Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HÓA HỌC 8 9 THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.3 KB, 20 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN: HĨA HỌC
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 8
Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết

HỌC KÌ I
Tuần

Tiết

Tên bài

CHƯƠNG 1: Chất, nguyên tử, phân
tử
1
1
Mở đầu mơn hóa học

1,2

2-3

2

4

Thời
lượng
dạy học


(14 tiết)

u cầu cần đạt

1

- Hố học là khoa học nghiên cứu các chất, sự
biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hố học có vai trị rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
- Quan sát, nhận xét, kết luận.
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút
ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và
hỗn hợp.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết
và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa
vào tính chất vật lí.
- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong
phịng thí nghiệm hố học; Cách sử dụng một
số dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện một số thí nghiệm cụ thể:

Chất

2


Bài thực hành 1

1

Hình thức tổ
chức dạy học

Điều chỉnh thực
hiện

Cả lớp, cá
nhân

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhâm, nhóm

Thí nghiệm 1
khơng làm, dành
thời gian hướng
dẫn học sinh một
số kỹ năng và thao


2
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và
cát.
3


5

Nguyên tử

1

- Khái niệm, cấu tạo nguyên tử

Cả lớp, cá
nhâm, nhóm

3,4

6-7

Nguyên tố hóa học

2

Cả lớp, cá
nhâm, nhóm

4,5

8-9

Đơn chất và hợp chất Phân tử

2


- Ngun tố hố học là gì. Cách biểu diễn
nguyên tố hóa học
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu
hố học và ngược lại.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số
nguyên tố cụ thể.
- Khái niện đơn chất, hợp chất, phân tử, phân tử
khối.
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần ngun tố tạo nên chất đó.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn
chất và hợp chất.

5

10

Bài luyện tập 1

1

- Ôn tập kiến thức về chất, ngun tử, phân tử

6

11

Cơng thức hóa học


1

- Cơng thức hố học (CTHH) của đơn chất,
hợp chất
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể
khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược
lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hố học của chất
cụ thể.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm
Cả lớp, cá
nhân, nhóm

2

- Hố trị là gì? Quy ước hóa trị

6,7

12-13 Hóa trị

Cả lớp, cá
nhâm, nhóm

Cả lớp, cá


tác cơ bản trong
thí nghiệm thực
hành
(Mục lớp electron
không dạy; (phần
ghi nhớ không
dạy; không yêu
cầu học sinh làm
bài tập 4,5)
(Mục III. Có bao
nhiêu nguyên tố
hóa học: Không
dạy, hướng dẫn
học sinh tự đọc)
(Mục IV. Trạng
thái của chất: Mục
V phần ghi nhớ;
Hình 1.14; học
sinh tự đọc


3
7

8

14

Bài luyện tập 2


Chương 2: Phản ứng hóa học
15
Sự biến đổi chất

8,9

16-17 Phản ứng hóa học

1

(10 tiết)
1

2

9

18

Bài thực hành 3

1

10

19

Ơn tập giữa HK1

1


- Tính được hóa trị, lập CTHH khi biết hóa
- Củng cố, hệ thống các kiến thức đã học về :
công thức của đơn chất và hợp chất, cách lập
CTHH, cách tính PTK, bài tập xác định hóa trị
của 1 nguyên tố.
- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.

nhân, nhóm
Cả lớp, cá
nhân, nhóm

- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó
khơng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có
sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút
ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng
hố học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện
tượng hố học.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

- Phản ứng hố học là quá trình biến đổi chất
này thành chất khác.
- Viết được phương trình hố học bằng chữ để biểu
diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia,

chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của
nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vơi sủi bọt trong axit,
đường bị hố than.
- Ơn tập kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử,
phản ứng hóa học

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Mục II.b: Giáo
viên hướng dẫn
học sinh chọn bột
Fe nguyên chất,
trộn kỹ và đều với
bột S (theo tỷ lệ
khối lượng S : Fe
> 32 : 56) trước
khi đun nóng
mạnh và sử dụng
nam châm để kiểm

tra sản phẩm


4

11

11,12

12

20

Kiểm tra giữa HK1

1

21

Định luật bảo tồn
khối lượng

1

22-23 Phương trình hóa học

24

Bài luyện tập 3


Chương 3: Mol và tính tốn hóa học
13
25
Mol

2

1

(12 tiết)
1

- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh
ở chương I, phản ứn hóa học. Rèn luyện khả
năng làm bài cẩn thận, khoa học.
- Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học,
tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng
tổng khối lượng các sản phẩm.
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra
được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các
chất trong phản ứng hố học.
- Tính được khối lượng của một chất trong
phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn
lại.
HS biết được :
- Phương trình hố học biểu diễn phản ứng hố
học.
- Các bước lập phương trình hố học.
Ý nghĩa của phương trình hố học
Biết lập phương trình hố học khi biết các chất

phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
Xác định được ý nghĩa của một số phương
trình hố học cụ thể.
Củng cố các kiến thức sau:
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều
kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Phương trình hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa
học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản
phẩm.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

