Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN

Ngành: Quản trị kinh doanh

NGUYỄN THỊ HẰNG

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN

Ngành: Quản trị kinh
doanh Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Hằng
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy

Hà Nội - 2020



3
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của
riêng tôi với sự tư vấn tận tình, cẩn thận của giảng viên hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố
đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất cứ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Nguyễn Thị Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tơi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc lịng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại
thương, Khoa Sau đại học của Trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những
người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại
Trường.
Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tơi xin trân trọng cảm ơn
PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình

nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế, luận văn được hồn
thiện khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hằng


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng mở rộng và phát triển, hội nhập
sâu rộng với nền kinh tế thế giới, các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) nói riêng cần trang bị cho mình
một hệ thống quản trị rủi ro thẻ tín dụng hoạt động hiệu quả để có thể phịng
ngừa và xử lý những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh
hàng ngày để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thẻ được diễn ra ổn định, liên
tục và có hiệu quả.
Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học như phân tích, tổng hợp lý thuyết,
phương pháp tổng hợp kinh nghiệm, bài luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết về
quản lý rủi ro thẻ tín dụng mà các ngân hàng thương mại hiện nay đang áp dụng.
Từ việc phân tích những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng mà
Sacombank đã gặp phải, thực tế các bước trong quy trình quản trị rủi ro thẻ tín
dụng đang được triển khai, luận văn đã phân tích được những kết quả đạt được,
những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân. Cuối cùng, bài luận văn đề xuất một
số giải pháp có ý nghĩa thực tiễn cho Sacombank, đồng thời tác giả đưa ra một số
kiến nghị với Trung tâm thẻ Sacombank và Hiệp hội thẻ Việt Nam.
Cuối cùng, trên cơ sở những giải pháp đề xuất các ngân hàng thương mại có thể
tham khảo và áp dụng để tiếp tục hoàn thiện hơn nữa quy trình quản trị rủi ro thẻ

tín dụng, nhằm giúp cho hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định, bền vững, vươn
tới các chuẩn mực ngân hàng trong khu vực và quốc tế.


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ
Bảng 2.1: Tình hình tài sản – nguồn vốn Sacombank giai đoạn 2017-2019

27

Bảng 2.2: Danh mục các dịng thẻ tín dụng tại Sacombank...............................30
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh thẻ tại Sacombank giai đoạn 2017-2019

36

Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng giai đoạn 2017-2019..................37
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn thẻ tín dụng giai đoạn 2017-2019...................38
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát nguyên nhân gây ra rủi ro thẻ tín dụng từ NH

45

Bảng 2.8: Kết quả khảo sát nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro.................47
Bảng 2.9: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng đối với khách hàng là cá nhân
54 Bảng 2.10: Minh họa về báo cáo nợ quá hạn theo chính sách cấp thẻ xuất
ngày 20/05/2020 tại điểm giao dịch Sacombank – Chi nhánh Thủ Đô...............55
Bảng 2.11: Bảng hạn mức cấp thẻ tín dụng Sacombank.................................... 56
Biểu đồ 1: So sánh lợi nhuận thẻ và dịch vụ thẻ tại Sacombank........................36
Biểu đồ 2: So sánh số lượng thẻ tín dụng phát hành qua các năm.....................37
Sơ đồ 1: Các chủ thể tham gia thị trường thẻ........................................................ 9
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức của Sacombank................................................................ 25



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

ATM

Máy rút tiền tự động (Automated teller machine)

BIN

Mã tổ chức phát hành thẻ (Bank Identification Number)

CBKD

Cán bộ kinh doanh

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

KH

Khách hàng

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

SACOMBANK

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

TCPHT

Tổ chức phát hành thẻ

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TCTTT


Tổ chức thanh tốn thẻ

TDN

Tổng dư nợ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TDND

Tín dụng nội địa

TCTD

Tổ chức tín dụng

PIN

Personnal Idetify Number, mã số cá nhân

POS

Point Of Sale, Điểm chấp nhận thanh tốn thẻ

XHTD

Xếp hạng tín dụng



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ............................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................. 7
1.1.

Tổng quan về thẻ tín dụng ngân hàng........................................................... 7
1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ tín dụng..................................................... 7
1.1.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng............................................................. 7
1.1.1.2 Phân loại thẻ tín dụng.............................................................. 8
1.1.2 Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng........................ 9

1.2.

Rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại........................................... 11
1.2.1

Khái niệm về rủi ro và rủi ro thẻ tín dụng.......................................... 11

1.2.2

Phân loại rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ.................................... 12

1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro thẻ tín dụng và hậu quả.......................... 14

1.2.3.1 Nguyên nhân phát sinh rủi ro thẻ tín dụng.............................14
1.2.3.2 Hậu quả của rủi ro thẻ tín dụng............................................. 14

1.3.

Quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại..............................15
1.3.1 Khái niệm về quản lý rủi ro và quản lý rủi ro thẻ tín dụng................... 15
1.3.2 Quy trình quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại..........15
1.3.2.1 Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro thẻ tín dụng....................15
1.3.2.2 Nhận diện rủi ro thẻ tín dụng................................................ 16
1.3.2.3 Đo lường rủi ro thẻ tín dụng................................................. 17
1.3.2.4 Kiểm sốt rủi ro thẻ tín dụng................................................. 17
1.3.2.5 Xử lý rủi ro thẻ tín dụng........................................................ 18
1.3.2.6 Giám sát và báo cáo.............................................................. 18


1.3.3 Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý thẻ tín dụng tại ngân hàng thương

mại 18
1.3.3.1 Nợ quá hạn thẻ tín dụng........................................................ 19
1.3.3.2 Nợ xấu thẻ tín dụng............................................................... 19
1.3.3.3 Trích lập dự phịng rủi ro thẻ tín dụng.................................. 20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN TH ƯƠNG TÍN GIAI ĐOẠN
2017-2019................................................................................................................ 22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

(Sacombank)........................................................................................................... 22

2.1.1. Giới thiệu về Sacombank..................................................................... 22
2.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển........................................ 22
2.1.1.2. Tầm nhìn- Sứ mệnh- Giá trị cốt lõi.......................................24
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức...................................................................... 25

2.1.1.4 Định hướng phát triển........................................................... 26
2.1 2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 20172019..............................................................................................................................

27

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín giai đoạn 2017-2019........................................................................... 28
2.2.1 Giới thiệu sản phẩm và tính năng sản phẩm thẻ tín dụng của Sacombank
28 2.2.2 Quy trình cấp phát thẻ tín dụng của Sacombank.............................. 32
2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Sacombank giai đoạn
2017-2019..................................................................................................... 35
2 3. Thực trạng quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Sacombank giai đoạn 2017-2019 .39
2.3.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng......................39
2.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro Thẻ tín dụng.................................. 49
2.3.2.1 Xây dựng chiến lược Quản lý rủi ro Thẻ tín dụng..................49
2.3.2.2 Nhận diện rủi ro Thẻ tín dụng................................................ 50


2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank).................................................. 58
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................. 58
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................... 59

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO

THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN TH ƯƠNG TÍN GIAI
ĐOẠN 2020-2025................................................................................................... 62
3.1. Định hướng cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại

cổ phần Sài Gịn Thương tín.................................................................................. 62
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Sacombank giai đoạn

2020-2025..................................................................................................... 62
3.1.2 Định hướng công tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Sacombank giai

đoạn 2020-2025............................................................................................. 63
3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín (Sacombank).............................................................................. 64
3.2.1 Tăng cường cơng tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 64
3.2.2 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thẻ tín dụng trên tồn hệ thống dựa

trên cơ chế kiểm tra, giám sát........................................................................ 65
3.2.3 Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn cơng tác thanh tốn thẻ tại các

Đơn vị chấp nhận thẻ.................................................................................... 66
3.2.4 Xây dựng hệ thống chấm điểm và phân loại khách hàng......................67
3.2.5 Cải thiện chất lượng công nghệ thông tin, an ninh phần mềm..............68

3.3. Kiến nghị.......................................................................................................... 68
3.3.1 Trung tâm thẻ ngân hàng Sacombank................................................... 68

3.3.2. Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thẻ Việt Nam............................. 72
KẾT LUẬN............................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 75



11
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam thời gian gần đây, các ngân
hàng thương mại cũng đang từng bước hoàn thiện và phát triển các hoạt động kinh
doanh của mình theo hướng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng để hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Thẻ ngân hàng là sản phẩm của công nghệ hiện đại,
đã và đang ngày một trở nên phổ biến, góp phần hạn chế lượng tiền mặt lưu thơng,
thu hút tiền gửi của dân cư, tạo điều kiện sử dụng các dịch vụ ngân hàng… Hoạt
động phát hành và thanh toán qua thẻ trở thành một trong những hoạt động đem lại
nguồn thu ổn định hơn nữa các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hố quốc tế cao
cịn là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập tạo
nên thương hiệu cũng như vị thế của ngân hàng. Chính vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang
được các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước cũng như các ngân hàng nước
ngoài nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong phân khúc thị
trường ngân hàng bán lẻ.
Sự phát triển và phổ biến của Internet và điện thoại thông minh cùng với cơ
cấu dân số trẻ đã thúc đẩy thị trường thương mại điện tử cùng xu hướng tiêu dùng
qua thẻ tín dụng ở Việt Nam phát triển. Theo số liệu thống kê của Hội Thẻ Ngân
hàng Việt Nam, năm 2018, tại thị trường Việt Nam có khoảng 86 triệu thẻ đang lưu
hành năm 2018, tăng 12% so với năm 2017, trong đó số thẻ phát hành mới tăng 17
triệu thẻ, tăng trưởng 11%. Doanh số sử dụng chi tiêu thẻ đã có mức tăng trưởng đạt
32%, trong đó doanh số sử dụng chi tiêu thẻ quốc tế tăng 54%. Tổng doanh số thanh
toán thẻ năm 2018 đạt 3.507 tỷ đồng, tăng 28% so với năm 2017, trong đó doanh số
thanh tốn chi tiêu tăng trưởng nhanh hơn, ở mức 30%. Trước sự bùng nổ của thẻ
tín dụng và thẻ ATM, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) mới đây liên tục có những
điều chỉnh nhằm siết lại hoạt động trong lĩnh vực này nhằm hạn chế tình trạng gian
lận thẻ đang có chiều hướng gia tăng. Đáng lưu ý, một trong những nội dung dự

thảo sửa đổi, bổ sung là cấm sử dụng thẻ để thanh toán ra nước ngoài cho các giao
dịch kinh doanh, mua bán ngoại tệ, chứng khốn trên sàn thương mại điện tử nước
ngồi; sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ
khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Trước đó, đầu


