại có 3 ban quản lý dự án tuơng ứng với 3 dự án lớn mà công ty
đang thực hiện. Đó là ban quản lý dự án Vạn Phúc, Hà Tĩnh và khu công nghiệp Phụng
Hiệp.
Trường cao đẳng nghề kỹ thuật - công nghệ - kinh tế SIMCO Sông Đà:
nhiệm vụ của truờng là: đào tạo nghề theo 3 cấp độ: cao đắng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp
nghề theo quy định.
Xí nghiệp xây dựng Sơng Đà: có nhiệm vụ: Thực hiện xây dựng các cơng trình dân

6


dụng, công nghiệp, giao thông; Kinh doanh phát triển nhà, khu công nghiệp, đô thị; Xây
dựng và kinh doanh các cơng trình cơ sở hạ tầng; Xuất nhập khẩu và kinh doanh: vật tư,
thiết bị công nghệ xây dựng, máy móc, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
5.Sự CẦN THIÉT PHẢI HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

CƠNG TRÌNH XÂY DựNG TẠI CƠNG TY CỐ PHẦN SIMCO SƠNG ĐÀ
Trong những năm gần đây nền kinh tế tăng trưởng nhanh, đã tạo nên động lực thu
hút mạnh mẽ đầu tu từ nhiều nguồn cho xây dựng. Vì thế thị truờng xây dựng nước ta trở
nên sôi động hơn bao giờ hết. Nhiều kỹ thuật, công nghệ tiên tiến mang tính đột phá đã
được mang vào Việt Nam tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về quy mơ cơng
trình, về chất lượng, về tố chức trong xây dựng, tạo một diện mạo mới của một đất nước
đang phát triển vững chắc tiến vào những năm đầu của thiên niên kỷ thứ 3. Song chính thời
điếm này cũng bộc lộ sự hẫng hụt về trình độ sơ hở về quản lý, bng lỏng về kiếm sốt
trong lĩnh vực chất lượng các cơng trình xây dựng. Nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững,
thúc đẩy sự công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, quản lý chất lượng cơng trình địi hỏi
những chuyến biến mới, vững chắc nhưng cũng thực sự khẩn trương.
Xuất phát từ thực tế về thực trạng nghành xây dựng của đất nước, qua quá trình
thực tập tốt nghiệp tại cơng ty cổ phần SIMCO SÔNG ĐÀ kết hợp với kiến thức đã được
đào tạo tại trường và tham khảo thêm các tài liệu trong những năm học tôi quyết định lựa
chọn đề tài: “ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DƯNG TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ”
Nhằm phân tích về thực trạng về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
tại cơng ty cơng ty cổ phần SIMCƠ SƠNG ĐÀ. Những điều mà cơng ty đã làm tốt và
những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý của cơng ty. Qua đó đưa ra những giải pháp
nhằm khắc phục những tồn tại và hạn chế một cách hiệu quả nhất.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DựNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHÀN SIMCO SÔNG ĐÀ
1. KÉT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 2005-2009 CÔNG TY CỐ PHẦN

7


SIMCO SÔNG ĐÀ

Trong những năm vừa qua, với sự nỗ lực không ngừng của công nhân viên cùng với
sự lãnh đạo sáng suốt, tận tình của bộ máy quản lý. Công ty cố phần Simco Sông Đà đã đạt
đuợc nhiều thành tựu to lớn. Năm 2009, trong lĩnh vực xuất khẩu lao động, công ty đã đua
1260 nguời lao động có chất luợng đi làm việc ở nuớc ngồi trên cơ sở duy trì các thị truờng
truyền thống cũng nhu khai thác các thị truờng mới. Bên cạnh đó thì một số lĩnh vực kinh
doanh khác cũng đạt đuợc những thành tích tích cực đặc biệt là lĩnh vực xây dựng có mức
tăng truởng rất cao.
1.1. Doanh thu, lọi nhuận
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng đế phán ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây
Năm 2005

Năm 2006

Đơn vị: triệu đồng
Năm 2007 Năm 2008
Năm 2009

31.691

40-495

110.286

58.339

Lợi nhuận trước
thuế


13.634

18.548

32.147

42.462

4 0 208

Lợi nhuận sau thuế

13.634

15.988

26.987

36.659

36195

Tỉ lệ lợi nhuận trả
cổ tức.

13,6%

31,27%

20%


20%

17%

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

(Nguồn: Phòng Tài chính kể tốn cơng ty cổ phần SIMCO Sơng Đà)

8

156 110


Bảng 2: Biểu đồ doanh thu thuần và lọi nhuận trước, sau
thuế qua các năm.

