Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Các phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 180 trang )

10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
Phần 1: Giới thiệu các chuyên đề
phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

2

Chuyên đề 1 : Phương pháp đường chéo

3

Chuyên đề 2 : Phương pháp tự chọn lượng chất

32

Chuyên đề 3 : Phương pháp bảo toàn nguyên tố

48

Chuyên đề 4 : Phương pháp bảo toàn khối lượng

62

Chuyên đề 5 : Phương pháp tăng giảm khối lượng, số mol,
thể tích khí

82


Chun đề 6 : Phương pháp bảo tồn electron

100

Chuyên đề 7 : Phương pháp quy đổi

117

Chuyên đề 8 : Phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn

138

Chuyên đề 9 : Phương pháp bảo tồn điện tích

153

Chun đề 10 : Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình

164

Phần 2 : Đáp án

178

3

Lời nói đầu
1



10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12

Các em hãy đọc và cảm nhận nội dung câu truyện dưới đây để thấy
những thứ quý giá nhất và thiêng liêng nhất của mỗi người là gì nhé.
Những chiếc vỏ lon bia của bố
(Dân trí) - Năm tơi lên 10 tuổi, bố mua về cho một con búp bê. Đó là món q đầu tiên trong đời tơi nhận
được khi kết thúc lớp 4 với kết quả học sinh giỏi.
Bố làm nghề lái xe ôm, quanh năm đội nắng đội mưa chở khách để kiếm thêm thu nhập cho gia đình
ngồi cái nghề thu mua đồng nát của mẹ. Tuy chạy xe ôm, nhưng ở đâu thấy những lon bia hay lon nước
ngọt nằm lăn lóc là bố dừng xe nhặt, mặc cho khách ngồi sau xe tỏ ra khó chịu hay cảm thơng cho bố.
Nhiều hơm có những vị khách khi thấy hành đồng của bố đã khen bố là người chồng tử tế, là người bố
biết chăm lo gia đình, để khi thanh tốn tiền xe họ trịnh trọng “thưởng” thêm cho bố ít tiền và bảo: “Tơi
khâm phục những người như anh”.
Mẹ tơi với vành nón lá tả tơi trên vai đôi quang gánh đi từng con hẻm để mua nhôm đồng, nhựa… và
những thứ người ta chuẩn bị vứt đi để mong bán lại kiếm chút lời.
Gia đình tơi sống trong con hẻm chật chội nằm ở ngoại thành. Bố mẹ chắt chiu mãi vẫn không xây nổi
căn nhà đàng hoàng để che mưa che nắng, chỉ có căn lều che tạm trong cái xóm “ngụ cư”. Từ cái ngày bố
mẹ bán đi căn nhà tranh xiêu vẹo, không chống chọi nổi với những cơn bão ở dưới quê để sống tạm bợ
nơi khu ổ chuột này, khuôn mặt bố ngày càng gầy thêm, đôi tay mẹ ngày một đen sạm vì nắng.
Thành phố lúc này là khơng gian thích thú đối với anh em chúng tôi, nhưng với bố mẹ là một sự vật
lộn để kiếm từng đồng thu nhập nhỏ nhoi, thầm lặng và lao lực. Tuổi thơ lơ đãng tôi chưa hề để tâm tới.
Cuộc sống thiếu thốn là thế, nhưng gia đình 5 thành viên của chúng tôi luôn rộn rã tiếng cười đùa vì
sự chăm sóc chu đáo, hết mức của ba mẹ.
Năm tôi học lớp 12, trong một lần cùng bạn bè đi học về, tình cờ thấy bố đang chở khách trên đường
bất ngờ dừng xe lại trước một đống vỏ bia chừng 20 lon, để vị khách ấy ngồi trên xe, bố lấy bao nilon
nhặt chúng vào trước những con mắt ngạc nhiên của đám bạn. Tôi đỏ mặt, ù tai khi trong đám bạn có đứa
lên tiếng bảo: “Có phải bố của con P. ấy khơng?”… Tơi chạy một mạch về nhà, bỏ lại đám bạn, bỏ lại một
chút tự ti, mặc cảm rất ngây thơ rồi ơm mặt khóc nức nở.
Tơi bỏ cơm tối, nằm lì trên giường. Mẹ đến dị xét mãi tơi mới chịu nói ra là vì sao mình khóc. Khi tơi
nói ra những điều đó, mẹ ơm tơi bật khóc. Mẹ kể cho tôi nghe bố tặng tôi con búp bê hồi học lớp 4 là kết

