Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Khóa luận hoàn thiện hệ thống marketing online tại công ty trường sa tourist tại thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣c K

in

h


́H


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

HỒN THIỆN HỆ THỐNG MARKETING ONLINE
CỦA CÔNG TY TRƯỜNG SA TOURIST

NGUYỄN THỊ HẰNG

Tr


ươ

̀ng

TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Niên khóa: 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h


́H


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho


HỒN THIỆN HỆ THỐNG MARKETING ONLINE
CỦA CÔNG TY TRƯỜNG SA TOURIST

̀ng

Đ
ại

TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hằng

PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Tr

ươ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K50.Marketing

Niên khóa: 2016-2020

Huế, 01/2020


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Lời Cảm Ơn


́

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến trường Đại học kinh tế Huế, và quý công ty Trường Sa Tourist đã tạo


́H

điều kiện và hỗ trợ em trong suốt q trình thực tập cuối khóa.

Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô
cô khoa Quản Trị Kinh Doanh- trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu, truyền lửa truyền động lực cho em trong suốt thời gian học

in

h

tại trường.

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Nguyễn Văn Phát đã

̣c K


bên cạnh em trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty Trường Sa Tourist. Thầy đã tận
tình hướng dẫn em để hồn thành tốt q trình hồn thành bài báo cáo này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị của quý Công ty

ho

Trường Sa tourist đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện và hỗ trợ hết mức trong q
trình em thực tập tại cơng ty. Đặc biệt cảm ơn anh Lê Thái Bảo Long – giám đốc công

Đ
ại

ty đã ln ln theo sát và giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo này.
Do điều kiện thời gian và cũng như kinh nghiệm hạn hẹp của sinh viên, bài báo
cáo này khơng thể tránh được những thiếu sót, kính mong quý thầy cô bỏ qua, đồng

̀ng

thời mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ để em có thể hoàn thiện hơn nữa trong
tương lai.

Tr

ươ

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV

Thương mại dịch vụ

CPTM

Cổ phần thương mại

TP

Thành phố

DV

Dịch vụ

DL

Du lịch


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

TNHH


́

Diễn giải


́H

Từ viết tắt

SVTH: Nguyễn Thị Hằng


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii


́

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii


́H

DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii

PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

h


1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................1

̣c K

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

ho

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

Đ
ại

4.1. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6

̀ng

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ MARKETING
ONLINE .........................................................................................................................6


ươ

1.1. Khái quát về hoạt động Marketing Online ...............................................................6
1.1.1. Khái niệm về Marketing Online ............................................................................6

Tr

1.1.2. Các công cụ Marketing Online hiện nay ...............................................................6
1.1.2.1. Quảng cáo ...........................................................................................................6
1.1.2.2. Khuyến Mãi ........................................................................................................7
1.1.2.3. Sự kiện và Marketing trải nghiệm ......................................................................7
1.1.2.4. Quan hệ công chúng ...........................................................................................7
1.1.2.5. Marketing trực tiếp .............................................................................................7
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

1.1.2.6. Marketing tương tác ...........................................................................................7
1.1.2.7. Marketing truyền miệng .....................................................................................7
1.1.2.8. Bán hàng cá nhân................................................................................................7
1.1.3. Các hình thức Online Marketing hiện nay ............................................................8


́


1.1.3.1 Quảng cáo mạng hiển thị (Display).....................................................................8
1.1.3.2. SEM (Search Engine Marketing: marketing trên cơng cụ tìm kiếm).................8


́H

1.1.3.3. Mạng xã hội ........................................................................................................9

1.1.3.4. Website .............................................................................................................10
1.1.3.5. Email Marketing. ..............................................................................................12
1.1.4. Mơ hình hành vi khách hàng trên nền tảng Internet............................................13

in

h

1.1.5. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống ...........................15
1.1.6. Mơ hình truyền thơng Marketing ........................................................................15

̣c K

1.1.5. Các bước thiết kế chương trình truyền thơng marketing.....................................17
1.2. Mơ hình nghiên cứu, thang đo................................................................................18
1.2.1. Mơ hình nghiên cứu trong và ngồi nước ...........................................................18

ho

1.2.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................18
1.2.3. Thiết kế thang đo .................................................................................................19


Đ
ại

1.3. Kinh nghiệm của một số đơn vị điển hình .............................................................21
1.3.1: Cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Lữ Hành SaiGonTourist....................................21
1.3.2: Công ty CPTM & DV Du lịch Đà Nẵng Xanh. ..................................................22

̀ng

1.3.3: Rút ra bài học kinh nghiệm: ................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MARKETING ONLINE TẠI CƠNG TY TRƯỜNG

ươ

SA TOURIST..............................................................................................................................24
2.1 Giới thiệu khái qt tình hình cơ bản của công ty Trường Sa Tourist....................24

Tr

2.1.1 Tổng quan về cơng ty Trường Sa Tourist.............................................................24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................24
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ..........................................................................................25
2.1.4. Sản phẩm dịch vụ kinh doanh .............................................................................26
2.1.5. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................28
2.1.6. Tình hình nhân sự của đơn vị thực tập ................................................................29
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

2.1.7. Tình hình hoạt động của công ty Trường Sa Tourist ..........................................30
2.1.8. Thực trạng hoạt động Marketing Online tại công ty Trường Sa Tourist ............30
2.1.8.1 Website ..............................................................................................................30
2.1.8.2. Đánh giá chương trình Marketing của công ty trên website ............................33