160
140
120

□ doanh thu thuần

100
80
60
40

20

Năm
2005

1
T

■ lọi nhuận trước
thuế
□ lọi nhuận sau
thuế

t=

ET

Năm

Năm

2007

2009

Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang đạt được hiệu
quả kinh tế rất tốt.
Doanh thu hàng năm có xu hướng tăng (riêng năm 2008 giảm do ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế, tuy nhiên năm 2009 cơng ty đã có sự phát triển mạnh mẽ và vượt qua khủng hoảng
và đạt doang thu và lợi nhuận cao). Năm 2007 là năm mà cơng ty đã có những bước phát triển lớn
mạnh, doanh thu lên tới 110,286 tỉ đồng, gấp 2,7 lần so với cùng kì năm 2006. Năm 2007 là một
trong những năm đánh dấu sự trưởng thành và phát triển của công ty cố phần SimCo Sông Đà.

Sang năm 2008 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tồn cầu nên trong năm 2008 doanh
thu của cơng ty cố phần Simcơ Sơng Đà có xu hướng giảm mạnh chỉ còn 58,339 tỉ đồng.
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp có xu hướng tăng. Trong năm 2005 lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp đạt được 13,634 tỉ đồng. Đen năm 2006 lợi

9


nhuận tăng lên đến 18,548 tỉ đồng. Năm 2007 là một trong những năm phát triển mạnh mẽ
của công ty cổ phần Simco Sông Đà, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao. Lợi nhuận trong năm
2007 lên tới 32,147 tỉ đồng tăng gấp 1,7 lần so với cùng kì năm ngoái. Đặc biệt năm 2008 diễn ra
khủng hoảng kinh tế nhung lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn tăng 9.627 tỷ, xấp xỉ 1.36 lần so với
cùng kỳ năm truớc vì cơng ty có những biện pháp thiết thực cắt giảm chi phí, vuơn lên phát triển
bền vững trong khủng hoảng kinh tế.
2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TÉ KĨ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐÉN CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DƯNG
2.1 Đặc điểm về sản phẩm xây lắp
Ta đã biết những sản phẩm chính của xí nghiệp (các cơng trình xây dựng) nó mang những
nét đặc trung khác với sản phẩm thơng thịng khác. Nó đọc hình thành và trải qua thời kỳ dài bao
gồm mà nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhu vốn, thời tiết, khả năng cung cấp, cung ứng
các loại nguyên vật liệu ... chất luợng sản phẩm cuối cùng chịu ảnh hỏng bởi chất luợng công tác
của các khâu phụ thuộc vào các yếu tố khách quan, do đó muốn nâng cao chất luợng với đặc tmg
là quản lý chất luợng toàn diện, tức là quản lý chất luợng từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của quá
trình tạo ra sản phẩm, nh quản lý chất luợng toàn diện tức là quản lý chất luợng trong khảo sát,
thiết kế, quản lý chất luợng trong khâu thi công xây lắp, quản lý chất luợng trong khâu nghiệm
thu.
2.2 Đặc điểm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là toàn bộ phận trực tiếp tạo lên thực thế sản phẩm, nó thịng chiếm từ
60% 80% giá trị sản phẩm, chính vì vậy nếu thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất sẽ không
thế tiến hành đọc. Nguyên vật liệu là một trong những nhân tố có ảnh hỏng lớn tới giá thành sản

phẩm và đặc biệt là ảnh hỏng lớn tới chất luợng sản phẩm - kết quả của công tác quản lý chất
luợng sản phẩm.
Trong ngành xây dựng nguyên vật liệu cần dùng rất lớn, nó lại cồng kềnh, khối lượng lớn
và bao gồm nhiều loại khác nhau như: sắt, đá, gạch, sỏi, xi măng ...Các loại nguyên vật liệu này
lại phải đòi hỏi đọc cung cấp một cách đồng bộ, hàng loạt, lớn, bởi lẽ sản phẩm làm ra đọc kết cấu
bằng tống hợp các loại nguyên vật liệu này. Thêm vào đó, nơi tiến hành sản xuất sản phẩm và nơi