quả từ việc nhặt lon bia, rồi tiền mua cái áo nhân lúc sinh nhật, vòng đeo tay, sách vở… tất cả đều là tiền
bố ki cóp từ đó mà có. Vì tất cả tiền chạy xe ôm bố đều đưa cho mẹ để trang trải cuộc sống, duy chỉ có
thu nhập ít ỏi từ những lon bia là bố giữ lại đợi đến lúc cần thiết sẽ mua quà bánh cho tôi.
“Tất cả những thứ con có đều là từ lon bia đấy con ạ”. Mẹ tơi bảo như thế. Nghe xong những câu nói
trong nước mắt của mẹ, tơi khóc như chưa bao giờ được khóc rồi mong bố đi chuyến xe ơm cuối cùng để
về nhà sớm, tôi sẽ chạy ào ra ôm bố và bảo: “Bố ơi con thương bố nhiều, con có lỗi với bố”.
Trên đây là bài viết của tác giả n Mã Sơn đăng trên báo Dân Trí.
Có thể nội dung câu truyện trên chẳng ăn nhập gì với nội dung cuốn sách mà thầy biên soạn nhưng
thầy biết một điều là : Một niềm xúc động trào dâng trong tâm hồn có thể làm thay đổi tính

cách, suy nghĩ, hành động và cả cuộc đời của một con người.

PHẦN 1:

GIỚI THIỆU CÁC CHUYÊN ĐỀ
2


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 1 :

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO

I. Nguyên tắc :
- Các giá trị trung bình như : Khối lượng mol trung bình; số nguyên tử cacbon trung bình; số nguyên
tử hiđro trung bình; số liên kết pi trung bình; nồng độ mol trung bình; nồng độ % trung bình; số khối
trung bình của các đồng vị… ln có mối quan hệ với khối lượng mol; số nguyên tử cacbon; số nguyên tử
hiđro; số liên kết pi; nồng độ mol; nồng độ %; số khối… của các chất hoặc nguyên tố bằng các “đường

chéo”.
- Trong phản ứng axit – bazơ : Thể tích của dung dịch axit, bazơ ; nồng độ mol của H +, OH- ban đầu
và nồng độ mol của H+, OH- dư ln có mối quan hệ với nhau bằng các “đường chéo”.

II. Các trường hợp sử dụng sơ đồ đường chéo
1. Trộn lẫn hai chất khí, hai chất tan hoặc hai chất rắn khơng tác dụng với nhau
Ta có sơ đồ đường chéo :
nA

MA

MB – M 
M

nB

MB



MA – M 
MB  M  
n A VA


n B VB M A  M  

Trong đó :
- nA, nB là số mol của : Các chất A, B hoặc các đồng vị A, B của một nguyên tố hóa học.
- VA, VB là thể tích của các chất khí A, B.

- MA, MB là khối lượng mol của : Các chất A, B hoặc số khối của các đồng vị A, B của một ngun tố
hóa học.
- M là khối lượng mol trung bình của các chất A, B hoặc số khối trung bình của các đồng vị A, B của
một nguyên tố hóa học.

2. Trộn lẫn hai dung dịch có cùng chất tan :
- Dung dịch 1 : có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol),
khối lượng riêng d1.
- Dung dịch 2 : có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1 ), khối lượng riêng d2.
- Dung dịch thu được : có khối lượng m = m1 + m2, thể tích V = V1 + V2, nồng độ C
(C1 < C < C2) và khối lượng riêng d.
Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là :
a. Đối với nồng độ % về khối lượng :
m1

C2 – C 

C1
C

C1 – C 
Trong đó C1, C2, C là nồng độ %
b. Đối với nồng độ mol/lít :
m2

C2



m1 C2  C


m2 C1  C

(1)

3


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
V1

C2 – C 

C1
C



V1 C2  C

V2 C1  C



V1 d2  d

(3)
V2 d1  d

C1 – C 

Trong đó C1, C2, C là nồng độ mol/lít
c. Đối với khối lượng riêng :
V2

C2

V1

d1

d2– d 
d

V2

d1 – d 

d2

(2)

Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần chú ý:
- Chất rắn khan coi như dung dịch có C = 100%
- Chất khí tan trong nước nhưng không phản ứng với nước (HCl, HBr, NH 3…) coi như dung dịch có C
= 100%
- Dung mơi coi như dung dịch có C = 0%
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml.

