Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.98 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
h



́H



------------------

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

ho

VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ

VĂN THỊ THU SƯƠNG

Niên khóa: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
h



́H



------------------

̣c K


in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

ho

VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

ươ
̀n

g

Đ

ại

CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ

Sinh viên thực hiện:

TS. Phan Thanh Hoàn

Văn Thị Thu Sương

Tr

Giảng viên hướng dẫn:


Lớp: K49B QTKD
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, 01/2019


Lời Cảm Ơn

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Với tình cảm sâu sắc, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn
tới tất cả cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em
trong q trình học tập và nghiên cứu hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn tồn thể quý Thầy, Cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt em xin bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Thanh Hoàn – người trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phịng ban của
Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong
quá trình thực tập, nghiên cứu và đóng góp cho em những ý kiến
quý báu để hồn thành khóa luận này.
Do kiến thức cịn hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm thực
tế nên khóa luận khó tránh khỏi những hạn chế, em rất mong nhận
được sự góp ý của Thầy Cơ.
Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và
thành cơng trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các Anh, Chị
trong Công ty Cổ phần Dệt May Huế luôn dồi dào sức khỏe và đạt
được nhiều thành công trong công việc.
Sinh viên thực tập
Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................2
3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ......................................................................................2

́



3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................................2

́H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2



4.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

in

h

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

5.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................3

̣c K

5.1.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp....................................................................................3
5.1.2. Nghiên cứu tài liệu sơ cấp .....................................................................................3

ho

5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................3

ại

6. Bố cục khóa luận.........................................................................................................4

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5

ươ
̀n

g

1.1. Cơ sở lí luận ...........................................................................................................5
1.1.1.Lí luận cơ bản về quy trình sản xuất và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.5
1.1.1.1. Quá trình sản xuất ..............................................................................................5

Tr


1.1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................................6
1.1.2.Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................................7
1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp ......................9
1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp .............................9
1.1.2.3. Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD .........................................................10
1.1.2.4. Phân biệt các loại hiệu quả...............................................................................11
1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................12
1.1.4.Các yêu cầu cơ bản về đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........13
SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

1.1.4.1. Bảo đảm tính tồn diện và hệ thống ................................................................13
1.1.4.2. Đảm bảo mối quan hệ hài hịa về lợi ích của các đối tượng ............................13
1.1.4.3. Hiệu quả hoạt động SXKD của DN phải gắn với hiệu quả xã hội ..................13
1.1.5.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ..................................................14
1.1.6.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................16
1.1.6.1. Khái niệm.........................................................................................................16
1.1.6.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................16

́



1.1.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh


́H

nghiệp ..........................................................................................................................17



1.1.7.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ...............................................................18
1.1.7.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...............................................................20

in

h

1.1.8.Khái quát về kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, doanh thu, chi phí và lợi
nhuận ..........................................................................................................................23

̣c K

1.1.8.1. Khái niệm kết quả kinh doanh .........................................................................23
1.1.8.2. Báo cáo tài chính..............................................................................................23

ho

1.1.8.3. Doanh thu.........................................................................................................23

ại

1.1.8.4. Chi phí..............................................................................................................24

Đ


1.1.8.5. Lợi nhuận .........................................................................................................24
1.1.9.Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................25

ươ
̀n

g

1.1.9.1. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ...............................................................25
1.1.9.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD..........................................25
1.1.9.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD ........................................................26

Tr

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................30
1.2.1. Khái quát chung về ngành dệt may Việt Nam....................................................30
1.2.2. Tổng quan về ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế............................................32
1.2.3. Thị trường ngành dệt may Việt Nam...................................................................33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ. ............34
2.1

Tổng quan về công ty cổ phần Dệt May Huế.......................................................34

2.1.1 Những thông tin chung.........................................................................................34
SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

2.1.1.1. Các nhà máy của công ty .................................................................................35
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty....................................................................35
2.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty ....................................................36
2.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.... 37

2.3

Quy trình sản xuất ................................................................................................42

2.3.1 Quy trình cắt.........................................................................................................42
2.3.2 Quy trình may.......................................................................................................44

́

Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Cơng ty .....................................................48

́H

2.4



2.3.3 Quy trình hồn thành............................................................................................45




2.4.1 Tình hình lao động của cơng ty............................................................................48
2.4.2 Tình hình tài chính của cơng ty............................................................................54

2.5

in

h

2.4.2.1. Tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn của cơng ty...................................54
Tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm

̣c K

2015 -2017.........................................................................................................................
56

