Đại Học Y Dược TP. HCM
Khoa Dược
THUỐC DÙNG CHO HỆ TIÊU HĨA
/>
TS. Thái Khắc Minh
Bộ Mơn Hóa Dược
THUỐC DÙNG CHO HỆ TIÊU HÓA
1. THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
2. THUỐC LÀM THAY ĐỔI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG
2.1 Thuốc trị hồi lưu dạ dày - thực quản
2.2 Thuốc chống nôn, gây nôn
2.3 Thuốc trị tiêu chảy
2.4. Thuốc trị táo bón
3. THUỐC THÔNG MẬT – LI MẬT –
THUỐC LÀM TAN SỎI MẬT
Đại Học Y Dược TP. HCM
Khoa Dược
THUỐC CHỮA LOÉT
DẠ DÀY TÁ TRÀNG
TS. Thái Khắc Minh
Bộ Mơn Hóa Dược
DẠ DÀY
Cơ trơn
DẠ DÀY
Thần kinh kết
nối
Mô thần
kinh
máu
Biểu bì
CHẤT NHÀY
LÒNG DẠ DÀY
Tế bào trên bề mặt
Tế bào viền
có bôm proton
YẾU TỐ KÍCH THÍCH TIẾT ACID DỊCH VỊ
•Yếu tố thần kinh: tiết acetylcholin
•Histamin H2
•Gastrin
Dây thần kinh X
YẾU
TỐ
KÍCH
THÍCH
TIẾT
ACID
DỊCH
VỊ
Tế bào viền
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
YẾU TỐ BẢO VỆ
•Muối kiềm bicarbonat
YẾU TỐ GÂY LT
(TẤN CƠNG)
•Chất nhầy mucsin, PGE2
•HCl2và
pepsin
dịch vị
Mất
cân
bằng
giữa
yếu
tố
•Mạng lưới mao mạch của
•Vai trị gây bệnh của
niêm mạc dạ dày
Helicobacter pylori
•Sự tồn vẹn và tái tạo tế
Dạ dày Tá Tràng
•Thuốc kháng viêm: steroid
bào biểu mô và bề mặt
và không steroid
niêm mạc dạ dày
•Rượu thuốc lá...
VIÊM LOÉT
•STRESS
HÌNH THÀNH VẾT LÓET
Niêm mạc bình thường
viêm
Các tế bào niêm mạc
bị tổn thương
lóet
PHÂN LOẠI
1. THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
2. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN SỰ TIẾT DỊCH VỊ
2.1 Thuốc đối kháng tại thụ thể H2 của histamin
2.2 Ức chế bơm proton
2.3 Kháng tiết acetylcholin
3. TĂNG CƯỜNG YẾU TỐ BẢO VỆ
3.1 Gia tăng tưới máu dạ dày
3.2 Bảo vệ niêm mạc
4. THUỐC TRỊ NHIỄM KHUẨN HÉLICOBACTER PYLORI
TIẾT ACID DỊCH VỊ
Kích
thích
Kích thích
thần kinh
Chất
trung
gian
hóa
học
TIẾT CHẤT NHÀY
Kích thích
thể dịch
Dây thần
kinh
vague
Tế bào
mastocyte
histamin
acetylcholin
1.THUỐC
KHÁNG
CHOLIN
gastrin
2.THUỐC
KHÁNG
H2
5.PROSTAGLANDIN
TẾ BÀO
BIỂU MÔ
H2
Thu
thể
M3
G
+
+
+
H+
-
3.THUỐC
ỨC CHẾ
BƠM
PROTON
TẾ BÀO VIỀN
K+
P
NaHCO3
Chất
nhầy
Bơm
proton
H+
H+
HCl
4.
