Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TIẾP CẬN BÀI TẬP PHẢ HỆ TỪ SƠ KHAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 21 trang )

Tài liệu học tập

BA BUỔI PHẢ HỆ TỪ SƠ KHAI
TÔN TRỌNG TÁC GIẢ - KHÔNG TỰ Ý CHIA SẺ TÀI LIỆU

Phú Thọ, 2021.


Mục tiêu bài học.
Trang
Buổi 1. Thời kì đồ đá – Mở đầu văn minh phả hệ.

3

- Nhận biết các thành phần trên sơ đồ phả hệ.
- Biết cách vẽ sơ đồ phả hệ.
- Biện luận được quy luật di truyền chi phối.
- Xác định được kiểu gen các cá thể trên phả hệ.
Buổi 2. Thời kì đồ đồng - Phả hệ một bệnh.

12

- Biết cách tính tỉ lệ kiểu gen, xác xuất giao tử của một cá thể
trong phả hệ.
- Biết cách tính xác suất sinh một con, sinh hai con.
- Làm quen với bài tập phả hệ dạng quần thể.
Buổi 3. Thời kì 4.0 - Phả hệ 2 bệnh.

7

- Biết cách áp dụng quy tắc nhân với hai bệnh.


- Nhận biết và tránh được một số lỗi khi tính toán.
- Biết vận dụng một số mẹo vào làm bài.
Tổng kết tồn khóa.

21

2


THỜI KÌ ĐỒ ĐÁ
I. LÝ THUYẾT
Link google meet: .....
II. VẬN DỤNG – BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN.
Họ và tên: ................................................................................ Ngày:...................................

Mục tiêu 1. Nhận biết thế giới - Phân tích một sơ đồ phả hệ
Sử dụng Hình 1 để trả lời và thực hiện các yêu cầu 1.1 đến 1.4 dưới đây các câu hỏi
dưới đây.
1.1. Đánh số tất cả các cá thể trong sơ đồ
phả hệ ở đầu mỗi kí hiệu.
1.2. Trong sơ đồ phả hệ trên, hình
vng tượng trưng cho nam giới, hình
trịn tượng trưng cho nữ giới. Màu đen
tượng trưng cho biểu hiện bệnh máu
khó đơng.
a. Trong phả hệ trên có bao nhiêu người nam___________________________________
b. Có bao nhiêu nam mắc bệnh máu khó đơng__________________________________
c. Có bao nhiêu nữ bình thường_______________________________________________
1.3. Trong sơ đồ phả hệ, một nét ngang nối một hình vng với một hình trịn biểu
hiện mối quan hệ hôn nhân (cặp vợ chồng) , một đường vng góc với nét ngang đó

biểu thị con cái của cặp vợ chồng đó. Đứa trẻ sinh ra đầu tiên đứng bên trái và đứa
trẻ sinh ra cuối cùng đứng bên phải.
a. Có bao nhiêu cặp vợ chồng_________________________________________________
b. Cặp vợ chồng thứ nhất (ở hàng trên cùng) có bao nhiêu người con______________
c. Cặp vợ chồng có nhiều con nhất là cặp vợ chồng ở hàng thứ mấy_______________
d. Người con thứ hai của cặp vợ chồng thứ hai (hàng thứ hai từ trên xuống) là trai
hay gái____________________________________________________________________
1.4. Các kí tự la mã đại diện cho thế hệ. Ví dụ: kí tự I đại diện cho thế hệ thứ I, kí tự
II đại diện thể hệ thứ II,............
a. Trong sơ đồ phả hệ có bao nhiêu thế hệ _____________________________________

3


b. Thế hệ thứ III có bao nhiêu người __________________________________________
1.5. Với yêu cầu từ 1 đến 9, sử dụng sơ đồ phả hệ Hình 2. Một số kí tự có thể được sử
dụng nhiều lần.