Phân tích và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty......................57

ho

2.6

ại

2.6.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................................57

Đ


2.6.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................................................58
2.6.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................................60

2.7

ươ
̀n

g

2.6.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...................................................................62
Phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................................................64

2.7.1 Các chỉ số về khả năng thanh tốn .......................................................................64

Tr

2.7.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành ( CR) ..............................................................64
2.7.1.2. Khả năng thanh toán nhanh ( QR) ....................................................................65
2.7.2 Các tỷ số về khả năng hoạt động..........................................................................66
2.7.2.1. Vòng quay tồn kho ( VTK) ................................................................................66
2.7.2.2. Vòng quay tổng tài sản cố định ........................................................................66
2.7.2.3 Vòng quay tổng tài sản ......................................................................................67
2.7.3 Tỷ suất lợi nhuận ..................................................................................................67

SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp
2.8


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

Đánh giá chúng về hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của CTCP Dệt

May Huế giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................68
2.8.1 Những thành tựu đạt được....................................................................................68
2.8.2 Một số tồn tại........................................................................................................69
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY................................................70
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ. ........................................................................................70

́



3.1. Mục tiêu phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới.......................70

́H

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của



Công ty ..............................................................................................................................
71

in

h


3.2.1. Giải pháp phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lao động ........................................71
3.2.2. Giải pháp tăng cường quản lí và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh.......74

̣c K

3.2.3. Giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí.....................................................................74
3.2.4. Mở rộng thêm thị trường kinh doanh ..................................................................75

ho

3.2.5. Biện pháp bảo vệ môi trường ..............................................................................75

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................77

Đ

1. Kết luận .....................................................................................................................77
2. Kiến nghị...................................................................................................................78

ươ
̀n

g

2.1. Đối với nhà nước .................................................................................................78
2.2. Đối với ngành Dệt May Việt Nam .......................................................................79
3. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................79


Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80

SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2015 - 2017..............................49
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 2017 ...............................................................................................................................54
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017........56
Bảng 2.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................59

́



Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn lưu động.......................................60

́H

Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2015 - 2017...................62




Bảng 2.7. Các chỉ số về khả năng thanh tốn của Cơng ty giai đoạn 2015 - 2017 .......64
Bảng 2.8. Các chỉ số về khả năng hoạt động của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ........66

in

h

Bảng 2.9. Các chỉ số về tỷ suất lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 .............67

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

Bảng 3.1. Bảng theo dõi các công đoạn sản xuất ..........................................................74

SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........................................38
Sơ đồ 2.2. Quy trình cắt tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.........................................42
Sơ đồ 2..3. Quy trình may tại Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế .....................................44

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sơ đồ 2.4: Quy trình hồn thành tại công ty Cổ phần Dệt May Huế ............................46

SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng ty giai đoạn 2015 - 2017 .........50
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo tính chất cơng việc của Công ty giai đoạn 2015 - 2017...51

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



́H



Biểu đồ 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2015 - 2017 ..........53

SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

CTCP

Cơng ty Cổ phần

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DN

Doanh nghiệp

KH - CN

Khoa học – công nghệ

TGĐ

Tổng giám đốc



Giám đốc

GĐĐH

Giám đốc điều hành

h



́

Ý nghĩa




Viết tắt

́H

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tài sản cố định
Vốn cố định
Vốn lưu động

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NSLĐ

Năng suất lao động

g

ại

VLĐ

ươ
̀n
Tr

Quản lí chất lượng


Đ

VCĐ

̣c K

TSCĐ

ho

QLCL

Kế hoạch xuất nhập khẩu

in

KHXNK

TSNH

Tài sản ngắn hạn

NNH

Nợ ngắn hạn

HTK

Hàng tồn kho


SVTH: Văn Thị Thu Sương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là việc
Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO đã đưa các doanh nghiệp
Việt Nam vào một mơi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử thách. Và đó
cũng là cơ hội tốt để doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường quốc tế.