HS biết được:
- Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích
mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc):
(0oC, 1 atm).

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Khơng u cầu
học sinh làm bài
tập 4,5


5

13,14

14

26-27 Sự chuyển đổi giữa
khối lượng, thể tích
và lượng chất

Tỉ khối của chất khí

1

15

29-30 Tính theo cơng thức
hóa học

2

16


31-32 Tính theo phương trình
hóa học

2

17

28

2

33

Bài luyện tập 4

1

- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol
phân tử của các chất theo công thức.
HS biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng
chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở
điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có
liên quan.
HS biết được :
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B
và đối với khơng khí.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ

khối của khí A đối với khơng khí.
HS biết được :
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối
lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết
công thức hố học
Các bước lập cơng thức hố học của hợp chất
khi biết thành phần phần trăm khối lượng của
các ngun tố tạo nên hợp chất.
Dựa vào cơng thức hố học:
- Tính được thành phần phần trăm về khối
lượng của các ngun tố khi biết cơng thức hố
học của một số hợp chất và ngược lại
HS biết được :
- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ
lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử
hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hố học.
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo
phương trình hố học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu
được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược
lại.
HS biết được :

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá

Bài tập 4*, 5*
Khơng u cầu HS
làm


6

17,18

18

34-35 Ôn tập học kỳ 1

36

Kiểm tra học kỳ 1

2

1

- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng

n,m,V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác
định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để
xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tốn hóa học
theo cơng thức và PTHH.
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức , những
khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của
các hạt cấu tạo nên ngun tử
- Ơn lại các cơng thức quan trọng giúp cho HS
làm các bài tốn hóa học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp
chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi
giữa n ,m , V
+ Sử dụng cơng thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài tốn tính theo cơng thức và
PTHH
- Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của
HS về các phần đã học trong học kì I (Chất nguyên tử- phân tử; Phản ứng hóa học; Mol
và tính tốn hóa học).
- Vận dụng tổng hợp kiến thức, rèn kĩ năng
trình bày bài kiểm tra.


nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


7

HỌC KÌ II
Tuần

Tiết

Tên bài

CHƯƠNG 4: Oxi – Khơng khí
19,
37-42 Chủ đề Oxi
20,
21

22

43-44

Khơng khí - Sự cháy


Thời
lượng
dạy học
(9 tiết)
6

2

u cầu cần đạt

HS biết được:
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng
của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất
hố học của oxi
- Sự oxi hố, khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
- Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại, CTHH của
oxit
- cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và hai
cách thu khí oxi trong phịng TN
- Khái niệm phản ứng phân hủy
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện
tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể
thuộc loại phản ứng hoá hợp.
- Lập được CTHH của oxit
- Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn

được điều chế từ Phòng TN
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản
ứng phân hủy hay hóa hợp.
HS biết được:
- Thành phần của khơng khí theo thể tích và khối
lượng.
Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành
phần thể tích của khơng khí
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách

Hình thức tổ
chức dạy học

Điều chỉnh thực
hiện

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Bài 24: Thí
nghiệm tác dụng
với photpho
khơng làm
Bài 27: Mục II.
Sản xuất khí oxi
trong cơng nghiệp
và BT 2 trang 94:
Không dạy,
hướng dẫn học
sinh tự đọc thêm


Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Mục II.1, II.2
hướng dẫn học
sinh tự học