__________ 1. Một người nam.
__________ 2. Một người nữ.
__________ 3. Sự kết hôn.
__________ 4. Một người bình thường.
__________ 5. Một người biểu hiện bệnh.
__________ 6. Mối liên hệ cha mẹ và con.
__________ 7. Có bao nhiêu thế hệ trong sơ đồ phả hệ.
__________ 8. Có bao nhiêu người nữ biểu hiện bệnh.
__________ 9. Cặp vợ chồng A – C có bao nhiêu người con.

4



Mục tiêu 2. Ngơn ngữ tượng hình – Tạo phả hệ của riêng bạn
Trong khoảng trống dưới đây, sử dụng bút chì để tạo ra một phả hệ với các thơng
tin bên dưới. Sử dụng các ngun tắc và kí hiệu trong sơ đồ phả hệ để làm.
Trước khi bạn bắt đầu làm bài, một điều quan trọng là xem lại các kí hiệu được sử
dụng trong sơ đồ phả hệ:
Nữ, khơng biểu hiện
Nữ, có biểu hiện
Nam, khơng biểu hiện

Các anh, chị em ruột được sắp xếp theo thứ tự sinh ra từ
trái sang phải và được đánh số Latinh (1,2,3...), Mỗi thế
hệ được đánh số La Mã (I, II,..).

Nam, có biểu hiện
2.1. Vẽ một phả hệ đại diện cho Mary kết hơn với Greg và có 2 con trai (Scott và

Tyler) và 1 con gái (Karen). Hãy gắn nhãn phả hệ với tên của họ.
2.2. Vẽ một phả hệ đại diện cho Mary kết hơn với Greg, có 2 con trai và 1 con gái. Con
trai của họ, Scott, đã kết hơn với April và có Sutton (một bé trai) và Kendall (một bé
gái). Con gái của họ, Karen, kết hơn với Harry và có Eliq (một con trai) và Tariq (con
trai). Vui lòng dán nhãn phả hệ với tên của họ.

2.3. Vẽ một phả hệ đại diện cho Julie kết hơn với Jeff, có một con gái, Josephine.
Josephine đã kết hơn với Joseph và có Jason và Joe. Joe kết hơn với Julia và có Shannon
và hai cậu con trai sinh đôi, Mark và Alex. Mark kết hôn với Alison và có Ray và
Scarlet. Hãy gắn nhãn phả hệ với tên họ.

5



Mục tiêu 3. Nâng tầm văn minh - Biện luận quy luật di truyền.
Cho các sơ đồ phả hệ sau, hãy biện luận và tìm ra quy luật di truyền chi phối cho
chúng bằng cách chọn A hoặc B và M hoặc N hoặc P với quy ước sau:
A - Bệnh do gen trội quy định.

M – bệnh do gen trên nhiễm sắc thể thường quy
định.

B – Bệnh do gen lặn quy định.
N – Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
tại vùng khơng tương đồng quy định.
P – Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
tại vùng khơng tương đồng quy định.
Quy ước: màu đen – biểu hiện bệnh, màu trắng – không biểu hiện bệnh.
Sơ đồ phả hệ

A/B?

M/N/P?

1.

2.

3.

6



4.

5.

6.

7.

7


8.

9.

10.

Mục tiêu 4. Phân chia giai cấp – xác định kiểu gen các cá thể trong phả hệ.
4.1. Ray và Elaine kết hôn năm 1970. Cả hai đều sức khỏe bình thường. Họ đã có 2
con gái và sau đó là một con trai. Cả hai cô con gái, Alicia và Candace, đều có sức
khỏe bình thường và chưa có con. Con trai, Mike, đã bị mù màu. Người con trai kết
hơn với Beth, người cũng có sức khỏe bình thường và họ có 2 người con, người con
đầu là Greg, con thứ hai là Victoria. Victoria bị mù màu, nhưng Greg thì khơng. Cho
biết bệnh mù màu là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giói tính tại vùng
khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Đừng quên các kí hiệu nam/nữ trong phả hệ. Hãy xác định và điền tên và kiểu gen
vào bên dưới các kí hiệu cá thể trong hả hệ.

