Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.35 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GỊN- HÀ NỘI (SHB)
Ngành: Tài chính – Ngân hàng

PHẠM THỊ THÙY DƯƠNG

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội (SHB)

Chun ngành:Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

Họ và tên: Phạm Thị Thùy Dương
Người hướng dẫn: TS. Vũ Huyền Phương

Hà Nội - 2020



3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn của tôi với đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt
động thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn –
Hà Nội (SHB)” là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Phạm Thị Thùy Dương


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tơi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lịng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ
Huyền Phương người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và

hoàn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế, luận văn được hồn thiện
khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ.......................................................................... viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN.........................................................................................ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................ 8
1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng thương mại........................................ 8
1.1.1. Khái niệm về Tín dụng Ngân hàng......................................................... 8
1.1.2. Khái niệm về tín dụng khách hàng doanh nghiệp.................................... 8

1.2. Tổng quan thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp...................... 9
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng................................................................. 9
1.2.2. Các loại thẩm định tín dụng.................................................................... 9
1.2.3. Vai trị, ý nghĩa của thẩm định tín dụng................................................. 10
1.2.4. Các yêu cầu cần thỏa mãn khi thẩm định tín dụng................................11
1.2.5. Nội dung thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động

cho vay của ngân hàng.................................................................................... 13
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng................................... 17
1.2.6.1. Nhóm tiêu chí định tính đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng

khách hàng doanh nghiệp
17
1.2.6.2. Nhóm tiêu chí định lượng đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng

khách hàng doanh nghiệp
24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng

doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại
26
1.3.1 Nhóm nhân tố từ Ngân hàng.................................................................. 26


1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan..................................................................... 29
1.3.3. Nhóm nhân tố khác............................................................................... 31
1.4. Kinh nghiệm trong hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng doanh

nghiệp của một số ngân hàng
33

1.4.1. Kinh nghiệm trong hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng doanh

nghiệp của một số ngân hàng.......................................................................... 33
1.4.1.1 Kinh nghiệm của ngân hàng Techcombank........................................ 33
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Vietinbank........................................... 34
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng

doanh nghiệp cho SHB................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN- HÀ NỘI.......................37
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội............................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 38
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

..........................................................................................................................39
2.1.3.1. Về huy động vốn................................................................................ 39
2.1.3.2. Về sử dụng vốn................................................................................. 40
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................... 41
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp

tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
43
2.2.1. Cơ sở pháp lý của thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.............................................................. 43
2.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp....................... 44
2.2.3. Quản lý công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của


Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội................................................................. 49
2.2.3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý khách hàng doanh nghiệp.........................50
2.2.3.2. Thẩm định hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp................51


2.2.3.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh...................................... 51
2.2.3.4. Thẩm định hồ sơ đảm bảo tiền vay/nghĩa vụ bảo lãnh...................... 55
2.2.4. Chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng

TMCP Sài Gòn Hà Nội................................................................................... 55
2.2.4.1. Chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại SHB

theo bộ chỉ tiêu đánh giá định tính
55
2.2.4.2. Chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại SHB xét

theo các chỉ tiêu định lượng
62
2.3. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
69
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................... 69
2.3.2. Hạn chế và Nguyên nhân của những hạn chế........................................ 71
2.3.2.1. Những hạn chế.................................................................................. 71
2.3.2.2. Nguyên nhân những hạn chế............................................................. 75

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI (SHB)........................................................................ 78

3.1. Phương hướng phát triển nghiệp vụ thẩm định tín dụng của SHB trong

thời gian tới
78
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế- xã hội đến năm 2025.................................... 78
3.1.2. Định hướng phát triển chung của SHB.................................................. 79
3.1.3. Định hướng về việc triển khai công tác thẩm định tín dụng của Ngân

hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội........................................................................... 80
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định tín dụng khách

hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
81
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định tín dụng......................81
3.2.2. Giải pháp về mơ hình tín dụng.............................................................. 82
3.2.3. Giải pháp về quản lý, điều hành và giám sát hoạt động thẩm định........84
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng

..........................................................................................................................84


3.2.5. Nâng cao công nghệ phục vụ công tác thẩm định.................................86


3.2.6. Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng................................................ 86
3.3. Kiến nghị.................................................................................................. 87
3.3.1. Kiến nghị với các Chính phủ và các bộ ngành liên quan....................... 87
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước....................................................... 89
3.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp vay vốn.............................................. 89


KẾT LUẬN............................................................................................................ 91
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 92


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

ATM

Automatic Teller Machine

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CP
DVNH
DVNHTM:

Chính phủ
Dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng thương mại

KH

Khách hàng

L/C


Letter of Credit



Nghị định

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NXB

Nhà Xuất bản

PAKD

Phương án kinh doanh

POS

Point of Sales

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội


SMS

Short Message Services

TMCP
VN
WTO

Thương mại cổ phần
Việt Nam
World Trade Organization


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1:Danh sách văn bản tín dụng áp dụng đối với KHDN trong cơng tác tín
dụng của SHB.......................................................................................................... 44
Bảng 2.2: Tổng hợp các tiêu chí định tính phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng
KHDN tại SHB........................................................................................................ 56
Bảng 2.3: Tổng hợp các tiêu chí định lượng phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng
KHDN tại SHB........................................................................................................ 64
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của SHB giai đoạn 2017 – 2019.................65
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của SHB giai đoạn 2017-2019
...................................................................................................................................66
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ KHDN theo nhóm nợ của SHB giai đoạn 2017-2019.......67
Bảng 2.7: Sự tăng trưởng về dư nợ KHDN theo các nhóm nợ của SHB giai đoạn
2017-2019................................................................................................................ 67
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của SHB so với toàn ngành giai đoạn 2017-2019...............71



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội” ngồi phần mở đầu tác giả
đề cập đến tính cấp thiết, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục đích, đối tượng,
phạm vị, phương pháp nghiên cứu…và phần kết luận đúc kết lại kết quả bài nghiên
cứu thì tồn bộ phần nội dung chính thức được tác giả trình bày thành ba phần.
Phần nội dung đầu tiên tác giả làm rõ khái niệm về chất lượng thẩm định tín
dụng và vai trị của hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp: khái
niệm chất lượng thẩm định tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định
tín dụng Khách hàng doanh nghiệp.
Phần nội dung thứ hai, tác giả đi sâu vào phân tích chỉ ra thực trạng hoạt
động thẩm định tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài GịnHà Nội: tóm tắt quy trình cho vay, tổng hợp kết quả các tiêu chí đánh giá chất lượng
thẩm định tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại SHB, đồng thời đánh giá các kết
quả đạt được thông qua các chỉ tiêu tăng trưởng kinh doanh, nợ xấu…của SHB qua
giai đoạn 2017-2019.
Phần nội dung hứ ba là các giải pháp tác giả đưa ra nhằm nâng cao chất
lượng thẩm đinh tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài GònHà Nội.


13

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng, là bộ
phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước và hệ thống ngân hàng được ví như
huyết mạch của cả nền kinh tế. Với ba chức năng là trung gian tín dụng, trung gian
thanh tốn và chức năng tạo tiền, hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động thông
suốt, lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân

bổ và sử dụng hiệu quả, từ đó kích thích tăng trưởng kinh tế bền vững.
Hoạt động cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Thương mại, là nguồn mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân
hàng nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Những thập kỷ gần đây, hoạt
động tín dụng khách hàng của doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ, tạo ra nhiều cơ hội
về vốn cho doanh nghiệp, từ đó các doanh nghiệp cũng lớn mạnh một cách nhanh
chóng. Để đảm bảo Ngân hàng có thể thu hồi được vốn cho vay thì các hồ sơ vay
vốn của khách hàng doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định
của pháp luật và Ngân hàng. Trong đó, thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp là một vấn đề rất phức tạp và là khâu vô cùng quan trọng trước khi Ngân
hàng cấp vốn cho khách hàng. Q trình thẩm định sẽ giúp Ngân hàng tính toán và
dự báo được hiệu quả của phương án và dự án mang lại cho Ngân hàng, từ đó, Ngân
hàng sẽ có quyết định cho vay, đầu tư đúng đắn, mang lại hiệu quả cao. Nếu cơng
tác thẩm định tín dụng kém sẽ gây thiệt hại cho Ngân hàng, nghiêm trọng hơn là
ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của Ngân hàng, mất uy tín cho Ngân hàng…và có
thể làm Ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
Có thể nói, thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng Thương mại.
Một ngân hàng hoạt động an tồn với các khoản vay có chất lượng sẽ thu hút được
khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng.
Tuy nhiên thực tế cho thấy cơng tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng
Việt Nam vẫn tồn tại nhiều vướng mắc, bất cập. Hiện nay, hầu hết các Ngân hàng
Thương