́

2.1.8.3 Mạng xã hội:......................................................................................................36
2.1.8.4. Email Marketing:..............................................................................................36


́H

2.2. Kết quả điều tra các khách hàng về hoạt động Marketing Online của cơng ty
Trường Sa Tourist..........................................................................................................37
2.2.1. Phân tích kết quả nghiên cứu...............................................................................37
2.2.1.1. Thống kê mô tả mẫu .........................................................................................37

in

h

2.2.1.2. Những kênh khách hàng biết đến công ty Trường Sa Tourist .........................38
2.2.1.3. Những khung giờ khách hàng thường tìm kiếm thơng tin du lịch ...................39


̣c K

2.2.1.4. Hành động của khách hàng khi tìm kiếm thơng tin du lịch..............................39
2.2.1.2 Thống kê mơ tả các yếu tố biến quan sát ..........................................................40
2.2.1.2.1 Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát của các biến độc lập ......................40

ho

2.2.1.2.1 Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát của biến phụ thuộc “ Sự chấp nhận” ....43
2.2.2. Đánh giá sự tin cậy của thang đo.........................................................................43

Đ
ại

2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................45
2.2.3.1 Phân tích nhân tố biến độc lập...........................................................................46
2.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ............................................................................48

̀ng

2.2.1. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................49
2.2.1.1. Phân tích tương quan ........................................................................................49

ươ

2.2.2.2. Phân tích hồi quy ..............................................................................................50
2.2.3. Kiểm định sự khác biệt về sự chấp nhận hệ thống Marketing Online của khách

Tr


hàng theo độ tuổi và giới tính ........................................................................................56
2.2.3.1 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi khách hàng ..............................................56
2.2.3.2. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính khách hàng ...........................................57
2.2.3.3. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của biến phụ thuộc với giá trị 3..........58

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TRƯỜNG SA TOURIST ...................59
3.1. Định hướng hoạt động Marketing Online của công ty trong thời gian tới .................59
3.2. Giải pháp hồn thiện hệ thống Marketing Online tai cơng ty Trường Sa Tourist.........59


́

3.2.1. Nâng cao sự chú ý của khách hàng .....................................................................59
2.3.2. Giải pháp nâng cao sự thích thú của khách hàng. ...............................................60


́H

2.3.3. Nâng cao sự tìm kiếm thơng tin của khách hàng. ...............................................60
2.3.4 Nâng cao sự hành động của khách hàng. .............................................................60

2.3.5. Nâng cao sự chia sẻ của khách hàng ...................................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62

in

h

1. Đối với UBND thành phố Đà Nẵng ..........................................................................62
2. Đối với sở du lịch và sở thông tin truyền thông ........................................................62

̣c K

3. Đối với công ty Trường Sa Tourist ...........................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

PHỤ LỤC .....................................................................................................................65

SVTH: Nguyễn Thị Hằng


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống .....................15
Bảng 2.1: Bảng thống kê lao động ................................................................................29


́

Bảng 2.2: Thống kê kết quả kinh doanh từ 2017 đến 2019...........................................30
Bảng 2.3: Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................37


́H

Bảng 2.4: Những kênh khách hàng biết đến công ty Trường Sa Tourist......................38
Bảng 2.5: Những khung giờ khách hàng thường tìm kiếm thơng tin du lịch................39
Bảng 2.6: Hành động của khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch ..........................39
Bảng 2.7 thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố ‘sự chú ý’.................................40

h

Bảng 2.8: thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố ‘Sự thích thú’ .........................41

in


Bảng 2.9: thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố ‘Sự tìm kiếm thơng tin’ ..........41

̣c K

Bảng 2.10: thống kê mơ tả các biến quan sát của yếu tố ‘Sự hành động’.....................42
Bảng 2.11: thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “sự chia sẻ” ..........................42
Bảng 2.12: thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “sự chấp nhận” .....................43

ho

Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập.........................................44
Bảng 2.14: Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc ....................................45

Đ
ại

Bảng 2.15: kiểm định KMO và Bartlett’s Test .............................................................46
Bảng 2.16: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ....................................47
Bảng 2.17: kiểm định KMO và Barthett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc ..................48

̀ng

Bảng 2.18: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc ................................48
Bảng 2.19: Phân tích tương quan Pearson.....................................................................49

ươ

Bảng 2.20 Tóm tắt mơ hình ...........................................................................................51
Bảng 2.21: Phân tích phương sai ANOVA ...................................................................51


Tr

Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................52
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định Levene test của biến độ tuổi.........................................57
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến độ tuổi khách hàng tới sự chấp nhận....57
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định Levene test của biến giới tính ......................................57
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố sự chấp nhận ............58

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tần số của phần dư chuẩn hóa..................................................................53


́

Biểu đồ 2.2: Giả định phân phối chuẩn của phần dư.....................................................53


́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Mơ hình hành vi người tiêu dùng trong Marketing Online..........................13
Sơ đồ 1.2: Mơ hình truyền thơng trong Marketing .......................................................16

h

Sơ đồ 1.3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................18

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của công ty Trường Sa Tourist ....................28

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, Internet càng phát triển mạnh mẽ, mọi người dành nhiều thời gian hơn


́

trong việc lướt web, sử dụng các trang mạng xã hội. Ở Việt Nam, trung bình cứ 10
người thì 7 người có SmartPhone, khoảng cách địa lý ngày càng được thu hẹp. Khách


