Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giáo án mĩ thuật lớp 2 (học kỳ 2) sách chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.37 KB, 86 trang )

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2.

GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..

Ngày soạn: ……/……/……./20……
Ngày giảng:……/……/……./20……

(Tuần: 19)

Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
Bài 1: RỪNG CÂY RẬM RẠP
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Chỉ ra được cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của
phong cảnh núi rừng.
- Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề khu rừng nhiệt đới bằng cách vẽ,
xé, dán.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong cảnh,…qua chấm, nét,
hình màu, khơng gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu,…trong
các sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận ra vẻ đẹp của các khu rừng, yêu thiên nhiên., yêu quê hương đất nước.và
có ý thức giữ gìn mơi trường.
2. Năng lực.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng


dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề khu rừng nhiệt đới theo nhiều
hình thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng yêu thiên nhiên, yêu quê hương Đất Nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ về khu rừng nhiệt đới. Video về các về khu rừng.
1


2. Đối với học sinh.
- SGK.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá các loại chấm, nét bằng cách xé giấy.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS cùng chơi.
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách tạo các nét, chấm, màu - HS cảm nhận.
bằng giấy tạo không gian trong tranh.

b. Nhiệm vụ của GV.
- Tạo cơ hội cho HS xé giấy màu thành - HS thực hiện.
các loại chấm, nét khác nhau.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích và hướng dẫn HS xé - HS thực hiện.
giấy thành những sợi dài (dạng nét) rồi
xé sợi dài thành các mẫu giấy (dạng
chấm) khác nhau.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết các - HS trả lời.
sợi giấy được xé dài có dạng nét, các
mẫu giấy ngắn có dạng chấm trong nghệ
tht tạo hình.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Để có sợi dài, em xé bằng cách nào?
- HS trả lời.
- Làm thế nào để có được các mẫu giấy
gần bằng nhau?
- Những sợi và chấm giấy có thể được - HS trả lời.
gọi là yếu tố mĩ thuật nào?
- Các nét, chấm giấy sợi cho em về - HS trả lời.
những hình ảnh nào trong cuộc sống?
* Cách khám phá các loại chấm, nét
bằng cách xé giấy.
- Dùng giấy màu, giấy báo,…xé thành
các chấm, nét theo ý thích.
* Gợi ý: Theo em, có thể dùng các chấm - HS trả lời.
và nét này để làm gì?
- Các chấm và net em vừa xé giống các
2



bộ phận nào của cây?
* Tóm tắt để HS nhận biết:
- HS nhìn vào hình mẫu (Trang 42)
- Chấm và nét có thể được tạo bằng SGK, để hình dung và nhận biết.
cách xé giấy.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện
việc khám phá các loại chấm, nét bằng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cách xé giấy ở hoạt động 1.
B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách tạo bức tranh rừng cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- Tạo được bức tranh rừng cây bằng - HS cảm nhận.
cách, xé giấy màu.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Khuyến khích HS quan sát hình minh - HS quan sát hình minh họa trong SGK,
họa trong SGK, và thảo luận để các em và thảo luận.
nhận biết được các bước tạo bức tranh
rừng cây từ chấm và nét bằng giấy.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, - HS thực hiện việc quan sát hình trong
(Trang 43), thảo luận để nhận biết cách SGK, (Trang 43), thảo luận để nhận biết
tạo bức tranh rừng cây từ chấm và nét cách tạo bức tranh rừng cây từ chấm và
bằng giấy.
nét bằng giấy.
- Khuyến khích HS nêu các bước tạo - HS nêu các bước tạo bức tranh.
bức tranh rừng cây sau khi thảo luận.

