Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

100 bài tập hóa học hay và khó về (H+ trong NO3 ) có khí H2 thoát ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.21 KB, 41 trang )

100 bài tốn hay và khó về (H+
trong NO3-) có khí H2 thốt ra
----có lời gải chi tiết----

CÂU 1: Hịa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa
HNO3 và NaHSO4, thu được 784 ml (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng
bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các
khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là
:
A. 13,13
B. 15,34
C. 17,65
D. 19,33
Định hướng tư duy giải :
n H  0, 015
n Y  0, 035mol


��
� M Y  18 ��
�� 2
m Y  0, 63
n NO  0, 02



Ta có : �

KL :2, 42

n HNO3  0, 02



� 

����
��
��
� dd Z �Na : 0, 09 ��
� m  13,13 ��
� chọn A
n NaHSO4  0, 09


SO24 :0, 09

PCNV.H 

CÂU 2: Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong dung dịch chứa
NaNO3 và H2SO4, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng
bằng 0,84 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hịa. Biết các
khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là
:
A. 21,47
B. 21,01
C. 19,78
D. 19,05
Định hướng tư duy giải :
�n H  0,12
�n Y  0,14mol
��
� M Y  6 ��

�� 2
�m Y  0,84
�n NO  0, 02

Ta có : �

KL :5, 65

n NaNO3  0, 02

� 

����
��
��
� dd Z �Na : 0, 02 ��
� m  21, 47 ��
� chọn A
n

0,16

� H2SO4
SO 24 :0,16

PCNV.H 

CÂU 3: Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch chứa
0,06 mol HNO3 và 0,52 mol HCl thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Phần trăm

khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 18%
B. 19%
C. 20%
D. 21%
Định hướng tư duy giải :

1



n H  a mol

a  b  0,15
a  0,11

� 2
� BTNT

� ����
� b  c  0,06
��
� �b  0, 04
Gọi �n NO  b mol ��


� PCNV.H

c  0, 02
n

 c mol
� 2a  4b  10c  0,58

�����
� NH4
27x  65y  9, 2
n  x mol


�x  0,1
��
� � Al
��
� � BTE
��
��
n Zn  y mol
� 3x  2y  0,5
�y  0,1

����
0,1.27
��
� %m Al 
.100%  29,35% ��
� chọn B
9, 2

CÂU 4: Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa
0,09 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được 0,17 mol hỗn hợp khí Y gồm H 2

và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hịa (khơng chứa muối
Fe3+). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 46%
B. 49%
C. 51%
D. 56%
Định hướng tư duy giải :

n H  a mol

a  b  0,17
a  0,09

� 2
� BTNT

� ����
� b  c  0, 09
��
��
b  0,08
Gọi �n NO  b mol ��

� PCNV.H 

c  0, 01
n
 c mol
� 2a  4b  10c  0, 6


�����
� NH4
56x  65y  14,9
n Fe  x mol

�x  0,15
��

��
� � BTE
��
��
n Zn  y mol
� 2x  2y  0,5
�y  0,1
����
0,15.56
��
� %m Fe 
.100%  56,38% ��
� chọn D
14,9

CÂU 5: Hòa tan 12,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong dung dịch chứa 0,1
mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4 thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối và thấy có 1,12 gam chất
rắn khơng tan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần
nhất là:
A. 44,56%
B. 49,12%

C. 50,88%
D.
55,44%
Định hướng tư duy giải :

n H  a mol

a  b  0, 28
a  0, 2

� 2
� BTNT

� ����
� b  c  0,1
��
��
b  0, 08
Gọi �n NO  b mol ��




PCNV.H
c  0, 02
n
 c mol
� 2a  4b  10c  0,92

�����

� NH4
n Fepu  x mol
56x  27y  1,12  12,12

�x  0,1
��
� � BTE
��
��
n Alpu  y mol
� 2x  3y  0,5
�y  0, 2
����

��
� %m Fe 

0,1.56  1,12
.100%  55, 44% ��
� chọn D
12,12

CÂU 6: Hòa tan hết 10,05 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch
chứa HNO3 và KHSO4, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y tỉ khối so với hidro
2


bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hịa. Biết các khí được
đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là :
A. 59,08

B. 61,34
C. 64,68
D. 77,55
Định hướng tư duy giải :
�n

�H
� hh Y �
Ta có : M Y  16 ��

2

 0,1

�n NO  0,1

KL :10, 05

n

0,1

HNO


3
PCNV.H
����
��
��

� dd Z �
K  : 0,5 ��
� m  77, 55 ��
� chọn A
n

0,5
� KHSO4

SO 24 :0,5



CÂU 7: Hòa tan hết bột Al trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol HCl,
thu được 2,016 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H 2 và NO có khối lượng bằng
1,3 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng
NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,41 mol NaOH phản ứng. Giá trị
gần đúng của m là :
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Định hướng tư duy giải :

n Na  : 0, 41

n H2  0, 05


NaOH

BTDT
���
��
n Cl : 0, 41mol ���
� a  0,1
Ta có : �
n NO  0, 04


n AlO : a mol

2
BTE
���
� 0,3  0, 22  8n NH ��
� n NH  0, 01
4

4


n Al : 0,1


dd Z
��� �
n NH  : 0,01 ��
� m  13,885 ��
� chọn A
4


n Cl : 0,31


CÂU 8: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol
NaHSO4, thu được 1,12 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H 2 và N2O và dung dịch
Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung
dịch Z thì thấy có 0,61 mol NaOH phản ứng. Phần trăm thể tích của H 2
trong Y là:
A. 40% B. 50%
C. 60%
D. 70%
Định hướng tư duy giải :