● Lưu ý : Một số công thức liên quan đến bài tồn cơ cạn, pha lỗng dung dịch
- Dung dịch 1 : có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol).

- Sau khi cơ cạn hay pha lỗng dung dịch bằng nước, dung dịch thu được có khối lượng
m2 = m1 � m H2O ; thể tích V2 = V1 � VH2O nồng độ C (C1 > C2 hay C1 < C2).
● Đối với nồng độ % về khối lượng :
mct = m1C1 = m2C2



m1 C 2

m 2 C1



V1 C 2

V2 C1

● Đối với nồng độ mol/lít :
nct = V1C1 = V2C2

3. Phản ứng axit - bazơ
a. Nếu axit dư :
Ta có sơ đồ đường chéo :
VA


H b��






OH b��
H d��

� �


H d��



VB


OH b��







H b��
H d��

� �


OH bđ �

+�
H d��
VA �







VB �
H bđ �
H d��

� �



Trong đó :
- VA, VA là thể tích của dung dịch axit và bazơ.
4


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
OH  bđ �
- �

�là nồng độ OH ban đầu.
+
+

H  bđ �
H d��
- �

�, �

�là nồng độ H ban đầu và nồng độ H dư.
b. Nếu bazơ dư :
Ta có sơ đồ đường chéo :


H b��



VA



OH b��
OH d��

� �


OH d��





OH b��



VB





H b��
OH d��

� �


OH bđ �
 �
OH d��
VA �







VB

H bđ �

OH d��

�+ �



Trong đó :
- VA, VA là thể tích của dung dịch axit và bazơ.
OH  bđ �
OH d��
- �

�, �

�là nồng độ OH ban đầu và nồng độ OH dư.
+
H  bđ �
- �

�là nồng độ H ban đầu.

III. Các ví dụ minh họa
Dạng 1 : Pha trộn hai dung dịch có cùng chất tan hoặc pha nước vào dung dịch chứa 1
chất tan
Phương pháp giải
● Nếu pha trộn hai dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau thì ta dùng cơng thức :
m1 | C 2  C |

(1)
m 2 | C1  C |

Trong đó C1, C2, C là nồng độ %
● Nếu pha trộn hai dung dịch có nồng độ mol khác nhau thì ta dùng công thức :
V1 | C 2  C |

(2)
V2 | C1  C |
Trong đó C1, C2, C là nồng độ mol/lít
● Nếu pha trộn hai dung dịch có khối lượng riêng khác nhau thì ta dùng cơng thức :
V1 | d 2  d |

(3)
V2 | d1  d |

► Các ví dụ minh họa đối với dạng 1 ◄
● Dành cho học sinh lớp 10
Ví dụ 1: Từ 20 gam dung dịch HCl 40% và nước cất pha chế dung dịch HCl 16%. Khối lượng nước
(gam) cần dùng là :
A. 27.
B. 25,5.
C. 54.
D. 30.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
m1= 20

40

16 – 0




20 16

� m2  30
m2 24

5


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
16
m2
Đáp án D.

0

40 – 16

Ví dụ 2: Lấy m1 gam dung dịch HNO3 45% pha với m2 gam dung dịch HNO3 15%, thu được dung dịch
HNO3 25%. Tỉ lệ m1/m2 là :
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
m1

45


25 – 15
25

m2
Đáp án A.

15



45 – 25

m1 10 1


m2 20 2

Ví dụ 3: Để thu được 500 gam dung dịch HCl 25% cần lấy m 1 gam dung dịch HCl 35% pha với m2 gam
dung dịch HCl 15%. Giá trị m1 và m2 lần lượt là :
A. 400 và 100.
B. 325 và 175.
C. 300 và 200.
D. 250 và 250.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
m1

35

25 – 15

25

m2

15



35 – 25

m1 10 1


m2 10 1

Mặt khác m1 + m2 = 500 nên suy ra m1 = m2 = 250
Đáp án D.
Ví dụ 4: Hồ tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600 gam dung dịch NaOH 20% được dung dịch A.
Nồng độ % của dung dịch A là :
A. 18%.
B. 16%.
C. 17,5%.
D. 21,3%.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
m1= 200

10

20 – C

C



200 20 C

� C  17,5
600 C  10

m2 = 600
20
C – 10
Đáp án C.
Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp thông thường sẽ nhanh hơn
C% 

200.10% 600.20%
.100%  17,5%
200  600

Ví dụ 5: Từ 300 ml dung dịch HCl 2M và nước cất, pha chế dung dịch HCl 0,75M. Thể tích nước cất (ml)
cần dùng là :
A. 150.
B. 500.
C. 250.
D. 350.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
6



10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
Vdd HCl

2

0,75 – 0 = 0,75
0,75

V (H2O)
Đáp án B.