d. Câu hỏi gợi mở:
- Có thể tạo nền cho bức tranh bằng - HS trả lời:
cách nào?
- Các thân, cành cây được sắp xếp như
thế nào để tạo cảm giác rừng có nhiều
cây?
- Tạo thêm lá cây, hoa, quả bằng cách - HS trả lời:
nào…?
* Cách tạo bức tranh rừng cây:
* HS thực hành.
- Quan sát hình và chỉ ra cách tạo bức - HS thực hiện quan sát hình trong SGK,
tranh về rừng cây theo ý thích dưới đây. (Trang 43).
+ Bước 1: Vẽ, dán giấy màu tạo nên cho - HS thực hiện các bức vẽ.
bức tranh.
+ Bước 2: Sắp xếp và dán các nét bằng
3


giấy tạo nhiều thân, cành cây.
+ Bước 3: Dán các chấm bằng giấy tạo
lá, cây, hoa quả.
* Tóm tắt ghi nhớ:
- Xé giấy có thể tạo thành chấm và nét. - HS ghi nhớ.
Sắp xếp xen kẽ các chấm, nét bằng giấy
cs thể tạo được bức tranh về rừng cây.
- Xé giấy có thể tạo thành chấm và nét.
Sắp xếp xen kẻ các chấm, nét bằng giấy
có thể tạo được bức tranh về rừng cây.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện - HS lắng nghe, ghi nhớ.
được 3 bước: Vẽ, xé dán giấy màu bức

tranh rừng cây ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn - HS lắng nghe, ghi nhớ.
thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
4


Khối lớp 2.

GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..

Ngày soạn: ……/……/……./20……
Ngày giảng:……/……/……./20……

(Tuần: 20)

Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
Bài 1: RỪNG CÂY RẬM RẠP
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Chỉ ra được cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của

phong cảnh núi rừng.
- Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề khu rừng nhiệt đới bằng cách vẽ,
xé, dán.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong cảnh,…qua chấm, nét,
hình màu, khơng gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hịa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu,…trong
các sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận ra vẻ đẹp của các khu rừng, yêu thiên nhiên., yêu quê hương đất nước.và
có ý thức giữ gìn mơi trường.
2. Năng lực.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề khu rừng nhiệt đới theo nhiều
hình thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng yêu thiên nhiên, yêu quê hương Đất Nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ về khu rừng nhiệt đới. Video về các về khu rừng.
2. Đối với học sinh.
5


- SGK.

- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách xé, dán giấy.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- HS hát đều và đúng nhịp.
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- HS cùng chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu:
- Chỉ ra được cách tạo không gian bằng - HS cảm nhận.
nét, chấm và giấy màu trong sản phẩm
mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Gợi mở để HS hình dung và lựa chọn - HS hình dung và lựa chọn nét, chấm
nét, chấm giấy có màu phù hợp để tạo giấy có màu phù hợp để tạo sản phẩm
sản phẩm rừng cây.
rừng cây.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS:
+ Kể về rừng cây mình biết
- HS chú ý, cảm nhận.
+ Chọn vật lieejuu tạo nền cho sản
phẩm.
+ Chỉ ra chấm, nét có thể tạo thân, cành
và lá cây.
- Hướng dẫn và hổ trợ HS lựa chọn, sắp - HS lựa chọn, sắp xếp cách dán các nét,
xếp cách dán các nét, chấm bằng giấy chấm bằng giấy theo ý thích.

theo ý thích.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS có thêm kiến - HS trả lời, phát huy lĩnh hội.
thức và ý tưởng sáng tạo trong sản
phẩm.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em sẽ chọn màu giấy nào để tạo nền - HS trả lời.
cho sản phẩm? Vì sao?
- Nét, giấy màu nào em dùng làm thân,
cành cây?
- Làm thế nào để tạo cảm giác cây này - HS trả lời.
đứng trước cây kia?
- Những chấm, màu nào để dùng làm lá
cây?
- Lá cây sẽ có ở đâu trong tranh?
6


- Cây cịn có những bộ phận nào ngồi - HS trả lời.
lá…?
* Cách tạo sản phẩm mĩ thuật rừng
cây bằng cách xé, dán giấy:
+ Cách 1: Chọn chấm, nét bằng giấy có
màu phù hợp với thân, lá cây.
- HS thực hiện.
+ Cách 2: Tạo sản phẩm mĩ thuật rừng
cây theo ý thích.
+ Cách 3: Trang trí thêm cảnh vật cho
rừng cây sinh động hơn.
* Lưu ý: Thân, cành, lá có thể dán
chồng lên nhau.

