Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu Tiêu chuẩn chon lọc Hươu đực cái giống doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.08 KB, 11 trang )

Tiêu chuẩn chon lọc Hươu đực cái giống

Nguồn: hoind.tayninh.gov.vn
Hươu đực giống
Tiêu chuẩn này được áp dụng để phân cấp chất lượng hươu đực, nuôi tại
công ty giống, tập thể và gia đình.
1. Cấp sinh sản.
1.1. Điểm và cấp sinh sản của hươu đực làm việc trong cơ sở chăn nuôi
hươu của công ty và một số tập thể, hộ gia đình, được xét trên một số chỉ tiêu sau:
- Trọng lượng hươu con, của con đực đó phối sinh ra ở các thời điểm khác
nhau.
- Khối lượng nhung mà con của nó cho ở các lứa khác nhau:
- Tỷ lệ phối giống đậu (85-95%)
1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu được tính theo bảng 1 của tiêu chuẩn này.
1.3. Điểm sinh sản của hươu đực làm việc là tổng số của ba chỉ tiêu trên.
1.4. Cấp sinh sản của hươu đực làm việc được xếp theo thang điểm được
quy định ở điều 4.3. của tiêu chuẩn này.
2. Cấp sinh trưởng.
2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của hươu đực hậu bị dưới 12 tháng tuổi xét
theo một chỉ tiêu: trọng lượng. Điểm và cấp sinh trưởng của hươu đực hậu bị từ 12
tháng tuổi trở lên được xét theo hai chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.
2.2. Điểm khối lượng và dài thân của hươu đực được xét theo bảng 2a và
2b của tiêu chuẩn này.
2.3. Điểm sinh trưởng của hươu hậu bị dưới 12 tháng tuổi là điểm khối
lượng. Điểm sinh trưởng của hươu đực trên 12 tháng tuổi là điểm dài thân và khối
lượng.
2.4. Cấp sinh trưởng của hươu đực được xếp theo thang điểm qui định ở
điều 4.3. của tiêu chuẩn này.
3. Cấp ngoại hình.
3.1. Hươu đực được xét điểm và cấp ngoại hình bằng cách cho điểm về các
đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng 3 của tiêu chuẩn này.


3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận của cơ thể được quy định ở bảng 3 của
tiêu chuẩn này. Tổng điểm ở cột 5 của bảng 3 được dùng để xếp cấp ngoại hình.
3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu
chuẩn này.
4. Cấp tổng hợp.
4.1. Cấp tổng hợp của hươu đực hậu bị được xét trên hai chỉ tiêu: ngoại
hình và sinh trưởng. Điểm tổng tổng hợp của hai chỉ tiêu này được tính như sau:
Điểm tổng hợp của hươu đực hậu bị =(6* điểm ST + 4* điểm NH)/10
4.2. Cấp tổng hợp của hươu đực giống làm việc được xét dựa trên các chỉ
tiêu sau: sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của ba chỉ tiêu được
tính như sau:
Điểm tổng hợp của hươu đực = (3* điểm SS + 4* điểm ST+ 3*điểm
NH)/10
4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng, cấp ngoại hình và cấp tổng hợp được
quy định xếp theo thang điểm quy định sau:
Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm.
Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm.
Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm.
Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm.

Hươu cái giống
Tiêu chuẩn này được áp dụng để phân cấp chất lượng hươu cái giống, nuôi
tại công ty giống, tập thể và gia đình.
1. Cấp sinh sản.
1.1. Điểm và cấp sinh sản của hươu cái làm việc trong cơ sở chăn nuôi
hươu của công ty và một số tập thể, hộ gia đình, được xét trên một số chỉ tiêu sau:
- Khối lượng lúc 30 ngày tuổi.
- Khối lượng lúc cai sữa (60, 90 ngày).
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ hoặc tuổi đẻ lứa đầu.
1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1 của chỉ tiêu này.

1.3. Điểm sinh sản là tổng số điểm của 4.3 của chỉ tiêu trên.
2. Cấp sinh trưởng.
2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của hươu cái hậu bị dưới 12 tháng tuổi, được
xét theo một chỉ tiêu: khối lượng. Điểm và cấp sinh trưởng của hươu cái hậu bị từ
12 tháng tuổi trở lên được xét hai chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.
2.2. Điểm khối lượng và dài thân của hươu cái ở các tháng tuổi khác nhau
được xét theo bảng 2a và bảng 2b của chỉ tiêu này.
2.3. Điểm sinh trưởng của hươu cái từ 12 tháng tuổi trở lên tổng điểm của
hai chỉ tiêu trên.
2.4. Cấp sinh trưởng được xét theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu
chuẩn này.
3. Cấp ngoại hình.
3.1. Hươu cái hậu bị và hươu cái sinh sản được xếp cấp ngoại hình bằng
cách cho điểm, về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể thể theo bảng 3 của
chỉ tiêu này.
3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận được xét theo Bảng 3 của chỉ tiêu này.
Tổng điểm số ở cột 5 của bảng 3 được dùng để xếp cấp ngoại hình.
3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang được quy định ở mục 4.3 của tiêu
chuẩn này.
4. Cấp tổng hợp
4.1. Cấp tổng hợp của hươu cái hậu bị được xét trên hai chỉ tiêu: sinh
trưởng và ngoại hình. Điểm tổng hợp của hai chỉ tiêu này được tính theo công thức
sau:
Điểm tổng hợp của hươu cái hậu bị= 6*điểm ST + 4*điểm NH/10
4.2. Cấp tổng hợp của các loại hươu cái sinh sản được xét dựa trên 3 chỉ
tiêu: sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình.
Điểm tổng hợp của 3 chỉ tiêu trên được tính theo công thức:
Điểm tổng hợp = 5*điểm SS + 3*điểmST +2*điểmNH/10 của hươu cái
sinh sản
4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng, cấp ngoại hình và cấp tổng hợp được

quy định xếp theo thang điểm quy định sau:
Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm.
Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm
Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm.
Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm.

Bảng 2a: Bảng tính điểm trọng lượng của hươu đực hậu bị dưới 12 tháng
tuổi
Điểm Trọng lượng (kg)
Th.tuổi 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 50
3 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13
4 25 24 23 22 21 20 19 18 18 16 15
5 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17
6 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 18
7 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21
8 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24
9 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27
10 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30
11 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32
12 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35

Bảng 2b: bảng tính điểm trọng lượng của hươu đực từ 12 tháng tuổi trở
lên

Điểm Khối lượng (kg)
Th.tuổi 50 47 45 42 40 37 35 32

×