Cl-
LÒNG DẠ DÀY
HCl
THUỐC TRUNG
HÒA ACID
THUỐC CHỮA LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
THUỐC
(+) Kích thích tiết acid
-
Đối kháng
H2
Ứùc chế bơm
Bơm proton
TẾ BÀO
VIỀN
LÒNG
DẠ DÀY
Giảm
tính acid
Giảm
tiết acid
Tuyến tiết acid
Thức ăn
Gia tăng
tiết chất nhầy
Tuyến tiết
chất nhầy
để bảo vệ
CÁC TUYẾN TIẾT Ở DẠ DÀY, THUỐC CHỮA LOÉT DẠ DÀY
THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
THUỐC KHÁNG ACID HAY ANTACID
Trung hoà HCl đã được bài tiết vào dạ dày
Gồm các muối và hydroxyd của Na, Ca, Mg, Al.
Được chia thành 2 nhóm theo thành phần có
hoạt tính:
- Phần anion của phân tử: Ca carbonat,
Na bicarbonat
- Phần cation của phân tử: muối Mg, Al
Biệt dược như Alusi, Phosphalugel, Maalox, Almagel,
Gastropulgit, Alumina II, Antacil, Stomafar, Mylanta
THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
HOẠT
CHẤT
RUỘT
DẠ
DÀY
+ HCl
TÁ TRÀNG
NaHCO3
NaCl
hấp
thu
Tái hấp thu
nguy
cơ
nhiễm kiềm
CaCO3
CaCl2
90% CaCO3
không tan
10%
CaCl2
tái hấp thu
nguy
cơ
nhiễm kiềm
Al(OH)3
AlCl3
Mg(OH)2
MgCl2
TƯƠNG
TÁC
RUỘT GIÀ
HỖNG
TRÀNG
INH,
tetra
Xà phòng Al,
AlPO4
Xà
Mg
phòng
THUỐC
MgCO3
tan
THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
NHƠM HYDROXYD Al(OH)3
Tính chất
Bột vơ định hình, khơng mùi vị, lắc với nước
dung dịch keo.
Tác dụng
Trung hòa acid dịch vị
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 (không tan) + 3H2O
băng che vết loét dạ dày tá tràng, làm săn se
và chống loét niêm mạc dạ dày tá tràng.
THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
NHƠM HYDROXYD Al(OH)3
Chỉ định
Loét dạ dày tá tràng, đầy bụng, đau rát ở thực
quản
Tác dụng phụ
Dùng kéo dài gây táo bón, giảm phospho
huyết, loãng xương.
Chống chỉ định
Suy thận nặng
THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
NHƠM HYDROXYD Al(OH)3
Tác dụng phụ gây táo bón
để tránh táo bón, thường phối hợp nhôm
hydroxyd với magnesi hydroxyd (Maalox,
Mylanta II, Stomafar).
Để tránh giảm phospho huyết có thể dùng
muối nhơm phosphat như Phosphalugel
(Nhơm phosphat và colloidal), Aluminium
phosphat (nhôm phosphat và sorbitol).
THUỐC TRUNG HÒA ACID DƯ CỦA DỊCH VỊ
NHƠM HYDROXYD Al(OH)3
Một số chế phẩm có nhơm hydroxyd:
Antacil: Al(OH)3, Mg tricilicat, kaolin
Kemint’s: Al(OH)3, Mg(OH)2,bột nang mực,
atropin sulfat
Nhôm hydroxyd
giảm sự hấp thu của thuốc phối hợp ở
ruột
các thuốc phối hợp phải uống cách xa
nhơm hydroxyd ít nhất 2 giờ.
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN SỰ TIẾT DỊCH VỊ
Thuốc đối kháng tại thụ thể H2 của
histamin
Ức chế bơm proton
Kháng tiết acetylcholin
Dây thần kinh X
YẾU
TỐ
KÍCH
THÍCH
TIẾT
ACID
DỊCH
VỊ
Tế bào viền
Thuốc đối kháng tại thụ thể H2 của histamin
Histamin có tác động trên tế bào viền của
màng nhày tiết
Sự tiết histamin được khởi động bởi dây thần
kinh vague (thụ thể M1) vaø gastrin.
Thuốc ức chế thụ thể H2 của Histamin ở tế
bào bìa
do đó kiềm hãm sự tạo acid HCl
THUỐC: cimetidin, ranitidin, nizatidin, famotidin