n Na  : 0,92 mol


NaOH
BTDT
� a  0,15
Ta có : ���� �n SO24 : 0,31mol ���

n
: a mol

� ZnO22
DSDT
dd Z ���
� n NH  0, 01
4


3


n H2  a

a  b  0, 05
a  0, 03



��
��
��
� � BTE
��
��
n N2O  b
b  0, 02
� 2a  8b  0, 22

����

��
� %VH2  60% ��
� chọn C

CÂU 9: Hòa tan hết m gam bột Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và
HCl, thu được 2,24 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H 2 và N2O và dung dịch Z
chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì

thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Giá trị m là:
A. 4,05 B. 5,40
C. 6,75
D. 7,42
Định hướng tư duy giải :
�n Al  a mol
b  c  0,1

a  0, 2

�n  b mol
� BTNT.N

� 2c  d  0,1
� H2
�����
�b  0, 06
��

��

Gọi �n  c mol
� NaOH

c  0, 04
� 4a  d  0,82
� N2 O
����

BTE

�n   d mol
����

d  0, 02
� 3a  2b  8c  8d


� NH4
��
� m Al  5, 4 ��
� chọn B

CÂU 10: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa 0,05 mol NaNO 3 và x
mol NaHSO4, thu được 3,136 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H 2 và NO và dung
dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch
Z thì thấy có 0,81 mol NaOH phản ứng. Giá trị x là:
A. 0,34 B. 0,41
C. 0,46
D. 0,52
Định hướng tư duy giải :
n Zn  a mol

b  c  0,14

a  0, 2



BTNT.N


n H 2  b mol
� c  d  0, 05
b  0,1

�����

��

��

Gọi �n  c mol
� NaOH

c  0, 04
� 4a  d  0,81
� NO
����

BTE

����

n
 d mol
d  0, 01
� 2a  2b  3c  8d


� NH4



PCNV.H
����
� x  0, 46 ��
� chọn C

CÂU 11: Hịa tan hồn tồn 10,28 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong
dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO 4, thu được 3,36 lít hỗn
hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung
dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là :
A. 94,22 B. 93,14 C. 92,57 D. 92,39
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,1


n N2O  0, 05


Ta có : �

BTNT.N
� x  0,1  a
Đặt : n NH  a mol ����

4



PCNV.H
����

�10a  0, 7  a  0,1  0, 69 ��
� a  0, 01 ��
� x  0,11

4


KL :10, 28


n NH : 0, 01

4
��
� dd Z �
��
� m  92,57 ��
� chọn C
n Na  : 0, 69


n
: 0, 69
� SO24

CÂU 12: Hịa tan hồn tồn 15,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung
dịch chứa x mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4, thu được 5,152 lít hỗn hợp khí Y
gồm H2 và N2O ở đktc có có khối lượng bằng 1,72 gam và dung dịch Z chỉ
chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến khi thấy
lượng kết tủa đạt cực đại thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 28,7
B. 29,4
C. 30,3
D. 31,8
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,1


n N2O  0, 03


Ta có : �

BTNT.N
� x  0, 06  a
Đặt : n NH  a mol ����

4



PCNV.H
����
�10a  0, 7  a  0, 06  0,82 ��
� a  0, 02 ��
� x  0, 08


KL :15,1



NaOH
��
� dd Z �
n NH  : 0, 02 ���
� m  15,1  17  0, 41.2  0, 02   28, 7 ��
� chọn A
4

n
: 0, 41

� SO24

CÂU 13: Hòa tan hoàn toàn 8,92 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al trong
dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,46 mol NaHSO 4, thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 12,2 và
dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH
1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng khơng đổi thì thu
được 10,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban
đầu là :
A. 14,34 B. 15,23 C. 16,14 D. 17,48
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 02

n NO  0, 08


Ta có : �


BTNT.N
� x  0, 08  a
Đặt : n NH  a mol ����

4



PCNV.H
����
�10a  0,36  a  0, 08  0, 46 ��
� a  0, 02

n Mg :a mol
24a  64b  27c  8,92


a  0, 06


� BTE

��
��
n Cu :b mol ��
� ����
� 2a  2b  3c  0, 44 ��
��
b  0,1




40a  80b  10, 4
c  0, 04
n Al :c mol




5


��
� %m Mg 

0, 06.24
.100%  16,14% ��
� chọn C
8,92

CÂU 14: Hịa tan hồn tồn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung
dịch chứa x mol HNO3 và 0,43 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y
gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 7 và dung dịch Z chỉ
chứa muối trung hịa (trong Z khơng chứa muối Fe 2+). Cho từ từ lượng
dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng
không đổi thì thu được 6,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Fe trong
hỗn hợp ban đầu là :
A. 31,25 B. 37,50 C. 41,24 D. 43,64
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 08


n NO  0, 06


Ta có : �

BTNT.N
� x  0, 06  a
Đặt : n NH  a mol ����

4



PCNV.H
����
�10a  0, 4  a  0, 06  0, 43 ��
� a  0, 01

n Mg :a mol
24a  56b  27c  5,59


a  0,06


� BTE

��
��

n Fe :b mol ��
� ����
� 2a  3b  3c  0, 42 ��
��
b  0, 05



40a  80b  6, 4
c  0, 05
n Al :c mol




��
� %n Fe 

0, 05
.100%  31, 25% ��
� chọn D
0,16

CÂU 15: Hịa tan hồn tồn 12,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong
dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO 4, thu được 3,584 lít hỗn
hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ
chứa muối trung hịa (trong Z khơng chứa muối Fe 3+). Cho từ từ lượng
dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng
không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn
trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 47,32%
B. 49,47%
C. 53,37%
D. 56,86%
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,1

n NO  0, 06


Ta có : �

BTNT.N
� x  0, 06  a
Đặt : n NH  a mol ����

4



PCNV.H
����
�10a  0, 44  a  0, 06  0, 47 ��
� a  0, 01

n Mg :a mol
24a  56b  65c  12,18


a  0, 05



� BTE

��
��
n Fe :b mol ��
� ����
� 2a  2b  2c  0, 46 ��
��
b  0, 08



40a  80b  8, 4
c  0,1
n Zn :c mol



6


��
� %m Zn 

0,1.65
.100%  53,37% ��
� chọn C
12,18


CÂU 16: Hịa tan hồn tồn 8,98 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong
dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO 4, thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7,3 và dung
dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến
dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng khơng đổi thì thu được
9,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 40%
B. 45%
C. 50%
D. 55%
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 07