́



May mặc là một trong những thị trường kinh tế sôi động nhận được nhiều sự
quan tâm tâm từ các ban ngành. Bởi sản phẩm của nó là nhu cầu tối thiểu tất yếu

́H

khơng thể thiếu của bất kì ai. Thậm chí qua việc sử dụng sản phẩm may mặc chúng ta



có thể nhận biết cá nhân, tổ chức của ngành nghề nào đó. Chính vì những ưu thế đó mà
sức cạnh tranh trên thị trường may mặc ngành càng gay gắt.


in

h

Từ những quy định sản xuất kinh doanh phải có đăng kí đến nay đã có nhiều

̣c K

thương hiệu trở nên nổi tiếng, được nhiều người tiêu dùng lựa chọn. Thị trường luôn
mở ra các cơ hội kinh doanh mới nhưng cũng tiềm ẩn vô vàng thách thức đe dọa doanh

ho

nghiệp. Để có một chỗ đứng trên thị trường trước những quy định cạnh tranh khốc liệt,
nhất là lúc đất nước đã bước vào hội nhập WTO, đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln

ại

vận động, tìm tịi cho một phương pháp hoạt động đúng đắn phù hợp với khả năng

Đ

nguồn lực của mình. Một trong những biện pháp đó là đổi mới hoạt động sản xuất kinh
doanh, để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm bảo cho công ty

ươ
̀n

g


tăng trưởng phát triển bền vững.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt lí luận là phạm trù kinh tế phản

ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của công ty để đạt được hiệu quả cao nhất. Do vậy

Tr

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là thước đo phản ánh năng lực,
trình độ, khả năng tiết kiệm hao phí lao động xã hội và hiệu quả làm việc để tối đa hóa
lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí dựa trên nguồn lực điều kiện có sẵn. Nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là cách duy nhất để doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Xét cho cùng hiệu quả là điều kiện cốt lõi nhất mà các doanh nghiệp đều
mong muốn và cố gắng đạt được.
Công ty Cổ phần Dệt may Huế là một trong những cơng ty đóng vai trị chủ đạo
trong nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế, là một Công ty Cổ phần trong những năm
SVTH: Văn Thị Thu Sương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

qua đã có những bước tiến không ngừng tăng quy mô, mở rộng thị trường, năng suất
lao động ngày một tăng, song trên thực tế trong q trình sản xuất cơng ty vẫn còn
nhiều khiếm khuyết và hạn chế cần phải được xem xét đánh giá.
Xuất phát từ những lí do đó, tơi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dệt may Huế” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.

2. Câu hỏi nghiên cứu

́



-Hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong

́H

giai đoạn 2015 – 2017 diễn ra như thế nào?



-Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2015 – 2017?

3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

in

h

3. Mục đích nghiên cứu

̣c K

Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2015- 2017 và đề xuất những giải pháp nhằm


ho

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cố phần Dệt may Huế.

ại

3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Đ

-Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

ươ
̀n

g

-Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanhcủa Công ty cổ
phần Dệt may Huế giai đoạn 2015 - 2017
-Đề xuất những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Tr

doanh của Công ty trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Do thời gian thức tập có hạn, lượng kiến thức thực tế thật sự có được trong lĩnh
vực phân tích chưa được sâu sắc, lượng thơng tin tiếp nhận cịn nhiều hạn chế, số liệu
thu thập chưa được hoàn thiện lắm nên đề tài chỉ nghiên cứu ngắn gọn trong phạm vi
sau.


SVTH: Văn Thị Thu Sương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

4.1 Đối tượng nghiên cứu:
-Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cổ phần
Dệt may Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 9/2018- 12/2018
-Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần Dệt may
Huế.

́



5. Phương pháp nghiên cứu

́H

5.1. Phương pháp thu thập thông tin




5.1.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn sau:

in

h

-Thu thập dữ liệu liên quan từ các phòng ban của CTCP Dệt May Huế.
-Từ các slide, giáo trình, bài giảng cói liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

̣c K

-Khóa luận tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu,các bài báo, tạp chí, tài liệu, thơng tin
tham khảo khác liên quan trên Internet và thư viện trường Đại học Kinh tế- Đại học

ho

Huế.

ại

-Các thông tin, số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu được nhà máy may 3

Đ

của CTCP Dệt may Huế cung cấp: thơng tin chung về cơng ty, tình hình lao động,
nguồn vốn, kết quả kinh doanh,…

ươ

̀n

g

5.1.2. Nghiên cứu tài liệu sơ cấp
Dùng quan pháp quan sát và phỏng vấn chuyên gia để thu thập thông tin từ

công nhân viên tại nhà máy may 3 của CTCP Dệt May Huế.