10


cung cấp nguyên vật liệu thờng cách biệt nhau, do đó mà trong cơng tác cung ứng ngun vật liệu,
xí nghiệp phải chủ động vận chuyển, cung cấp một cách đầy đủ và đồng bộ.
Một cơng trình chỉ có chất lượng tốt khi nguyên vật liệu cấu tạo lên có chất lượng tốt và
những nguyên vật liệu do được sử dụng theo đúng những yêu cầu kỹ thuật của sản xuất. Trong
phạm vi một doanh nghiệp thì việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu không những làm
giảm chỉ tiêu giá thành cơng trình mà nó cịn góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng
cơng trình.
2.3 Đặc điểm về máy múc thiết bị và cơng nghệ
Đặc điếm về công nghệ chế tạo ra sản phẩm là một trong những yếu tố nói lên năng lực
sản xuất của xí nghiệp. Trong q trình quản lý chất lượng sản phẩm, muốn đạt hiệu quả cao thì
cần thiết phải có một dây truyền sản xuất cùng với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại. Bởi lẽ, mục
đích cuối cùng của quản lý chất lượng sản phẩm đó là nhằm có đợc sản phẩm có chất lượng cao
thì yếu tố công nghệ là một trong những yếu tố có vai trị quyết định.
Trong ngành xây dựng nói chung và ở ty cố phần Simcô Sông Đà, dây truyền cơng nghệ
được bố trí theo ngun tắc cơng nghệ, tức là sự bố trí dây truyền cơng nghệ căn cứ vào những
loại cơng việc có tính cơng nghệ như nhau. Ví dụ: cơng nghệ sắt, cơng nghệ mộc, cơng nghệ đố bê
tơng ... và đó chính là các giai đoạn nhỏ hơn, yêu cầu với từng giai đoạn này nó lại chia thành
nhiều giai đoạn này phải được tiến hành một cách chính xác về số lượng, kỹ thuật, chất lượng
nhằm đảm bảo tính thống nhất trong tồn bộ q trình tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Ta lấy ví dụ: trong cơng nghệ bê tơng, khi tiến hành thì cần có sự trợ giúp của các loại

cơng nghệ khác như công nghệ mộc, trong việc tạo cốp pha, công nghệ sắt... Các giai đoạn công
nghệ phải đọc tiến hành phối hợp một cách họp lý, đúng trình tự tạo ra sản phẩm bê tông đúng yêu
cầu đã đặt ra và có chất luợng cao.
2.4 Đặc điểm về nguồn nhân lực
Trong bất cứ một ngành nghề nào thì yếu tố lao động cũng là một trong những yếu tố có
vai trị quan trọng bậc nhất. Lao động là nguồn gốc sáng tạo ra sản phẩm, là nhân tố quyết định
của lực luợng sản xuất kinh doanh. Nhờ có lao động và thông qua các phuơng tiện sản xuất mà các
yếu tố đầu vào là nguyên vật liệu có thế kết họp với nhau tạo nên thực thế sản phẩm và nhu vậy
quá trình quản lý chất luợng sản phẩm cũng nhu trình độ chất luợng của sản phẩm chịu ảnh huởng

11


rất lớn vào yếu tố lao động.
Do đó trong cơng tác quản lý chất luợng sản phẩm nói chung và cơng tác quản lý chất
luợng cơng trình ty cố phần Simcơ Sơng Đà nói riêng, muốn đạt kết quả cao thì cần chú ý đến yếu
tố lao động, cần phải có một đội ngũ lao động thực sự có năng lực, có trình độ chun mơn, trình
độ tay nghề cao.
Hiện nay lĩnh vực xây dựng ở cơng ty SIMCO SƠNG ĐÀ có tổng số cán bộ cơng nhân
viên là 57 ngời, trình độ chun mơn và cơ cấu lao động ở xí nghiệp đuợc thế hiện ở hai bảng sau:

12


Bảng 3: Bảng kê khai cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của cơng ty
SIMCO SƠNG ĐÀ

Thứ

Cán bộ chun mơn và kỹ thuật


tự

theo nghề

Số
lượng
ngưịi

Theo thâm niên cơng
1

tác
4

Ghi
8

năm
6

năm
5

Đại học và trên đại học

15

năm
4


1

Kỹ sư xây dựng

3

1

1

1

2
3

Kỹ sư kỹ thuật xây dựng

2

1

0

1

Kiến trúc sư

1


0

1

0

4

Kỹ sư máy xây dựng

1

0

1

0

5

Kỹ sư cơ khí chế tạo

2

0

1

1


6
7

Kỹ sư cấp thoát nớc

1

0

1

0

Kỹ sư thuỷ lợi

1

1

0

0

8
9

Luật kinh tế

1


1

0

0

Kỹ sư động lực

1

0

1

0

10

Kỹ sư trắc địa

1

0

0

1

11


Kỹ sư kinh tế

1

0

0

1

Cao đảng

2

1

0

1

Cao đẳng ngân hàng

1

0

1

Trung cấp


2
3

0

2

1

1

Trung cấp kế toán

1

0

1

0

2
3

Trung cấp lao động tiền long

1

0


0

1

Trung cấp vật tư

1

0
5

1

0

11

10

I

II
1
III

Tổng cộng (I+II+III)