n N2O  0, 03


Ta có : �

BTNT.N
� x  0, 06  a
Đặt : n NH  a mol ����

4



PCNV.H
����

�10a  0, 44  a  0, 06  0, 47 ��
� a  0, 01

n Mg :a mol
24a  27b  64c  8,98


a  0,04


� BTE

��
��
n Al :b mol ��
� ����
� 2a  3b  2c  0, 46 ��
��
b  0, 06



40a  80c  9, 6
c  0,1
n Cu :c mol




��

� %m Zn 

0,1
.100%  50% ��
� chọn C
0, 2

CÂU 17: Cho 7,2 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và NaNO 3
thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí
Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,2 . Giá trị của m là:
A. 34,12 B. 34,30 C. 34,65 D. 34,70
Định hướng tư duy giải :

n H 2  0, 06

Ta có : �n N2  0, 04

n Mg  0,3

BTE
� 0,52  8a  0, 6 ��
� a  0, 01
Gọi n NH  a ���

4

BTNT.N

� n NaNO3  0, 09
�����

��
��
��
� m muoi
PCNV.H 
� n HCl  0, 7
�����

�n Mg2  0,3

�n Na   0, 09
 34,3 �
��
� chọn B
�n NH4  0, 01
�n  0, 7
� Cl

CÂU 18: Cho 4,86 gam Al tan hết trong dung dịch chứa NaHSO 4 (vừa đủ)
và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,568 lít khí (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Giá trị của m là:
A. 70,15 B. 71,86 C. 72,33 D. 73,45
7


Định hướng tư duy giải :
n H 2  0, 04


Ta có : �n N2  0, 03


n Al  0,18

BTE
� 0,38  8a  0,54 ��
� a  0, 02
Gọi n NH  a ���

4

BTNT.N

� n HNO3  0, 08
�����
��
��
PCNV.H 
����
� n NaHSO4  0,56



��
� m muoi

n Al3  0,18


n Na   0,56


 71,86 �
��
� chọn B
n NH  0, 02
� 4

n
 0,56
� SO24

CÂU 19: Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và
HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần đúng
của m là :
A. 31
B. 35
C. 36
D. 38
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,05


Ta có : �n N2O  0, 04

n Zn  0, 25

BTE
� 0, 42  8a  0,5 ��
� a  0, 01
Gọi n NH  a ���


4

BTNT.N

� n HNO3  0, 09
�����
��
��

PCNV.H
� n HCl  0,51
�����

��
� m muoi


n Zn 2  0, 25


 34,535 �
n NH  0, 01 ��
� chọn B
4

n Cl  0,51


CÂU 20: Cho bột Magie dư vào dung dịch gồm HCl (dư); 0,02 mol NaNO 3

và 0,03 mol KNO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m
gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y khơng màu, trong đó có một
khí khơng màu khơng màu hóa nâu trong khơng khí. Biết Y có tỉ khối so
với H2 bằng 31/3. Giá trị m là :
A. 15,34
B. 15,16
C. 14,76
D. 14,23
Định hướng tư duy giải :
�n H2  0, 02 BTNT.N
PCNV.H 
����
� n NH  0, 01 ����
� n HCl  0,3
4
�n NO  0, 04

Ta có : �

8


BTE
���
� n Mg  0,12


m KL  4,51



��
� m  15,34 �
n NH  0, 01 ��
� chọn A
4

n Cl  0,3


CÂU 21: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO 3 và
H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X;
3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 2,92 gam gồm 2 khí trong đó
có một khí màu nâu và cịn lại 1,2 gam chất rắn khơng tan. Cơ cạn cẩn
thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 29,34
B. 27,06
C. 25,11
D. 23,63
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 08



��
Nhận thấy: M X �20,85 ��

n NO2  0, 06


4,8  1, 2

BTE
BTNT.N
 0,15 ���
� n NH   0, 01 ����
� n NaNO3  0, 07
4
24
�n Mg2  0,15


�n Na   0, 07
BTKL
���
� m  23, 63 ��
� chọn D
Trong X có �n  0, 01

� NH4
����
BTDT
� n SO2  0,19

4

Ta có : n puMg 

CÂU 22: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO 3, H2SO4
và 0,1 mol NaNO3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X; 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y c gồm 2 khí trong đó có một khí
màu nâu và cịn lại 0,27 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung

dịch X thì thu được m gam muối khan. Biết Y có khối so với He bằng 4,9.
Giá trị m là:
A. 52,17
B. 51,45
C. 50,78
D. 50,06
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,15


M

19,
6
��

X
Nhận thấy:

n NO2  0,1

6, 75  0, 27
BTE
 0, 24 ���
� n NH  0, 04
Ta có : n puAl 
4
27



BTNT.N
PCNV.H
����
� n HNO3  0, 04 ����
� n H2SO4  0, 43

�n Al3  0, 24

�n Na   0,1
BTKL
� m  50, 78 ��
� chọn C
Trong X có �n  0, 04 ���

� NH4
�n 2  0, 43
� SO4
9


CÂU 23: Hịa tan hồn tồn 8,4 gam bột Fe bằng dung dịch chứa hỗn hợp
gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung
hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H 2 và NO. Cho dung dịch X
tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4/H2SO4 thì thấy có 0,02 mol KMnO 4
bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N +5. Giá trị m là:
A. 28,76
B. 30,17
C. 31,45
D. 33,34
Định hướng tư duy giải :