Tr

5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
-Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Đây là phương pháp thu thập thông tin qua

sách báo, tài liệu, internet nhằm lựa chọn những khái niệm và ý tưởng cơ bản là cơ sở
lý luận cho đề tài. Những thông tin được quan tâm trong phương pháp này là cơ sở lý
thuyết liên quan đến vấn đề sản xuất và kinh doanh được đăng tài qua tài kiệu nghiên
cứu và các khóa luận đã được bảo vệ trước đây.
-Phương pháp quan sát: quan sát và nhận xét thực tế về tổng thể bố trí mặt
bằng, các hoạt động sản xuất diễn ra trong nhà máy để nắm rõ quy trình sản xuất.
SVTH: Văn Thị Thu Sương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

-Phương pháp so sánh: So sánh số liệu năm nay đối với năm trước để biết sự

thay đổi qua các năm. Cách thức thực hiện là so sánh số liệu kì thực tế này so với số
liệu kì trước để biết được hiệu quả và tốc độ phát triển của các yêu tố cần nghiên cứu
qua các năm. Và tiến hành nhận xét.
-Phương pháp đọc, phân tích, tổng hợp: Đọc và tổng hợp thơng tin từ giáo trình,
sách báo, tài liệu nghiệp vụ,… những vấn đề có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tổng
hợp từng đề mục các số liệu mà công ty cung cấp, từ đó diễn giải sự biến động đưa ra

́



các nguyên nhân cho sự biến động.

́H

6. Bố cục khóa luận



Bố cục của khóa luận gồm có 3 phần:

in

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

h

Phần I: Đặt vấn đề

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu


̣c K

Chương 2: Phân tích quy trình sản xuất và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

ho

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

SVTH: Văn Thị Thu Sương

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Lí luận cơ bản về quy trình sản xuất và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.1.1.1. Quá trình sản xuất

́



Là quá trình kinh tế của việc chuyển đổi đầu vào thành đầu ra. Qúa trình sản
xuất sử dụng các nguồn lực để tạo ra hàng hóa, dịch vụ phù hợp với mục đích sử dụng,

́H

tặng quà hay là trao đổi trong nên kinh tế thị trường. Qúa trình này có thể bao gồm sản



xuất, xây dựng, lưu trữ, vận chuyển và đóng gói.

h

Sản xuất là một q trình và nó diễn ra qua khơng gian lẫn thời gian. Bởi vậy,

in


sản xuất được đo bởi “tỉ lên của sản lượng đầu ra trong một khoảng thời gian”. Có ba

̣c K

khía cạnh của q trình sản xuất: số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra; loại
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra; sự phân bố về khơng gian và thời gian của hàng

ho

hóa và dịch vụ được sản xuất ra.

Một quá trình sản xuất được định nghĩa là bất kì hoạt động nào làm tăng sự

ại

tương tự giữa mơ hình cuả nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ, và số lượng, chủng

g

trường.

Đ

loại, hình dạng, kích thước và sự phân bổ của những loại hàng hóa, dịch vụ trên thị

ươ
̀n

Sản xuất là một q trình là sự kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật
chất và phi vật chất (kế hoạch, bí quyết,...) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho tiêu


Tr

dùng (sản phẩm). Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ, có giá trị sử
dụng và mang lại lợi ích cho người sử dụng.
Phúc lợi kinh tế được tạo ra trong quá trình sản xuất, có nghĩa là mọi hoạt động

kinh tế đều nhằm đến việc thỏa mãn nhu cầu của con người dù theo cách trực tiếp hay
gián tiếp. Mức độ mà ở đó các nhu cầu được thỏa mãn thường được chấp nhận như là
thước đo của phúc lợi kinh tế, đó là sự cải thiện về tỉ lệ giá cả - chất lượng của hàng
hóa và việc tăng thu nhập từ loại hình sản xuất thị trường ngày phát triển hiệu quả.

SVTH: Văn Thị Thu Sương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

1.1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nên kinh tế thị
trường dù là hình thức sở hữu nào (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân,
Hợp tác xã, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn,…) thì cũng đều có mục
tiêu hoạt động sản xuất khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn, các doanh nghiệp cũng
theo đuổi các mục tiêu khác nhau, nhưng nhìn chung mỗi doanh nghiệp trong cơ chế
thị trường nào đều nhằm mục tiêu lâu dài, mục tiêu bao trùm đó là làm sao để tối đa

́




hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Để đạt được các mục tiêu đó thì các doanh

́H

nghiệp phải xây dựng được cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp,



xây dựng các kế hoạch thực hiện và đặt ra các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp
với thực tế, đồng thời phù hợp với tiềm năng của doanh nghiệp và lấy đó làm cơ sở để

in

h

huy động và sử dụng nguồn lực sau đó tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.