́H

hàng tìm kiếm thơng tin một cách dễ dàng hơn, họ biết nhiều thơng tin và có nhiều sự

lựa chọn hơn. Vì vậy, tiến trình mua của khách hàng cũng đang dần thay đổi. Nắm bắt
sự thay đổi đó, các doanh nghiệp phải tận dụng các điểm chạm trên Internet, biến
Marketing Online thành công cụ hữu hiệu trong việc tìm kiếm khách hàng mới và giữ

h

chân khách hàng cũ.

in

Trong thời buổi hiện nay, Marketing Online là cầu nối quan trọng giữa doanh


̣c K

nghiệp và khách hàng, so với Marketing truyền thống thì Marketing Online mang lại
hiệu quả tốt hơn với chi phí tiết kiệm hơn. Song việc sử dụng Marketing Online như
thế nào để hiệu quả không phải là điều dễ dàng.

ho

Là một công ty về du lịch, khách hàng mà Trường Sa Tourist hướng đến là
những người có thu nhập khá trở lên nên việc sử dụng Marketing Online càng quan

Đ
ại

trọng hơn. Tuy nhiên trong quá trình thực tập tại đây em nhận ra không phải kế hoạch
Marketing Online nào doanh nghiệp cũng đạt được kết quả như mong muốn.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện hệ thống

̀ng

Marketing Online tại công ty Trường Sa Tourist tại thành phố Đà Nẵng"

2. Mục tiêu nghiên cứu

ươ

2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc đánh giá thực trạng hoạt động Marketing Online tại công ty


Tr

Trường Sa Tourist, từ đó đề xuất những giải pháp hồn thiện hoạt động Marketing
Online tại công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing Online.
 Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing online tại công ty Trường Sa
Tourist.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

 Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động Mareting Online tại Công ty
Trường Sa Tourist.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


́

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online tại công ty Trường Sa tourist.

3.2. Phạm vi nghiên cứu.



́H

Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung làm rõ các hoạt động Marketing Online

 Phạm vi thời gian: Đánh giá hoạt động Marketing Online tại công ty từ 7/2017
đến 9/2019 và đề xuất hoạt động Marketing Online trong năm 2020

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c K

4.1. Phương pháp nghiên cứu

in

h

 Phạm vi không gian: Công ty Trường Sa Tourist tại thị trường Dà Nẵng

a)Dữ liệu thứ cấp:

 Tài liệu được thu thập từ công ty Trường Sa Tourist.

ho

b)Dữ liệu sơ cấp

Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên Marketing, những người trực tiếp thưc hiện


Đ
ại

hoạt động Marketing tại công ty Trường Sa Tourist, để hiểu rõ hơn các hoạt động
Marketing Online mà doanh nghiệp đã và đang triển khai.
Thu thập thơng tin bằng hình thức phát bảng hỏi cho đối tượng đang là khách
hàng của cơng ty, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu quả những hoạt

̀ng

động Marketing Online cơng ty đang thực hiện, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Đối tượng điều tra

ươ

Đối tượng điều ra hướng tới là những người đã và đang là khách hàng của công ty.

Tr

Thông tin cần thu thập
Các đặc điểm cơ bản của khách hàng ( giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, thời

gian dành để đi du lịch, thích đi theo tour hay đi lẻ, họ biết đến công ty bằng cách nào…)
Cảm nhận của khách hàng về các hoạt động Marketing Online của công ty Trường
Sa Tourist, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng qua mua Online.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu theo phương pháp phi ngẫu nhiên thuận tiện.
Quy mơ mẫu
Cỡ mẫu: Với mơ hình nghiên cứu gồm 5 biến độc lập bao gồm 18 biến quan sát


́

và 1 biến phụ thuộc để đáp ứng được yêu cầu điều tra và đảm bảo đại diện cho tổng
thế nghiên cứu, cũng như các phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi


́H

quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số
liệu, nên kích cỡ mẫu phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

+ Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008) số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm

in

h


lần số biến quan sát:

Nmin = Số biến quan sát * 5 = 18*5= 90

̣c K

+ Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014)
số mẫu thiết kế để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau:
Nmin = 8*5 + 50 =90

ho

Trong đó: p là số biến độc lập

Từ cách tính kích cỡ mẫu trên ta sẽ chọn cỡ mẫu bé nhất là 90. Tuy nhiên để đảm

Đ
ại

bảo tính chính xác của số liệu và việc thu hồi phiếu khảo sát trong q trình điều tra,
tơi chọn kích cỡ mẫu là 120.

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

̀ng

Xử lý số liệu:

- Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi


ươ

những phiếu khảo sát không đạt yêu cầu.
- Những phiếu khảo sát đạt sẽ được nhập vào SPSS và xử lý số liệu. Kỹ thuật phân

Tr

tích của nghiên cứu là sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 với mức ý nghĩa 5% và Excel.
Thống kê mô tả: Sử dụng bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của

mẫu điều tra.
Kiểm định độ tin cậy của thang đó thơng qua hệ số Cronbach’s Alpha: Hệ số
Cronbach’s Alphlà một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương
quan giữa các biến quan sát. Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ những
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

biến khơng phù hợp và hạn chế các biến rác trong mơ hình nghiên cứu vì nếu khơng
chúng ta khơng thể biết được chính xác độ biến thiên cũng như độ lỗi của các biến.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0,8 trở lên đến gần 1 là
thang đo lường tốt. Thơng thường, thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử


́


dụng được. Tuy nhiên, theo Nunnally & Burnstein (1994) thì thang đo có hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên cũng có thể sử dụng được trong những trường hợp


́H

khái niệm nghiên cứu mới.