tháng 8/2019, NHNN đã ban hành văn bản 6410/NHNN-TT gửi các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh tốn, văn phịng đại diện các tổ chức thẻ quốc tế, NHNN chi
nhánh tỉnh thành phố, yêu cầu tăng cường kiểm soát, giám sát hoạt động phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng. Theo đó, NHNN yêu cầu các đơn vị cung ứng dịch vụ
thanh toán phải rà soát lại nội dung hợp đồng với những điểm chấp nhận thẻ là các
cửa hàng, nhà phân phối,... sửa đổi hợp đồng đã ký. Đặc biệt, kiểm tra tồn bộ quy
trình nội bộ, thủ tục, hồ sơ đăng ký phát hành và sử dụng thẻ ngân hàng, mở và sử
dụng tài khoản thanh toán.
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) là ngân hàng thương
mại cổ phần, được thành lập vào ngày 21/12/1991, hiện Sacombank là 1 trong 5
ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam với số vốn điều lệ của Sacombank đạt trên 18.852
tỷ đồng. Bên cạnh những hoạt động chính về dịch vụ Huy động vốn, Cho vay,... thì
dịch vụ Thẻ cũng là một trong sản phẩm dịch vụ được Sacombank chú trọng đẩy
mạnh phát triển nhằm chiếm lĩnh thị phần trong thị trường thẻ. Trong năm 2018, số
lượng khách hàng sử dụng thẻ đạt hơn 4,5 triệu người tăng 14,7% so với năm 2017
đạt gần 3,95 triệu người dùng. Dịch vụ Thẻ đã mang lại lợi nhuận 732 tỷ đồng
chiếm 32,5% trong tổng lợi nhuận trước thuế của Sacombank và tăng 18,5% so với
năm 2017. Nhờ đó, Sacombank đã khẳng định được vị thế của mình nhờ sự ghi
nhận tích cực của cộng đồng trong nước và quốc tế thông qua nhiều giải thưởng về
thẻ tiêu biểu như: Ngân hàng dẫn đầu về doanh số chi tiêu thẻ do Tổ chức thẻ
quốc tế JCB (thương hiệu thẻ Nhật Bản) trao tặng, ngân hàng có doanh số giao
dịch qua QR cao nhất năm 2018 (Leadership in Scan to Pay Payment Volume 2018)
do Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng, ngân hàng có doanh số giao dịch qua thẻ
thanh toán cao nhất năm 2018 (Leadership in Debit Payment Volume 2018) do Tổ

chức thẻ quốc tế Visa trao tặng,… Với quy mô ngày càng mở rộng và phát triển,
Sacombank cũng phải liên tục cập nhập những rủi ro trong công tác quản lý thẻ tín
dụng, đặc biệt là vấn đề về nợ xấu thẻ tín dụng để tăng trưởng hiệu quả trong bối
cảnh đặc biệt Sacombank đang trong giai đoạn thực hiện đề án 10 năm Tái cơ cấu
về xử lý nợ xấu được NHNN phê duyệt năm 2017.
Xuất phát từ yêu cầu đang đặt ra trong thực tiễn nói trên, việc nghiên cứu,
đánh giá đúng thực trạng và tìm ra các giải pháp quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại


Sacombank là hết sức cấp thiết. Do vậy, tác giả chọn đề tài: “Quản lý rủi ro thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín” làm cơng trình nghiên cứu luận
văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu
Cơng tác quản lý rủi ro ngày càng khẳng định vai trò quan trọng khi mà mức
độ rủi ro trong quá trình kinh doanh thẻ tín dụng ngày càng tăng cao và càng biến
tướng ở mức độ phức tạp và tinh vi hơn. Đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu và
các bài báo thảo luận liên quan đến vấn đề này, tác giả xin trình bày một số tài liệu
liên quan đến đề tài nghiên cứu như sau:
- Đề tài “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân

hàng Công thương Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Hà Thị Anh Đào,
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2009.
Luận văn phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh các dịng
thẻ tại Ngân hàng Cơng thương Việt Nam. Luận văn giới hạn nghiên cứu và giải
quyết các vấn đề liên quan đến rủi ro trong quá trình phát hành và thanh tốn các
loại thẻ khơng đi chun sâu về hướng thẻ tín dụng. Trên cơ sở nghiên cứu, luận
văn đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị để hạn chế tối đa những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh thẻ, nhằm góp phần nâng cao uy tín, thương hiệu và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
- Đề tài “ Quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần


Nam Việt Chi nhánh Kiên Giang”. Luận văn Thạc sĩ của Trang Lê Việt Hòa, Trường
Đại học Nha Trang, 2014.
Luận văn phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động từ phía khách hàng và
ngân hàng trong hoạt động kinh doanh và quản lý thẻ tín dụng của Ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Việt Chi nhánh Kiên Giang. Trên cơ sở nghiên cứu, luận
văn đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Nam Việt Chi nhánh Kiên Giang.
- Đề tài “ Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu

tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà Nội”. Luận văn thạc sĩ của Đinh Thị
Định, Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016.


