Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Hệ thống quản lý đăng ký học tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 112 trang )

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── * ───────

BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài: Xây dựng hệ thống đăng ký học tập
trường ĐHBKHN

Sinh viên thực hiện:
Ngọ Việt Hoàng – 20183748
Bùi Xuân Long - 20183787
Vũ Đức Quang - 201838114
Nguyễn Nhật Minh -20183592
Nguyễn Hoàng Hải - 2018
Lớp: 124198 – Kỳ: 20202
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Nhật Quang
Hà Nội, tháng 5 năm 2021

1


Contents

I. Mô tả hệ thống thông tin dự kiến phân tích
thiết kế
1. Tổng quan về hệ thống đăng ký học phần trực tuyến
1.1. Học phần và tín chỉ
-

-


Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho
sinh viên tích lũy trong q trình học tập. Phần lớn HP có khối lượng 24 tín chỉ, nội dung giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong kỳ.
Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín
chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30-45 tiết thực hành, thí
nghiệm hoặc thảo luận; 45-90 giờ thực tập tại cơ sở; 45-60 giờ làm
tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án.

1.2. Quy trình đăng ký học phần
-

-

-

Đăng ký học tập là quy trình bắt buộc của mỗi sinh viên trước khi bắt
đầu một học kỳ mới. Sinh viên chọn đăng ký các học phần, lớp học và
nhóm học tập (nếu có) phù hợp với kế hoạch của bản thân. Riêng đối
với các sinh viên trong ba học kỳ đầu, Nhà trường có hình thức đăng
ký đồng loạt cho các lớp; các sinh viên khơng phải tự đăng ký ở đợt
đăng ký chính, nhưng có thể đăng ký bổ sung những học phần còn nợ
hoặc muốn học vượt trước ở đợt đăng ký điều chỉnh nếu điều kiện cho
phép.
Để chuẩn bị đăng ký học tập cho một học kỳ, từng sinh viên cần tìm
hiểu các thơng tin chi tiết về chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy
của trường, kiểm tra lại kết quả quá trình học tập của bản thân, trên cơ
sở đó lên kế hoạch học tập cho mình. Sinh viên phải gặp giáo viên chủ
nhiệm lớp để được cố vấn và duyệt kế hoạch học tập, sau đó chủ động
đăng ký tham dự các lớp học tổ chức trong học kỳ tùy theo khả năng
và tiến độ học tập của mình.
Khối lượng học tập: Để đảm bảo tiến độ và chất lượng học tập, khối

lượng đăng ký học của mỗi sinh viên cho mỗi học kỳ chính khơng ít
hơn 12 tín chỉ (ngoại trừ học kỳ cuối khóa và học kỳ chỉ đăng ký làm
thực tập tốt nghiệp bên ngoài) và khơng vượt q 24 tín chỉ (kể cả các
học phần học lại), cho mỗi học kỳ hè không vượt quá 8 tín chỉ. Khối
lượng học tập đăng ký là cơ sở để tính học phí cho mỗi học kỳ.

2


-

-

-

-

-

-

-

Mỗi học kỳ chính có hai đợt đăng ký học tập: đợt đăng ký chính và đợt
đăng ký điều chỉnh. Thời gian bắt đầu và kết thúc các đợt đăng ký
được quy định cụ thể trong lịch năm học, phụ thuộc theo thời gian bắt
đầu học kỳ. Trong đợt đăng ký điều chỉnh, sinh viên có thể đăng ký bổ
sung hoặc bỏ bớt một số học phần, nếu điều kiện tổ chức lớp học cho
phép và sinh viên không vi phạm giới hạn khối lượng quy định. Sinh
viên không phải trả học phí cho những học phần đã được chấp nhận