8



4.2. Ở người, Bệnh bạch tạng là một tính trạng lặn. Chứng rối loạn này gây ra sự
thiếu hụt sắc tố ở da và tóc, khiến một người bạch tạng trơng rất nhợt nhạt với tóc
trắng và mắt xanh nhạt. Rối loạn này cũng có thể xảy ra ở động vật, một lồi bạch
tạng phổ biến được tìm thấy trong phịng thí nghiệm là chuột bạch. Phả hệ dưới đây
theo dõi sự di truyền của alen gây ra bệnh bạch tạng.
4.2.1.
a. Cho các kiểu gen dưới đây, hãy điền kiểu
hình tương ứng với kiểu gen đó
(bình thường hoặc bạch tạng)
AA = _________________________
Aa = _________________________
aa = __________________________
b. Điền kiểu gen vào chỗ trống trên phả hệ →
c. Cặp vợ chồng trên có bao nhiêu người con . ________________________________
d. Giới tính của người con lớn nhất là gì_______________________________________
e. Cặp vợ chồng trên có bao nhiêu người cháu__________________________________

9


4.2.2. Điền kiểu gen vào các ô trống của sơ đồ phả hệ (AA, Aa hoặc aa).

a) Cặp vợ chồng ban đầu có bao nhiêu người con_______________________________
b) Có bao nhiêu người cháu__________________________________________________
c) Có bao nhiêu người cháu của họ bị bạch tạng_________________________________
d) Vẽ thêm trên phả hệ thể hiện người cháu gái bị bạch tạng kết hôn và sinh ra người
con trai không bị bạch tang.
4.3. Phả hệ này cho thấy sự di
truyền của bệnh Tay-Sachs

trong một gia đình. Tay-Sachs
là rối loạn gen lặn khiến các tế
bào không thể phân hủy các
chất thải. Các sản phẩm này
tích tụ trong các tế bào não gây
ra tổn thương và cuối cùng là
chết. Hãy điền kiểu gen của
từng thành viên trong gia
đình.
TT = normal (bình thường).
Tt = carrier (người bình
thường mang gen gây bệnh)
tt = disease (người bị bệnh)

10


4.4. Phả hệ cho thấy sự di
truyền của bệnh U Xơ Nang
trong một gia đình. Căn bệnh
này do chất dầy tích tụ trong
phổi, dẫn đến khó thở và
nhiễm trùng.
FF =______________________
Ff =_____________________
ff
=______________________
Điền kiểu gen của từng thành
viên trong sơ đồ phả hệ.
Vẽ thêm vào sơ đồ thể hiện

người nam ở thế hệ thứ ba kết
hôn và sinh con bị mắc U xơ
nang.

4.5.
Phả hệ cho thấy sự di
truyền của bệnh Thiếu máu
hồng cầu hình liềm (gen lặn).
Điền kiểu gen của từng người
trong phả hệ.
AA = normal (bình thường).
Aa = carrier (mang gen bệnh).
aa = sickle cell disease (bị
bệnh).

-- HẾT BUỔI 1 --

11


THỜI KÌ ĐỒ ĐỒNG
I. LÝ THUYẾT
Link google meet: .....
II. VẬN DỤNG – BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN.
Họ và tên: ................................................................................ Ngày:...................................

Mục tiêu 1. Tìm quặng đồng – xác định tỉ lệ kiểu gen của một cá thể.
1.1. Với các yêu cầu từ 1 đến 10, sử dụng phả hệ bệnh bạch tạng Hình 1. Các cá thể
sẫm màu là biểu hiện bệnh bạch tạng.
1. Đánh số cho các cá thể trên phả hệ 

2. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn___________
3. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể
thường hay giới tính_______________________
4. Kiểu gen của người nữ đầu tiên ở thế hệ I
là________________________________________
5. Kiểu gen của những người có màu sẫm là ___________________________________
6. Có bao nhiêu người có kiểu gen đồng hợp trội________________________________
7. Có bao nhiêu người có kiểu gen dị hợp______________________________________
8. Số người đã biết kiểu gen là . ______________________________________________
9. Số người chưa biết kiểu gen là______________________________________________
10. Người con trai của cặp vợ chồng ở thế hệ I có thể có những kiểu gen
nào_______________________________________________________________________
1.2. Sử dụng Hình 2. Để trả lời các câu hỏi.
a. Kiểu gen người số 7___________________
b. Kiểu gen người số 6___________________
c. Liệt kê ít nhất 2 người có kiểu gen giống
nhau__________________________________
d. Người số 3 có thể có những kiểu gen nào
______________________________________
e. Tỉ lệ kiểu gen của người số 3 là _____________________________________________

12


Mục tiêu 2. Tinh Luyện – xác định tỉ lệ giao tử của cá thể.
2.1. Quan sát phả hệ Hình 3. Và trả lời câu hỏi. Biết rằng bệnh trên do một gen có 2
alen trội lặn hồn tồn quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.

a. Kiểu gen của người 4______________________________________________________
b. Tỉ lệ kiểu gen của người 1__________________________________________________

c. Tỉ lệ kiểu gen của người 3__________________________________________________
d. Người 5 có thể sinh ra những loại giao tử nào________________________________
e. Tỉ lệ giao tử của người 5 là_________________________________________________
d. Giả sử người số 6. Có tỉ lệ kiểu gen như các trường hợp dưới đây. Ứng với mỗi
trường hợp hãy xác định tỉ lệ giao tử chính xác.
Kiểu gen của người số 6

Tỉ lệ giao tử

1/1 AA : 1/2 Aa
1/3 AA : 2/3 Aa
2/5 AA : 3/5 Aa
3/7 AA : 4/7 Aa
1/8 AA : 7/8 Aa

13


Mục tiêu 3. Kĩ thuật chế tác – tính tốn trên sơ đồ phả hệ.
3.1. Cho sơ đồ phả hệ mơ tả bệnh bạch tạng ở một gia đình. Sử dụng phả hệ sau để
hoàn thành các câu hỏi bên dưới?

a. Bệnh do alen trội hay lặn quy định__________________________________________
b. Gen quy định bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính
___________________________________________________________________________
c. Kiểu gen của người số 14 __________________________________________________
d. Có bao nhiêu người có kiểu gen giống người số 11____________________________
e. Người số 5 kết hơn với người (M) có kiểu gen giống kiểu gen của người số 2.
Kiểu gen của người (M) _____________________________________________________
Phép lai (5) x (M) là _________________________________________________________

Tỉ lệ kiểu gen ở đời con của phép lai (5) x (M)
___________________________________________________________________________
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là__________________________________________
Xác suất sinh con đầu lịng bình thường là_____________________________________
Xác suất sinh con đầu lòng là con gái là________________________________________
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là
___________________________________________________________________________
Xác suất sinh hai con bị bệnh là_______________________________________________
Xác suất sinh hai con bình thường là___________________________________________
f. Kiểu gen của người số 8____________________________________________________
g. Kiểu gen của người số 9___________________________________________________

14


h. Kiểu gen của người số 15__________________________________________________
i. Người số 15 kết hơn với một người phụ nữ 16 có kiểu gen giống người số 8 và
sinh một con trai đầu lịng.
Xác suất người con trai đầu lịng bình thường__________________________________
Xác suất sinh người con thứ hai cũng là con trai_________________________________
k. Biết rằng người con trai đầu tiên của cặp vợ chồng 15 – 16 bị bệnh.
Xác suất sinh người con thứ hai bình thường là_________________________________
Xác suất sinh hai người con tiếp theo là con gái và đều không bị bệnh
là_________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Từ đây, rút ra các lưu ý:
 Công thức:
____________________________________________________________
 Xác suất sinh trai/ gái:
____________________________________________________________

 Xác suất sinh con mang kiểu hình trội:
____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ____________________________________________________________
 ___________________________________________./.

Chúc các bạn học tập thật tốt !