Phân tích nhân tố khám phá EFA: Phân tích nhân tố khám phá là một phương
pháp phân tích thống kê để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn
nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn

in

h

chứa đựng hầu hết nội dụng thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998). Các
biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ

̣c K

bị loại. Phương pháp trích “Princical Components” đươc sử dụng kèm với phép quay
“Varimix”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có “Initial Eigenvalues” > 1.
Xác định số lượng nhân tố: Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số

ho

Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố.
Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eignvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi


Đ
ại

mơ hình (Garson, 2003). Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria)
phải lớn hơn 50%.

Độ giá trị hội tụ: Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các

̀ng

biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (Jun
& ctg, 2002). Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các

ươ

thang đo nhằm điều chỉnh để phục vụ cho chạy hồi quy mơ hình tiếp theo nên phương
pháp trích yếu tố Principal Components với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho

Tr

phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa
cộng tuyến giữa các yếu tố của mơ hình (nếu có).
Phân tích hồi quy:
Sau khi thang đo của các yếu tố mới được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến hành
chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 0,05. Mơ hình hồi quy như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βi*Xi

Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc
Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc


́

βi: Các hệ số hồi quy riêng phần
- Căp giả thuyết thống kê:


́H

+ H0: Không tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
+ H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
- Nguyên tắc bác bỏ H0:

+ Nếu giá trị Sig. < 0,05: Với độ tin cậy 95% đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ

in

h


giả thuyết H0.

+ Nếu giá trị Sig. > 0,05: Với độ tin cậy 95%, chưa đủ bằng chứng thống kê để

̣c K

bác bỏ giả thuyết H0.

Kết quả hồi quy đa biến để đưa ra mơ hình hồi quy thể hiện chiều hướng và mức
độ của các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận hệ thống Marketing Online tại công ty

ho

Trường Sa Touris trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

T – Test.

Đ
ại

Kiểm định giả thuyết về trung bình của một tổng thể bằng kiểm định One Sample

Kiểm định giả thuyết về trung bình của hai tổng thể bằng kiểm định Independent
Sample T – Test.

̀ng

Kiểm đinh One – Way Anova được dùng để kiểm định sự khác biệt trong đánh
giá đối với các yếu tố thuộc thang đo sự chấp nhận hệ thống Marketing Online giữa


ươ

các nhóm có độ tuổi khác nhau. Cặp giả thuyết thống kê:
H0: Khơng có sự khác biệt giữa các nhóm

Tr

H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm
- Nguyên tắc bác bỏ H0:
+ Nếu giá trị Sig. < 0.05: Với độ tin cậy 95%, đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ

giả thuyết H0.
+ Nếu giá trị Sig. > 0.05: Với độ tin cậy 95%, chưa đủ bằng chứng thống kê để
bác bỏ giả thuyết H0.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÀ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ
MARKETING ONLINE


́


1.1. Khái quát về hoạt động Marketing Online


́H

1.1.1. Khái niệm về Marketing Online

Marketing Online hay Internet Marketing có thể được định nghĩa là hoạt động sử
dụng internet và các công nghệ kĩ thuật số mạng không dây - wireless, vệ tinh– satellit
có liên quan đến thực hiện truyền thông marketing.” Theo Dave Chaffey, Richard

h

Mayer, Kevin Johnston và FionaChadwick, trong sách Internet Marketing (2002)

in

“Online Marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc
tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân

̣c K

dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”. Theo Philip Kotler, 2007.
Như vậy Marketing Online bản chất chỉ là một hình thức Marketing, Marketing

ho

Online là việc tiến hành hoạt động Marketing thông qua môi trường Internet bằng cách
sử dụng các phương tiện điện tử, công nghệ mạng máy tính để nghiên cứu thị trường,
đưa ra các chiến lược phát triển sản phẩm bằng cách quảng bá thông qua các phương


Đ
ại

tiện internet, đưa hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến với người tiêu dùng một
cách nhanh nhất. Từ đó chúng ta có thể thấy vai trị của Marketing Online là vô cùng
quan trọng.

̀ng

1.1.2. Các công cụ Marketing Online hiện nay
1.1.2.1. Quảng cáo

ươ

Quảng cáo là hình thức giao tiếp phi cá nhân nhằm cổ vũ cho sản phẩm, doanh

nghiệp hay tổ chức thông qua phương tiện in (báo, tạp chí) , phát sóng (đài phát thanh,

Tr

truyền hình) , mạng truyền thơng (điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh
không dây), phương tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm, băng video, C -ROM,
website) và phương tiện truyền thơng hiển thị(biển quảng cáo, bảng hiệu, áp phích).
(Nguồn: timtailieu.vn)

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

1.1.2.2. Khuyến Mãi
Khuyến mãi là các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản
phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuyến mãi cho
trung gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng (nguồn: timtailieu.vn)


́

1.1.2.3. Sự kiện và Marketing trải nghiệm
Sự kiện và Marketing trải nghiệm là các chương trình được thiết kế để tạo


́H

ra tương tác giữa thương hiệu với người tiêu dùng, bao gồm các hoạt động thể
thao, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện hay những hoạt động khơng chính thức khác.
(nguồn: 123doc.org)
1.1.2.4. Quan hệ công chúng

in

h

Quan hệ công chúng là các hoạt động hướng dẫn nội bộ cho nhân viên của doanh
nghiệp hoặc với bên ngoài (người tiêu dùng, đối tác, chính quyền và các phương tiện