bỏ bớt. Riêng học kỳ hè chỉ có một đợt đăng ký và sinh viên phải hồn
thành học phí theo khối lượng đăng ký trước khi bắt đầu học kỳ theo
thời gian quy định để có tên trong danh sách lớp học.
Trường có quy định cụ thể về các hình thức đăng ký để phù hợp với
từng điều kiện và quy trình đào tạo. Sinh viên có trách nhiệm theo dõi
kết quả đăng ký học tập của mình và những thông báo điều chỉnh của
Nhà trường. Kết quả đăng ký học của mỗi sinh viên được thông báo ở
Phiếu học tập. Trên Phiếu học tập ghi rõ tên các học phần, số tín chỉ
của mỗi học phần và lịch học.
Điều kiện đăng ký học tập: Điều kiện đăng ký từng học phần (khoản 8,
Điều 5) được quy định cụ thể trong chương trình đào tạo. Ngồi ra,
sinh viên phải hồn thành nghĩa vụ học phí của học kỳ hiện tại mới
được đăng ký học tập cho học kỳ tới. Sinh viên nộp học phí muộn chỉ
có thể đăng ký ở đợt đăng ký điều chỉnh và phải nộp thêm lệ phí theo
quy định cụ thể của Trường.
Sinh viên phải đăng ký học lại các học phần bắt buộc có điểm tổng kết
thúc không đạt ở các học kỳ trước. Đối với các học phần tự chọn
không đạt, sinh viên được phép đăng ký học lại học phần đó hoặc
chọn học phần khác thay thế trong số các học phần tự chọn quy định
trong mỗi chương trình đào tạo.
Sinh viên được phép đăng ký học lại các học phần đã đạt để cải thiện
điểm trung bình tích lũy. Điểm tổng kết học phần lần cuối là điểm chính
thức của học phần (kể cả khi thấp hơn điểm lần học trước). Điểm của
tất cả các lần học được lưu trong hồ sơ học tập của sinh viên.
Việc đăng ký các học phần thực tập (kể cả thực tập tốt nghiệp) và thí
nghiệm tách riêng, đồ án môn học và các học phần đặc biệt khác cũng
tuân theo quy trình như các học phần bình thường. Riêng việc đăng ký
đồ án tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp và thi tốt nghiệp cuối khóa còn
phải tuân theo quy định bổ sung trong Điều 29.
Sinh viên có quyền đăng ký tham dự các học phần nằm ngồi chương

trình đào tạo để bổ sung kiến thức theo nguyện vọng cá nhân hoặc để
tích lũy tín chỉ cho một chương trình đào tạo thứ hai, chừng nào khối
lượng đăng ký chưa vượt quá giới hạn cho phép. Sinh viên cũng có
thể tích lũy một học phần thay thế hoặc học phần tương đương của
một học phần nằm trong chương trình đào tạo, với số tín chỉ tích lũy
được tính theo học phần nằm trong chương trình đào tạo.
3


1.3. Tác nhân
-

Sinh viên
Người quản lý đào tạo
Người quản trị hệ thống

2. Chức năng
2.1. Các yêu cầu phi chức năng
-

-

Hệ thống triển khai theo dạng đăng ký website môn học.
Về con người: người sử dụng hiểu biết các kiến thức cơ bản về sử
dụng.
Về tốc độ: hệ thống đảm bảo truy xuất cơ sở dữ liệu nhanh, thời gian
khi người dùng gửi yêu cầu, hệ thống xử lý và trả về kết quả khơng
q 5s (có thể thay đổi tùy vào chất lượng mạng)
Tính ổn định: website phải hoạt động tốt trong trường hợp có một
lượng lớn sinh viên truy cập vào (khoảng 1000 sv / 1 ca sử dụng).

Tính dễ sử dụng: website phải đảm bảo tên các chức năng, các ơ điền
thơng tin, nút bấm, chỉ mục có tên đơn giản và dễ hiểu cho người sử
dụng.

2.2. Các chức năng của website
2.2.1. Đăng nhập - Đăng xuất (Sinh viên)
-

Mỗi sinh viên được cấp một tài khoản dựa theo MSSV để đăng ký học
phần.
Sinh viên chỉ có thể đăng nhập vào hệ thống theo một khung giờ đã
được quy định từ trước đối với từng khóa học.
Mỗi phiên làm việc có thời hạn là 1h. Sau 1h nếu sinh viên khơng đăng
xuất thì hệ thống sẽ tự đăng xuất ra ngoài.