15


Mục tiêu 4. Mở rộng văn minh – làm quen với phả hệ có yếu tố quần thể.
Một quần thể người có tần số alen A bằng p, a bằng q (p + q = 1). Với trạng thái cân
bằng di truyền sẽ cấu có trúc:

p2 AA : 2 pq Aa : q2 aa .
Ví dụ: với p = 0,3, q = 0,7 ta có cấu trúc di truyền là
(0,3)2 AA : 2.0,3.0,7 Aa : (0,7)2 aa = 0,09 AA : 0, 42 Aa : 0,49 aa.

Cho thông số

Cấu trúc di truyền của quần thể


p = 0,2.
q = 0,6.
p = q =0,5.
aa = 0,09.
AA = 0,16.
A_ = 0,99.
Aa + aa = 0,16.

Xét với p = 0,3, q = 0,7 ta có cấu trúc di truyền là
(0,3)2 AA : 2.0,3.0,7 Aa : (0,7)2 aa = 0,09 AA : 0, 42 Aa : 0,49 aa.
Hãy hồn thành sơ đồ sau:

Kiểu hình trội______________________

Kiểu hình lặn__________

AA_______________

aa_________________________

Aa______________

Tổng tỉ lệ = 100%

16


Một cá thể mang kiểu hình trội trong quần thể trên:


Người có kiểu hình trội trong quần thể chắc chắn khơng mang kiểu hình lặn do đó
có thể có kiểu gen là_______________________________________________________
Hãy hoàn thành sơ đồ sau:
AA_______________ Aa______________

aa_________________________

Tổng tỉ lệ = 100%
AA_______________

Aa_____________

aa

Tổng tỉ lệ A_= AA+Aa =__________________
Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trội (AA) trên tổng số kiểu hình trội là

AA
AA
................. .............



.
A _ AA  Aa ............... ..............
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trên tổng số kiểu hình trội là

Aa
Aa
................. .............




.
A _ AA  Aa ............... ..............
Như vậy một cá thể trội trong quần thể 0,09 AA : 0, 42 Aa : 0,49 aa có tỉ lệ kiểu gen
là_________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Tương tự như vậy, hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của một cá thể mang kiểu hình trội
trong một quần thể là

17


Thông số

CTDT của quần thể

TLKG của cá thể
mang KH trội

Tỉ lệ giao tử

p = 0,2.

0,04 AA: 0,32 Aa: 0,64 aa.

1/9 AA: 8/9 Aa

5/9 A : 4/9 a


q = 0,6.
p = q =0,5.
aa = 0,09.
AA = 0,16.
A_ = 0,99.
Aa + aa = 0,16.
Một cặp vợ chồng đến xin tư vấn di di truyền, qua thu thập thông tin, bác sĩ di
truyền tư vấn thu được kết quả như sau:
1. người phụ nữ đến từ quần thể đang CBDT với tần số người bị bệnh bằng 0,36.
2. Sơ đồ phả hệ như sau:

Kiểu gen của người số 3_____________________________________________________
Kiểu gen của người số 4_____________________________________________________
Tỉ lệ kiểu gen của người số 5_________________________________________________
Tỉ lệ giao tử của người 5_____________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (4) x (5) sinh con đầu lòng bị bệnh
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (4) x (5) sinh con đầu lòng là nam bình thường
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (4) x (5) sinh hai con bình thường
__________________________________________________________________________
18


Mục tiêu 5. Phát kiến vĩ đại – Nhóm máu ABO
Ở người, tính trạng nhóm máu theo hệ nhóm máu ABO do một gen có 3 alen là
IA, IB, IO quy định. Trong đó kiểu gen có alen IA quy định nhóm máu A, kiểu gen
có alen IB quy định nhóm máu B, kiểu gen có cả IA và IB quy định nhóm máu
AB, kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O.