mại đều có tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tăng cao, nhiều phương án cho vay không hiệu
quả, khách hàng mất khả năng trả nợ, Ngân hàng không thu hồi được vốn…Về phía
SHB cũng khơng nằm ngồi tình trạng này. Tình hình thực hiện nghiệp vụ thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại SHB tuy đã đạt được những kết quả nhất
định nhưng bên cạnh đó đang tồn tại nhiều hạn chế dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh chưa cao, trung tâm thẩm định vẫn chưa thể phát huy hết vai trò phòng ngừa
và hạn chế rủi ro đối với các khoản vay.
Hơn nữa, để có thể tồn tại và vươn lên trong môi trường cạnh tranh khốc liệt
như ngày nay, một Ngân hàng dù có lớn mạnh tới đâu thì cũng phải khơng ngừng
củng cố, hồn thiện mình, nâng cao phát triển các nghiệp vụ và dịch vụ, trong đó
thẩm định tín dụng nói chung và hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nói riêng là một trong những nghiệp vụ cần đặc biệt quan tâm và chú trọng.
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về chủ đề chất lượng thẩm định tín dụng
nhưng đều là ở những ngân hàng, những địa bàn cụ thể bởi để đưa ra được cơng
trình nghiên cứu chun sâu, chi tiết hơn, áp dụng trên phạm vi rộng thì với kinh
nghiệm và kiến thức hiện có, các tác giả khó mà thực hiện được.
Từ cách tiếp cận riêng của mình, đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động
thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội (SHB)” là đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá về nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại SHB, từ đó đưa ra các giải pháp nâng
cấp chất lượng đối với hoạt động này trong thời gian tới. Đề tài được lựa chọn trên
cơ sở công tác thực tế và những mong muốn đóng góp của tơi về nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng tại SHB.
2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài

Nghiên cứu về chất lượng thẩm định tín dụng nói chung và chất lượng thẩm
định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại nói riêng
là đề tài khơng mới. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan, dưới đây là các
đề tài tiêu biểu.


2.1. Các nghiên cứu nước ngoài

Lehmann (2003); Grunert et al. (2005) (trích từ Godbillon-Camus, B. and
Godlewski, C. J., 2005, trang 1) nhận định việc đi sâu vào phân tích các thông tin