2.2.2. Đăng ký học phần (Sinh viên)
-

Sinh viên nhập mã lớp và chọn ĐĂNG KÝ:
+ website sẽ hiển thị thông tin môn học sinh viên vừa đăng ký:
ngày giờ, số tín chỉ, phịng học, mã lớp học, tên học phần.
+ Nếu đây là đợt đăng ký chính thức: sinh viên nhập mã lớp của
những học phần chưa được đăng ký từ trước thì hệ thống đưa
ra thơng báo lỗi “Bạn chưa đăng ký học phần". Còn nếu đây là
đợt đăng ký bổ sung thì khơng có vấn đề gì.
+ Nếu sinh viên nhập 2 mã lớp mà giờ học trùng nhau thì hệ
thống sẽ khơng cho đăng ký và đưa ra thông báo tên của 2 học
phần bị trùng.

4



Nếu môn học sinh viên vừa nhập khiến cho tổng số tín chỉ vượt
q 24 thì sẽ khơng thành cơng.
Sau khi chọn các mã lớp thành công, sinh viên tiến hành gửi thông tin
đăng ký về hệ thống: những môn học phần này sẽ được cập nhật
thành một bảng với các trạng thái: thành công hoặc hết chỗ. Trong
trường hợp trạng thái môn học là hết chỗ sinh viên phải tiến hành đăng
ký lại mơn học đó.
+

-

2.2.3. Thay đổi đăng ký môn học (Sinh viên)
-

Ở danh sách các môn học vừa đăng ký, sinh viên có thể chọn và loại
bỏ các học phần đã đăng ký và thay bằng mã lớp khác.
Sau khi gửi thông tin đăng ký thành công sinh viên vẫn có thể xóa các
mơn học đã đăng ký và cập nhật lại.

2.2.4. Xem danh sách tất cả các mã lớp, học phần (Sinh viên)
-

Sinh viên xem danh sách các học phần cùng với mã lớp của học phần
đó: thơng tin của mỗi dịng bao gồm cả số lượng tối đa có thể đăng ký
và số lượng sinh viên hiện tại đã đăng ký vào mã lớp đó.

2.2.5. Tìm kiếm thơng tin học phần (Sinh viên)
-


Sinh viên có thể tìm kiếm theo mã lớp
Sinh viên có thể tìm kiếm theo mã học phần
Sinh viên có thể tìm kiếm theo khoa - viện

2.2.6. Quản lý tài khoản (Sinh viên )
-

Sinh viên có thể thay đổi các thơng tin cá nhân
Sinh viên có thể thay đổi mật khẩu account

2.2.7. Quản lý thời gian đóng mở đăng ký (Người quản lý đào tạo)
-

Khởi động hệ thống
Đóng hệ thống
Chuyển đổi giữa các ca đăng ký

2.2.8. Quản lý kỳ học - Quản lý
-

Xem chi tiết kỳ học
Tạo mới kỳ học
Tra cứu kỳ học

2.2.10. Quản lý các lớp, học phần (Người quản lý đào tạo)
-

Bổ sung các mã học phần ( do nhu cầu của sinh viên)
Xóa bỏ các mã lớp khi khơng đạt số lượng tối thiểu của một lớp.


5


2.2.11. Quản lý tài khoản người dùng (Quản trị hệ thống)
-

Bổ sung người sử dụng (các niên khóa mới, …)
Loại bỏ người sử dụng (các sinh viên tốt nghiệp, bị đình chỉ, …)