̣c K

Đất nước ngày càng đổi mới, công nghệ sản xuất ngày càng tiến bộ, hiện đại
kéo theo đó là nhu cầu của con người ngày càng cao. Để đáp ứng những nhu cầu đó

ho

của khách hàng, hàng loạt các doanh nghiệp ra đời, sản xuất những sản phẩm mang


ại

tính chất căn bản nhất đến những sản phẩm hiện đại nhất. Tuy nhiên, khách hàng ln

Đ

ln là thượng đế, họ có quyền lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp này không lựa
chọn sản phẩm của doanh nghiệp khác. Do đó, các doanh nghiệp đều hướng đến một

ươ
̀n

g

mục đích là nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy hoạt động sản xuất
kinh doanh là gì?

Hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn gắn kiền với cuộc

Tr

sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm tạo ra được thị
trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được như vậy thì các chủ thể
tiến hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh. Hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
-Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có
thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
-Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết với nhau, đó là quan hệ với bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với
khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các
SVTH: Văn Thị Thu Sương


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình ngày
càng phát triển.
-Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: vốn là yếu tố quyết định cho
cơng việc kinh doanh, khơng có vốn thì khơng thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể
kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên vận liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động,...
-Mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
Hoạt động sản xuất kinh doanh có vị trí vơ cùng quan trọng trong mỗi doanh

́



nghiệp. Để tồn tại thì trước hết mỗi doanh nghiệp phải định hướng cho mình là sản

́H

xuất cái gì? Sau đó tiến hành các hoạt động sản xuất để sản xuất ra các sản phẩm đó



phục vụ cho nhu cầu thị trường. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm thõa mãn nhu cầu của các đối tượng tiêu dùng không tự làm hoặc không đủ điều


in

h

kiện để tự tay làm ra sản phẩm vật chất , dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của bản thân,
những hoạt động này tạo ra những sản phẩm vật chất, dịch vụ để bán cho người tiêu

̣c K

dùng nhằm mục đích thu được lợi nhuận.

Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh là tạo ra những sản phẩm để phục

ho

vụ cho nhu cầu của thị trường và thu lại lợi nhuận. Vì vậy, trước khi tiến hành sản xuất

ại

một sản phẩm, dịch vụ thì cần xác định được nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng

Đ

sẽ và đang cần những sản phẩm gì… nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu
dùng và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và trong quá trình sản xuất kinh doanh

ươ
̀n


g

cần phải xác định được chi phí để tạo ra được sản phẩm dịch vụ, định hướng mức giá
cả khi tung sản phẩm ra thị trường, giá trị kết quả của hoạt động sản xuất và hoạt toán
được lãi lỗ trong kinh doanh cũng như dự trù được những chi phí khác sẽ phát sinh.

Tr

Sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh là những sản phẩm hàng hóa sẽ dùng để
trao đổi, mua bán trên thị trường cho nên người sản xuất luôn phải chịu trách nhiệm về
sản phẩm, dịch vụ mà mình sản xuất ra trước người tiêu dùng.
1.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Xét cho cùng thì mục tiêu lâu dài bao trùm các doanh nghiệp là kinh doanh có
hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Mơi trường kinh doanh ln ln thay đổi địi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nắm bắt kịp thời sự
thay đổi của thị trường và bắt kịp nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Công việc kinh
SVTH: Văn Thị Thu Sương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

doanh là một nghệ thuật địi hỏi sự tính tốn nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm
chiến lược. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn liến với hoạt động kinh
doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ khác nhau. Để hiểu được khái niệm hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng.
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù

kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguốn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để
đạt được mục tiêu xác định.

́



Hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình

́H

độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất



trong kinh doanh với chi phí thấp nhất và đem lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp.
Hiệu quả là thước đo cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết

in

h

định sự sống cịn của doanh nghiệp, nó có ý nghĩa chiến lược với xu thế phát triển của
xã hội. Phát triển là phải đạt lợi nhuận cao, mở rộng sản xuất kinh doanh theo cả chiều

̣c K

rộng và chiều sâu, đủ sức cạnh tranh trên thị trường và bắt kịp xu thế của xã hội.Với
việc nắm vững thị trường, quan tâm đến các chính sách chiến lược, và sử dụng các


ho

nguồn lực của doanh nghiệp, cách tổ chức sản xuất kinh doanh, năng lực con người,

ại

hiểu biết về đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả sản

phát triển.