BTNT.Fe
� n Fe  0,1 ����
� n Fe  0, 05
Ta có: n KMnO  0, 02 ��
4

2

3

n H 2  a mol
a  b  0,14

a  0, 07


��
� � BTE
��
��
b  0, 07
� 2a  3b  0,35
n NO  b mol


����

Gọi �



n  0,15
BTNT.N

����

n

0,
07
� Fe
NaNO


3
��
��
��
� dd X �n Na   0, 07 ��
� m  30,17
PCNV.H 
����

n

0,
21


H 2SO4


n SO2  0, 21

4

��
� chọn B

CÂU 24: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO 3 và KHSO4 thu
được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hịa; 2,016 lít (đktc) hỗn hợp
khí Y gồm khí H2 và N2O và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X
tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam
KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phẩm khử duy nhất củaN+5. Giá trị m là:
A. 67,23
B. 69,12
C. 71,34
D. 73,31
Định hướng tư duy giải :
� n Fe  0,18
Ta có: n KMnO  0, 036 ��
4

2

n H2  a mol

a  b  0, 09
a  0, 06




��
� � BTE
��
��
n N2O  b mol
b  0, 03
� 2a  8b  0,36


����

Gọi �


n 2  0,18
BTNT.N

� n KNO3  0, 06
� Fe
�����

��
��
��
� dd X �n K   0, 48 ��
� m  69,12
PCNV.H 
����

n


0,
42


KHSO4

n SO2  0, 42

4

��
� chọn B

CÂU 25: Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam bột bằng dung dịch chứa hỗn hợp
gồm HNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung
hịa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H 2 và N2O. Cho dung dịch X
tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4/H2SO4 thì thấy có 2,528 gam
KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 48,3
B. 49,1
C. 50,4
D. 51,8
Định hướng tư duy giải :
10


BTNT.Fe
� n Fe  0, 08 ����
� n Fe  0, 06

Ta có: n KMnO  0, 016 ��
2

4

3

n H2  a mol

a  b  0,11
a  0, 09



��
� � BTE
��
��
n N2O  b mol
b  0, 02
� 2a  8b  0,34


����

Gọi �


n  0,14
BTNT.N


����

n

0,
06
� Fe
HNO


3
��
��
��
� dd X �
n Na   0,34 ��
� m  48,3
PCNV.H 
����

n

0,34


NaHSO 4

n SO 2  0,34


4

CÂU 26: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO 3 và KHSO4
thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hịa và 2,016 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O
là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 67,23
B. 69,12
C. 71,34
D. 73,31
Định hướng tư duy giải :
� n Fe  0,18
Ta có: n KMnO  0, 036 ��
2

4

n H2  a mol

a  b  0, 09
a  0, 06



��
� � BTE
��
��
n N2O  b mol

b  0, 03
� 2a  8b  0,36

����


Gọi �


n 2  0,18
BTNT.N

����

n

0,
06
� Fe
KNO3


��
��
��
� dd X �n K   0, 48 ��
� m  69,12
PCNV.H 
����


n

0,
42


KHSO4

n SO2  0, 42

4

CÂU 27: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO 3 và H2SO4 thu
được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hịa và 3,584 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,04 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản
phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 32,35
B. 34,12
C. 36,52
D. 37,36
Định hướng tư duy giải :
� n Fe  0, 2
Ta có: n KMnO  0, 04 ��
4

2

a  b  0,16
�n H2  a mol

a  0, 08


��
� � BTE
��
��
� 2a  3b  0, 4
�b  0, 08
����
�n NO  b mol

Gọi �


n Fe2  0, 2
BTNT.N

����

n

0,
08

KNO


3
��

��
��
� dd X �
n K   0, 08 ��
� m  37,36
PCNV.H 
����

n

0,
24


H 2SO4

n SO2  0, 24

4

CÂU 28: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO 3 và HCl thu
được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hịa; 2,688 lít (đktc) hỗn hợp
khí Y gồm khí H2 và NO và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X
11


tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4/H2SO4 thì thấy có 16,116 gam
KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N +5. Giá trị m là:
A. 22,56
B. 26,34

C. 32,43
D. 37,12
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO  0,102
4

�n Fe  a mol

PCNV.H 
� n HCl  2b  4c
Gọi �n H2  b mol ����

�n NO  c mol


b  c  0,12
a  0,15

n HCl  0,36

� BTE

��
� ����
� 2a  2b  3c
��
��
b  0, 06 ��
��
n NaNO3  0,06


� KMnO4 /H

c  0, 06

����

a

2b

4c

0,102.5


n 2  0,15
� Fe
��
� dd X �
n Na   0, 06 ��
� m  22,56 ��
� chọn A

n Cl  0,36


CÂU 29: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO 3 và HCl
thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hịa; 2,24 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung

dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,432 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là
sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị gần đúng của m là:
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO  0,104
4


n Fe  a mol

PCNV.H 
� n HCl  2b  4c
Gọi �n H2  b mol ����

n NO  c mol


b  c  0,1
a  0,16

n HCl  0,36
� BTE


��
� ����
� 2a  2b  8c

��
��
b  0, 08 ��
��
n KNO3  0, 04

� KMnO4 /H

c

0,
02

������ a  2b  10c  0,104.5

n Fe2  0,16

��
� dd X �
n K   0, 04 ��
� m  23,3 ��
� chọn A

n Cl  0,36


CÂU 30: Hịa tan hồn tồn 6,72 gam bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp
gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hịa và
2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H 2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng
với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có m gam KMnO4 bị khử. Biết

12


khí NO là sản phản khử duy nhất của N +5 và hỗn hợp Y có khối lượng 1,36
gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 08

n NO  0, 04


Ta có : �

n Fe2  a mol
n Fe3

BTNT.Fe
� a  b  0,12
a  0, 08

�����
��
� � BTE
��
��
 b mol

b  0, 08
� 2a  3b  0, 28

����


PCNV.H
����
� n HCl  0,32 ��
� n KMnO4 

0, 08  0,32
 0, 08 ��
� m KMnO4  12, 64
5

��
� chọn C

CÂU 31: Hịa tan hồn tồn 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Mg có tỉ lệ mol 1 :
2 bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa
m gam muối trung hòa và 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H 2.
Biết Y có khối lượng 3,22 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 100
B. 110
C. 120
D. 130
Định hướng tư duy giải :
n Zn  0,1