6


II. Phân tích yêu cầu phần mềm
1. Phân tích quy trình nghiệp vụ - Biểu đồ hoạt động
1.1. Đăng nhập

7


1.2. Thay đổi mật khẩu

8


1.3. Kiểm tra kết quả học tập

9



1.4. Đăng ký học tập

10


1.5. Thêm người dùng

11


1.6. Xóa người dùng

2. Phân tích u cầu chức năng
2.1. Biểu đồ usecase tổng quan

12


2.2. Các biểu đồ usecase phân rã
2.2.1. Phân rã use case "Quản lý tài khoản sinh viên"

2.2.2. Phân rã use case "Quản lý đăng ký học phần"

13


2.2.3. Phân rã use case "Quản lý học phần"

14



2.2.4. Phân rã use case "Quản lý tài khoản người dùng"

15


2.2.5. Phân rã use case “Quản lý lớp học”

2.3. Đặc tả các ca sử dụng
2.3.1. Ca sử dụng "Đăng nhập"
Mã Use case

UC001

Tác nhân

Người dùng khách

Mục đích sử
dụng

Khách đăng nhập vào hệ thống

Sự kiện kích
hoạt

Khách đăng nhập vào hệ thống

Tiền điều
kiện


Khơng

Tên Use case

Đăng nhập hệ thống

16


Luồng sự
kiện chính

STT Thực hiện bởi

Hành động

(Thành cơng)

Luồng sự
kiện thay thế

1

Hệ thống

client yêu cầu người dùng nhập tên người
dùng và mật khẩu

2


Sinh viên

Nhập thông tin theo yêu cầu

3

Hệ thống

Gửi yêu cầu đến server

4

Hệ thống

Hệ thống hiển thị thông báo đăng nhập
thành công, hiển thị menu chức năng cho
người dùng sử dụng

STT
4a.

Hậu điều
kiện

Thực hiện
bởi
Hệ thống

Hành động

Hệ thống hiển thị thông báo đăng nhập
không thành công, hiển thị yêu cầu nhập
lại tên đăng nhập và mật khẩu, hiển thị
lại giao diện đăng nhập.

Hệ thống thông báo đăng nhập thành công và chuyển sang giao diện
phù hợp.

2.3.2. Ca sử dụng "Thay đổi mật khẩu"

Mã Use case

UC002

Tác nhân

Sinh viên

Mục đích sử
dụng

Sinh viên muốn thay đổi mật khẩu của tài khoản

Tên Usecase

Thay đổi mật khẩu

17



Sự kiện kích
hoạt

Sinh viên chọn chức năng thay đổi mật khẩu

Tiền điều
kiện

Sinh viên đã đăng nhập thành cơng

Luồng sự
kiện chính

STT Thực hiện bởi

Hành động

(Thành công)

Luồng sự
kiện thay thế

Hậu điều
kiện

1

Sinh viên

Sinh viên chọn quản lý tài khoản và chọn

chức năng thay đổi mật khẩu

2

Hệ thống

client yêu cầu sinh viên nhập mật khẩu


3

Sinh viên

Nhập thông tin theo yêu cầu

4

Hệ thống

Gửi yêu cầu đến server

5

Hệ thống

Hệ thống cập nhật database và hiển thị
thông báo đổi mật khẩu thành công

STT
5a.


Thực hiện
bởi
Hệ thống

5b

Hệ thống

Hành động
Hệ thống hiển thị thông báo mật khẩu cũ
sai và yêu cầu sinh viên nhập lại.
Hệ thống hiển thị thông báo định dạng
mật khẩu mới không đúng và yêu cầu
sinh viên nhập lại.

Thông báo được giữ nguyên cho đến khi sinh viên thực hiện action
mới hoặc thoát.

2.3.3. Ca sử dụng "Thay đổi thông tin cá nhân"

Mã Use case

UC003

Tên Usecase

Thay đổi thông tin cá
nhân
18



Tác nhân

Sinh viên

Mục đích sử
dụng

Sinh viên muốn chỉnh sửa thơng tin cá nhân của mình

Sự kiện kích
hoạt

Sinh viên chọn chức năng thay đổi thông tin cá nhân

Tiền điều
kiện

Sinh viên đã đăng nhập thành cơng

Luồng sự
kiện chính

STT Thực hiện bởi

Hành động

(Thành công)


Luồng sự
kiện thay thế

Hậu điều
kiện

1

Sinh viên

Sinh viên chọn quản lý tài khoản và chọn
chức năng thay đổi mật khẩu

2

Hệ thống

client yêu cầu sinh viên nhập mật khẩu


3

Sinh viên

Nhập thông tin theo yêu cầu

4

Hệ thống


Gửi yêu cầu đến server

5

Hệ thống

Hệ thống cập nhật database và hiển thị
thông báo đổi mật khẩu thành công

STT
5a.