20

Nguồn : Báo cáo tổng kết của cơng ty cổ phần SIMCO SƠNG ĐÀ NẴM2009


13

chú


Trình độ

Bảng 5: Cơ cấu trình độ lao động
Số lượng

TT Đại học
Cơng nhân theo nghề
Cao đẳng
A.Biên chế chuyển sang
1
2
3
4
5

Trung
Nghềcấp
mộc

Số
15
Lượng ngưịi
2
3


Tỷ lệ (%)
Bậc
4/7

37

19

5

3

75 5/7
10
15

6/7

14

4

1

1

Nghề nề
4
1

2
1
Phần
lớn
cán
bộ
chun
mơn
kỹ
thuật

thâm
niên
cơng
tác
cao,
33%
cán
bộ

Nghề sắt
4
2
2
0
thâm
niên
trên
8
năm,

40%
cán
bộ

thâm
niên
cơng
tác
trên
4
năm.
Vận hành máy
2
1
0
1
Cẩu ơ tơ
2
1
1
0

6
7

Cẩu tháp

1

1


0

0

Lái xúc

1

1

0

0

8
9

ống nớc

1

1

0

Hàn điện, hàn hơi

2
3


2

0

1

10

Gị, điện

2

1

1

0

11

Điện

2

1

1

0


12
13

Sửa chữa ơ tơ

1
8
19

1
4

0

Bê tơng, lao động

0
4
14

4

1

B. Hợp đồng thịi vụ

0

1


Nghề mộc

7

5

2

0

2
3

Nghề sắt

4

2

1

1

Nghề nề

2

1


1

0

4

Bê tơng + lao động

6

6

0

0

Tổng = A+B
56
33
18
Nguồn : Báo cáo tổng kết của cơng ty cổ phần SIMCO SƠNG ĐA NAM 2009

5

Cịn phía cơng nhân kỹ thuật của xí nghiệp thì gồm hai bộ phận đó là cơng nhân
trong biên chế của xí nghiệp gồm 37 ngời chiếm 38%tống cơng nhân. Cịn lại 56 công

14



nhân là thuộc bộ phận họp đồng theo thời vụ chiếm 62%. về tay nghề của cơng nhân trong
xí nghiệp, vì có bộ phận cơng nhân họp đồng theo thời vụ do đó, mà việc đào tạo nâng cao
tay nghề khơng đọc thực hiện đầy đủ làm do đó trình độ tay nghề của cơng nhân kỹ thuật
của xí nghiệp nói chung là thấp. Thợ bậc 7/7 là khơng có, bậc 6/7 là 5 chiếm 9%, bậc5/7 là
18 ngời chiếm 32%, bậc 4/7 là 33 ngời chiếm 59%.
2.5 Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh
Bang 6. Tài sản, nguồn vốn của công ty qua các năm.
Chỉ tiêu
Năm 2005

Năm 2006

Giá trị

Tỷ lệ tăng

Giá trị

(triệu đồng)

trưởng (%)

(triệu đồng)

Tỷ lệ tăng
trưởng (%)

• Tài sản

120.031


-

177.809

148,14

• Tài sản ngắn hạn

94.720

-

138.636

146,36

• Tài sản dài hạn

25.311

-

39.173

154,77

• Nguồn vốn

120.031


-

177.809

148,14

• Nợ phải trả

94.867

-

138.937

146,45

• Vốn chủ sở hữu

25.021

-

38.715

154,73

157

109,79


Lợi ích của cổ đông thiểu

143

số

15


Năm 2007
Giá trị (triệu Tỷ
đồng)

Năm 2008
lệ

trưởng (%)

tăng Giá trị (triệu
đồng)

năm 2009
Giá trị (triệu

Tỷ lệ tăng

trưởng (%)

đồng)


trưởng (%)

Tỷ lệ tăng

317.924

178,80

419.649

132,00

429.987

102,46

270.302

194,97

307.931

113,92

294.766

95,72

47.621


121,57

111.718

234,60

135.221

121,04

317.924

178,80

419.649

132,00

429.987

102,46

220.464

158,68

293.272

133,02


293.803

97.279

251,27

126.145

129,67

135.998

100,18
107,81

186

80,17

181
115,29
232
128,18
ị Nguồn: Phịng Tài chính kể tốn cơng ty cổ phần SIMCO Sông Đà)

Theo bảng số liệu trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn có được nguồn vốn chủ sở hữu
vững chắc. Trong bảng 8 ta thấy tài sản và nguồn vốn của cơng ty có xu hướng tăng nhanh
hàng năm vì cơng ty hiện tại đang đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh: mua sắm trang
thiết bị cho đào tạo, đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng cho trường Cao đẳng nghề Simco.. .Năm