- HS ghi nhớ.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện
được 3 cách tạo sản phẩm mĩ thuật - HS lắng nghe, ghi nhớ.
rừng cây bằng cách vẽ, xé, dán giấy
màu bức tranh rừng cây ở hoạt động 3.
D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- Biết cách trưng bày sản phẩm mĩ thuật - HS cảm nhận.
và chia sẻ, phân tích, đánh giá nhóm
mình, nhóm bạn.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Tổ chúc cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm.
trên lớp để sử dụng cho các bài học sau.
- Khuyến khích các em chia sẻ cảm
nhận về chấm, nét, màu tạo nên rừng
cây.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
theo nhóm (3 đến 4 bài) và chia sẻ cảm
nhận về:
+ Sản phẩm yêu thích.
+ Nét, chấm, màu sử dụng trong sản
phẩm.
+ Điểm độc đáo của nét, chấm giấy
trong sản phẩm.
+ Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết về - HS trả lời câu hỏi:
cách sắp xếp chấm, nét, màu tạo không

7


gian trong sản phẩm.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em thích sản phẩm nào? Vì sao?
- HS trả lời:
- Bài nào có nhiều chấm, nét, màu?
- Khu vực nào trong sản phẩm có nhiều
kiểu nét, chấm, màu?
- Nét, chấm, màu nào cho ta cảm giác - HS trả lời:
rừng cây rậm rạp…?
* Cách trưng bày sản phẩm và chia
sẻ:
* Nêu cảm nhận của em về bức tranh.
- HS trả lời:
- Thân, cành cây được tạo bởi những nét
gì?
- Lá, hoa…, được thể hiện bằng những - HS trả lời:
chấm nào?
- Màu sắc được sử dụng trong tranh như
thế nào?
- Em cảm nhận như thế nào về rừng cây
trong tranh? Vì sao?
- Em hãy mô tả sự rậm rạp về rừng cây - HS trả lời:
trong ranh.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện - HS lắng nghe, ghi nhớ.
được cách trưng bày sản phẩm và chia
sẻ các bức tranh rừng cây nhóm mình,
nhóm bạn ở hoạt động 4.

E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Xem ảnh rừng cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của - HS cảm nhận.
thiên nhiên và tác dụng của rừng cây
trong cuộc sống.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Hướng dẫn HS chia sẻ những điều em - HS chia sẻ những điều em biết về khu
biết về khu rừng trong cuộc sống và chỉ rừng trong cuộc sống.
ra các loại nét trên thân, cành cây trong
ảnh.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Tạo cơ hội cho HS quan sát hình ảnh - HS thực hiện.
8


rừng cây trong tự nhiên.
- Khuyến khích HS chia sẻ những hiểu
biết về các khu rừng và chỉ ra các loại
nét quan sát được trong các hình rừng
cây.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em đã từng được đến khu rừng nào?
- Em biết rừng cây nào khác với rừng
cây trong ảnh?
- Quan sát cây trong rừng ở những bức
ảnh, em lien tưởng đến các loại nét
nào?

* Cách xem ảnh rừng cây.
- Cho HS xem ảnh hình 1,2,3,4 SGK,
(Trang 45) ,
+ Hình 1: Rừng Yok Đơn ở Tây
Ngun.
+ Hình 2 : Rừng đèo ở Sa Pa, Lào Cai.
+ Hình 3: Rừng rậm nhiệt đới ở Vườn
Quốc Gia Nam Cát Tiên.
+ Hình 4: Rừng đước ở Cần Giờ TP. Hồ
Chí Minh.
* Tóm tắt:
- Rừng có nhiều loại cây, Mỗi loại cây
có hình dáng thân, cành lá, hoa , quả…
khác nhau.
- Rừng được coi là lá phổi xanh của
Trái Đất.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện
được cách xem ảnh rừng cây ở hoạt
động 5. Và cảm nhận về vẻ đẹp của
thiên nhiên trong cuộc sống.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn
thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá


- HS trả lời:

- HS thực hiện xem ảnh rừng cây.
- HS chia sẻ những điều em biết về các
khu rừng.
- HS xem tranh 1,2,3,4 SGK, (Trang 45)
cảm nhận, ghi nhớ.