nội bộ (những thông tin thu thập từ quá trình giao dịch giữa khách hàng – ngân
hàng) sẽ giúp đánh giá chính xác hơn năng lực của người vay.
Godbillon-Camus, B. and Godlewski, C. J. (2005, trang 1) phát biểu rằng
thông tin luôn là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng trong lĩnh vực ngân hàng,
và rằng các ngân hàng luôn phải đối mặt với sự bất cân xứng thông tin từ các khách
hàng vay. Sự bất cân xứng thông tin xảy ra thường xuyên nhất ở các doanh nghiệp
vừa và nhỏ vì các doanh nghiệp này ít có nghĩa vụ cung cấp thơng tin một cách
cơng khai.
Theo Taxxman (2006) (trích từ Samuel, 2014, trang 4) xác định một số yếu
tố quan trọng gây có ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng như: việc thẩm định,
đánh giá uy tín người đi vay khơng đầy đủ; việc quy định thiếu đầy đủ quy trình,
chính sách; sự thiếu hụt kỹ năng của cán bộ thẩm định; sự thiếu hụt thơng tin hoặc
thơng tin có độ tin cậy thấp; sự thiếu hụt một hệ thống xếp hạng, định lượng và
quản lý rủi ro tín dụng phù hợp; sự phối hợp kém hiệu quả giữa các bộ phận liên
quan đến công tác tín dụng; sự thiếu rõ ràng trong cơ chế về hoạt động và trách
nhiệm.
Abdou, H. and Pointon, J. (2011, trang 2) cho rằng thẩm định tín dụng là một
trong những quá trình quan trọng nhất trong việc đưa ra các quyết định quản lý tín
dụng của các ngân hàng. Q trình này bao gồm việc thu thập, phân tích và phân
loại các yếu tố tín dụng khác nhau và các biến để đưa ra các quyết định tín dụng.
Chất lượng của các khoản vay là yếu tố quyết định của sự cạnh tranh, tồn tại và lợi
nhuận của ngân hàng. Cũng theo Abdou, H. and Pointon, J., (2011, trang 3-4) thì sự
thành cơng của q trình thẩm định phụ thuộc vào kinh nghiệm và nhận định của
cán bộ phân tích tín dụng. Vì lẽ đó, q trình thẩm định chịu ảnh hưởng bởi quan
điểm chủ quan, những quyết định mang tính cá nhân và do đó khơng có sự đồng
nhất. Việc các cán bộ phân tích tín dụng mang lại ưu điểm (so với việc đánh giá
bằng mơ hình xếp hạng) là có thể tính đến những yếu tố định tính nhờ vào kinh
nghiệm của cán bộ phân tích tín dụng.



2.2. Các nghiên cứu trong nước

Tô Thị Hồng Gấm (2017) đã xác định một số nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định tín dụng như chất lượng, sự cập nhật và tính đầy đủ của quy trình
thẩm định, nhân tố con người trong công tác thẩm định, chất lượng nguồn thơng tin
thẩm định, các chi phí về thời gian, tiền bạc,…
Vũ Thị Thu Hiền (2018) đã tìm kiếm các ngun nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng thơng qua việc phân tích thực trạng tín dụng cũng như nợ quá hạn tại ngân
hàng này. Vũ Thị Thu Hiền cũng đưa ra một số giải pháp để cải thiện hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng như nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xem xét điều chỉnh danh
mục cho vay hợp lý, chú ý đến yếu tố tài sản bảo đảm hay hoàn thiện những kỹ
thuật thu hồi nợ có vấn đề.
Trương Phan Thùy Liên (2018) đã đi vào phân tích các yếu tố tác động đến
chất lượng thẩm định dự án đầu tư đồng thời đưa ra một số giải pháp để giải quyết
vấn đề.
Hà Đăng Tuấn (2018) tập trung phân tích vào những ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng đến từ sự bất cân xứng thơng tin trong việc thẩm định trước khi cấp
tín dụng cũng như giám sát sau khi cấp tín dụng. Nghiên cứu của tác giả đi đến kết
luận cần phải hạn chế bất cân xứng thơng tin để nâng cao chất lượng tín dụng.
Nhìn chung hướng nghiên cứu của các đề tài trên là đánh giá tồn bộ chất
lượng tín dụng của một tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm cả hoạt động thẩm định
tín dụng. Các đề tài này vì thế chưa đi sâu vào tìm hiểu, tập trung phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng để từ đó đề ra các giải pháp
riêng biệt đối với vấn đề cải thiện chất lượng thẩm định tín dụng.
Đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)” là đề tài mang ý
nghĩa thực tiến, tập trung đi sâu phân tích cơng tác thẩm định tín dụng, một khâu hết
sức quan trọng trong quy trình ra quyết định cho vay. Kết quả nghiên cứu của đề tài
giúp xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng công tác
thẩm định tín dụng, từ đó đề ra các biện pháp giúp phát huy tác động của những