1. Có bao nhiêu loại nhóm máu_______________________________________________
2. Đó là những loại nhóm máu nào____________________________________________
Hãy hồn thành bảng sau:
Kiểu gen

Nhóm máu

IAIA
IAIO
IBIB
IBIO
IAIB
IOIO
3. Một người phụ nữ có nhóm máu A có thể có kiểu gen_________________________
4. Một người có nhóm máu B có thể có kiểu gen_________________________
5. Một người đàn ơng có nhóm máu AB có kiểu gen_______________________
6. Một người phụ nữ có nhóm máu O có kiểu gen_________________________
7. Sơ đồ phả hệ dưới đây mơ tả sự di truyền nhóm máu ở một gia đình:

a. Hãy xác định kiểu gen và hồn thành vào bảng dưới đây:
Nếu chưa xác định chính xác kiểu gen, hãy đánh dấu X.

19


Thế hệ

Kiểu gen

(I)


1.___________

2.___________

3.___________

4.___________

(II)

1.___________

2.___________

3.___________

4.___________

b. Xác suất cặp vợ chồng (I.1) x (I.2) sinh con thứ ba có nhóm máu A là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (I.1) x (I.2) sinh con thứ ba có nhóm máu B là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (I.1) x (I.2) sinh con thứ ba có nhóm máu AB là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (I.1) x (I.2) sinh con thứ ba có nhóm máu O là
__________________________________________________________________________
c. Xác suất cặp vợ chồng (I.3) x (I.4) sinh con thứ ba có nhóm máu A là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (I.3) x (I.4) sinh con thứ ba có nhóm máu B là

__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (I.3) x (I.4) sinh con thứ ba có nhóm máu AB là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (I.3) x (I.4) sinh con thứ ba có nhóm máu O là
__________________________________________________________________________
d. Người II.2 là con của phép lai______________________________________________
Tỉ lệ kiểu gen của người II.2 là________________________________________________
Cặp vợ chồng II.2 x II. 3 tương đương với phép lai______________________________
Xác suất cặp vợ chồng (II.2) x (II.3) sinh con đầu lịng có nhóm máu A là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (II.2) x (II.3) sinh con đầu lịng có nhóm máu B là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (II.2) x (II.3) sinh con đầu lịng có nhóm máu AB là
__________________________________________________________________________
Xác suất cặp vợ chồng (II.2) x (II.3) sinh con đầu lịng có nhóm máu O là
__________________________________________________________________________

20


Mục tiêu 6. Những nền văn minh bí ẩn – Một số tính trạng đặc biệt.
Ở người, tính trạng hói đầu do một gen có hai alen quy định, trong đó alen H
quy định hói đầu trội hồn tồn so với alen h quy định không hỏi. Kiểu gen dị
hợp biểu hiện hói đầu ở nam và khơng hói đầu ở nữ.
1. Hoàn thành bảng sau:

Kiểu gen

HH


Hh

hh

Nam
Nữ
2. Một người đàn ông không hói đầu có kiểu gen________________________________
3. Một người phụ nữ hói đầu có kiểu gen______________________________________
4. Một người đàn ơng khơng hói đầu có kiểu gen_______________________________
5. Người phụ nữ khơng hói đầu có kiểu gen____________________________________
6. Hãy tích X vào đáp án mà bạn cho là đúng.
Một người đàn ông không hói đầu kết hơn với một người phụ nữ hói đầu. Con
của họ:

☐ Nếu sinh con trai sẽ bị hói đầu.

☐ Nếu sinh con gái sẽ khơng bị hói đầu.

☐ Nếu sinh con trai sẽ khơng bị hói đầu.

☐ Nếu sinh con gái sẽ bị hói đầu.

Một cặp vợ chồng kết hơn sinh một người con trai hói đầu, một người con gái khơng
hói đầu, một người con trai khơng hói đầu, một người con gái hói đầu.
Kiểu gen của cặp vợ chồng này là_____________________________________________
Kiểu hình của người chồng là_________________________________________________
Kiểu hình của người vợ______________________________________________________
Phả hệ nào dưới đây mơ tả đúng: Biết kí hiệu gạch dọc chỉ người hói đầu.

21




×