- HS ghi nhớ.

- HS ghi nhớ.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Công cụ đánh giá
9

Ghi chú


Sự tích cực, chủ Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan
động của HS trong miệng
sát trong giờ học
quá trình tham gia
các hoạt động học
tập
Sự hứng thú, tự tin Kiểm tra viết
Thang đo,
khi tham gia bài
bảng kiểm

học
Thông qua nhiệm Kiểm tra thực hành Hồ sơ học
vụ học tập, rèn
tập, phiếu học tập,
luyện nhóm, hoạt
các loại câu hỏi
động tập thể,…
vấn đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2.

GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
10


Ngày soạn: ……/……/……./20……
Ngày giảng:……/……/……./20……

(Tuần: 21)

Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
Bài 2: CHÚ CHIM NHỎ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Kể ra được một số lồi chim mà em được nhìn thấy. Biết cách thực hiện một số
hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài chim.
- Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề chú chim nhỏ bằng cách vẽ, xé,
dán bằng lá cây.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật,…thông qua chấm, nét, hình màu,
khơng gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hịa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét,
hình, màu,…trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, yêu quí con vật, u thiên nhiên..,
và có ý thức giữ gìn môi trường.
2. Năng lực.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật quen thuộc theo nhiều hình
thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình u thương con vật và có ý thức giữ gìn mơi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ về chú chim nhỏ.
- Hình ảnh một số chú chim được sáng tạo từ hình in lá, và ảnh chim chụp trong
tự nhiên. Video về các con chim quen thuộc.

2. Đối với học sinh.
- SGK.
11


- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết hình được tạo từ cách in chà xát.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi.
- HS cùng chơi.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được ý tưởng và cách sắp - HS cảm nhận.
xếp hình in tạo sản phẩm mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Tạo cơ hội cho HS quan sát hình chú - HS quan sát hình chú chim được tạo ra
chim được tạo ra từ cách in chà xát lá từ cách in chà xát lá cây.
cây để các em nhận biết được hình thức
sang tạo từ hình in lá.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Cho HS xem hình một số chú chim - HS thực hiện.
được tạo ra từ hình in lá.
- Khuyến khích HS trình bày lại cách in
chà xát lá cây.
- Nêu câu hỏi để HS nhận biết cách vẽ - HS trả lời.

chú chim từ các hình in chà xát lá cây.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em nhìn thấy hình gì? Hình được tạo - HS trả lời.
ra bằng cách nào?
- Chú chim nào được tạo ra với hơn một
chiếc lá.
- Cách in chà xát lá cây đã được học ở - HS trả lời.
lớp 1 thực hiện như thế nào?
* Tóm tắt cho HS nhận biết:
- Từ hình in lá cây, ta có thể tưởng - HS ghi nhớ.
tượng và vẽ thành những chú chim sinh
động, đáng yêu.
* Cách nhận biết hình được tạo từ
cách in chà xát:
- Quan sát hình và cho biết:
- HS quan sát hình minh họa SGK,
- Những chú chim được tạo ra bằng (Trang 46).
cách nào?
- Phần nào của chú chim được tạo từ
12


hình in lá.
- HS trả lời.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện
được việc quan sát, nhận biết về hình - HS lắng nghe, ghi nhớ.
ảnh, các loại chim được tạo ra từ cách
in chà xát lá cây, và nhận biết hình
được tạo từ cách in chà xát ở hoạt động
1.