nhân tố tích cực và


hạn chế tác động từ những nhân tố tiêu cực này, góp phần nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng tại SHB.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài nghiên cứu thực trạng cơng tác thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại SHB, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại SHB.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể sau:
Đề tài tập trung đi vào nghiên cứu, hệ thống hóa những nội dung cơ bản về
thẩm định tín dụng khách hang doanh nghiệp.
Đi sâu tìm hiểu thực tế tình hình thực hiện cơng tác thẩm định tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của SHB, chỉ ra những kết quả đạt được đồng thời phân tích
những tồn tại và nguyên nhân.
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp, từ đó góp phần hạn chế rủi ro, tăng cường hiệu quả
hoạt động kinh doanh của SHB.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng thẩm định tín
dụng trong hoạt động cho vay khách hang doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại
và tại SHB
4.2. Phạm vi nghiên cứu


Hoạt động nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi hoạt động tín dụng và
cơng tác thực hiện thẩm định tín dụng khách hang doanh nghiệp tại SHB qua các
năm từ 2017 đến 2019


5. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu sử dụng chủ yếu các phương pháp thống kê, phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu. Trong q trình nghiên cứu có sự kết
hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, thu thập số liệu, tiến hành phân tích và tập hợp số
liệu, hệ thống hóa… từ đó đánh giá bản chất của hiện tượng, quá trình hoạt động,
kinh doanh và quản lý ngân hàng trong phạm vi đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu cũng được thực hiện dựa trên cơ sở sử dụng kết hợp các nhóm
phương pháp về thu thập thơng tin và xử lý thơng tin. Trong đó nhóm phương pháp
thu thập thông tin bao gồm các phương pháp quan sát đối tượng và phương pháp
nghiên cứu tài liệu. Quan sát quy trình và việc tiến hành thẩm định tín dụng khách
hang doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm quan sát một quá trình từ khi tiếp nhận
hồ sơ vay vốn của khách hàng, quá trình đi thẩm định trực tiếp, thu thập thơng tin,
phân tích số liệu phục vụ cho việc ra quyết định, đề xuất khoản vay, đưa ra các biện
pháp quản lý, hạn chế rủi ro đối với khoản vay, công tác giám sát sau vay… Việc
quan sát mang lại những hình dung khái quát giúp phát hiện những thực tế tồn tại
trong quá trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng. Nghiên cứu cũng sử dụng các báo
cáo khảo sát các đơn vị kinh doanh về thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng của
SHB. Cùng với đó là việc thu thập, phân tích các nguồn tài liệu mang tính chất bổ
sung, tham khảo như: tạp chí và báo cáo về hoạt động ngân hàng, các báo cáo hoạt
động, báo cáo chất lượng tín dụng, báo cáo tài chính của SHB các năm 2017 - 2019.
Những thông tin thu thập được được xử lý bằng cách sử dụng các bảng số liệu, biểu
đồ, đồ thị giúp dễ dàng so sánh, đối chiếu với nhau để tính tốn các chỉ số đánh giá
và đưa ra các nhận xét, phân tích.

6. Kết cấu luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
bảng, hình vẽ, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
thương mại


Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Tín dụng Ngân hàng

Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình
thức khác nhau. Vậy tín dụng là gì? Tín dụng theo nghĩa la-tinh là creditium, sự tín
nhiệm, tin tưởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của các quan hệ tín dụng. Theo
K.Marx “Tín dụng” là q trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu đến người sử dụng tài sản một thời gian nhất định, thu hồi một lượng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận đểtổchức, cá nhân
sửdụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun
tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.”.

Trong luận văn này sử dụng định nghĩa tín dụng ngân hàng chứa đựng ba
nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng; Sự chuyển nhượng này có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi
phí và rủi ro.
1.1.2. Khái niệm về tín dụng khách hàng doanh nghiệp

Theo định nghĩa về tín dụng ngân hàng ở trên có thể hiểu: Tín dụng khách
hàng doanh nghiệp là việc thỏa thuận để doanh nghiệp với Ngân hàng về việc sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun
tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.