1.1.2.5. Marketing trực tiếp

̣c K

truyền thơng) để thúc đẩy và bảo vệ hình ảnh thương hiệu. (Nguồn: 123doc.org)

Marketing trực tiếp là việc sử dụng thư điện tử, điện thoại, fax hoặc Internet

ho

để giao tiếp trực tiếp hoặc thu hút phản ứng đáp lại hoặc đối thoại với khách hàng
hiện tại và khách hàng tiềm năng. (Nguồn: timtailieu.vn)

Đ
ại

1.1.2.6. Marketing tương tác

Marketing tương tác là hoạt động marketing trực tuyến và các chương trình được
thiết kế để thu hút khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng theo cách trực tiếp

̀ng

hoặc giá tiếp nhằm nâng cao nhận thức, nâng cao hình ảnh hay gợi mở việc bán sản
phẩm, dịch vụ (Nguồn: timtailieu.vn)

ươ

1.1.2.7. Marketing truyền miệng

Marketing truyền miệng là việc truyền thông bằng miệng của con người hoặc

Tr

bằng văn bản hoặc thơng tin điện tử có liên quan đến những giá trị hoặc kinh nghiệm
sử dụng sản phẩm, dịch vụ. (Nguồn : 123doc.org)
1.1.2.8. Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân là việc tương tác với một nhiều khách hàng tiềm năng để
thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được các đơn đặt hàng.
(nguồn 123doc.org)
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

1.1.3. Các hình thức Online Marketing hiện nay
1.1.3.1 Quảng cáo mạng hiển thị (Display)
Mạng quảng cáo hiển thị Google display network cho phép hiển thị các quảng
cáo của doanh nghiệp đối với khách hàng trến hệ thống website của Google. Với tốc


́

độ phát triển đáng kinh ngạc hiện nay, việc bắt tay vào quảng cáo Google Display
Network là một lựa chọn đúng đắn cho doanh nghiệp. Lợi ích của quảng cáo mạng



́H

hiển thị google+ có tới hơn 30 triệu lượt truy cập hàng tháng bao gồm:

+ Có độ phủ quảng cáo lên đến 90% người lướt web tồn cầu thơng qua hàng
triệu trang web nổi tiếng khác nhau.
+ Khẳng định độ uy tín thương hiệu.

in

h

+ Đánh trúng đối tượng khách hàng với sự chọn lọc theo độ tuổi, sở thích…
+ Hiển thị banner đa dạng theo: văn bản, hình ảnh, text, video…

̣c K

+ Hiển thị với nhiều kích thước banner khác nhau

+ Cách tính tiền có 2 hình thức: theo lượt click (CPC) hoặc theo lượt hiển thị
(CPM).Khi người dùng sử dụng mạng xã hội họ tìm kiếm thơng tin trước đây thì

ho

sẽ được lưu lại trong bộ nhớ của Google. Trong quá trình bạn lướt web hệ thống quảng
cáo trên Google thì sẽ có mẫu quảng cáo theo 3 dạng trên xuất hiện, nếu bạn quan tâm

Đ
ại


và click vào thì quảng cáo GDN – Mạng hiển thị Google đã thành công.
Các cách thức hoạt động của quảng cáo hiển thị: chọn chính xác nơi quảng cáo
xuất hiện, tự động tiếp thị lại khách hàng đã từng truy cập vào website, quảng cáo hiển

̀ng

thị theo ngữ cảnh.

1.1.3.2. SEM (Search Engine Marketing: marketing trên cơng cụ tìm kiếm)

ươ

SEM là một hình thức marketing online áp dụng các cơng cụ tìm kiếm như

Google, Bing…

Tr

SEM bao gồm: SEO và PPC
SEO ( Search Engine Optimization): là tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm, là tập hợp

các cách thức nhằm đưa thứ hạng website lên vị trí cao nhất trong các kết quả tìm
kiếm của người dùng trên cơng cụ tìm kiếm bằng các cách như website phải có
sitemap, từ khóa phải in đậm, in nghiêng, thẻ meta keyword, ảnh, tiêu đề H1, H2, H3
có từ khóa có hay không, lỗi 404….
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

PPC (Pay Per Click): là trả tiền theo click. Với tác dụng của hình thức quảng cáo
này là giúp website của doanh nghiệp sẽ được lên Top 4 trên cùng hoặc Top N bên cột
phải, giúp tăng lượng người truy cập vào website và hiệu quả có thể được đo lường
được một cách nhanh chóng. PPC có thể cung cấp cho bạn gần như lập tức các khách


́

hàng ghé thăm website và cho phép đánh giá được ngay mơ hình kinh doanh trong thời
gian ngắn nhất. Tuy nhiên, việc trả tiền cho mỗi giá trị click chuột mang tính cạnh


́H

tranh cao, và phải tính tốn đến ngân sách chi tiêu trong một khoảng thời gian dài khi
bạn quảng cáo, nhắm kĩ mục tiêu quảng cáo, theo dõi đối thủ cạnh tranh.