Thực hiện
bởi
Hệ thống

5b

Hệ thống

Hành động
Hệ thống hiển thị thông báo mật khẩu cũ
sai và yêu cầu sinh viên nhập lại.
Hệ thống hiển thị thông báo định dạng
mật khẩu mới không đúng và yêu cầu
sinh viên nhập lại.

Thông báo được giữ nguyên cho đến khi sinh viên thực hiện action
mới hoặc thoát.


19


2.3.3. Ca sử dụng "Đăng ký lớp"

Mã Use case

UC004

Tác nhân

Sinh viên

Mục đích sử
dụng

Sinh viên muốn đăng ký lớp học

Sự kiện kích
hoạt

Chọn “Đăng ký học phần“ trên trang chủ trong thời gian đăng ký
học phần

Tiền điều
kiện

Sinh viên đã đăng nhập thành cơng

Luồng sự

kiện chính

Tên Usecase

STT Thực hiện bởi

Đăng ký lớp

Hành động

(Thành công)

Luồng sự
kiện thay thế

1

Sinh viên

2

Hệ thống

3

Người dùng

4

Hệ thống


5

Hệ thống

STT
5a.

Thực hiện
bởi
Hệ thống

5b.

Hệ thống

5c.

Hệ thống

Chọn “Đăng ký học phần“ trên trang chủ
trong thời gian đăng ký học phần
Hiển thị danh sách lớp mơn học có thể
đăng ký
Chọn các mơn học muốn đăng ký trong
danh sách lớp mơn học có thể đăng ký mà
hệ thống đã hiển thị. Sinh viên nhấn nút
Đăng ký để xác nhận danh sách các môn
học đăng ký.
Kiểm tra danh sách lớp môn học sinh viên

đăng ký đã hợp lệ
Lưu kết quả vào cơ sở dữ liệu và hiển thị
danh sách lớp môn học đã đăng ký
Hành động
Hệ thống thông báo lỗi: lớp học đã đầy
Hệ thống thông báo lỗi: không đạt điều
kiện tiên quyết
Hệ thống thông báo lỗi: mã lớp khơng
chính xác

20


Hậu điều
kiện

Thời khóa biểu tạm thời được cập nhật

2.3.4. Ca sử dụng "Hủy đăng ký lớp học"

Mã Use case

UC005

Tác nhân

Sinh viên

Mục đích sử
dụng


Sinh viên muốn hủy đăng ký lớp học

Sự kiện kích
hoạt

Sinh viên chọn học phần đã đăng ký và chọn hủy

Tiền điều
kiện

Sinh viên đã đăng nhập thành công và đã đăng ký ít nhất 1 mơn học

Luồng sự
kiện chính

Tên Usecase

STT Thực hiện bởi

Hủy đăng ký lớp học

Hành động

(Thành công)

Luồng sự
kiện thay thế

1


Sinh viên

2

Hệ thống

3

Sinh viên

Sinh viên xác nhận muốn hủy mơn học

4

Hệ thống

5

Hệ thống

Hệ thống kiểm tra xem có thể hủy mơn
học khơng
Hệ thống xóa bỏ các lớp sinh viên đã chọn
khỏi thời khóa biểu

STT
3a.

Thực hiện

bởi
Sinh viên

chọn học phần muốn hủy ở thời khóa biểu
tạm thời
Hiển thị thơng báo để sinh viên xác nhận
việc hủy đăng ký

Hành động
Sinh viên chọn hủy và tiếp tục sử dụng
các chức năng khác
21


Hậu điều
kiện

5a.

Hệ thống

5b.

Hệ thống

Hệ thống thông báo lỗi: lớp học này đi
kèm với lớp lý thuyết nên muốn xóa phải
xóa cả 2
Hệ thống thông báo lỗi: môn học này là
điều kiện tiên quyết của mơn học kia


Thời khóa biểu tạm thời được cập nhật lại.