B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách tạo hình chú chim bằng cách in chà xát từ lá cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- Tạo được hình chú chim bằng cách in - HS cảm nhận.
chà xát kết hợp nét, chấm, màu.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Khuyến khích HS quan sát hình minh
họa trong SGK để nhận biết được các - HS lắng nghe, ghi nhớ.
bước tạo chú chim nhỏ từ hình in chà
xát lá cây.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa trong SGK
trong SGK (Trang 47), thảo luận để (Trang 47).
nhận biết các bước tạo hình chú chim từ
cách in chà xát lá cây.
- Khuyến khích HS trình bày lại các
bước tạo hình chú chim sau khi thảo
luận.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Hình lá cây được tạo ra bằng cách - HS trả lời:
nào?
- Từ hình in lá cây, có thể tạo hình chú
chim bằng cách nào?
- Có thể tạo thêm cảnh vật gì để phù - HS trả lời:
hợp với hình chú chim…?
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Từ cách in chà xát, có thể tạo được - HS ghi nhớ.
hình chú chim sinh động và đáng yêu.

* Cách tạo hình chú chim bằng cách - HS thực hành.
in chà xát từ lá cây:
- Quan sát và chỉ ra cách tạo hình chú - HS quan sát (Trang 47), để hình dung
13


chim bằng cách in chà xát từ lá cây theo thực hiện.
gợi ý dưới đây.
+ Bước 1: Chọn và in hình lá cây lên - HS thực hiện các bước.
giấy.
+ Bước 2: Vẽ thêm chấm, nét vào hình
in lá để tạo thành hình chú chim.
+ Bước 3: Vẽ thêm cảnh vật cho sản
phẩm mĩ thuật sinh động hơn.
+ Bước 4: Vẽ màu, hoàn thiện sản
phẩm.
* Ghi nhớ: Từ cách in chà xát, có thể - HS ghi nhớ.
tạo được hình chú chim sinh động và
đáng yêu.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện - HS ghi nhớ.
được các bước vẽ để tạo ra từ cách in
chà xát lá cây, và nhận biết hình được
tạo từ cách in chà xát ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn - HS lắng nghe, ghi nhớ.
thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2.

GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..

Ngày soạn: ……/……/……./20……
Ngày giảng:……/……/……./20……

(Tuần: 22)

14


Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
Bài 2: CHÚ CHIM NHỎ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Kể ra được một số lồi chim mà em được nhìn thấy. Biết cách thực hiện một số
hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài chim.
- Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề chú chim nhỏ bằng cách vẽ, xé,
dán bằng lá cây.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật,…thơng qua chấm, nét, hình màu,
khơng gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét,
hình, màu,…trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, yêu quí con vật, yêu thiên nhiên..,

và có ý thức giữ gìn mơi trường.
2. Năng lực.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật quen thuộc theo nhiều hình
thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương con vật và có ý thức giữ gìn mơi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ về chú chim nhỏ.
- Hình ảnh một số chú chim được sáng tạo từ hình in lá, và ảnh chim chụp trong
tự nhiên. Video về các con chim quen thuộc.
2. Đối với học sinh.
- SGK.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
15


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Tạo hình chú chim nhỏ u thích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS cùng chơi.
a. Mục tiêu:
- Chỉ ra được cách sắp xếp hình in, màu - HS cảm nhận.
sắc và khơng gian phù hợp để tạo sản
phẩm mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Hướng dẫn HS lựa chọn lá gợi hình - HS lựa chọn lá gợi hình thân, cánh
thân, cánh chim để in và khơi gợi để HS chim để in.
vẽ hình in lá thành những chú chim nhỏ
đáng yêu.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS:
- HS chú ý, cảm nhận.
+ Tập hợp lá cây để chuẩn bị theo - HS thực hiện theo nhóm.
nhóm.
+ Thảo luận, chỉ ra các bộ phận của lá
cây có thể tạo hình chú chim.
+ Chọn màu in lá cây phù hợp với chú
chim mình định vẽ.
+ Hỗ trợ HS thao tác tạo hình chú chim
nhỏ đáng yêu.
+ Nêu câu hỏi gợi ý để HS tưởng tượng - HS tưởng tượng và phát triển hình in lá
và phát triển hình in lá thành những chú thành những chú chim ngộ nghĩnh và
chim ngộ nghĩnh và đáng yêu.
đáng yêu.
d. Câu hỏi gợi mở:

- Em sẽ chọn lá nào để in? Vì sao?
- HS trả lời:
- Hình chú chim em sẽ tưởng tượng cần
mấy chiếc lá?
- Em sẽ chọn màu nào để in chiếc lá?
- HS trả lời:
- Chú chim em định vẽ có mấy màu? Đó
là những màu nào?
- Em sẽ dùng nét màu nào để làm rõ - HS trả lời:
hình chú chim…?
* Lưu ý: Khơng nên vẽ thêm nhiều nét
khi tạo hình chú chim.
* Cách tạo hình chú chim nhỏ yêu
16


thích:
- Tưởng tượng chú chim từ hình chiếc
lá.
- Chọn lá và màu phù hợp để thể hiện
chú chim.
- Tạo hình chú chim nhỏ bằng cách in
chà xát từ lá cây.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
1,2,3,4, SGK, (Trang 48) để hình dung
thực hiện.
* Tạo bức tranh về chú chim trong
rừng cây.
- Cắt hình chú chim đã được tạo ra khỏi
tờ giấy.

- Sắp xếp và dán hình chí chim vào bức
tranh rừng cây đã thực hiện ở bài trước.
* Lưu ý: Hình in từ lá cây có thể gợi rất
nhiều ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện
được cách tạo hình chú chim nhỏ yêu
thích, và nhận biết được cách tạo in chà
xát ở hoạt động 3.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện.

- HS quan sát hình 1,2,3,4, SGK, (Trang
48,49) để thực hiện.
- HS thực hành.
- HS quan sát hình SGK, (Trang 48.49)
để thực hiện.
- HS thực hành.
- HS ghi nhớ, cảm nhận.
- HS ghi nhớ.

D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- HS biết cách trưng bày sản phẩm, phân - HS cảm nhận.
tích, nhận xét, đánh giá, và chia sẻ sản
phẩm cá nhân, nhóm mình, nhóm bạn.
b. Nhiệm vụ của GV.

- Tổ chúc cho HS trưng bày sản phẩm - HS tổ chúc trưng bày sản phẩm.
và chia sẻ cảm nhận về nét, hình, màu
của những chú chim được tạo ra từ hình
in lá.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm và - HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận.
cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật u
thích.
+ Hình của chiếc lá đã tạo nên hình chú
17


chim.
+ Màu sắc, đường nét trong hình chú
chim.
+ Cách chuyển hình in thành hình chú
chim.
+ Cách sử dụng hình chú chim trong
học tập và vui chơi.
+ Điểm độc đáo của chú chim được tạo
từ hình in lá.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS chỉ ra tính - HS trả lời câu hỏi gợi ý.
độc đáo và sáng tạo từ hình in tưởng
tượng thành hình chú chim.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em thích chú chim nào? Vì sao?
- HS trả lời:
- Hình, nét nào của lá cây được tạo ra
chú chim?
- Cách em tạo ra chú chim như thế nào? - HS trả lời:

- Hình chú chim nào chỉ vẽ thêm ít?
- Chú chim nào được in rõ nét, sạch sẽ?
* Cách trưng bày sản phẩm và chia
sẻ:
- GV hướng dẫn HS nêu cảm nhận của - HS nêu cảm nhận của em về sản phẩm
em về sản phẩm mĩ thuật u thích.
mĩ thuật u thích.
- Những hình in lá tạo nên hình chú
chim.
- Màu sắc. đường nét trong hình chú
chim.
- Điểm độc đáo của chú chim được tạo
từ hình in lá.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện - HS ghi nhớ, cảm nhận.
được cách trưng bày sản phẩm và chia
sẻ các sản phẩm ở hoạt động 4.
E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Tạo bức tranh về chú chim trong rừng cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp tạo hình - HS cảm nhận.
của lá cây trong tự nhiên và trong tạo
hình.
18