Việc lựa chọn PPC hay SEO có tác động theo những cách khác nhau tới việc
kinh doanh của bạn. Nếu bạn muốn có kết quả nhanh và không mất nhiều thời

in

h

gian đầu tư cho những chiến dịch dài hạn, PPC là phương án tốt. Khi bạn muốn tăng

trưởng trong thời gian dài, SEO có thể sẽ là lựa chọn tốt hơn. Trong một vài trường

̣c K

hợp, việc kết hợp cả hai phương thức này sẽ là cách làm thông minh nhất.
1.1.3.3. Mạng xã hội

Với sự phát triển của Internet hiện nay, mạng xã hội khơng cịn q xa lạ với

ho

người tiêu dùng, đây là công cụ tương tác hiệu quả giữa doanh nghiệp và khách hàng,
sử dụng mạng xã hội giúp doanh nghiệp giảm được chi phí nhưng lượng tiếp cận cao

Đ
ại

hơn. Một số mạng xã hội sử dụng chủ yếu ở việt nam:
Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết nối
không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được

̀ng

cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và
có kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Facebook được xem là tài khoản ảo

ươ

trên mạng phản ánh cuộc đời bên ngồi chân thực nhất. Facebook có quyền tự hào về
điều này. Mọi người dùng facebook để chia sẻ những nỗi niềm, tâm sự của bản thân.


Tr

Dùng facebook để chia sẻ những khoảnh khắc của cuộc đời. Dùng facebook để chia
vui, tán gẫu với bạn bè. Những người cao thủ hơn thì dùng facebook để phục vụ mục
đích kinh doanh, quảng bá….
Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí trên Apple iOS, Android
và Windows Phone. Chúng ta có thể đăng tải ảnh hoặc video lên dịch vụ và chia sẻ
chúng với người theo dõi của mình hoặc với một nhóm bạn bè chọn lọc. Họ có thể xem,
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

bình luận và thích bài viết mà bạn bè chia sẻ trên Instagram. Bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên
đều có thể tạo tài khoản bằng cách đăng ký địa chỉ email và chọn tên người dùng.
Instagram cũng giống như Facebook hay Twitter mục đích chính là kết nối người dung
với bạn bè, đồng nghiệp, những người sử dụng khác có chung sở thích với mình.


́

Twitter là mạng xã hội trực tuyến miễn phí cho phép người dùng đọc, trao đổi
và cập nhật các mẩu tin nhỏ gọi là tweets. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa



́H

140 ký tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người dùng hoặc
có thể đính kèm thêm các hashtag để tiếp cận đến nhiều đối tượng hơn.

Youtube là 1 sản phẩm của google. Đây là 1 trang web lưu trữ chia sẻ video
trực tuyến phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. . Đến với Youtube bạn có thể

in

h

xem rất video từ trên khắp nơi trên thế giới, từ những video cho trẻ em, tv show, các
video hướng dẫn, khóa học…. Video trên youtube nói chung là nhiều vơ số kể. Với

̣c K

các video bạn đăng tải lên Youtube bạn hoàn tồn có thể kiếm tiền từ nó nếu có sự
đầu. Bạn có thể xem Youtube trên đa dạng những nền tảng thiết bị khác nhau, từ thiết
bị máy tính cho đến di động, chỉ cần có kết nối internet. Tốc độ load các video nhanh

ho

chóng mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng trong quá trình sử dụng. Dịch vụ quảng
cáo từ kênh này cũng mang lại những lợi ích khơng chỉ cho Youtube mà cịn cho cả

Đ
ại

các doanh nghiệp, nhà quảng cáo mà còn cho tất cả các người dùng lẫn các nhà sản

xuất nội dung, các Youtube Partner.
1.1.3.4. Website

̀ng

Website là nơi đích đến cuối cùng của khách hàng. Nơi tỉ lệ chuyển đổi cao nhất
cũng là nơi có chi phí thấp nhất. Trung tâm xuất bản và lưu giữ những nội dung mang

ươ

tính giáo dục khách hàng và khách hàng tiềm năng về các giải pháp giúp họ giải quyết
được vấn đề và từ đó xây dựng sự u thích cũng như lịng tin của họ. Nơi phát triển

Tr

và củng cố mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Có thể nói rằng trang web chính là bộ
mặt của doanh nghiệp trên mơi trường Internet. Vì vậy, website phải đảm bảo chất
lượng, được thiết kế chuyên nghiệp và có nội dung hấp dẫn, hình thức, cách trình bày
website có đủ hấp dẫn, lơi kéo và giữ chân người dùng. Bên cạnh đó một website có
được giao diện chuyên nghiệp sẽ thu hút được người dùng truy cập vào và giữ chân họ
ở lại website lâu hơn. Ý nghĩa của việc giữ chân người dùng đầu tiên không chỉ là tăng
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát


khả năng bán hàng mà cịn mục đích là giúp các cơng cụ tìm kiếm đánh giá cao về
website, tạo những dấu hiệu tích cực và giúp website đạt được thứ hạng tìm kiếm cao
một cách tự nhiên trên cơng cụ tìm kiếm.
Khơng chỉ hình thức mà cả nội dung website cũng góp phần quan trọng trong


́

việc cải thiện thứ hạng. Nếu như chúng ta cứ chăm chú làm SEO để tăng thứ hạng từ
khóa trong khi website lại bị bỏ bê thì sẽ rất là khó để website có thể vượt qua những


́H

đối thủ khác để tiến đến những vị trí cao hơn trong bảng xếp hạng. Do vậy, một
website có nội dung hấp dẫn, mang đến cho người dùng những trải nghiệm phong phú

thì lượng người truy cập biến thành khách hàng sẽ gia tăng, đồng thời cải thiện được
thứ hạng trên cơng cụ tìm kiếm.

in

h

Ưu điểm

- Website giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng thị trường và nắm bắt tâm lý, thị

̣c K


hiếu của người dùng một cách nhanh chóng, chính xác.