2.3.5. Ca sử dụng "Thêm mới học phần"

Mã Use case

UC006

Tác nhân

Người quản lý

Mục đích sử
dụng

Admin muốn thêm mới một học phần để sinh viên đăng ký

Sự kiện kích
hoạt

Admin chọn chức năng thêm mới học phần

Tiền điều
kiện

Quản lý đã được phân quyền

Luồng sự
kiện chính


Tên Usecase

STT Thực hiện bởi

Thêm mới học phần

Hành động

(Thành công)
1
2
3

Quản lý
Hệ thống
Quản lý

4

Hệ thống

5

Hệ thống

chọn chức năng thêm mới học phần
Hiển thị giao diện để quản lý có thể điền
thơng tin học phần
Quản lý điền thông tin về học phần cần

thêm mới vào form
Hệ thống kiểm tra xem các trường dữ liệu
có hợp lệ hay không
Đưa ra thông báo thêm mới học phần
thành công

22


Luồng sự
kiện thay thế

Hậu điều
kiện

STT
5a.

Thực hiện
bởi
Hệ thống

5b.

Hệ thống

Hành động
Hệ thống thông báo lỗi: định dạng dữ liệu
không hợp lệ hoặc không được để trống
input

Hệ thống báo lỗi mã học phần bị trùng

Chuyển đến trang xem chi tiết học phần và cơ sở dữ liệu được cập
nhật.

2.3.6. Ca sử dụng "Tìm kiếm học phần"

Mã Use case

UC007

Tác nhân

Quản trị hệ thống

Mục đích sử
dụng

Quản trị hệ thống tra cứu thông tin học phần

Sự kiện kích
hoạt

Quản trị viên chọn chức năng tra cứu học phần

Tiền điều
kiện

Tài khoản được cấp quyền


Tên Usecase

Tìm kiếm học phần

23


Luồng sự
kiện chính

STT Thực hiện bởi

Hành động

(Thành cơng)

Luồng sự
kiện thay thế

1

Quản lý

2

Hệ thống

3

Quản lý


Nhập/chọn trường thông tin về học phần
muốn tìm kiếm.

4

Quản lý

Submit

5

Hệ thống

6

Hệ thống

Hệ thống lọc ra các học phần thỏa mãn
điều kiện
Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm.

STT
6a.

Hậu điều
kiện

Chọn chức năng tra cứu học phần
Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm


Thực hiện
bởi
Hệ thống

Hành động

Hệ thống thơng báo khơng tìm thấy học
phần phù hợp
Màn hình chính hiển thị danh sách sinh viên thỏa mãn

2.3.7. Ca sử dụng "Điều chỉnh thông tin học phần"

Mã Use case

UC008

Tên Usecase Điều chỉnh thơng tin học
phần

Tác nhân

Quản lý

Mục đích sử
dụng

Quản lý

Sự kiện kích

hoạt

Quản lý chọn chức năng edit một học phần cụ thể sau khi thực hiện
xong usecase (UC006) và usecase (UC007)

Tiền điều

Tài khoản được cấp quyền
24


kiện
Luồng sự
kiện chính

STT Thực hiện bởi

Hành động

(Thành cơng)

Luồng sự
kiện thay thế

1

Quản lý

2


Hệ thống

3

Quản lý

Sửa thông tin các trường của học phần.

4

Quản lý

Submit

5

Hệ thống

6

Hệ thống

Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
sau khi sửa
Thông báo chỉnh sửa thành công.

STT
6a.

Hậu điều

kiện

Chọn chức năng chỉnh sửa học phần
Hệ thống hiển thị giao diện thông tin chi
tiết học phần

Thực hiện
bởi
Hệ thống

Hành động

Hệ thống thông báo trường dữ liệu sửa
đổi không hợp lệ
Màn hình hiện thơng báo chỉnh sửa học phần thành cơng cho
đến khi quản lý thực hiện action khác khác hoặc thoát

2.3.8. Ca sử dụng “Thêm mới người dùng”

Mã Use case

UC009

Tên Usecase Thêm mới người dùng

Tác nhân

Quản trị hệ thống

Mục đích sử

dụng

Quản trị hệ thống muốn thêm tài khoản người dùng

Sự kiện kích
hoạt

Quản trị hệ thống chọn chức năng thêm mới người dùng

Tiền điều

Tài khoản được cấp quyền
25


×