Luận văn phân tích rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà Nội. Luận văn này cũng giới hạn
nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến rủi ro trong quá trình phát hành
và thanh tốn thẻ nói chung khơng đi chun sâu về hướng thẻ tín dụng. Trên cơ sở
nghiên cứu, luận văn đã đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tại
ngân hàng.
- Đề tài “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng TMCP

Cơng thương Việt Nam Chi nhánh Khánh Hịa”. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Hồng
Mơ, Trường Đại học Đà Nẵng, 2016.
Luận văn phân tích tình hình kinh doanh Thẻ, đánh giá thành tích và các hạn
chế dẫn đến rủi ro trong việc kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam Chi nhánh Khánh Hịa. Luận văn đã phân tích được tình hình kinh doanh
Thẻ nói chung và đưa ra đề xuất các giải pháp hồn thiện tình hình kinh doanh dịch
vụ Thẻ tại ngân hàng.
- Đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương


mại cổ phần Phương Nam”. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Thùy Linh, Trường
Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh, 2013.
Luận văn phân tích về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và cơng tác quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam trong giai đoạn
2008-2012. Luận văn phân tích hoạt động tín dụng nói chung tại ngân hàng khơng
đi chun sâu vào sản phẩm thẻ tín dụng. Trên cơ sở nghiên cứu, luận văn đã đưa ra
các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tại ngân hàng.
Các cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về hoạt
động kinh doanh thẻ cũng như rủi ro phát sinh trong quá trình phát hành và thanh
tốn thẻ. Từ việc xác định ngun nhân gây ra rủi ro, các cơng trình trên đã đưa ra
các biện pháp cơ bản cùng các khuyến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế các rủi ro
này. Tuy nhiên, các cơng trình này chưa đi sâu nghiên cứu về rủi ro của dịng thẻ tín
dụng, đây là dịng thẻ có tính rủi ro cao nhất trong hệ thống thẻ của ngân hàng
thương mại. Các cơng trình nghiên cứu tập trung ở các ngân hàng thương mại cổ
phần chưa đẩy mạnh phát triển sản phẩm thẻ tín dụng và chưa có cơng trình nghiên


cứu đề cập tới công tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín.
Vì vậy, trong luận văn này tác giả đã nghiên cứu một cách tổng quát trên cơ
sở xem xét, kế thừa các cơng trình nghiên cứu của những người đi trước, tác giả đề
ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp có
tính ứng dụng cao, không chỉ áp dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
mà cịn có thể áp dụng tại ngân hàng thương mại khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ

cơ bản sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro thẻ tín dụng và quản lý rủi ro thẻ tín

dụng tại ngân hàng thương mại;
- Phân tích, đánh giá về rủi ro thẻ tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín

dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín;
- Đề ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gịn Thương Tín
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tín

dụng và quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín giai
đoạn từ năm 2015 - 2019
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm:
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những thông tin, dữ liệu cần thiết
từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, website của Sacombank, Website của
Ngân hàng nhà nước,… để xử lý thông tin về quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân
hàng.


- Phương pháp thống kê, phân tích: Dùng phương pháp thống kê mơ tả, so

sánh và phân tích số liệu đã thu thập được. Từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá về
công tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Là phương pháp học hỏi, tổng kết kinh

nghiệm của các ngân hàng thương mại khác đang thực hiện tốt công tác quản lý rủi
ro thẻ tín dụng, từ đó vận dụng đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình quản lý
rủi ro thẻ tín dụng của Sacombank.
- Phương pháp điều tra khảo sát: luận văn thu thập ý kiến và kinh nghiệm
của các cán bộ ngân hàng đang công tác tại Sacombank bằng phương pháp phỏng
vấn điều tra thăm dò. Tác giả đã chọn mẫu ngẫu nhiên, quy mô 150 người cơng tác
tại vị trí khác nhau từ cấp nhân viên đến kiểm sốt có liên quan đến cơng tác kinh
doanh/ kiểm sốt thẻ tín dụng tại 6 Chi nhánh/phịng giao dịch có quy mơ phát triển
thẻ tín dụng lớn nhất khu vực Hà Nội là Sacombank CN Thủ Đô, Sacombank CN
Đông Đô, Sacombank CN Giảng Võ, Sacombank CN Thăng Long và Sacombank
CN Từ Liêm. Tác giả đã phát 150 phiếu khảo sát vào ngày 16-20/03/2020 và thu về
được 126 phiếu hợp lệ đầy đủ thông tin. Bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cá nhân
được thiết kế theo cấu trúc lời giới thiệu, ý nghĩa, mục đích khảo sát và bảng khảo
sát gồm các nội dung như sau:
+ Phần mở đầu: Lời giới thiệu mục đích khảo sát
+ Phần nội dung: Nội dung thực hiện khảo sát
+ Lời cảm ơn khi kết thúc bằng câu hỏi
Kết quả từ phiếu này sẽ là một trong các thông tin quan trọng để đánh giá về
hoạt động quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín, từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động quản lý rủi ro thẻ tín dụng.
6. Kết cấu của luận văn
Luận án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín giai đoạn 2017-2019
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro thẻ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín giai đoạn 2020 – 2025