- Chi phí Marketing Online đưa lại hiệu quả cao hơn Marketing truyền thống với
chi phí thấp hơn.

ho

- Website giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu trên
mạng toàn cầu một cách dễ dàng, hiệu quả, đồng thời tạo sự tin tưởng cao cho người

Đ
ại

dùng nhờ những thông tin chi tiết, cụ thể

- Website là nơi để doanh nghiệp tiếp nhận những phản hồi, đánh giá của khách
hàng và có phương án điều chỉnh, thay đổi cho phù hợp.

̀ng

Các tiêu chí cần có của một website chuyên nghiệp:
- Website đó phải bảo đảm thời gian vận hành thường xuyên, hạn chế tối đanthời

ươ

gian ngắt quãng.

- Website đó phải có tốc độ tải trang nhanh. Theo thống kê chung, người dùng

Tr


không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có
thànhnphần nào trong trang web xuất hiện.
- Website phải có giao diện, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người dùng

truy cập.
- Website đó phải có bố cục, trình bày thơng tin đầy đủ, hợp lý, khơng q rườm
rà và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

- Website đó phải có sự tương tác cao, giữ chân được người dùng ở lâu hơn trên
trang web của bạn để tìm hiểu thơng tin. Từ đó cũng giúp cho website của bạn tăng
được tỉ lệ chuyển đổi từ một người truy cập web trở thành khách hàng của bạn cao hơn.
- Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ


́

ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thơng tin về bạn một cách dễ dàng.
- Các chức năng của website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu


́H


cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu
kiên nhẫn.

- Một tiêu chí cuối cùng và mang tính tổng quát, website đó phải mang lại lợi ích
doanh số và tiết kiệm thời gian, chi phí.

h

kinh doanh của doanh nghiệp, là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp doanh nghiệp tăng

in

- Bạn nghĩ sao khi website thỉnh thoảng có kẻ tấn công khiến khách hàng không

̣c K

thể truy cập được hoặc bị mất dữ liệu ... Nó làm trậm q trình phát triển của bạn. Vì
vậy website cần phải được bảo mật để đề phịng hacker tấm cơng, phá hoại.
1.1.3.5. Email Marketing.

ho

Email marketing chính là một hoạt động marketing thơng qua email, bao gồm
một chu trình hồn chỉnh, từ việc thu thập dữ liệu email khách hàng, gửi email chăm
sóc khách hàng và lọc những email khơng cịn giá trị marketing đối với doanh nghiệp

Đ
ại


để làm mới kho email. Email gửi tới khách hàng có mục đích tương tác thường xun
với khách hàng, quảng cáo, tri ân, giới thiệu sản phẩm mới. Theo Rob Stokes cuốn
EMarketing – The essential guide for marketing được xuất bản vào năm 2009 thì email

̀ng

marketing được định nghĩa là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công cụ là
các thiết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến khách hàng.

ươ

Ưu điểm:

- Tiếp cận tốt: Đây là công cụ giúp bạn tiếp cận với khách hàng với quy mô rộng

Tr

khắp và số lượng lớn. Trong một chiến dịch, bạn có thể gửi từ 3000 – 5000 email đến
khách hàng. Đây được xem là hình thức tiếp cận khách hàng nhanh chóng nhất bởi
hiện nay ai cũng đều đã có sở hữu một địa chỉ email thư điện tử cho riêng mình.
- Tự động hóa chiến dịch email marketing: Không giống như marketing trực
tiếp, email marketing có thể hoạt động một cách tự động. Cơng ty bạn có thể dễ dàng
lập lịch gửi email theo tháng hoặc tuần một cách hiệu quả. Tự động hóa tính năng cực
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

kì hữu dụng, đặc biệt nếu bạn đang chuẩn bị tung ra một bán hàng theo mùa (ví dụ như
Giáng Sinh), quảng cáo hoặc thông báo những sự kiện đã được lên kế hoạch trong
năm. Với email marketing, bạn có thể thiết lập các thông báo bằng email và đặt thời
gian gửi chúng trong những thời điểm đặc biệt để giúp khách hàng biết đến sản phẩm


́

và quyển bá của công ty bạn.
- Theo dõi dữ liệu: Với email marketing, bạn có thể sắp xếp và theo dõi tất cả dữ


́H

liệu để cải tiến các hoạt động kinh doanh cũng như hiểu được cách thức hoạt động của
chiến dịch email marketing. Ví dụ, bạn có thể biết được có bao nhiêu người mở email,

bao nhiêu người nhấp chuột vào các liên kết trên email cũng như là số lượng và tỉ lệ
chuyển đổi (theo dõi doanh số bán so với số lượng email đã gửi). Những con số đó là

h

kết quả của chiến dịch email marketing của bạn. Bạn cũng sẽ có thể theo dõi những

in

khách hàng nào chuyển tiếp email, ngừng nhận tin hoặc đánh dấu là spam. Từ đó, bạn
có thể hiểu hơn về tương tác người nhận đối với email của bạn và có những thay đổi

tốt nhất cho người nhận của mình.