2005 tổng tài sản chỉ là 120.031 triệu nhưng đến năm 2009 đã lên tới 429.987 triệu
Trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, các
năm bình quân khoảng 77% tống tài sản. Tài sản lưu động đang có xu hướng chiếm một tỉ
lệ nhỏ dần trong tống tài sản vì hiện tại doanh nghiệp đang đẩy mạnh vào đầu tư trang thiết
bị, máy móc đế nhanh chóng hồn thành các dự án trong năm 2010: Dự án đầu tư xây
dựng và quản lý khu công nghiệp Phụng Hiệp, Dự án tiếu khu đô thị mới Vạn Phúc...
3. THựC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DựNG
TẠI CƠNG TY CƠNG TY CỐ PHẦN SIMCO SƠNG ĐÀ
3.1 Tình hình về chất lượng sảm phẩm của cơng ty đã hồn thiện trong thời
gian qua
Trong những năm qua, lĩnh vực xây dựng là một trong số những lĩnh vực làm ăn có
hiệu quả, là một lĩnh vực có mức tăng trưởng khỏ, có một số ưu thế trong đấu thầu xây
dựng là một đơn vị đuợc khách hàng tín nhiệm và đánh giá cao. Sự thành đạt đó của lĩnh

16


vực xây dựng đuợc phản ánh qua các số liệu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
xí nghiệp trong năm 2008 và 2009 vừa qua.
Bảng 7: Doanh thu lĩnh vực xây dựng công ty cổ phần Simco Sông Đà
qua các năm
Năm 2008
Số tiền
Tổng doanh thu

6.866.309.017 đồng

Tổng chi phí

6.566.456.379 đồng


Lợi nhuận truớc thuế

299.952.638 đồng

Lợi nhuận sau thuế

228.374.268 đồng

Năm 2009

Số tiền

Tổng doanh thu

15.646.427.850 đồng

Tổng chi phí

12.164.536.480đồng

Lợi nhuận truớc thuế

3.481.891.370 đồng

Lợi nhuận sau thuế

2.592.684.226 đồng

Nguồn: Báo cáo tổng kết của của công ty cổ phần SIM co Sông Đà năm 2008,

2009

Nhu vậy so với năm 2008 doanh thu của xí nghiệp bằng 227,2%, lợi nhuận tăng
18,8 lần.
về tình hình thực hiện và bảo đảm chât luợng cơng trình xây dựng trong những năm
qua của xí nghiệp đọc phản ánh khá rõ nét qua bảng biếu diễn chất luợng các công trình
( giai đoạn 1998-2001) duới đây :

17


Bảng 8: Loại cơng trình xây dựng
Loại A
Loại B
Năm thi

Số

Tỷ lệ

Số

công

lượng

%

lượng


2007

3

75

4

57.1

7

53.8

2008
2009

Tỷ lệ
%
25

1
2

28.6

4

30.8


Loại c
Số

Tỷ lệ

Tổng

lượng

%

cộng

0

0

1
2

4

14.3

7

15.4

13


Nguồn : Báo cáo tổng kết của công ty cổ phần SIMCO Sông Đà năm 2008, 2009

3.2Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Đe có các cơng trình đạt chất lượng cao, cơng ty đã rất chú ý tới việc thực hiện chất
lượng cơng trình, nó được thực hiện ở mọi khâu trong q trình thi cơng. Hoạt động quản
lý chất lượng của Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà được tiến hành xen kẽ trong các khâu
của quá trình sản xuất, từ giai đoạn làm hồ sơ đấu thầu đến khi kết thúc dự án. Trong quá
trình sản xuất, việc kiếm tra chất lượng cũng được tiến hành thường xuyên thông qua hoạt
động giám sát cũng như khi nghiệm thu và bàn giao từng phần cơng trình. Ket thúc dự án,
các cơng trình cịn dượng tống nghiệm thu và tống kết dự án đế rút kinh nghiệm cho các
dự án sau:

18


Sơ đồ 2: Sơ đồ q trình xây dựng cơng trình cơng nghiệp
3.3 Thực trạng về quản lý chất lượng khảo sát
Tiếp nhận
hồ sơ
dự án