Đ

xuất kinh doanh, là cách thức duy nhất và quan trọng nhất để doanh nghiệp tồn tại và

ươ
̀n

g

Để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một tổ chức, một
doanh nghiệp đầu tiên phải xác định rõ được mục tiêu kinh doanh của tổ chức, của
doanh nghiệp là gì. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tuân thủ theo quy luật

Tr

khách quan và bị chi phối bởi mục tiêu chính của nó. Một khi mục tiêu được hồn
thành sẽ điều chỉnh được hoạt động sản xuất nhằm hướng mục tiêu đến mức cao nhất
có thể đạt được. Việc nhận thức và đánh giá đúng đắn, đầy đủ vai trò của hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết đối với từng doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp nắm đươc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tìm ra được hướng giải

quyết, khắc phục các nhân tố tiêu cực và phát huy các nhân tố tích cực, tạo điều kiện
để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.

SVTH: Văn Thị Thu Sương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp
Quan điểm thứ nhất: “ Hiệu quả SXKD là hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó”. So với quan điểm trước thì quan điểm này tồn diện hơn ở
chỗ nó đã xem xét đến hiệu quả kinh tế trong sự vận động của tổng thể các yếu tố sản
xuất gắn kết giữa hiệu quả và chi phí, coi hiệu quả kinh tế là thước đo phản ánh trình
độ quản lý và sử dụng chi phí của DN, quan điểm này chỉ so ánh giữa kết quả và chi
phí mà chưa phản ánh được mối tương quan giữa mặt lượng và chất đối với kết quả đạt

́



được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. ( Nguồn: Huỳnh Đức Lộng, ( 1997),

́H

Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội).




Quan niệm thứ hai: “ Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực, vật lực của doanh nghiệp, nhằm đạt được kết quả của

in

h

mục tiêu kinh doanh”. Quan điểm này chưa phản ánh tổng quát và đúng bản chất của
hiệu quả kinh doanh. ( Nguồn: Bùi Xuân Phong ( 2001), Quản trị kinh doanh bưu

̣c K

chính viễn thông, Nhà xuất bản bưu điện, Hà Nội).

1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp

ho

Có thể hiểu: Hoạt động SXKD của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản

ại

ánh trình độ sử dụng nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp (vốn, lao động, máy móc,

Đ

thiết bị, nguyên nhiên vật liệu) nhằm đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơng thức xác định: H=K/C


ươ
̀n

g

Trong đó: H: Hiệu quả hoạt động SXKD
K: Kết quả thu về từ hoạt động SXKD
C: Chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó

Tr

Như vậy, hiệu quả hoạt động SXKD của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh

trình độ khai thác, sử dụng nguồn lực của DN về vật tư, lao động,vốn,… để đạt được
kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Thước đo hiệu quả chính là sự tiết kiệm hao phí
lao động xã hội và tiêu chuẩn đánh giá là tối đa hóa kết quả đạt được và tối thiểu hóa
chi phí bỏ ra để đạt được kết quả dựa trên nguồn lực có sẵn (Nguồn: TS Nguyễn Trọng
Cơ- PGS.TS Ngô Thế Chi (2002), kế tốn và phân tích tài chính vừa và nhỏ, nhà xuất
bản Thống kê, Hà Nội).

SVTH: Văn Thị Thu Sương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn


1.1.2.3. Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD
Thực chất khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD là biểu hiện mặt chất lượng của
các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực (nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị, lao động, vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động SXKD
của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
Hiệu quả hoạt động SXKD là vấn đề cốt lõi cả về lí luận lẫn thực tiễn, là mục
tiêu trước mắt, lâu dài và bao trùm của DN. Hiệu quả hoạt động SXKD là phạm trù

́



kinh tế phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể

́H

kinh tế thu được so với chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp mà chủ thể kinh tế phải bỏ



ra để đạt được kết quả đó.

in

biệt hai khái niệm là kết quả và hiệu quả:

h

Để làm rõ bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD ta có thể dựa vào việc phân


-Kết quả hoạt động SXKD là những gì mà DN đạt được sau một quá trình nhất

̣c K

định, nó có thể là đại lượng cân đo đong đếm được như: số lượng sản phẩm sản xuất
ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… và cũng có thể là đại

ho

lượng phản ánh mặt chất lượng (định tính) như: uy tín, thương hiệu, chất lượng sản

ại

phẩm,…Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.