8

23

45

Bài luyện tập 5

Chương 5. Hiđro - nước
23,24, 46-49 Chủ đề Hidro
25

1

(15 tiết)
4

phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống
cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một
cách hiệu quả.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ khơng khí

khỏi bị ơ nhiễm.
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy
trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
- Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong Cả lớp, cá
sách giáo khoa
nhân, nhóm
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của
oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên
oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại
phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp,
phản ứng thể hiện sự cháy ...
HS biết được:
- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ
khối, tính tan trong nước.
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi,
với oxit kim loại.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận
xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của
hiđro.
- Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên
liệu trong cơng nghiệp
- Viết được phương trình hóa học minh họa được
tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia
phản ứng và sản phẩm.
- Phương pháp điều chế hiđro trong phịng thí
nghiệm và cách thu khí hiđro bằng cách đẩy
nước và đẩy khơng khí. Phản ứng thế
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận

xét về phương pháp điều chế và cách thu khí

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Bài 33: Mục I.1c
có thể dùng thí
nghiệm ảo
Mục 2. Trong CN:
Không dạy,
hướng dẫn học
sinh tự đọc thêm
Bài 34: Bài tập
5* không yêu cầu
HS làm


9

25

50

Bài thực hành 5

1

26

51-52


Nước

2

27

53

Ôn tập giữa HK2

1

54

Kiểm tra giữa HK2

1

28,29

55-57

Axit - Bazơ - Muối

3

29

58


Bài thực hành 6

1

hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn,
Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 lỗng)
- Phân biệt phản ứng thế
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và
Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) . Đốt cháy khí hiđro
trong khơng khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy
khơng khí
- Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro
bằng phương pháp đẩy khơng khí.
+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an tồn, có kết
quả
- Thành phần định tính và định lượng của nước
- Tính chất của nước, vai trò của nước trong đời
sống và sản xuất
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về
thành phần, tính chất của nước.
- Viết được PTHH của nước
- Ôn tập kiến thức của HS về Oxi – Khơng khí,
hidro, nước
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
- Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS
về Oxi – Khơng khí, hidro, nước

- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
HS biết được:
- Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại, viết CTHH
axit, bazơ muối theo thành phần phân tử
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ,
muối cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối
tạo thành trong phản ứng
Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước
:nước tác dụng với Na, CaO, P2O5

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

cá nhân
cá nhân
Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


10

30


59-60

Bài luyện tập 7

Chương 6: Dung dịch
31,32, 61-65 Chủ đề Dung dịch
33

33

66

Bài luyện tập 8

2
(10 tiết)
5

1

- Thực hiện các thí nghiệm trên thành cơng , an
tồn ,tiết kiệm.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải
thích hiện tượng
- Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí
nghiệm
Ơn tập kiến thức chương 5

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


HS biết được :
Cả lớp, cá
- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch,
nhân, nhóm
dung dịch bão hồ, dung dịch chưa bão hịa, độ
tan.
- Biện pháp làm q trình hồ tan một số chất
rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan
với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch
chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời
sống hàng ngày.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn,
chất khí: nhiệt độ, áp suất
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những
nhiệt độ xác định
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%), nồng
độ mol. Cơng thức tính C%, CM. Xác định chất
tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp
cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C% của một
số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
- Các bước tính tốn, tiến hành pha chế dung
dịch theo nồng độ cho trước.
- Tính tốn được lượng chất cần lấy để pha chế
được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
- Ơn tập kiến thức của chương 6
Cả lớp, cá
nhân, nhóm


Bài 43: Mục II
Không dạy. Bài
tập 5* không làm

Bài tập 6 không
làm


11
34

67

Bài thực hành 7

1

34,35

68-69

Ơn tập học kì II

2

35

70


Kiểm tra học kì II

1

- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện một số thí nghiệm sau:
- Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có
nồng độ xác định.
- Tính tốn được lượng hoá chất cần dùng.
- Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan
để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung
dịch cần thiết.
- Hệ thống kiến thức của chương 4,5,6
- Rèn kĩ năng tính tốn, phân biệt các loại hợp
chất.
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức
của học sinh về Oxi-Khơng khí; Hiđro – Nước;
Dung dịch.
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra cho HS.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm
Cá nhân

Hợp Tiến, ngày
HIỆU TRƯỞNG


TỔ TRƯỞNG

tháng 9 năm 2020
NGƯỜI LẬP

H

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN: HĨA HỌC
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 9
Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết

HỌC KÌ I

Thí nghiệm 3, 4
khơng làm


12
Tuần

Tiết

Tên bài

1

1-2


Ôn tập đầu năm

CHƯƠNG 1 Các loại hợp chất vơ cơ
2
3-4
Bài 1+2:Tích hợp
thành một chủ đề: Oxit

Thời
lượng
dạy học
2
(18 tiết)
2

3-4

5-7

Bài 3+4:Tích hợp
thành một chủ đề: Axit

3

4

8

1


5

9

Thực hành: Tính chất
hóa học của oxit và
axit
Luyện tập: Tính chất
hóa học của oxit và
axit

1

u cầu cần đạt
- Biết cách lập công thức của 1 chất.
- Viết và cân bằng PTHH theo sơ đồ PƯ cho
trước.