Chuẩn bị
mặt bằng và
các điều kiện
thi cơng

Lập kể
hoạch
chiến lược


Xây dựng
biện pháp
thi cơng
chi tiết

Phần móng

Thi
cơng

Xây thơ
Hồn thiện
Điện nước
Phòng cháy, an ninh

Kiểm tra
nghiệm
thu

Những năm gần đây, dự án đầu tư xây dựng cơng trình khơng ngừng tăng về số lượng, lớn
về quy mô và đa dạng về nguồn vốn đầu tư. Cơng tác khảo sát xây dựng nhìn chung đã đáp ứng
được yêu cầu lập dự án và triển khai các bước thiết kế xây dụng cơng trình, góp phần đảm bảo
cơng trình được xây dụng an tồn, kinh tế, mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư và cho xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt được của công tác khảo sát xây dựng, trong thực tế trong các
cơng trình cơng ty tiến hành thi cơng vẫn cịn hiện tượng cơng trình xây dựng khơng đảm bảo chất
lượng; xảy ra sự cố dẫn đến phải xử lý, gây lãng phí và làm khách hàng khơng hài lịng mà một
trong những nguyên nhân là do số liệu khảo sát xây dựng khơng chính xác, khơng phản ánh đúng
thực trạng nền đất tại địa điếm xây dựng, không dự báo được những thay đổi về điều kiện địa chất
công trình.


19


Nhiều biện pháp đã được đưa ra để khắc phục những tồn tại trong công tác khảo sát, tuy nhiên việc
thực hiện vẫn còn nhiều hạn chế nên hiệu quả chưa được nâng cao.
Việc quản lý chất lượng trong khâu khảo sát đối với nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình
được thực hiện như sau:
- Bố trí người có chuyên môn phù hợp để lập nghiệp vụ khảo sát xây dựng, giám sát công
tác khảo sát xây dựng, tư vấn nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng khi chủ đầu tư yêu
cầu.
- Chỉ sử dụng tài liệu khảo sát xây dựng đế thiết kế khi kết quả khảo sát đáp ứng yêu cầu
của bước thiết kế, phù hợp với điều kiện địa chất, địa lý tự nhiên tại khu vực xây dựng và đã được
chủ đầu tư nghiệm thu quy định.
- Kịp thời kiến nghị chủ đầu tư thực hiện khảo sát xây dựng bố sung khi thấy không đủ các
số liệu khảo sát cần thiết đế thiết kế, khi có nghi ngờ về kết quả khảo sát hoặc phát hiện những yếu
tố bất thường về địa chất cơng trình ảnh hưởng đến thiết kế.
Từ những biện pháp đưa ra, công ty sẽ tiến hành lựa chọn phương án tối ưu nhất, kết quả
này sẽ được lưu vào hồ sơ theo mẫu quy định, hồ sơ này được lưu trong 3 năm. Thơng thường cơng
việc chính của cơng ty là xây lắp các cơng trình xây dựng nên kết quả khảo sát sẽ được chủ đầu tư
cung cấp cho cơng ty dựa vào đó mà thi cơng. Neu có gì xảy ra trong q trình thi cơng cơng trình
mà do khảo sát thì cơng ty sẽ liên hệ với bên chủ đầu tư để cùng giải quyết.
3.4 Thực trạng về chất lượng thiết kế
Thiết kế là khâu đầu tiên và cũng là khâu đóng vai trị quan trọng đến chất lượng cơng trình
thi cơng. Bản thiết kế thi cơng phải trình bày được tất cả các phương án và các yếu tố cần thiết
phục vụ cho q trình thi cơng, phải được thẩm định và đánh giá cẩn thận trước khi được đưa vào
thi công. Quy trình thiết kế được thực hiện như sau:

20



Sơ đồ 3: Quy trình thiết kế

Tiếp nhận
hợp đồng

Lập và
phân phối

Triển
khai

từ KH

kế hoạch

thực hiện

Kiểm
tra
nghiệm
tVin

Phê

Theo dõi

duyệt in
hồ sơ

giám sát

quyền tác

Thứ nhất: Tiếp nhận hợp đồng từ khách hàng:
Sau khi trúng thầu, công ty tiếp nhận hợp đồng từ khách hàng, xem xét các điều
khoản hợp đồng một cách kỹ càng, xem xét u cầu của phía khách hàng xem cơng ty có
khả năng đáp ứng, nếu có gì thắc mắc có thế thoả thuận lại với khách hàng về các điều
khoản đó.
Thứ hai: Lập và phân phối kế hoạch
Từ việc xem xét các điều khoản trong hợp đồng ký kết với khách hàng, phó giám
đốc thực hiện lập kế hoạch tiến hành dự án, sau đó trình lên giám đốc phê duyệt. Sau khi
đuợc giám đốc phê duyệt, phó giám đốc sẽ phân phối kế hoạch đến từng phòng ban, từng
bộ phận với những công việc cụ thế.
Thứ ba: Triển khai thực hiện
Trong buớc triển khai thực hiện phần thiết kế thì có các cơng việc cụ thế nhu
sau:
+ Khảo sát địa chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội, có báo cáo đánh giá hiện trạng
và báo cáo khảo sát cho cấp trên.
+ Lập dự án đầu tu, đối với cơng trình có vốn lớn hon 3 tỷ đồng thì lập báo cáo khả
thi, đối với cơng trình có vốn nhỏ hon 3 tỷ đồng thì lập báo cáo đầu tu.
+ Triển khai các phuơng án đế lựa chọn phuong án có nhiều điếm tối uu nhất, việc
lựa chọn sẽ kết hợp với các biện pháp cùng phối hợp đế thực hiện.