Đ

-Trong khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD của DN đã sử dụng cả hai tiêu chí
là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó ( cả trong lí thuyết và thực

ươ
̀n

g

tiễn thì hai đại lượng này có thể xác định được bằng đơn vị giá trị hay hiện vật) nhưng
nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào
và đầu ra khác nhau còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được đại lượng khác nhau

Tr


về cùng một đơn vị. Trong thực tế, người ta sử dụng hiệu quả hoạt động SXKD là mục
tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất cũng có những trường hợp sử dụng nó như là
một cơng cụ để đo lường khả năng đạt được đến mục tiêu đã đặt ra.
Xét về mặt hình thức, hiệu quả hoạt động SXKD luôn là một phạm trù so sánh,
thể hiện mối tương quan giữa cái bỏ ra và cái thu được, còn kết quả kinh doanh chỉ là
yếu tố và phương tiện để tính tốn và phân tích hiệu quả.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và đối phó với tình trạng nguồn
lực tài ngun ngày càng khan hiếm đòi hỏi các DN phải khai thác và sử dụng các
SVTH: Văn Thị Thu Sương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

nguồn tài ngun một cách hiệu quả. Vậy bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD là
nâng cao năng suất lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của DN và xã hội.
Về mặt bản chất: Hiệu quả hoạt động SXKD phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực trong một DN. Hiệu quả hoạt động SXKD phản ánh mối quan hệ mật thiết
giữa kết quả thực hiện và những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính
trị, xã hội.
Về mặt lượng: Hiệu quả hoạt động SXKD biểu hiện mối tương quan giữa kết

́




quả đạt được với chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp chỉ thu được kết quả khi kết quả lớn hơn

́H

chi phí. Hiệu quả hoạt động SXKD được đo lường bằng một hệ thống chỉ tiêu nhất



định.
1.1.2.4. Phân biệt các loại hiệu quả

in

h

Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, kĩ thuật. Ngồi hiệu quả hoạt động SXKD cịn có các loại hiệu quả:

̣c K

-Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến các
mục tiêu xã hội nhất định: giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơ

ại

giải quyết ở phạm vi vĩ mô.

ho

sở y tế, giáo dục và phúc lợi công cộng,... Hiệu quả xã hội thường được đánh giá và


Đ

-Hiệu quả kinh tế: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục
tiêu kinh tế cụ thể của một thợi kì nhất định. Hiệu quả kinh tế cũng thường được đánh

ươ
̀n

g

giá dưới góc độ vĩ mơ.

-Hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để dạy được

mục tiêu kinh tế xã hội cụ thể của một thời kì nhất định và thường được xem dưới góc

Tr

độ vĩ mơ.

-Hiệu quả hoạt động SXKD tổng hợp phản ánh khái quát về toàn bộ hoạt động

SXKD của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Ngồi ra cịn có hiệu quả hoạt động SXKD ngắn hạn và dài hạn phản ánh hiệu
quả hoạt động SXKD ở từng khoảng thời gian khác nhau trong quá trình tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.

SVTH: Văn Thị Thu Sương


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động SXKD là tiêu chuẩn cao nhất và là đòi hỏi tất yếu khách
quan của nền kinh tế nói chung và của doanh nghiệp nói riêng bởi các lí do sau:
-Sự khan hiếm của các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất theo
chiều rộng bị hạn chế, do đó phát triển theo chiều sau là một tất yếu khách quan. Nâng
cao hiệu quả hoạt động SXKD là một hướng phát triển theo chiều sâu, nhằm sử dụng

́



các nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả.

́H

-Để có thể thực hiện q trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động SXKD của DN



phải đảm bảo thu được kết quả đủ đề bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Đối với các DN
thì hiệu quả hoạt động SXKD xét về tính tuyệt đối chính là lợi nhuận, do đó việc nâng

in


h

cao hiệu quả hoạt động SXKD là cơ sở để giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
-Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, để tồn tại được

̣c K

trong môi trường này địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín đối với

ho

khách hàng, xây dựng thương hiệu cho mình,… Như vậy, hiệu quả hoạt động SXKD

ại

là vấn đề mang tính sống cịn đối với mỗi doanh nghiệp.

Đ

-Trong bối cảnh nước ta hội nhập với tổ chức Thương mại quốc tế WTO, các
doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước những thách thức to lớn của các doanh

ươ
̀n

g

nghiệp nước ngồi. Tính chất bình đẳng và cạnh tranh trên sân chơi toàn cầu rõ ràng là

một liều thuốc khắc nghiệt cho các doanh nghiệp Việt Nam. Do đó, muốn tồn tại và
phát triển thì phải khơng ngừng nâng cao hoạt động SXKD.