1.2. Tổng quan thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng

Khái niệm về thẩm định tín dụng: Là q trình tổ chức thu thập và xử lý
thông tin thông qua việc sử dụng các cơng cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích,
đánh giá khách hàng một cách toàn diện, thống nhất và tuân thủ các quy định pháp
luật nhằm làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng.
Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế là hết sức quan trọng đối
với nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp, ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên
bên cạnh vai trị nổi bật đó, tín dụng cũng mang lại những rủi ro không nhỏ cho các
đối tượng này. Đối với doanh nghiệp, việc đi vay vừa mang đến cơ hội có thêm
nguồn vốn để phát triển, nhưng cũng mang lại thách thức không nhỏ trong việc trả
nợ gốc và lãi vay đúng hạn, đầy đủ, nhất là nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn
không hiệu quả. Đối với ngân hàng, khi giao phó nguồn vốn cho bên vay sử dụng
thì ngân hàng cũng đồng thời đối mặt với rủi ro bên vay không trả nợ đúng hạn hoặc
không thể trả nợ. Đối với nền kinh tế, nếu khoản vay khơng được hồn trả đầy đủ
đúng hạn thì nền kinh tế mất đi một nguồn lực để phát triển, đồng thời có thể kéo

theo ảnh hưởng dây chuyền do khả năng thanh khoản của ngân hàng và doanh
nghiệp bị suy giảm.
Để hạn chế rủi ro trên, các ngân hàng trước khi cấp vốn cần thực hiện việc
thẩm định tín dụng. Thẩm định tín dụng là q trình tổ chức tìm kiếm, thu thập các
thơng tin cần thiết để phân tích, đánh giá đầy đủ về khả năng hồn trả nợ gốc, lãi
vay và các chi phí phát sinh trong quá trình vay vốn của khách hàng hoặc phương
án, dự án kinh doanh của khách hàng, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật cũng
như quy chế cho vay của tổ chức tín dụng. Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh
giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ
quyết định cho vay.
1.2.2. Các loại thẩm định tín dụng

Thẩm định tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng ngắn hạn là những khoản tín dụng có thời hạn đến 1 năm, mục đích
chủ yếu của khoản cấp tín dụng này là để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của
doanh


nghiệp (Osayemeh, 1981, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Đối tượng của thẩm định
tín dụng ngắn hạn chủ yếu là tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, tính chất khả thi
của phương án sản xuất kinh doanh làm căn cứ vay vốn và tài sản đảm bảo nợ vay.
Mục tiêu của thẩm định tín dụng ngắn hạn là đánh giá một cách chính xác khả năng
thu hồi nợ vay vốn lưu động từ nguồn tiền hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thẩm định tín dụng trung dài hạn.
Tín dụng trung hạn là những khoản tín dụng có thời hạn trên 1 đến 5 năm
(Osayemeh, 1986, trích từ Samuel, 2014, trang 4). Tín dụng dài hạn là những khoản
tín dụng có thời hạn trên 5 năm (Onouha, 2007, trích từ Samuel, 2014, trang 4).
Mục đích của khoản tín dụng này chủ yếu là tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định
hoặc các dự án kinh doanh. Đối tượng cần thẩm định khi cho vay dự án đầu tư là
tính khả thi của dự án. Mục tiêu thẩm định là đánh giá một cách chính xác và trung

thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định được khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng.
Thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu.
Có nhiều hình thức tài trợ xuất nhập khẩu. Đối với nhập khẩu thì mở L/C,
chấp nhận hối phiếu hay cho vay thanh toán hàng nhập khẩu là những hình thức tài
trợ thường gặp. Trong khi đó, chiết khấu hối phiếu, cho vay phục vụ xuất khẩu,
chiết khấu chứng từ thanh tốn theo hình thức tín dụng chứng từ hay bao thanh
tốn,… là những hình thức của tài trợ xuất khẩu. Do có nhiều phương thức nên đối
tượng của việc thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu khá đa dạng. Mặc dù vậy, mục tiêu
của việc thẩm định vẫn là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu
hồi nợ từ việc tài trợ cho hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua việc xem xét mức độ
tin cậy và tính khả thi của các hợp đồng này.
1.2.3. Vai trị, ý nghĩa của thẩm định tín dụng

Đối với ngân hàng, thẩm định tín dụng đóng vai trò rất quan trọng, cụ thể như
sau:
Thứ nhất, thẩm định tín dụng đánh giá mức độ tin cậy về phương án, dự án của
khách hàng, thông qua việc thẩm định thông tin đầu vào, phương thức, kỹ thuật lập
phương án, dự án và khả năng thực hiện trong thực tế.