0



2 – 0,75 = 1,25

300 0,75

� V  500
V
1,25

Ví dụ 6: Để pha được 500 ml dung dịch NaCl 0,9M cần lấy V ml dung dịch NaCl 3M pha với nước
cất. Giá trị của V là :
A. 150 ml.
B. 214,3 ml.
C. 285,7 ml.
D. 350 ml.

Hướng dẫn giải:
Gọi thể tích của dung dịch NaCl (C1 = 3M) và thể tích của H2O (C2 = 0M) lần lượt là V1 và V2 .
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
V1
3
0,9
V2
0
0,9
.500 = 150 ml.
 V1 =
2,1  0,9

0,9 – 0 = 0,9



3 – 0,9= 2,1

V1 0,9

V2 2,1

Đáp án A.
● Chú ý : Cũng có thể áp dụng cơng thức pha lỗng dung dịch :
V1 C 2
VC
500.0,9

 150 ml.

� V1  2 2 
V2 C1
C1
3
Ví dụ 7: Trộn 800 ml dung dịch H 2SO4 aM với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,5M thu được dung dịch có
nồng độ 0,5M. a nhận giá trị là:
A. 0,1M.
B. 0,15M.
C. 0,2M.
D. 0,25M.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
V1 = 800

a

1,5 – 0,5 =1



0,5

800
1

� a  0,25
200 0,5 a

V2 = 200
1,5

0,5 – a
Đáp án D.
● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp đại số thông thường sẽ nhanh hơn
C

(0,2  0,8).0,5 0,2.1,5
 0,25M
0,8

Ví dụ 8: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch mới có
nồng độ mol là :
A. 1,5M.
B. 1,2M.
C. 1,6M.
D. 2,4M.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
V1= 200

1

2–C
C



200 2  C

� C  1,6M
300 C  1


V2 = 300
2
C–1
Đáp án C.
● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp đại số thông thường sẽ nhanh hơn
7


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
C

0,2.1 0,3.2
 1,6M
0,5

Ví dụ 9: Biết khối lượng riêng của etanol và benzen lần lượt là 0,78 g/ml và 0,88 g/ml. Cần trộn 2 chất
trên với tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để thu được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 0,805g/ml? (giả sử khối
lượng riêng được đo trong cùng điều kiện và thể tích hỗn hợp bằng tổng thể tích các chất đem trộn).
A. 1:2.
B. 3:1.
C. 2:1.
D. 1:1.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
V1

0,78

0,88 – 0,805 =0,075

0,805

V2
Đáp án B.

0,88



0,805 – 0,78= 0,025

V1 0,075 3


V2 0,025 1

Ví dụ 10: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 (D = 1,84 gam/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 9 lít
dung dịch H2SO4 có D = 1,28 gam/ml ? Biết khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml.
A. 2 lít và 7 lít.
B. 3 lít và 6 lít.
C. 4 lít và 5 lít.
D. 6 lít và 3 lít.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
VH O

1,84 – 1,28 = 0,56

1


2



1,28
VH SO
2

4

1,84

VH O
2

VH SO
2

1,28 – 1= 0,28

4



0,56 2

0,28 1

Mặt khác : VH2 O + VH2SO4 = 9



VH2 O = 6 lít và VH2SO4 = 3 lít.