Hình thức tổ
chức dạy học

Điều chỉnh thực
hiện

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

- Tính chất hóa học của Oxit:
+ Oxit ba zơ tác dụng được với nước, dung dịch

axit, Oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dich
bazơ, Oxit bazơ.
- Sự phân loại của Oxit, chia ra các loại: Oxit
axit, Oxit ba zơ, Oxit lưỡng tính và Oxit trung
tính
- Ứng dụng, điều chế canxi oxit.
- Ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
- Tính chất hố học của axit: Tác dụng với quỳ
tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tính chất axit H 2SO4 đặc (tác dụng với kim
loại, tính háo nước).
- Ứng dụng ,cỏch nhận biết axit H 2SO4
-Phương pháp sản xuất H 2SO4 trong cơng
nghiệp.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

- Mục A. I. Canxi
oxit có những
tínhchất nào
- Mục B. I. Lưu
huỳnh đioxit có
những tính chất
nào (Tự học có
hướng dẫn)

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


Bài 4:
- Mục A. Axit
clohiđric;
- Mục B. II.1. Axit
sunfuric lỗng có
tính chất hóa học
của axit (Tự học có
hướng dẫn)
Bài tập 4* Khơng
u cầu học sinh
làm

- Thơng qua các thí nghiệm thực hành để khắc
sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và
axit
- luyện tập lại những tính chất hóa học của oxit
bazơ, oxit axit, axit.

Cả lớp, nhóm
Cá nhân,
nhóm

Các nội dung
luyện tập phần oxit
(Tích hợp khi dạy


13


5-6

10-12

Bài 7+8 :Tích hợp
thành một chủ đề:
Bazơ

3

- Tính chất hố học chung của bazơ
+ Làm đổi mầu chất chỉ thị, tỏc dụng với oxit
axớt,tỏc dụng với a xớt , ba zơ khụng tan bị
nhiệt phõn hủy.
-Ứng dụng của natri hiđroxit NaOH .
-Ứng dụng của canxi hiđroxit Ca(OH) 2.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

7-8

13-15

Bài 9+10: Tích hợp
thành một chủ đề:
Muối

3


- Tính chất hóa học chung của muối.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để
phản ứng trao đổi thực hiện được.
- Một số tớnh chất và ứng dụng ,Cỏch khai
thỏc muối Natri clorua.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

8

16

Phân bón hóa học

1

Cả lớp, cá
nhân

9

17

Mối quan hệ giữa các
loại hợp chất vơ cơ
Thực hành: Tính chất

1


-HS biết: Phân bón hố học là gì? Vai trị của
các nhân tố đối với cây trồng.
- Biết công thức của một số loại phân bón hố
học thường dùng và hiểu một số tính chất của
các loại phân bón đó.
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa
oxit axit, bazơ, muối.
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực

18

1

Cả lớp, cá
nhân, nhóm
Cả lớp, nhóm

chủ đề oxit)
Các nội dung
luyện tập phần axit
(Tích hợp khi dạy
chủ đề axit)
Bài 8:
-Mục A. II. Tính
chất hóa học của
NaOH
-Mục B. I. 2 Tính
chất hóa học của
Ca(OH)2(Tự học
có hướng dẫn)

Mục B. II. Phần
hình vẽ thang
pH(Bài 8) Không
dạy
Bài tập 2 (Bài 8)
Không yêu cầu học
sinh làm
Bài tập 6* (Bài 9)
Không yêu cầu học
sinh làm
Mục II. Muối kali
nitrat (Bài 10)
Không dạy
Mục I. Những nhu
cầu của cây trồng
Không dạy


14
hóa học của bazơ và
Muối

10

11

19

Luyện tập chương 1:
Các loại hợp chất vô



1

20

Kiểm tra giữa HK1

1

Chương 2. Kim loại
21-22 Bài 15+16+17 :Tích
hợp thành chủ đề:
Tính chất của kim loại
- Dãy hoạt động hố
học của kim loại

12

23-24

13

25

(09 tiết)
2

Nhơm


2

Sắt

1

hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung
dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với
dung dịch muối khác và với axit.
- ễn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp
chất vơ cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các
PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại
hợp chất vơ cơ đó.
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức
của HS về tính chất hố học của bazơ.
Tớnh chất hoỏ học của muối.
Phõn bún hoỏ học.Mối quan hệ giữa cỏc hợp
chất vụ cơ.
-Tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo,có
ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống
và sản xuất.
- Tính chất hố học của kim loại: Tác dụng với
phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống
và sản xuất.
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na,
Mg, Aℓ, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. ý nghĩa

của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
- Tính chất hố học của nhơm: có những tính
chất hố học chung của kim loại; nhôm không
phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản
ứng được với dung dịch kiềm.