b. Nhiệm vụ của GV.
- Hướng dẫn HS: Cắt hình chú chim đã - HS thực hiện.
tạo được ra khỏi giấy và chọn vị trí phù

hợp trên sản phẩm rừng cây rậm rạp,
dán hình chú chim lên đó.
- Khuyến khích HS kể về chú chim
mình u thích và mơ phỏng tiếng hót
của chú chim đó chi các bạn biết.
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- In hình từ lá cây có thể gợi rất nhiều ý
tưởng sáng tạo trong nghệ thuật.
* Cách tạo bức tranh về chú chim - HS thực hành.
trong rừng cây:
- HS quan sát hình SGK, (Trang 48,49)
- Cắt hình chú chim đã được tạo ra khỏi để thực hành.
tờ giấy.
- Sắp xếp và dán hình chí chim vào bức - HS thực hành.
tranh rừng cây đã thực hiện ở bài trước.
* Lưu ý: Hình in từ lá cây có thể gợi rất - HS ghi nhớ, cảm nhận.
nhiều ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện - HS ghi nhớ.
được cách tạo hình chú chim nhỏ u
thích, và nhận biết được cách tạo in chà
xát ở hoạt động 5.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn - HS lắng nghe, ghi nhớ.
thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh
Phương pháp
Cơng cụ đánh giá
Ghi chú

giá
đánh giá
Sự tích cực, chủ Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan
động của HS trong miệng
sát trong giờ học
quá trình tham gia
các hoạt động học
tập
Sự hứng thú, tự tin Kiểm tra viết
Thang đo,
khi tham gia bài
bảng kiểm
học
Thông qua nhiệm Kiểm tra thực hành Hồ sơ học
vụ học tập, rèn
tập, phiếu học tập,
19


luyện nhóm, hoạt
các loại câu hỏi
động tập thể,…
vấn đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)

Khối lớp 2.

GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..

Ngày soạn: ……/……/……./20……
Ngày giảng:……/……/……./20……

(Tuần: 23)

Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
20


Bài 3: TẮC KÈ HOA
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Kể tên được một số động vật bò sát. Tắc kè hoa mà em được nhìn thấy.
- Biết cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài tắc kè.
- Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề tắc kè hoa bằng cách vẽ, xé, dán
bằng lá cây.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật,…thơng qua chấm, nét, hình màu, khơng
gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hịa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét,
hình, màu,…trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, yêu quí con vật, yêu thiên nhiên..,
và có ý thức giữ gìn mơi trường.
2. Năng lực.
Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật tắc kè hoa quen thuộc theo
nhiều hình thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình u thương con vật và có ý thức giữ gìn mơi trường trong
thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ về tắc kè hoa.
- Hình ảnh một số tắc kè hoa được sáng tạo từ hình vẽ, và ảnh tắc kè hoa trong
tự nhiên. Video về con tắc kè hoa.
2. Đối với học sinh.
- SGK.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
21


HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết đặc biệt của tắc kè hoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.

- HS hát đều và đúng nhịp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS cùng chơi.
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách kết hợp các hình thức - HS cảm nhận.
chấm, nét, màu trong tạo hình và trang
trí con vật.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Tạo cơ hội cho HS xem hình ảnh hoặc - HS xem hình ảnh hoặc Video để hình
Video để các em nhận biết hình dáng, dung.
màu sắc của tắc kè hoa.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Cho HS xem và quan sát hình tắc kè - HS xem và quan sát hình tắc kè hoa do
hoa do GV chuẩn bị, khơi gợi để các em GV chuẩn bị, khơi gợi để các em thảo
thảo luận và có những trải nghiệm về luận.
hình dáng, màu sắc, đặc điểm của tắc kè
hoa.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em đã nhìn thấy tắc kè hoa này bao - HS trả lời.
giờ chưa?
- Tắc kè hoa có hình dáng như thế nào? - HS trả lời.
- Màu sắc, đặc điểm của tắc kè hoa có
gì đặc biệt…?
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Tắc kè hoa thuộc loại bò sát bốn chân, - HS ghi nhớ.
đi dài, đầu có sừng,nhiều màu và
hình dáng khác nhau. Chúng có thể đổi
màu để trốn tránh kẻ thù.
* Cách nhận biết đặc biệt của tắc kè
hoa:

+ GV hướng dẫn HS quan sát hình và - HS xem hình SGK, (Trang 50) để nhận
cho biết.
biết.
- Hình dáng, màu sắc của tắc kè hoa.
- Chấm, nét, màu trên thân tắc kè hoa.
* GV chốt: Vậy là các em đã nhận biết - HS lắng nghe, ghi nhớ.
được hình dáng, màu sắc của tắc kè hoa
ở hoạt động 1.
B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
22


HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ tắt kè hoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu:
- Vẽ và trang trí được chú tắc kè hoa - HS cảm nhận.
theo ý thích.
b. Nhiệm vụ của GV.
- Tạo cơ hội cho HS quan sát và thảo - HS lắng nghe, ghi nhớ.
luận để các em nhận biết được các bước
thực hiện.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Yêu cầu HS quan sát hình để nhận biết - HS quan sát hình để nhận biết các
các bước vẽ và trang trí tắc kè hoa trong bước vẽ và trang trí tắc kè hoa trong
SGK, (Trang 51).
SGK, (Trang 51).
- Hướng dẫn và thao tác mẫu để HS
quan sát, ghi nhớ các bước thực hiện.
d. Câu hỏi gợi mở:

- Có thể vẽ hình tắc kè hoa bằng nét gì? - HS trả lời.
- Trên thân tắc kè hoa có thể trang trí
bằng nét, chấm nào? Có thể vẽ thêm gì
xung quannh tắc kè?
- Hồn thiện hình tắt kè hoa với màu - HS trả lời.
sắc như thế nào?
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Tắt kè hoa có thể được vẽ và trang trí - HS ghi nhớ.
bằng các chấm, nét, hình, màu khác
nhau.
* Cách vẽ tắt kè hoa:
- Quan sát và chỉ ra cách vẽ tắc kè hoa
theo ý thích dưới đây.
+ Bước 1: Vẽ hình tắc kè hoa bằng nét. - HS thực hiện vẽ các bước.
+ Bước 2: Vẽ trang trí tắc kè hoa bằng
nét, màu.
+ Bước 3: Vẽ thêm màu cho tắc kè hoa
sinh động hơn.
* HS ghi nhớ:
- Tắc kè hoa có thể được vẽ và trang trí - HS ghi nhớ.
bằng các chấm, nét, hình, màu khác
nhau.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện
23


được các bước vẽ con vật, tắc kè hoa
theo ý thích ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dị.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn

thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2.

GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..

Ngày soạn: ……/……/……./20……
Ngày giảng:……/……/……./20……

(Tuần: 24)

Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
Bài 3: TẮC KÈ HOA
24


(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Kể tên được một số động vật bò sát. Tắc kè hoa mà em được nhìn thấy.
- Biết cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài tắc kè.
- Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề tắc kè hoa bằng cách vẽ, xé, dán
bằng lá cây.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật,…thông qua chấm, nét, hình màu, khơng
gian trong sản phẩm mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét,
hình, màu,…trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, u q con vật, u thiên nhiên..,
và có ý thức giữ gìn mơi trường.
2. Năng lực.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật tắc kè hoa quen thuộc theo
nhiều hình thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương con vật và có ý thức giữ gìn mơi trường trong
thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ về tắc kè hoa.
- Hình ảnh một số tắc kè hoa được sáng tạo từ hình vẽ, và ảnh tắc kè hoa trong
tự nhiên. Video về con tắc kè hoa.
2. Đối với học sinh.
- SGK.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.

HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ tắc kè hoa yêu thích.
25


×