� Mg  0, 2

Ta có : �n

�n H  0,11 BTE
��
�� 2
���
� 0,52  n NH   0, 6 ��
� n NH   0, 01
4
4
�n NO  0,1
m Kl  11,3


BTNT.N
n Na   0,83
����
� n NaNO3  0,11

��

dd
A
��
� m  99, 69 ��
� chọn A

PCNV.H 

n NH  0, 01
����
� n NaHSO4  0, 72
� 4

n
 0, 72
� SO24

CÂU 32: Hịa tan hồn tồn 12,1 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe có tỉ lệ mol 1 :
1 bằng dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m
gam muối trung hịa ( khơng chứa muối Fe 2+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp
khí B gồm NO và H 2. Biết Y có tỉ khối so với H 2 bằng 7. Giá trị gần đúng
của m là:
A. 31,25
B. 33,67 C. 35,35 D. 37,42
Định hướng tư duy giải :
n Zn  0,1

n Fe  0,1


Ta có : �

n H  0, 08 BTE

��
�� 2
���
� 0,34  n NH   0,5 ��

� n NH   0, 02
4
4
n NO  0, 06

13



m Kl  12,1


��
� dd A �
n NH   0, 02 ��
� m  37, 42 ��
� chọn D
4
 0, 26

n
 0, 26

�SO24

BTNT.N
���

� n HNO3  0, 08



PCNV.H
����
� n H2SO4

CÂU 33: Hòa tan hết 13,45 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch
chứa HNO3 và 0,66 mol NaHSO 4 thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí NO
và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 6,25 và dung dịch Z chỉ chứa muối
trung hịa (khơng chứa muối Fe 2+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch Z thì thấy có 0,91 mol NaOH phản ứng tối đa.
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 7%
B. 8%
C. 9%
D. 10%
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,15

n NO  0, 09


Ta có : �

BTNT.N
� n HNO  0, 09  a
Gọi n NH  a mol ����

4

3




PCNV.H
����
� 0, 66  10a  0, 75  a ��
� a  0, 01 ��
� n HNO3  0,1


27a  56b  65c  13, 45
n Al  a mol
a  0, 05


� BTE


� ����
�3a  3b  2c  0, 65 ��
��
b  0,1
Gọi �n Fe  b mol ��



DSDT
c  0,1
n Zn  c mol
� a  2c  0, 25



����
NaOH
��
� %m Al  10, 04% ��
� chọn D

CÂU 34: Hòa tan hết 8,86 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg bằng dung dịch
chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H 2 có tỉ
khối so với hidro bằng 3,8 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hịa
(khơng chứa muối Fe 3+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 2M vào
dung dịch Z thì thấy có 0,72 mol NaOH phản ứng tối đa và thu được
11,26 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% B. 45%
C. 50%
D. 55%
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,16

n NO  0, 04


Ta có : �

BTNT.N
� n NaNO  0, 04  d
Gọi n NH  d mol ����

4


3



PCNV.H
����
� n NaHSO4  0, 48  10d

27a  56b  24c  8,86

a  0,1


n Al  a mol
� BTE

� 3a  2b  2c  0, 44  8d

����
�b  0, 08
� � DSDT
��
��
Gọi �n Fe  b mol ��
c  0, 07
�1, 24  11d  0,96  20d  a

����


n

c
mol
Mg

���

d  0, 02

� � 90b  58c  11, 26
14


��
� %n Al  40% ��
� chọn A

CÂU 35: Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM,
NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh
kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 1M
B. 2M
C. 1,25M
D. 1,5M
Định hướng tư duy giải
�NO: 0,05

H : 0,1x



H
��� � 0,1x  0,2
Ta có : � 
H2 :
�NO3 : 0,05


2
�Na : 0,01

DSDT
���
� �Zn2 : a

Cl  : 0,1x

BTDT
����
� 0,01 2a  0,1x
x 2

� BTE

��
y  0,2
��
� ����
� 2a  0,05.3 0,1x  0,2  2.0,1y ��



a  0,095
65a 64.0,1y  4,895



CÂU 36: Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM,
NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh
kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (x+y) là.
A. 2M
B. 2,2M
C. 2,25M
D. 2,5M
Định hướng tư duy giải
�NO: 0,05

H : 0,1x


H
��� � 0,1x  0,2
Ta có : � 
H2 :

�NO3 : 0,05

2
�Na : 0,01


DSDT
���
� �Zn2 : a

Cl  : 0,1x

BTDT
����
� 0,01 2a  0,1x
x 2

� BTE

��
� ����
� 2a  0,05.3 0,1x  0,2  2.0,1y ��
��
y  0,2


65a 64.0,1y  4,895
a  0,095



CÂU 37: Nhúng thanh sắt vào bình chứa 100 ml dung dịch H 2SO4 1,5M,
Fe(NO3)3 xM và CuCl2 0,1M . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh sắt
ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 7,2 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị của x là.