Thứ hai, thẩm định tín dụng đánh giá được khả năng sinh lợi và mức độ rủi
ro của phương án, dự án vay vốn. Việc đánh giá này là cơ sở để ngân hàng cân nhắc
sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận trong việc ra quyết định cho vay. Một q trình
thẩm định tín dụng tốt sẽ giúp người ra quyết định cho vay hạn chế được hai sai sót
phổ biến là cho vay một phương án, dự án kém hiệu quả và từ chối một phương án,
dự án có tiềm năng.
Đối với khách hàng, thẩm định tín dụng trước hết là yếu tố bắt buộc để khách
hàng có thể tiếp cận vốn vay ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư kinh doanh.
Ngoài ra, thẩm định tín dụng khi được thực hiện bài bản, chuẩn xác cịn là một kênh

thơng tin hữu ích để doanh nghiệp đánh giá lại năng lực tài chính và tính khả thi của
phương án, dự án kinh doanh của mình.
Đối với nền kinh tế, thẩm định tín dụng giúp cho việc luân chuyển vốn từ nơi
nhàn rỗi đến đúng nơi có nhu cầu sử dụng vốn hợp lý và khả năng hồn trả đảm bảo
được diễn ra trơi chảy hơn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.2.4. Các yêu cầu cần thỏa mãn khi thẩm định tín dụng

Kết quả của q trình thẩm định tín dụng được sử dụng làm căn cứ để quyết
định cấp tín dụng, vì vậy nó phải đảm bảo chính xác đến mức tối đa có thể. Để đạt
được điều này, q trình thẩm định tín dụng cần đáp ứng những yêu cầu sau:
Thứ nhất, việc thu thập nguồn số liệu đầu vào phải đảm bảo yêu cầu chính
xác, đầy đủ và kịp thời. Yêu cầu thơng tin chính xác có nghĩa là phải phản ánh được
đúng đắn tình hình của khách hàng hoặc dự án, phương án của khách hàng. Tính
đầy đủ thể hiện ở khía cạnh thơng tin có tính bao qt, tồn diện về khách hàng,
chẳng hạn nếu thông tin thu thập của dự án cho thấy hiệu quả thì thơng tin đó có thể
đúng nhưng chưa chắc tồn diện, vì có thể tình hình tài chính của chủ đầu tư dự án
là khơng tốt và sẽ ảnh hưởng đến tình hình dự án. Yếu tố kịp thời trong việc thu
thập thông tin có nghĩa là việc thu thập thơng tin cần được thực hiện nhanh chóng,
đảm bảo tuân thủ thời gian tối đa để ra quyết định theo quy trình, quy định (nếu có)
hoặc khơng làm lỡ cơ hội đầu tư của khách hàng cũng như cơ hội tiếp cận cho vay
của ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay. Nếu nguồn số liệu đầu vào không
đáp ứng được các tiêu


chí trên thì dù có áp dụng phương pháp thẩm định tốt cũng không thể ra được kết
quả phản ánh chính xác tình hình của doanh nghiệp, từ đó khơng thể là nguồn tham
khảo đáng tin cậy cho việc ra quyết định cấp tín dụng.
Thứ hai, phương pháp phân tích, thẩm định phải phù hợp và hiệu quả. Điều
này có nghĩa là ngân hàng cần thiết lập quy trình thẩm định một cách khoa học, hợp
lý, phù hợp với đặc điểm của ngân hàng cũng như tính chất từng đối tượng khách