21


+ Thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự toán, từ đó thiết kế bản vẽ thi cơng và dự toán chi
tiết cho dự án.
Thứ tư và thứ năm: Kiếm tra, thử nghiệm, phê duyệt in ấn.
Sau quá trình triển khai thực hiện các bản thiết kế dự án, cán bộ thiết kế trình bản
thiết kế lên cho trưởng phịng kỹ thuật và phó giám đốc kỹ thuật kiếm tra và phê duyệt, các

vãn bản này phải được đóng dấu vào có chữ ký của trưởng phịng kỹ thuật và phó giám đốc
kỹ thuật mới có giá trị, và được lưu một bản tại bộ phận lưu trữ, còn những vãn bản mà
khơng đúng thủ tục trên thì chỉ được dùng đế tham khảo.
Trong giai đoạn thiết kế này, các bước tiến hành phải được thực hiện đầy đủ. Công
ty luôn quán triệt nguyên tắc làm đúng ngay từ đầu, đế giảm sai hỏng, giảm chi phí, tiết
kiệm thời gian. Các vãn bản, giấy tờ luôn phải được sao lưu ở bộ phận lưu trữ của công ty,
tránh mất mát.
3.5. Thực trạng về khâu chất lượng thi công
Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình là cơng việc chung nhất vì giai đoạn thi cơng
cơng trình là giai đoạn phức tạp nhất, nó tống họp nhiều hoạt động từ chuẩn bị thi cơng, thi
cơng cơng trình, nghiệm thu và kiểm tra cơng trình. Mỗi cơng trình được coi là một dự án
nhỏ. Q trình thi cơng cơng trình được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ thi cơng cơng trình xây dựng
Tiếp nhận

Chuẩn bị mặt

Lập kể

Xây dựng

hồ sơ

bằng và các điều

hoạch

biện pháp thi

dự án


kiện thi công

chiến

công chi tiết

Tổ chức thực hiện
Kiểm

ưa,

nghiệm thu

Tổ chức thực hiện

Thi công
dự án


Để đảm bảo chất lượng các dự án, công ty luôn tiến hành đầy đủ các yêu cầu, đáp
ứng việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng như sau:
Thứ nhất: Quy định rõ trách nhiệm liên quan tới chất lượng trong thi cơng cơng
trình.
Trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình, cơng ty đã có những quy
định cụ thế trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận trong việc đảm bảo thực hiện công
việc của từng vị trí nói riêng và cơng việc chung, những quy định này được thiết lập ra
thành văn bản, từ đó mỗi cá nhân, bộ phận thấy được vai trị của mình trong việc nâng cao
chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng. Trong những văn bản này, cơng ty đã quy định cụ
thể các khoản mục yêu cầu đối với từng vị trí. Từ những kết quả đạt được, cơng ty sẽ có các

hình thức khen thưởng và kỷ luật họp lý. Nhìn chung các cán bộ cơng nhân viên của công ty
thực hiện các quy định này một cách khá nghiêm túc và đạt được kết quả cao. Ví dụ như
trách nhiệm của một đội trưởng đội xây dựng trong công tác quản lý chất lượng như sau:
- Tố chức thi công và giám sát tiến độ thi cơng của cơng trình xây dựng.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc, trưởng phòng kế hoạch kỹ thuật và pháp luật về
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình đối với công việc được phân công.
- Kiếm tra nguyên vật liệu, sản phẩm xây dựng, xem xét nguồn gốc, tính chất kỹ
thuật chủng loại, số lượng... nếu không phù họp hoặc kém phẩm chất u cầu đưa ra khỏi
cơng trình và báo cáo với ban lãnh đạo đế xử lý.
- Phát hiện ra các sai sót trong q trình thi cơng, từ đó đưa ra các biện pháp khắc
phục.
- Phối họp với các bộ phận khác đế hồn thành cơng việc được giao.
- Theo dõi tiến độ công việc, quá trình làm việc của từng nhân viên, từ đó có các
kiến nghị khen thưởng lên cấp trên cho những cá nhân đạt thành tích tốt, và phê bình, kỷ
luật những cá nhân có biếu hiện vi phạm các quy định của công ty.
Thứ hai: Kiểm tra nghiêm ngặt trước khi thi công.