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về thẻ tín dụng ngân hàng

1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng

Khi nền kinh tế phát triển mạnh cả về chất lượng và số lượng thì việc thanh
tốn bằng tiền mặt khơng thể đáp ứng nhu cầu thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế.
Thẻ tín dụng dần trở thành cơng cụ thanh tốn phổ biến và khơng thể thiếu trong
văn hóa tiêu dùng của mọi người. Tuy nhiên, khái niệm chính xác về thẻ tín dụng
không phải người sử dụng nào cũng hiểu đúng về nó.
Trong “Quy chế phát hành, sử dụng, thanh tốn và cung cấp dịch vụ hỗ trợ
thẻ ngân hàng”1 của Thống đốc NHNN ban hành, khái niệm thẻ tín dụng được định
nghĩa qua khái niệm của thẻ ngân hàng có chức năng thanh toán. Thẻ ngân hàng
được hiểu là: “phương tiện do tổ chức thanh toán thẻ phát hành để thực hiện
giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận”. Thẻ ngân
hàng bao gồm 3 loại thẻ là thẻ tín dụng, thẻ trả trước và thẻ ghi nợ. Quy chế này
cũng đã đưa ra định nghĩa về thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng (credit card): là thẻ cho
phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp
theo thoả thuận của tổ chức phát hành thẻ. Và đi cùng với đó là khái niệm về
giao dịch thẻ. Giao dịch thẻ được hiểu là việc “sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền
mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát
hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng ”. Như vậy, Quy chế trên đã đưa ra
một khái niệm đơn giản, dễ hiểu về thẻ tín dụng. Theo khái niệm trên, thẻ tín dụng
bên cạnh chức năng hoạt động tín dụng ngân hàng cho khách hàng mà còn nhiều
ứng dụng trong các hoạt động khác như: thanh toán, rút tiền mặt hay thực hiện trả

góp qua ngân hàng,… Theo quan điểm của tơi thì: “Thẻ tín dụng là phương tiện
thanh toán do ngân
hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thoả thuận với chủ thẻ nhằm thoả
mãn các nhu cầu tín dụng tiêu dùng. Từ đó, thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thanh
toán trong một hạn mức tiền nhất định qua việc xác lập giao dịch giữa chủ thẻ với
1

“Quy chế phát hành, sử dụng, thanh toán và cung cấp dịch vụ hỗ trợ thẻ ngân hàng”, Quyết định
20/2007/QĐ- NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN


đơn vị chấp nhận thẻ, đồng thời cũng xác lập quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với tổ
chức đã phát hành thẻ ”.
1.1.1.2 Phân loại thẻ tín dụng

a, Theo phạm vi sử dụng thẻ: thẻ tín dụng chia làm 2 loại: thẻ nội địa và thẻ
quốc tế
 Thẻ tín dụng nội địa: là thẻ tín dụng được tổ chức phát hành thẻ Việt Nam

phát hành để giao dịch trong phạm vi trong lãnh thổ nước Việt Nam. Thẻ nội địa
mang đầy đủ tính năng của một chiếc thẻ chuẩn nhằm để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ tại ĐVCNT, gửi- nạp- rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác theo thoả
thuận với TCPHT trên lãnh thổ Việt Nam.
 Thẻ tín dụng quốc tế: là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam hoặc tổ

chức nước ngoài phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
Thẻ có tính năng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT, gửinạp- rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ khác bằng đồng Việt Nam trong khu vực
lãnh thổ hoặc bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi được TCTTT chấp
nhận làm đồng tiền thanh tốn ngồi lãnh thổ Việt Nam
b, Theo đối tượng sử dụng: Thẻ tín dụng được chia làm 2 loại là thẻ cá nhân

và thẻ doanh nghiệp.
 Thẻ cá nhân: là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng

các điều kiện do ngân hàng phát hành thẻ đề ra. Chủ thẻ sau khi sử dụng phải có
trách nhiệm thanh tốn cho các khoản chi phí đã phát sinh. Ngồi ra, Chủ thẻ chính
có thể đề nghị phát hành thêm thẻ phụ, nhưng chủ thẻ chính vẫn phải là người chịu
trách nhiệm thanh tốn tồn bộ cho cả thẻ chính và thẻ phụ tại ngân hàng.
 Thẻ doanh nghiệp: là thẻ được phát hành cho các doanh nghiệp có nhu cầu

thanh toán cho hoạt động kinh doanh bằng chi phí hạch tốn độc lập với chi tiêu cá
nhân và đáp ứng các điều kiện do ngân hàng phát hành thẻ đề ra. Doanh nghiệp sẽ
đứng tên ký Giấy đề nghị kiêm hợp đồng sử dụng thẻ doanh nghiệp, đồng thời ủy
quyền cho các cá nhân cụ thể được đứng tên, quản lý và đại diện sử dụng thẻ đó.
Doanh nghiệp là đơn vị có nghĩa vụ thanh tốn cho ngân hàng bằng nguồn tiền của
doanh nghiệp, người đứng tên sử dụng khơng có nghĩa vụ phải thanh tốn.


c, Theo hạn mức tín dụng: Các NHTM ở Việt Nam thường phân chia ra 03
loại hạng thẻ là Thẻ chuẩn (Classic), thẻ vàng (Gold), thẻ VIP(đen, Platinum). Mỗi
ngân hàng sẽ đưa ra quy định về hạn mức tối đa của từng dịng thẻ. Nhìn chung, hạn
mức của từng dịng thẻ dao động cụ thể như sau:
 Thẻ chuẩn: Hạn mức từ 10 triệu đến 50 triệu VNĐ
 Thẻ vàng: Hạn mức trên 50 triệu VNĐ (mức tối đa theo chính sách từng

ngân hàng)
 Thẻ VIP: có hạn mức cao hơn thẻ Vàng (mức tối đa theo chính sách từng ngân

hàng), đây là dòng thẻ dành cho những khách hàng cao cấp với nhiều ưu đãi nổi trội
và tiện ích sử dụng với các dịch vụ và hàng hóa xa xỉ.
1.1.2 Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng

Tổ chức phát
hành thẻ

Tổ chức thẻ
quốc tế

Tổ chức thanh
toán thẻ

Đơn vị chấp
nhận thẻ

Chủ thẻ

Sơ đồ 1: Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
Theo thông tư 02/VBHN-NHNN ngày 07/01/2019 về “Quy định về hoạt động
thẻ” do Ngân hàng nhà nước ban hành

2

thì các chủ thể tham gia thị trường thẻ

được hiểu như sau:
Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT)2 được định nghĩa là tổ chức được thành lập ở
nước ngồi theo quy định của pháp luật nước ngồi, có thỏa thuận với các TCPHT,
TCTTT và các bên liên quan khác để hợp tác phát hành và thanh toán thẻ có mã tổ
chức phát hành thẻ do TCTQT cấp phù hợp với các quy định của pháp luật Việt
Nam và cam kết quốc tế.
Hoạt động của Tổ chức thẻ quốc tế là liên kết các thành viên như ngân hàng,
tổ chức tín dụng, các cơng ty phát hành thẻ. Từ đó, đặt ra các quy tắc mà các thành

viên phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào
hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải là thành viên của TCTQT.
2

Thông tư 02/VBHN-NHNN ngày 07/01/2019 về “Quy định về hoạt động thẻ” do Ngân hàng nhà nước ban
hành


Các TCTQT đều có tên trên sản phẩm của mình và khơng có quan hệ trực tiếp với
chủ thẻ hay cơ sở chấp nhận thẻ, mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn thơng trên
tồn cầu để đáp ứng nhanh chóng quy trình thanh tốn. Hiện các TCTQT phổ biến
tại thị trường thẻ Việt Nam là Visa, Master, JCB,…
Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT) 2 là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được thực hiện phát hành thẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 02. Chi
tiết tại Điều 9 của Thơng tư số 02 có quy định cụ thể về “Tổ chức phát hành thẻ” là
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép
hoặc Giấy phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà nước cấp; Ngân hàng
chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; Tổ
chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được ký kết văn bản thỏa thuận với
TCTQT để phát hành thẻ có BIN do TCTQT cấp; TCPHT phải tuân thủ Tiêu chuẩn
cơ sở về thẻ chip nội địa khi phát hành thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp theo
lộ trình chuyển đổi quy định.
Tại Việt Nam, TCPHT thường là ngân hàng thương mại và được sự cho phép
của tổ chức thẻ hoặc cơng ty thẻ có thương hiệu của ngân hàng mình trên thẻ đồng
hành thương hiệu TCTQT. Ngân hàng phát hành trực tiếp làm việc với khách hàng
để làm hồ sơ- phát hành – mở và quản lý thẻ cho các chủ thẻ. Hàng tháng định kỳ,
ngân hàng phát hành tiến hành lập bảng sao kê ghi rõ số tiền cần thanh toán và thời
hạn thanh tốn đối với chủ thẻ tín dụng.
Tổ chức thanh tốn thẻ (TCTTT) 2 là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng

nước ngồi được thực hiện thanh tốn thẻ theo quy định tại Điều 21 Thông tư. Chi
tiết tại điều 21 của Thơng tư số 02 có quy định cụ thể về “Tổ chức thanh toán thẻ”
là Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
được thanh tốn thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép
hoặc Giấy phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà nước cấp; Ngân hàng
chính sách thanh tốn thẻ theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
TCTTT được phép hoạt động ngoại hối thì được cung ứng dịch vụ thanh tốn thẻ có
BIN do TCTQT cấp.
Tại Việt Nam, TCTTT thường là ngân hàng thương mại là chủ yếu. Trên thực


tế thì ngân hàng thương mại thường đóng vai trị vừa là ngân hàng phát hành, vừa là
ngân hàng thanh toán. Các NHTM coi giao dịch thẻ giống như một phương tiện
thanh toán. Qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung cấp hàng
hóa, dịch vụ thì các điểm này được ngân hàng cung cấp các thiết bị đọc thẻ như máy
POS (máy có dây), mPos (máy không dây),… và đào tạo nhân viên của các điểm
giao dịch về cách sử dụng, quản lý và xử lý những giao dịch thẻ trên thiết bị này.
Chủ thẻ 2 được định nghĩa là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành
thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính
2

là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên ký hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ với tổ

chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ 2 là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng
thẻ và chủ thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh
liên quan đến việc sử dụng thẻ theo hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) 2: là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh tốn
hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng thanh toán thẻ ký kết với tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi được thực hiện thanh toán theo quy định.
1.2. Rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro thẻ tín dụng
Rủi ro được hiểu là những sự kiện có khả năng làm các chủ thể kinh tế bị
thiệt hại, là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng hay cịn là sự khơng
chắc chắn có thể ước đoán được xác suất xảy ra.
Theo Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi 3 thì “Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất (tổn thất tài
chính, tổn thất phi tài chính) làm giảm thu nhập, vốn tự có dẫn đến làm giảm tỷ lệ
an tồn vốn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”
Do đó, ta có thể định nghĩa “Rủi ro trong hoạt động thẻ của ngân hàng
thương mại” 4 là các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất phát sinh trong quá t nh
kinh doanh thẻ của ngân hàng bao gồm cả hoạt động phát hành và hoạt động thanh
3

Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi,
Theo thơng tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
4
Chuyên đề “Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thẻ tại ngân hàng” được đăng tải trên Cổng
thông tin ngân hàng Nhà nước ngày 18/11/2005


tốn thẻ. Các ngân hàng thương mại có thể nhận thức được các rủi ro sẽ phát sinh
trong quá t nh kinh doanh như không thể loại bỏ được rủi ro. Do vậy, các ngân hàng
thương mại cần phải đưa ra các giải pháp để phòng ngừa, hạn chế rủi ro và khắc
phục các tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.2.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ
Kinh doanh dịch vụ thẻ được đánh giá là loại hình cấp tín dụng khá an tồn
do chính sách cấp phát thẻ tín dụng tại các NHTM khá ngặt nghèo cần chứng minh
về năng lực tài chính và uy tín xã hội. Tuy nhiên, việc phòng ngừa và quản lý rủi ro
vẫn luôn là vấn đề được tổ chức phát hành và thanh toán thẻ quan tâm. Hoạt động

kinh doanh dịch vụ thẻ thường phát sinh các rủi ro 4 sau:
 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ
Đơn xin phát hành thẻ giả mạo: Rủi ro phát sinh khi thông tin của chủ thẻ
được khai trên đơn là không chính xác hoặc khơng đúng chủ thẻ ký đề nghị phát
hành thẻ mà do 1 người ký thay. Khi đó, ngân hàng có thể gặp rủi ro khơng thu hồi
được dư nợ phát sinh.
Thẻ giả/ Thẻ bị mất cắp, thất lạc: Thẻ bị các tổ chức tội phạm làm giả theo
thông tin cá nhân bị đánh cắp hoặc thẻ do chủ thẻ bị mất cắp, thất lạc. Khi đó rủi ro
do thẻ bị làm giả hoặc không đúng chủ thể sử dụng gây thiệt hại cho chính khách
hàng và ngân hàng phát hành.
Tài khoản chủ thẻ bị lợi dụng: Rủi ro này có thể phát sinh khi thẻ của khách
hàng được chuyển về tại địa chỉ nhà ở hoặc văn phòng khi gia hạn/ thay thế thẻ theo
yêu cầu của khách hàng. Có thể khi đó, tài khoản của chủ thẻ sẽ bị người khác lợi
dụng. Rủi ro này chỉ được phát hiện khi đã phát sinh dư nợ hoặc khi chủ thẻ phản
ánh không nhận được thẻ chuyển về từ ngân hàng.
 Rủi ro trong thanh toán
Đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo: Rủi ro xảy ra khi ĐVCNT cố tình gian lận,
giả mạo thơng tin hoặc cố tình đăng ký các thơng tin khơng chính xác với ngân
hàng thanh tốn. Khi đó, Ngân hàng thanh tốn sẽ chịu tổn thất không thu được
những khoản đã tạm ứng trước đó.
Thanh tốn hàng hóa dịch vụ bằng thẻ qua thư, điện thoại (E-mail, Fax, Tele,
Website)- các giao dịch khơng có sự xuất trình thẻ: ĐVCNT tiến hành cung cấp


hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng thông qua phương tiện thông tin và
trên cơ sở đơn u cầu được thanh tốn dựa vào thơng tin thẻ như: loại thẻ, số thẻ,
ngày hiệu lực, tên chủ thẻ và số CVV in sau lưng thẻ. ĐVCNT và NHTT có thể
chịu tổn thất nếu như chủ thẻ thơng báo khiếu nại và giao dịch đó bị từ chối.
Giao dịch bị đòi tiền nhiều lần: Nhân viên tại ĐVCNT tiến hành sửa đổi
thơng tin trên các hóa đơn thẻ hoặc in nhiều hóa đơn thanh tốn của một thẻ hoặc có

thể thanh tốn chênh lệch cao hơn thực tế mà khách hàng khơng phát hiện sai sót.
Trường hợp này nhân viên gian lận, giả mạo chủ thẻ hoàn tất giao dịch nhằm chiếm
đoạt tiền của ngân hàng.
Sao chép và tạo băng từ giả (Skimming): Trên các thiết bị thanh toán tại các
ĐVCNT có thể bị cài thêm thiết bị sao chép dữ liệu hoặc nhân viên tại ĐVCNT có thể
câu kết với các tổ chức tội phạm làm giả thẻ của chủ thẻ nhằm trục lợi.
 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng

5

về “Quy định tỷ lệ an tồn vốn đối với ngân hàng, chi

nhánh ngân hàng nước ngoài” là rủi ro do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các trường hợp theo
quy định. Khi ngân hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng thì đó là
việc cấp tín dụng cho chủ thẻ. Ngân hàng sẽ xảy ra tình trạng mất vốn khi chủ thẻ
khơng thanh tốn hoặc mất khả năng thanh toán các khoản vốn đã chi tiêu đó.
 Rủi ro kỹ thuật
Rủi ro kỹ thuật 4 là các rủi ro phát sinh khi có hệ thống quản lý thẻ có sự cố
liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh.
Khi hệ thống có sự cố nó khơng chỉ ảnh hưởng đến riêng một khách hàng, đến riêng
một ngân hàng hay tổ chức tài chính mà ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ
của toàn bộ tổ chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia hoạt động thẻ. Do đó,
nếu tổn thất xảy ra sẽ rất lớn và khó kiểm sốt được. Chính vì vậy, đảm bảo hệ
thống vận hành một cách chính xác, liên tục là yêu cầu hàng đầu đối với các thành
viên khi tham gia kinh doanh thẻ.