A. 0,2M
B. 0,12M
C. 0,25M
D. 0,15M
15


Định hướng tư duy giải
�NO : 0,3x

H : 0,3


H
�� 
��� � 0,3 4.0,3x
Ta có : ��
H2 :

�NO3 : 0,3x

2

Fe2 :a  0,1x
BTDT
����
� 2
� 2(a 0,1x)  0,3 0,02
DSDT
���

��
SO4 : 0,15 ��
��
56a 64.0,01  7,2

� 
Cl
:
0,02

a  0,14

��
��
x  0,2


CÂU 37: Nhúng thanh Magie vào bình chứa 200 ml dung dịch NaHSO 4 aM,
KNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh
Magie ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 3,4 gam và thấy thoát ra V lít
khí H2 (đktc). Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của V
là.
A. 2,24(lít)
B. 4,48(lít)
C. 8,96(lít)
D. 0,56(lít)
Định hướng tư duy giải

H : 0,2a
�NO : 0,05


H
��
�� 
��
��
�H2 : 0,1a 0,1
�NO3 : 0,05
�Na : 0,2a
�
K : 0,01
��
� 24(0,1a 0,005)  64.0,02  3,4 � a  2

DSDT
���
� � 2
� V  2,24
�Mg : 0,1a  0,005 ��

SO24 : 0,2a


CÂU 39: Cho 25,6 gam bột Cu vào bình chứa dung dịch chứa 0,08 mol
H2SO4 và 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch
NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn khơng tan. Biết các phản ứng
xảy ra hồn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là
A. 30,745 gam
B. 30,68 gam
C. 35,17 gam

D. 30,85
gam
Định hướng tư duy giải:
Cu: 0,4

�
��
H : 0,16 ��
� NO: 0,04
Ta có : ��
�NO : 0,09
� 3

16



Fe2 : 0,03
Fe: 0,03
� 2

Cu : 0,075


DSDT
��
� m  30,85�
Cu: 0.4
���
� � 2

SO4 : 0,08


OH : 0,21

�NO : 0,05
� 3

CÂU 40: Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol
H2SO4, 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,01 NaNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho
tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 47,19 gam chất rắn khơng
tan. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5. Giá trị m là
A. 5,44 gam
B. 9,6 gam
C. 38,4 gam
D. 19,2 gam
Định hướng tư duy giải:


�H : 0,2
��
� NO : 0,05
Ta có: � 
�NO3 : 0,07

�Na : 0,01
� 2
Fe: 0,02


Fe : 0,02


Cu: 0,3
� 2

DSDT
���
��
Cu : 0,085 ��
� 47,19�
��
� m  19,2
BaSO4 : 0,1


2
SO4 : 0,1


OH : 0,21

�NO3 : 0,02


CÂU 41: Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol
NaHSO4, 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch
Ba(OH)2 dư vào bình thu được 86,455 gam chất rắn không tan. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá
trị m là

A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 22,4 gam
D. 8,4 gam
Định hướng tư duy giải:

H : 0,3

��
� NO: 0,075
Ta có : � 
�NO3 : 0,09

Na :0,3
BaSO4 : 0,3

� 2
Fe :0,1575


DSDT
���
� � 2
��
�86,455�Fe:0,2
��
� m  56.0,2  11,2
SO4 :0,3



OH :0,315



NO
:0,015
� 3

CÂU 42: Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol
KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch
Ba(OH)2 dư vào bình thu được 115,28gam chất rắn khơng tan. Biết các
phản ứng xảy ra hồn tồn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá
trị m là
17


A. 28 gam
B. 14 gam
Định hướng tư duy giải:

C. 22gam

D. 11,2 gam


H : 0,4
NO : 0,04


��

��
Ta có: � 
H2 : 0,02

�NO3 : 0,04
BaSO4 : 0,4


Fe2 : 0,2

�
Fe: 0,25

DSDT
���
��
K : 0,4 ��
�115,28�
��
� m  14
OH : 0,4


2
SO4 : 0,4


Cu: 0,02



CÂU 43: Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol
H2SO4, 0,05 HCl, 0,01 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp
dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 32,3 gam chất rắn khơng tan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị m là
A. 9,6 gam
B. 12,8 gam
C. 3,2 gam
D. 6,4 gam
Định hướng tư duy giải:


�H : 0,25
H
��
� NO : 0,03
Ta có: � 
�NO3 : 0,03


Fe2 : 0,01
� 2
BaSO4 : 0,1

Cu : 0,05


Fe: 0,01
�


DSDT
���
��
H : 0,13 ��
� 32,3�
��
� m  6,4
Cu:
0,1


SO24 : 0,1


OH : 0,12



Cl
:
0,05


CÂU 44: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 mol
HCl, x mol NaHSO4, 0,03 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thấy có
1,232 lít khí H2 (đktc) thốt ra, cho tiếp dung dịch Ba(OH) 2 dư vào bình thu
được 52,66 gam chất rắn khơng tan. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn
và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 16,8 gam
B. 11,2 gam

C. 12,32 gam
D. 11,76gam
Định hướng tư duy giải:
�NO: 0,06

H : x 0,2 H �

��� � x  0,2  0,24 ��
� x  0,15
Ta có: � 
H2 :

�NO3 : 0,06

2
BaSO4 : 0,15


Fe: m

��
� 54,58�
��
� m  11,76
Cu: 0,03


OH : 0,35



18


CÂU 45: Cho m gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,5 mol
HCl, 0,01 mol NaNO3 và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc
thấy, cho tiếp dung dịch NaNO 3 dư vào bình thu được 1,65 gam khí NO và
cịn 0,16 gam chất rắn khơng tan trong bình. Biết các phản ứng xảy ra
hồn tồn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là
A. 12,8 gam
B. 6,4 gam
C. 19,2 gam
D. 16 gam
Định hướng tư duy giải:


�H : 0.5
H
��
� NO: 0,07
Ta có: � 
�NO3 : 0,07

�Na : 0,01 0,055
� 2
Fe : 0,02

DSDT
���
� � 2
Cu : 0,1975



Cl  : 0,5


��
� m  64.0,1975 0,16  12,8

CÂU 46: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol
HCl, 0,02 mol KNO3 và 0,01 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy,
cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình thu được 80,08 gam chất rắn khơng
tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5. Giá trị m là
A. 18,48 gam
B. 8,96 gam
C. 17,92 gam
D. 16,8 gam
Định hướng tư duy giải:


�NO: 0,07
�H : 0.5
H
��
��
Ta có: � 
�NO3 : 0,07
�H2 : 0,11

AgCl : 0,4


0,07.3 0,11.2  0,21
BTE
��
� 80,08�
��

� nFe 
 0,32
Ag: 0,21
3

��
� m  17,92

CÂU 47: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,45 HCl,
0,01 mol Mg(NO3)2 và 0,02 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho
tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được 21,89 gam chất rắn không tan.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị m là
A. 8,4 gam
B. 12gam
C. 14 gam
D. 28 gam
Định hướng tư duy giải:
�Mg2 : 0,01

H : 0.45
NO : 0,08
� 2



H
DSDT
��
��
���
��
Fe : 0,215
Ta có: � 
�NO3 : 0,08
�H2 : 0,065

Cl  : 0,45



19


�Mg: 0,01

21,89�
Fe: 0,25 ��
� m  0,25.56  14

OH : 0,45


CÂU 48: Cho 12,8 gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3

mol HCl và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp
dung dịch KOH dư vào bình thu được m gam chất rắn khơng tan. Biết các
phản ứng xảy ra hồn tồn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá
trị m là
A. 48,8gam
B. 12,2gam
C. 14,4 gam
D. 24,4 gam
Định hướng tư duy giải:
Cu: 0,2

�
H
Ta có: �H : 0.3 ��� NO : 0,06
�NO : 0,06
� 3


Cu2 : 0,1
� 2
Fe : 0,02

DSDT
���
�� 
H : 0,06


Cl  : 0,3



Cu : 0,3


��
� m  24, 4 �
Fe : 0,02

OH : 0, 24


CÂU 49: Cho 11,2 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,35
NaHSO4, 0,01 mol Cu(NO3)2và 0,01 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết
thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn
khơng tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 6,98gam
B. 12,20gam
C. 17,79 gam
D. 18,35 gam
Định hướng tư duy giải:

Fe: 0,2
Fe2 : 0,175


�NO: 0,05
�
H
DSDT

���
� �Na : 0,35
Ta có: �H : 0.35 ��� �
H2 : 0,075

�NO : 0,05

SO24 : 0,35
� 3

Cu: 0,01


��
� m  18,35�
Fe: 0,21

OH : 0,35


CÂU 50: Cho 16,8 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4
KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2và 0,02 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc
thấy, cho tiếp dung dịch BaSO4 dư vào bình thu được m gam chất rắn
khơng tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 119,2 gam
B. 102,4 gam
C. 260,00 gam D. 118,8gam
20



Định hướng tư duy giải:

Fe: 0,3
Fe2 : 0,2

�
�NO: 0,08
�
H
DSDT
���
��
K : 0,4
Ta có: �H : 0,4 ��� �
H2 : 0,04

�NO : 0,08

SO24 : 0,4
� 3

�BaSO4 : 0,4

Cu: 0,02

��
� m  119,2�
�Fe: 0,32


OH : 0,4


CÂU 51: Cho 19,6 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2
H2SO4, 0,1 mol HCl, 0.01 mol Cu(NO3)2và 0,025 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản
ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch Ba(OH) 2 dư vào bình thu được m
gam chất rắn khơng tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 75,34gam
B. 76,1gam
C. 30,14 gam
D. 76,74 gam
Định hướng tư duy giải:
�Fe: 0,35
�NO: 0,07
�
H
Ta có: �H : 0,5 ��� �
�H2 : 0,11
�NO : 0,07
� 3


Fe2 : 0,25
� 
DSDT
���
��
Cl : 0,1


SO24 : 0,2


BaSO4 : 0,2


Cu: 0,01

��
� m  76,74�
Fe: 0,375


OH : 0,5


CÂU 52: Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, Fe(NO3)3 và
Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và khí NO.
Dung dịch Y hịa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí
gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol H 2. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và
khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình. Phần trăm
khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 18,8%. B. 23,5%. C. 37,6%. D. 28,2%.
Định hướng tư duy giải
Ta có:

�NO : 0,05 BTE
Y
n Fe  0, 21 ��
��

���
� n Fe3  0,23
H 2 : 0,02


Dung dịch cuối chứa


Fe3 : 0, 23
�

Fe 2 : 0, 44

�H : 0,04
DSDT
��
��
���
� Y � 2
��
� m Y  58, 46
SO 4 : 0, 44
�SO 24 : 0, 44
���

�NO  : 0,05
� 3

21





BTNT.H
BTKL
H
��
� %Fe3O 4 
����
� n H2O  0,32 ���
�n�
NO  0,12 ��� n Fe3O 4  0,02

0,02.232
 18,79%
24,7

CÂU 53. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và
Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 1,6 mol HCl và 0,12 mol HNO 3, thu được
dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm NO và H 2 tỷ lệ mol 6:7). Nhúng thanh
Fe (dư) vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 13,44 gam. Cho
AgNO3 dư vào X thấy xuất hiện 241,48 gam hỗn hợp kết tủa. Biết NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả q trình. Số mol Fe3+ có trong X
là?
A. 0,34
B. 0,36
C. 0,32
D. 0,38
Định hướng tư duy giải
�NO : 0,12

�AgCl :1,6
��
Có khí H2 ��
H 2 : 0,14
�Ag : 0,11


Xử lý kết tủa 241,48 �

X
Gọi n H



AgNO3
�H  : a ���
� NO : 0,25a
a  2b  3c  1,6
a  0,12
� 


Cl :1,6



 a ��
�X � 2
��
��

a  c  0, 48
��
��
b  0, 2

�Fe : b

c  0,36
b  0, 25a.3  0,11


�Fe3 : c


CÂU 54: Hòa tan hết 23,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong
dung dịch chứa 0,15 mol HNO 3, 0,94 mol HCl, thu được 4,55 gam hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với H 2 là 13 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa).
Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa .
Biết trong X có chứa 1 khí bị hóa nâu trong khơng khí và các phản ứng
xảy ra hồn tồn. Giá trị của m là.
A. 158,60B. 120,24C. 140,88 D. 146,77
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  :1,09