Đe chuẩn bị tiến hành thi cơng cơng trình xây dựng, các bộ phận phải kiếm tra kỹ
mọi dụng cụ, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nguồn lực, nhân cơng địa điểm xây dựng...
để xem có phù họp với các yêu cầu, tiêu chuẩn đã đề ra hay không.
Các nguyên vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công nghệ đều được các đội xây dựng
thực hiện kiếm tra kỹ càng trước khi đưa vào sử dụng trong việc thi cơng cơng trình xây
dựng, nếu phát hiện ra sai hỏng, phải báo cáo kịp thời lên cấp trên đế có biện pháp xử lý.
Nhờ quy trình kiếm tra nghiêm ngặt ngay từ đầu, mà công ty đã giảm được nhiều lãng phí
phát sinh trong q trình thi cơng cơng trình xây dựng, từ đó giảm giá thành thi cơng cơng
trình xây dựng.
Thứ ba: Kiếm tra trong q trình thi cơng và nghiệm thu từng phần.
Trong q trình thi cơng cơng trình xây dựng, q trình kiếm tra ln được tiến hành
song song. Từ đó dễ dàng phát hiện ra những sai sót, và tiến hành các biện pháp khắc phục.

Công ty đã quy định các nội dung kiếm tra chất lượng tại hiện trường như:
- Kiếm tra việc cung cấp vật tư phục vụ thi cơng và kiếm sốt vật tư do người mua
cung cấp trên cơ sở Quyết định số 35/2006/QĐ-BXD về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng.
- Kiếm tra từng đoạn thi công xây lắp.
- Kiếm tra các thiết bị điều hoà, thang máy, đường ống nước ngưng, đường ống dẫn
gas, đường điện, vật liệu bảo ôn, các vật tư làm hố thang... sau khi lắp đặt có phù họp với
thiết kế về hình dạng, kích thưởng, chủng loại, số lượng và chất lượng.
Các kết quả kiểm tra sẽ được báo cáo lên trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật hoặc ban
giám đốc. Từng phần công trình đã hồn thành sẽ được cán bộ kỹ thuật nghiệm thu, và báo
cáo lên trưởng phòng kỹ thuật.
3.6 Thực trạng về khâu chất lượng nghiệm thu
Quá trình nghiệm thu cơng trình đã hồn thành của cơng ty được tiến hành theo các
bước sau:


- Chỉ được phép đưa bộ phận cơng trình (hạng mục cơng trình hoặc cơng trình) đã
xây dựng xong vào sử dụng sau khi tiến hành công tác nghiệm thu theo những quy định của
quyết định số 41/2006/QĐ-BXD Ban hành Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN
371:2006 “Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng”.
- Chỉ được nghiệm thu những công việc xây lắp, bộ phận kết cấu, thiết bị, máy móc,
bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng, hạng mục cơng trình và cơng trình hồn tồn phù
họp với thiết kế được duyệt, tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn
quy phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên môn liên quan.
- Đối với cơng trình hồn thành nhưng vẫn cịn các tồn tại về chất lượng mà những
tồn tại đó không ảnh hưởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường của cơng
trình thì có thế chấp nhận nghiệm thu đồng thời phải tiến hành những công việc sau đây:
+ Lập bảng thống kê các tồn tại về chất lượng và quy định thời hạn sửa chữa, khắc
phục đế nhà thầu thực hiện;
+ Các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi và kiếm tra việc sửa chữa, khắc phục

các tồn tại đó;
+ Tiến hành nghiệm thu lại sau khi các tồn tại về chất lượng đã được sửa chữa khắc
phục xong.
- Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng và biên bản nghiệm thu bàn
giao đua cơng trình vào sử dụng là căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết tốn giá
thành cơng trình đã xây dựng xong.
- Đối với công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận cơng trình xây
dựng sau khi nghiệm thu đuợc chuyến sang nhà thầu khác thi cơng tiếp thì nhà thầu đó phải
đuợc tham gia nghiệm thu xác nhận vào biên bản.
- Các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận cơng trình xây dựng truớc khi
bị che lấp kín phải tố chức nghiệm thu.
- Cơng tác quản lý chất luợng thi công trên công truờng của các bên tham gia xây
dựng cơng trình phải thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5637:1991 và tiêu


×