hàng, từng món vay. Việc thực hiện tốt yêu cầu này sẽ giúp cho ngân hàng vừa đánh
giá được đầy đủ, chính xác tình hình của khách hàng vừa đảm bảo tiết kiệm chi phí
thẩm định (thời gian, cơng sức, tiền bạc). Để minh họa cho ý tưởng này, ta có thể
xem xét hai ví dụ sau. Ví dụ đầu tiên là việc thẩm định nhu cầu vay vốn của cá nhân
để kinh doanh tạp hóa: đây là nhu cầu vay vốn cá nhân nhỏ lẻ, như vậy các nội dung
thẩm định cần quan tâm là tính pháp lý (có giấy phép kinh doanh hay khơng), các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh (vị trí cửa hàng, việc tìm hiểu về các
mặt hàng bán chạy, mối quan hệ và phương thức thanh toán cho nhà cung cấp,…)
và tài sản bảo đảm. Trong trường hợp này, việc phân tích vĩ mơ hoặc tìm kiếm
thơng tin ngành là khơng thật cần thiết và gây tốn kém (thời gian thẩm định kéo dài,
chi phí mua báo cáo ngành,…). Ví dụ thứ hai là việc thẩm định khách hàng doanh
nghiệp có nhu cầu vay vốn giá trị lớn, dự án có quy mơ lớn. Trong trường hợp này,
q trình thẩm định khơng những cần đánh giá thật chi tiết và chính xác tình hình,
năng lực của doanh nghiệp mà cịn phải đánh giá đến tình hình chung của ngành
(các yếu tố đầu vào, các ngành công nghiệp hỗ trợ, tác động từ chính sách nhà nước,
khả năng tìm kiếm đầu ra,…). Việc thẩm định trong trường hợp này cần phải được
đầu tư về thời gian, cơng sức và chi phí (mua báo cáo ngành, thuê đơn vị thẩm định
giá trị tài sản, mua thông tin các bên liên quan như chủ đầu tư, nhà cung cấp, nhà
phân phối, tiêu thụ có ảnh hưởng lớn,…) để đảm bảo có được kết quả thẩm định
chính xác nhất, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng.
Thứ ba, q trình thẩm định phải được thực hiện một cách khách quan, trung
thực và tuân thủ quy định của pháp luật. Trong quá trình thẩm định, bộ phận thẩm
định có thể gặp phải nhiều yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến kết quả thẩm định. Đầu
tiên là yếu tố tiêu cực từ khách hàng. Không phải khách hàng nào cũng đủ tiêu
chuẩn để


vay vốn, do đó để thỏa mãn được nhu cầu về vốn của mình, khách hàng có thể tìm
cách tác động đến bộ phận thẩm định để thay đổi kết quả theo hướng có lợi cho
mình. Đó có thể là sự gian dối trong việc cung cấp thơng tin, có thể là sự thỏa thuận

trao đổi lợi ích ngầm với bộ phận thẩm định để đạt được mục đích. Kế đến là yếu tố
tiêu cực do áp lực chỉ tiêu của bản thân hoặc áp lực thành tích từ lãnh đạo. Việc từ
chối cấp tín dụng cho một dự án, phương án vay vốn sẽ khiến việc hoàn thành chỉ
tiêu của cán bộ thẩm định nói riêng và thành tích của lãnh đạo nói chung thêm phần
khó khăn, do đó nó cũng ảnh hưởng đến bộ phận thẩm định khi đề xuất từ chối cấp
tín dụng.
Thứ tư, phải có hệ thống kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thẩm định. Trong
mọi trường hợp, việc rà sốt lại q trình thẩm định cấp tín dụng là hết sức cần
thiết. Nó giúp cho ngân hàng kiểm sốt lại các rủi ro tín dụng, rút kinh nghiệm để
hồn thiện quy trình, quy chế đồng thời là cơ sở cho việc có những chế tài cần thiết
cho các sai phạm. Việc giám sát này sẽ tạo ra áp lực cần thiết để bộ phận thẩm định
tín dụng đảm bảo sự thận trọng, trung thực trong q trình làm việc.
1.2.5. Nội dung thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động

cho vay của ngân hàng
Để được xem xét cho vay, khách hàng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của tổ chức tín dụng cho vay.
Các yêu cầu trên cũng chính là những nội dung mà bộ phận thẩm định tín
dụng cần xem xét đến trong q trình thẩm định, cụ thể như sau:



×