Tr

-Nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD còn là cơ sở nâng cao thu nhập cho chủ

sở hữu, người lao động trong doanh nghiệp, đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách
nhà nước dưới nghĩa vụ thuế. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng sống cho người
dân.
Với những lí do trên thì nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp
là một tất yếu khách quan, vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn xã hội.

SVTH: Văn Thị Thu Sương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

1.1.4. Các u cầu cơ bản về đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
1.1.4.1. Bảo đảm tính tồn diện và hệ thống
Cần chú ý đến tất cả các mặt, các khâu, các yếu tố của quá trinhg SXKD, phải
xét xem ở phạm vi không gian và thời gian. Các giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD
hiện tại phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của DN. Tức là đánh giá hiệu quả
hoạt động SXKD phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài của DN. Hiệu quả


́

́H

ảnh hưởng đến hiệu quả chung của DN xét trong dài hạn.



SXKD trong một giai đoạn dù lớn đến đâu cũng khơng được đánh giá cao nếu nó làm



1.1.4.2. Đảm bảo mối quan hệ hài hịa về lợi ích của các đối tượng
Hoạt động SXKD của DN đều có tác động đến sự phát triển chung của ngành,

in

h

khu vực, và cả nền kinh tế. Tác động có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực và cũng
có thể diễn ra theo chiều hướng tiêu cực, có nghĩa là DN đạt hiệu quả hoạt động kinh

̣c K

doanh tốt nhưng lại có những tác động tiêu cực, ảnh hưởng đến doanh nghiệp khác,
đến ngành và thậm chí là cả nền kinh tế. Nhìn chung hoạt động kinh doanh của doanh

ho

nghiệp thường có ảnh hưởng vượt ra ngoài phạm vi doanh nghiệp. Vậy khi đánh giá


ại

hiệu quả hoạt động SXKD của DN ta không chỉ xét trong phạm vi của doanh nghiệp

Đ

mà còn phải xem xét trong phạm vi ngành, khu vực và của cả nên kinh tế.
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD cũng được xem xét trong mối quan hệ

ươ
̀n

g

với lợi ích của người lao động, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải gắn liền với lợi
ích của người lao động, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải gắn liền với việc nâng
cao đời sống vật chất tinh thần và tay nghề cho người lao động.

Tr

1.1.4.3. Hiệu quả hoạt động SXKD của DN phải gắn với hiệu quả xã hội
Phát triển kinh tế xã hội là nhiệm vụ quan trọng của bất kì quốc gia nào và được

thực hiện thông qua hoạt động SXKD. Mặt khác, sự ổn định của chính trị và xã hội
của quốc gia là nhân tố quan trọng tạo tiền đề và là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của
DN. Do vậy giữa lợi ích của xã hội, của quốc gia và lợi ích của DN có sự ràng buộc
lẫn nhau. Yêu cầu này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD phải xuất phát
từ mục tiêu phát triển của nền kinh tế xã hội. Hiệu quả xã hội của DN là khoảng chênh
lệch giữa lợi ích của nền kinh tế xã hội mà DN thu được, với chi phí của nền kinh tế xã

SVTH: Văn Thị Thu Sương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

hội mà DN bỏ ra để DN hoạt động SXKD. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả hoạt động
SXKD không chỉ đơn thuần là đánh giá hiệu quả mang lại cho bản thân DN mà cịn
phải chú trọng đến lợi ích xã hội mà doanh nghiệp mang lại.
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả kinh doanh khơng
những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà cịn cho phép các nhà quản trị

́



phân tích, tìm ra các nhân tố, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên

́H

cả hai phương diện tăng lợi nhuận và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả



hoạt động SXKD. Với tư cách là một cơng cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù

hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng

in

h

tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà cịn sử dụng để đánh giá trình
độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của

̣c K

doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa

ho

chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản

ại

xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình dộ của doanh nghiệp. Để đạt được

Đ

mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn
có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài

ươ
̀n


g

toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng quản trị của mình mà cịn là thước đo trình độ của nhà quản trị.

Tr

Ngồi các chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó cịn là

vai trò quan trọng của cơ chế thị trường.
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có
mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp
đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát
triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi
tất yếu khách quan đối với tất cả doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện
SVTH: Văn Thị Thu Sương

14


×