Cả lớp, cá
nhân
Cá nhân

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Thí nghiệm tính
dẫn điện, tính dẫn
nhiệt của kim loại
(Bài5)Không dạy
Bài tập 7* (Bài
16) Không yêu cầu
học sinh làm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Hình 2.14: Sơ đồ
bể điện phân nhơm
oxit nóng chảy
(Khơng dạy)

- Tính chất hố học của sắt: có những tính chất Cả lớp, cá

hố học chung của kim loại; sắt khơng phản
nhân, nhóm
ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có
nhiều hố trị.


15

14

26

Hợp kim sắt: Gang,
thép

1

- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.

Cả lớp, cá
nhân,

27

Sự ăn mòn kim loại và
bảo vệ kim loại khơng
bị ăn mịn
Thực hành : Tính chất
hóa học của nhơm và

sắt

1

Cả lớp, cá
nhân,

Luyện tập chương 2 :
Kim loại

1

- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số
yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn.
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm:
- Nhơm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
- ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh
tính chất của nhơm và sắt với tính chất chung
của kim loại .

- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hố học của phi kim: Tác dụng với
kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh,
yếu của một số phi kim.
- Tính chất vật lí của clo.

- Clo có một số tính chất chung của phi kim
(tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác
dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi
kim hoạt động hoá học mạnh
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính
chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học
sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp
chất vô cơ, kim lọai.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

28

15

29

Chương 3. Phi kim - Sơ lược bảng hệ thống
tuần hồn các ngun tố hóa học
15
30
Tính chất chung của
phi kim

1

Cả lớp, nhóm

Cả lớp, cá

nhân, nhóm

(14 tiết)
1

16

31-32

Clo

2

17

33-34

Ơn tập học kỳ 1

2

(Khơng dạy các loại
lị sản xuất gang
thép)

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


Bài tập 6* Khơng
u cầu học sinh
làm


16
18

35

Kiểm tra học kỳ 1

1

- Kiểm tra đánh giá việc học tập và tiếp thu
kiến thức của học sinh trong suốt học kì I.

Cá nhân

HỌC KÌ II
Tuần

Tiết

Tên bài

18,19

36-38


Bài 27+28+29 : Tích
hợp thành một chủ
đề:Cacbon và hợp chất
của cacbon

39

Thời
lượng
dạy học
3

Silic - Cơng nghiệp
silicat

1

20,21

40-41

Sơ lược bảng hệ thống
tuần hồn các ngun
tố hóa học

2

21


42

Thực hành: Tính chất

1

u cầu cần đạt
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương,
than chì và cacbon vơ định hình.
- CO là oxit khơng tạo muối, độc, khử được
nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
- H2CO3 là axit yếu, khơng bền.
-Tính chất HH của muối cacbonat (tác dụng
với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch
muối khác, bị nhiệt phân huỷ.
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng
được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với
kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ
cao.
-Các nguyên tố trong bảng tuần hồn được sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân
nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố,
chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
Mục đích, các bước tiến hành, kỹ thuật thực

Hình thức tổ
chức dạy học

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân,

Cả lớp, cá
nhân,

Cả lớp., nhóm

Điều chỉnh thực
hiện
Mục III. Ứng dụng
của cacbon(Bài 27)
Tự học có hướng
dẫn
Mục III. Chu trình
của cacbon trong
tự nhiên (Bài 29)
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Mục III. 3b. Các
cơng đoạn chính :
Khơng dạy các
phương trình hóa
học
Khơng dạy các nội
dung liên quan đến
lớp electron ;

không yêu cầu
họcsinh làm bài
tập 2


17
hóa học của phi kim
và hợp chất của chúng

22

Luyện tập chương 3:
Phi kim - Sơ lược
bảng hệ thống tuần
hoàn các nguyên tố
hóa học
Chương 4. Hiđro cacbon, nhiên liệu
22
44
Khái niệm về hợp chất
hữu cơ và hóa học hữu