H

�NO : 0,15 ��� n O  0,22 ��


H 2 : 0,025


�n

Fe

 0,35

BTE
���
� 0,35.3  0,15.3  0,2.22  0,025.2  n Ag ��
� n Ag  0,11

Ag : 0,11

��
� m�  146,77 �
AgCl : 0,94


CÂU 55: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, FeCO3
trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO 3 và 0,79 KHSO4 được 3,584 lít hỗn
hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO 2 có khối lượng là 4,66
và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng
dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là.
22



A. 29,11 B. 26,24 C. 36,88 D. 28,59
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  : 0,9

CO 2 : 0,03 H 

��� n O  0,18 ��


�NO : 0,11

H 2 : 0,02


�n

Fe

 0, 28 ��
� m�  0, 28.56  0,79.17  29,11

CÂU 56: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong
dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3, 1,02 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 12,2 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung
hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí
bị hóa nâu trong trong khơng khí các phản ứng xảy ra hồn tồn. Giá trị

của x là.
A. 9,60 B. 10,24 C. 10,88 D. 6,72
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  :1,1

H

�NO : 0,08 ��� n O  0,37 ��

H 2 : 0,02


BTE
���
� 0,34.2 

�n

Fe

 0,34

x
.2  0,02.2  0,08.3  0,37.2 ��
� x  10,88
64


CÂU 57: Hòa tan hết 23,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong
dung dịch chứa 0,13 mol HNO 3, 0,97 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp
khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 14 và dung dịch Y (chỉ chứa muối
trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có
chứa khí bị hóa nâu trong trong khơng khí các phản ứng xảy ra hồn
tồn. Giá trị của x là.
A. 9,28 B. 10,24 C. 10,88 D. 6,72
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  :1,1

H

�NO : 0,13 ��� n O  0, 28 ��

H 2 : 0,01


BTE
���
� 0,34.2 

�n

Fe

 0,34


x
.2  0,01.2
28.2
� x  9, 28
{  0,
1 2 3  0,13.3
12
3 ��
64
NO
H
O
2

CÂU 58: Hòa tan hết 22,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong
dung dịch chứa 0,1 mol HNO 3, 0,94 mol HCl, thu được 3,08 gam hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 11 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung
hịa). Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết khí NO là sản
23


phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là.
A. 49,60 B. 51,85 C. 40,88 D. 56,72
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  :1,04


H
H 2 : 0,04 ���
n O  0, 28 ��


�NO : 0,1


�n

Fe

 0,33

BTKL
���
� m  0,33.56  0,94.35,5  51,85

CÂU 59: Hòa tan hết 25,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong
dung dịch chứa 0,1 mol HNO 3, 1,06 mol HCl, thu được 4,256 lít hỗn hợp
khí X (đktc) nặng 3,18 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho
dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH dư lấy kết tủa để ngồi khơng khí
thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả
quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 49,60 B. 39,59 C. 40,88 D. 36,72
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  :1,16


H
H 2 : 0,09 ���
n O  0,29 ��


�NO : 0,1


�n

Fe

 0,37 ��
� m Fe(OH)3  39,59

CÂU 60: Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, FeCO3 trong
dung dịch chứa 0,1 mol NaNO 3 và 0,7 mol H2SO4 được 7,84 lít hỗn hợp khí
X có chứa H2, NO và 0,02 mol khí CO 2 có khối lượng là 4,34 và dung dịch
Y. Cho bột Fe dư vào dung dịch Y thì thấy có m gam bột Fe phản ứng và
thốt ra 0,03 mol khí H 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là.
A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 12,32
Định hướng tư duy giải
Ta có:

�H  :1, 4

CO 2 : 0,02


H
���
n O  0, 22 ��


�NO : 0,1
�H : 0, 23  0,03  0, 26
�2

BTE
���
� 0, 48.2 

�n

Fe

 0, 48

m
.2  0,
26.2
22.2
� m  9,52
{  0,
12
3  0,1.3
12
3  0,02.2
12 3 ��

56
NO
H
O
CO
2

2

CÂU 61: Hòa tan hết 23,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(NO3)2
trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO 3 và 0,77 mol KHSO 4 được 4,256 lít
hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58 gam và dung dịch Y. Cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa) thu được m
24


gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong khơng khí, các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 27,52 B. 31,20 C. 10,64 D. 29,33
Định hướng tư duy giải
Ta có:


H  : 0,82
n O  0,07


H
��


�NO : 0,15 ��� �
Fe(NO3 ) 2 : 0,05


H 2 : 0,04


�n

Fe

 0, 29

BTKL
���
� m�  0, 29.56  0,77.17  29,33

CÂU 62: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2
(trong đó Fe(OH)2 chiếm 21,53% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch
chứa 0,14 mol KNO3 và 1,1 mol KHSO 4 thu được 6,272 lít hỗn hợp khí X
(đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa).
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z
trong khơng khí đến khi khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn
khan. Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong khơng khí, các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 27,52 B. 31,20 C. 10,64 D. 25,60
Định hướng tư duy giải
Ta có:

�H  :1,1


�Fe(OH) 2 : 0,05 H 
��� n O  0,08 ��


�NO : 0,14
�H : 0,14
�2

�n

Fe

 0,32

��
� m Fe2 O3  0,16.160  25,6

CÂU 63: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2,
FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO 3 và 0,97 mol KHSO 4 thu được
dung dịch Y (trong dung dịch khơng có muối Fe 2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí
X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO 2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe
(dư) vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thốt ra
0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hồn toàn. Giá trị của m
là.
A. 9,52
B. 11,20 C. 10,64 D. 8,40
Định hướng tư duy giải
Ta có:


O:a
�H  : 0,97



OH : b
CO 2 : 0,03


��
�18,16 �

CO3 : 0,03
�NO : 0,15

BTDT
�H : 0,045  0,02
����
� Fe : 0, 26
�2


BTE
���
� n Fe 

0, 26  0,02.2
 0,15 ��
� m Fe  8,4
2


25


×