̣c K

để tránh bị đánh dấu là thư rác. Những dữ liệu này sẽ giúp bạn nhận ra những nội dung
- Tiết kiệm chi phí: Khi so sánh giữa email maketing và marketing trực tiếp thì

ho

email marketing có một ưu điểm tuyệt vời về hiệu quả sử dụng chi phí. Một chiến dịch
marketing trực tiếp có thể tiêu tốn dăm ba triệu đồng cho những lá thư chỉnh chu in trên

Đ
ại

giấy, trong khi email marketing gần như không tốn gì cả mà vẫn có thể “lung linh”. Hơn
nữa, email marketing là một hình thưc marketing có mục tiêu – có nghĩa là bạn có thể liên
lạc đến những người mà bạn biết là đang quan tâm đến những gì trình bày trong email.
Email marketing cũng giúp bạn xây dựng lòng tin, sự trung thành của khách hàng bằng

̀ng

cách cung cấp những thơng tin hữu ích, hợp lý trong email bạn gửi cho họ.

Tr

ươ

1.1.4. Mơ hình hành vi khách hàng trên nền tảng Internet


Sơ đồ 1.1: Mơ hình hành vi người tiêu dùng trong Marketing Online
(nguồn: thuthuatmarketing.com)
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

Attention (chú ý): muốn bán sản phẩm thì việc đàu tiên là phải khiến khách
hàng chú ý tới sản phẩm, dịch vụ của mình, phải tạo được ấn tượng đủ để thu hút
người khác. Đây là bước đơn giản, trước khi nghĩ đến chuyện cao siêu hơn. Hiện nay
có nhiều kĩ thuật cũng như công cụ marketing để chúng ta thực hiện bước này như:


́

online seeding, bài viết PR, baner, quảng cáo Display Ads, viral marketing,...
Interest (quan tâm) : khi người dùng đã chú ý, người làm marketing phải khiến


́H

họ quan tâm. Để khiến cho khách hàng muốn sở hữu sản phẩm của doanh nghiệp, có
thể dùng nhiều cách như: nêu ra các lợi ích nổi bật của sản phẩm, cho khách hàng

dùng thử, trải nghiệm thử, tung lên những bằng chứng về hiệu quả đối với khách hàng
đã sử dụng sản phẩm


in

h

Seach (tìm khiếm): Đây là một bước mới hiện nay, nhưng là bước hết sức quan
trọng, nó quyết định bước action tiếp theo. Sau khi người dùng quan tâm đến sản phẩm

̣c K

thì người ta thường có xu hướng tìm kiếm thơng tin, cơng cụ thường được tìm kiếm
nhiều nhất là google ngồi ra một số người tìm ở các trang mạng khác như: Facebook,
instagram. Để khách hàng mua sản phẩm của mình thì phải làm bước này thật tốt,

ho

doanh nghiệp cần sử dụng công cụ SEO hoặc PPC để website của mình hiển thị ở vị trí
cao trong google tìm kiếm.

Đ
ại

Action (hành động) : đây là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào đều mong muốn,
việc khách hàng có đặt hàng hay khơng phụ thuộc nhiều vào việc website có đáp ứng
được nhu cầu của họ hay không. Nhiều doanh nghiệp đã làm SEO rất tốt nhưng tỉ lệ

̀ng

chuyển đổi thấp, vậy làm sao để tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi đó? Hãy đặt các lời kêu
gọi cuối trang web như: Mua ngay, đặt hàng ngay, gọi ngay, download ngay, click


ươ

ngay,... hay sử dụng các thủ thuật khan hiếm như: chỉ còn một sản phẩm hay khuyến
mãi chỉ còn trong 5 phút nữa,....

Tr

Share (chia sẽ): đây là bước qua trọng với doanh nghiệp, nó sẽ giúp doanh

nghiệm có thêm một lượng khách hàng mà khơng cần nhiều chi phí marketing, người
ta thường có xu hướng tin vào những người khách đã trải nghiệm sản phẩm hơn lời “tự
quảng cáo” của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

1.1.5. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống
Bảng 1.1: Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống
Đặc điểm

Sử dụng Internet, các thiết Chủ yếu sử dụng các thiết
bị số hóa


bị truyefn thơng đại chúng


́

Khơng gian

Marketing truyền thống

Khơng bị giới hạn biên giới Bị giới hạn bởi biên giới
quốc gia hay vùng lãnh thổ

quốc gia hay vùng lãnh thổ


́H

Phương thức

Marketing Online

Mọi lúc mọi nơi, phản ứng Chỉ vào một số giờ nhất
nhanh, cập nhật thông tin định, mất nhiều thời gian
sau vài phút

để thay đổi mẫy quảng cáo

h

Thời gian


in

hay clip

Khác hàng tiếp cận thông Mất một thời gian dài để
tin và phản hồi ngay lập khách hàng tiếp cận thơng
tức

̣c K

Phản hồi

tin và phản hồi

Khách hàng

thể

chọn

được

ho

Có thể chọn được đối Khơng

tượng cụ thể, tiếp cận trực nhóm đối tượng cụ thể.
tiếp với khách hàng.


Đ
ại

Thấp, với ngân sách nhỏ Cao, ngân sách quảng cáo

Chi phí

vẫn thực hiện được, có thể lớn, được ấn định dùng một
kiểm sốt chi phí quảng lần

̀ng

cáo

ươ

Lưu trữ thơng tin

Lưu trữ thơng tin khách Rất khó lưu trữ thơng tin
hàng dễ dàng nhanh chóng

khách hàng

Tr

1.1.6. Mơ hình truyền thơng Marketing
- Mơ hình vĩ mơ trong truyền thông marketing bao gồm:
+ Thông điệp và phương tiện truyền thơng.
+ Nhiễu là các thơng điệp khác có thể can thiệp vào q trình truyền thơng.
+ Người gửi và người nhận là hai yếu tố thể hiện các bên chủ yếu tham gia

truyền thông.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng

15


×