23
45
Cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ

24

43


1

(8 tiết)
1
1

46

Metan

1

47

Etilen

1

48

Axetilen

1

hiện các thí nghiệm.
+ Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
+ Nhiệt phân muối NaHCO3.
+ Nhận biết muối Cacbonat và muối Clorua cụ
thể

- Tính chất của phi kim, tính chất của clo,
cacbon, silic và hợp chất của cácbon.
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi
tuần hồn, tính chất của các ngun tố trong chu
kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hồn .
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu
cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ,
công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa
của nó.
− Cơng thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm
cấu tạo của me tan.
− Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với khơng khí.
− Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo
(phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm
cấu tạo của etilen.
− Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với khơng khí.
− Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong
dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng
cháy.
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm
cấu tạo của axetilen.
− Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với khơng khí.

Cả lớp, cá

nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân,
Cả lớp, cá
nhân,
Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


18
− Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong
dung dịch, phản ứng cháy.
25

26

49

Dầu mỏ và khí thiên
nhiên

1


50

Nhiên liệu

1

51

Thực hành: Tính chất
của hiđrocacbon

1

Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon
– Polime
26
52
Rượu etylic

− Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của
dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm
chế biến từ dầu mỏ.
- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu
phổ biến(rắn, lỏng, khí.
− Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua
− Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen
tác dụng với dung dịch Br2.

Cả lớp, cá

nhân,

− Công thức phân tử, cơng thức cấu tạo, đặc điểm
cấu tạo.
− Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
− Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit
axetic, phản ứng cháy
- Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của
các hiđro cacbon.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân,
Cả lớp, nhóm

Mục III. Dầu mỏ
và khí thiên nhiên
ở Việt Nam Tự học
có hướng dẫn

Thí nghiệm 3: Tính
chất vật lí của
benzen Khơng làm

(19 tiết)
1


27

53

Luyện tập chương 4:
Hiđrocacbon, nhiên
liệu

1

28

54
55-56

Kiểm tra giữa HK2
Axit axetic

1
2

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

- Củng cố lại kiến thức đó học.
Cá nhân
− Cơng thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm Cả lớp, cá
nhân, nhóm
cấu tạo của axit axetic.

− Tính chất vật lí: Trạng thái , màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
− Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất

Mục I; II.3 (các nội
dung liên quan tới
benzen)
Không yêu cầu học
sinh ôn tập và làm
các bài tập
liên quan tới
benzen


19

29

57-58

30

59

60

Mối liên hệ giữa
etilen, rượu etylic và
axit axetic
Chất béo


2

Thực hành : Tính chất
của rượu và axit
Luyện tập : Rượu
etylic, axit axetic và
chất béo

1

1

31

61

1

31,32

62-63

Bài 50+51 : Tích hợp
thành một bài:
Glucozơ và Saccarozơ

2

32


64

Tinh bột và xenlulozơ

1

65

Protein

1

chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo
thành este.
-Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, Cả lớp, cá
axit axetic, este etylaxetat.
nhân, nhóm

− Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
− Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong
môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản
ứng xà phịng hóa).
− Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
− Thí nghiệm tạo este etyl axetat .
− CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học
(phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của ancol
etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit
axetic, ancol etylic, chất béo.


Cả lớp, cá
nhân, nhóm

− Cơng thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính
chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan,
khối lượng riêng).
− Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản
ứng lên men rượu.
− Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính
chất vật lí .
− Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc
tác axit hoặc enzim.
− Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là
(C6 H 10O5)n
− Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ :
phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh
bột và mỳ.
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều
amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, nhóm
Cả lớp, cá
nhân, nhóm

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


Cả lớp, cá
nhân, nhóm

57
58


20
33

33,34

35

protein
− Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân.
66-67

Ơn tập cuối năm

2

- Lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất
vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được
biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học.
- Vận dụng làm cỏc bài tập tớnh toỏn.

Cả lớp, cá
nhân, nhóm


68

Kiểm tra cuối năm

1

- Lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất
vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được
biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học.
- Vận dụng làm cỏc bài tập tớnh toỏn.

Cá nhân

69

Polime

1

Cả lớp, cá
nhân, nhóm

70

Thực hành: tính chất
của gluxit

1

Cả lớp, nhóm


HIỆU TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG

Mục II. Ứng dụng
của polime :Không
dạy, giáo viên
hướng dẫn học
sinh tự

Hợp Tiến, ngày
tháng 9 năm 2020
NGƯỜI LẬP



×