5


Thông tư số 41/2016/TT-NHNN do Ngân hàng nhà nước ban hành ngày 30/12/2016


 Rủi ro đạo đức
Rủi ro đạo đức 4 là các rủi ro phát sinh do hành vi gian lận trong lĩnh vực thẻ
của cán bộ thẻ ngân hàng. Trong hoạt động tác nghiệp hằng ngày, cán bộ thẻ lợi
dụng những hiểu biết của mình, lợi dụng vị trí cơng tác, những lỗ hổng trong quy
trình tác nghiêp để tự mình hoặc cấu kết với người khác tiến hành các hành vi gian
lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng. Các hành vi gian lận này thường được che
giấu kỹ càng, khó phát hiện gây tổn thất lớn và mang tính hệ thống với ngân hàng.
1.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro thẻ tín dụng và hậu quả
1.2.3.1 Nguyên nhân phát sinh rủi ro thẻ tín dụng



Nhóm các ngun nhân nội tại từ phía khách hàng

Là nguyên nhân nội tại phát sinh từ phía khách hàng về chủ quan và khách
quan như khả năng tài chính suy giảm/ tự chủ tài chính kém, sử dụng thẻ tín dụng
sai mục đích tiêu dùng theo quy định của ngân hàng, uy tín giao dịch và thiện chí
kém trong cơng tác trả nợ hoặc do khách hàng bất cẩn hoặc bị lợi dụng làm lộ các
thông tin cá nhân và thông tin về thẻ tín dụng.


Nhóm các ngun nhân nội tại từ phía ngân hàng

Là nguyên nhân phát sinh từ phía con người, chính sách hay quy trình hoạt
động/tín dụng của ngân hàng. Về phía cán bộ ngân hàng khơng chấp hành nghiêm
túc, chặt chẽ về quy định cấp phát thẻ tín dụng hoặc do năng lực đánh giá, thẩm

định rủi ro còn hạn chế, nhất là với lĩnh vực cần đòi hỏi kiến thức. Chính sách và quy
trình cấp thẻ tín dụng chưa chặt chẽ, hiệu quả, chưa chú trọng đến phân tích khách
hàng, RRTD để tính tốn điều kiện cấp phát hạn mức và khả năng trả nợ phù hợp.


Nhóm nguyên nhân khách quan bên ngoài

Là nguyên nhân phát sinh từ nhiều yếu tố khác nhau như rủi ro thị trường,
thông tin không cập nhập làm ảnh hưởng đến công tác quyết định phê duyệt hoặc cơ
chế của Nhà nước thay đổi; nguyên nhân bất khả kháng (hoả hoạn, thiên tai, chiến
tranh,…)
1.2.3.2 Hậu quả của rủi ro thẻ tín dụng



Đối với ngân hàng

Khi gặp rủi ro, NH không thu được vốn đã cấp cũng như lãi phát sinh khiến
ngân hàng mất cân đối trong thu chi với các khoản chi phí cần thanh tốn định kỳ


như lãi huy động, chi phí quản lý,… Bên cạnh đó, việc khơng kiểm sốt được rủi ro
thẻ tín dụng làm tăng tỉ lệ nợ quá hạn/ nợ xấu khiến làm giảm uy tín về tín dụng trên
thị trường liên ngân hàng cũng như ảnh hưởng đến lợi nhuận khi phải trích lập dự
phịng rủi ro theo quy định.


Đối với nền kinh tế

Hoạt động ngân hàng là hoạt động ảnh hưởng liên quan đến dòng tiền của

nền kinh tế. Hoạt động của NH liên quan mắt xích với hoạt động của cá nhân,
doanh nghiệp, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế. Vì vậy, khi một ngân hàng khơng
kiểm sốt được rủi ro cũng như nợ xấu tín dụng sẽ khiến dẫn đến mất khả năng
thanh khoản làm ảnh hưởng niềm tin của người dân. RRTD có thể là “ngịi châm”
cho một cơn khủng hoảng tài chính nếu chúng ta khơng kiểm sốt được nó.
1.3.

Quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại

1.3.1 Khái niệm về quản lý rủi ro và quản lý rủi ro thẻ tín dụng
Theo Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (2018) 3 th ì “Quản lý rủi ro” là việc nhận dạng, đo
lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi.
Quản lý rủi ro thẻ tín dụng được hiểu là quá trình xây dựng và thực thi các
chiến lược, các chính sách quản lý trong q trình vận hành của thẻ tín dụng từ các
khâu thẩm định phát hành đến q trình sử dụng thẻ để thanh tốn lưu thơng thay
thế tiền mặt trên thị trường, từ đó nhận dạng các rủi ro, đánh giá và kiểm soát các
rủi ro đó. Các hoạt động phịng tránh rủi ro bao gồm: nhận biết, phát hiện rủi ro, xác
định nguyên nhân xảy ra rủi ro, xây dựng các hệ thống các biện pháp an ninh phịng
ngừa rủi ro và trích lập quỹ dự phịng.
1.3.2 Quy trình quản lý rủi ro thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại
Quy trình quản lý rủi ro thẻ tín dụng thường bao gồm 6 bước như sau: Xây
dựng chiến lược quản lý rủi ro, nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro,
xử lý rủi ro và giám sát báo cáo. Các khâu trong quy trình có mối liên hệ chặt chẽ
và hình thành một chu trình đảm bảo mục tiêu kiểm sốt và hạn chế rủi ro.
1.3.2.1 Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro thẻ tín dụng

Chiến lược quản lý rủi ro thẻ tín dụng sẽ được các ngân hàng xây dựng cụ



×