Đáp án B.
Ví dụ 11: Trộn một dung dịch có khối lượng riêng 1,4 g/ml với nước nguyên chất (d = 1 g/ml) theo tỉ lệ
thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng riêng là :
A. 1,1 g/ml.
B. 1,0 g/ml.
C. 1,2 g/ml.
D. 1,5 g/ml.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
V1
1
1,2 – d
V 1,4  d
� 1
 1� d  1,2
d
V2
d1
V2
1,2
d–1
Đáp án C.
● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp đại số thông thường sẽ nhanh hơn
Gọi thể tích của các dung dịch ban đầu là V, ta có:
mdd X  1,4.V  1.V  2,4V � ddd X 

2,4V

 1,2 gam/ ml
2V

Dạng 2 : Hịa tan một khí (HCl, HBr, NH3…), một oxit (SO3, P2O5, Na2O…), một
oleum H2SO4.nSO3 hoặc một tinh thể (CuSO4.5H2O, FeSO4.7H2O, NaCl…) vào nước
8


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12

hoặc dung dịch chứa một chất tan để được một dung dịch mới chứa một chất tan duy
nhất
Phương pháp giải
● Trường hợp hịa tan tinh thể muối vào dung dịch thì ta coi tinh thể đó là một dung dịch có nồng độ
mcha�
t tan
.100%, sau đó áp dụng cơng thức :
phần trăm là : C% =
mtinh the�
m1 | C 2  C |

(1)
m 2 | C1  C |

● Trường hợp hịa tan khí (HCl, HBr, NH3…) hoặc oxit vào dung dịch thì ta viết phương trình phản
ứng của khí hoặc oxit với nước (nếu có) trong dung dịch đó, sau đó tính khối lượng của chất tan thu
được. Coi khí hoặc oxit đó là một dung dịch chất tan có nồng độ phần trăm là :
C% =

mcha�

t tan
moxit ( hoa�
c kh�HCl, NH )

.100%(C% �100%), sau đó áp dụng cơng thức :

3

m1 | C 2  C |

(1)
m 2 | C1  C |

► Các ví dụ minh họa đối với dạng 2 ◄
● Dành cho học sinh lớp 10
Ví dụ 12: Hịa tan hồn tồn m1 gam FeSO4.7H2O vào m2 gam dung dịch FeSO4 10,16% để thu được dung
dịch FeSO4 25%. Tỉ lệ m1/m2 là :
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
Hướng dẫn giải:
FeSO 4 .7H 2 O
123
1 152
44 2 4 43

� Coi FeSO4.7H2O là dung dịch FeSO4 có nồng độ phần trăm là :

278


152
.100%  54, 68%
278
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
C% =

m1

54,68

25 – 10,16
25

m2
Đáp án A.

10,16

54,68 – 25



m1 25 10,16 1


m2 54,68 25 2

Ví dụ 13: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để pha
thành 280 gam dung dịch CuSO4 16% ?

A. 180 gam và 100 gam.
B. 330 gam và 250 gam.
C. 60 gam và 220 gam.
D. 40 gam và 240 gam.
Hướng dẫn giải:
CuSO 4 .5H 2O
160.100
123
 64%.
1 160
44 2 4 43  Ta coi CuSO4.5H2O như là dung dịch CuSO4 có: C% = 250
250
Gọi m1 là khối lượng của CuSO 4.5H2O (C1 = 64%) và m2 là khối lượng của dung dịch CuSO 4 8% (C2
= 8%)
Theo sơ đồ đường chéo :
9


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
m1

16  8

64
16

m2




64  16

8

m1 16  8 1


m2 64  16 6

Mặt khác : m1 + m2 = 280 gam.
Vậy khối lượng CuSO4.5H2O là : m1 =

280
.1 = 40 gam  m2 = 280  40 = 240 gam.
1 6

Đáp án D.
Ví dụ 14: Hịa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá
trị của m2 là :
A. 133,3 gam.
B. 146,9 gam.
C. 272,2 gam.
D. 300 gam.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng :
SO3 + H2O  H2SO4
gam:

800




98

gam:

200



200.98
 245
80

245
.100%  122,5%
200
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy.
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Coi SO3 là dung dịch H2SO4 có nồng độ phần trăm là : C% =

m1

122,5

78,4 – 49
78,4

m2


49

 m2 



122,5 – 78,4

m1 29,4

m2 44,1

44,1
.200 = 300 gam.
29, 4

Đáp án D.
Ví dụ 15: Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị
của m là :
A. 550 gam.
B. 460 gam.
C. 300 gam.
D. 650 gam.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng :
P2O5 + 3H2O
gam:

142




100

100.196
�x
 138 gam
142

gam:



2H3PO4
196
x

138
.100%  138%
100
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% =

10


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
m1


138

60 – 48



60
m2

48

 m dd H3PO4 48%  m2 

138 – 60

m1 60  48 2


m2 138 60 13

13
.100  650 gam.
2

Đáp án D.
Ví dụ 16: Cần lấy bao nhiêu gam oleum H2SO4.3SO3 hòa tan vào 200 gam H2O để thu được một dung
dịch H2SO4 có nồng độ 10% ?
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
H2SO4.3SO3 + 3H2O � 4H2SO4


mol:
338
392
Coi oleum H2SO4.3SO3 là dung dịch H2SO4 có nồng độ % là : C% 

392
.100%  115,98%
338

Gọi khối lượng của oleum là m1 và khối lượng của nước là m2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
m1

115,98

10 – 0



10
m2
� m1  200.

0

115,98 – 10

m1
10  0

10


m2 115,98 10 105,98

10
 18,87 gam.
105,98

Ví dụ 17: Hồ tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%.
Giá trị của m là :
A. 36,5.
B. 182,5.
C. 365,0.
D. 224,0.
Hướng dẫn giải:
11,2
 0,5 mol � mHCl  0,5.36,5  18,25 gam
22,4
Coi khí HCl là dung dịch HCl 100%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Theo giả thiết ta có : nHCl 

m1= 18,25

100

20 – 16
20


m2

16

100 – 20



18,25 20  16
1


m2
100  20 20

� m2  20.18,25  365 gam
Đáp án C.
Ví dụ 18: Hồ tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl
16,57%. Giá trị của V là :
A. 4,48.
B. 8,96.
C. 2,24.
D. 6,72.
Hướng dẫn giải:
Đặt m khí HCl = m1 và mdd HCl 10% =m2
Coi khí HCl là dung dịch HCl 100%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
11



10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
m1

100

16,57 – 16
16,57

m2 =185,4

10



100 – 16,57

m1
16,57 10
6,57


185,4 100 16,57 83,43

� m1  14,6 gam � nHCl  0,4 mol � VHCl  0,4.22,4  8,96 l�
t
Đáp án B.
● Nhận xét chung đối với dạng 1 và dạng 2:
Trong các bài tập : Pha trộn hai dung dịch có cùng chất tan; hịa tan oxit axit, oxit bazơ, oleum
H2SO4.nSO3, khí HCl, NH3... vào nước hoặc dung dịch chứa một chất tan để được một dung dịch mới chứa
chất tan duy nhất, nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng, thể tích, tỉ lệ khối lượng, tỉ lệ thể tích của các chất

thì ta sử dụng các sơ đồ đường chéo để tính nhanh kết quả. Nhưng nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ %,
nồng độ mol, khối lượng riêng thì ta sử dụng cách tính tốn đại số thơng thường sẽ nhanh hơn nhiều so
với dùng sơ đồ đường chéo (xem nhận xét ở các ví dụ : 4 ; 7 ; 8 ; 11)

Dạng 3 : Xác định % số nguyên tử (% số mol nguyên tử) của các đồng vị của một
nguyên tố hóa học
Phương pháp giải
● Sử dụng công thức :
nA MB  M  

nB MA  M  

Trong đó :
- nA, nB là số mol của : Các đồng vị A, B của một nguyên tố hóa học.
- MA, MB là khối lượng mol của : Số khối của các đồng vị A, B của một nguyên tố hóa học.
- M là số khối trung bình của các đồng vị A, B của một nguyên tố hóa học.

► Các ví dụ minh họa đối với dạng 3 ◄
● Dành cho học sinh lớp 10
Ví dụ 19: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là
37
Cl .
a. Thành phần % số nguyên tử của
A. 75.

35

Cl và

Cl là :


B. 25.

b. Thành phần % khối lượng của
A. 75.

35

35

C. 80.

D. 20.

C. 73,94.

D. 74,35

Cl là :

B. 74.

Hướng dẫn giải:
a. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n 37 Cl 35,5  35 1


n 35 Cl 37  35,5 3
Thành phần % số nguyên tử (số mol) của


35

Cl là : % 35 Cl =

3
.100% = 75%.
4

Đáp án A.
b. Thành phần % khối lượng của

35

Cl là : % 35 Cl =

35.0, 75
.100%  73,94%.
35,5

Đáp án C.
12


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HĨA HỌC 10 11 12
Ví dụ 20: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là
1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 2H có trong 1 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml) là :
A. 5,53.1020.
B. 5,35.1020.
C. 3,35.1020.
D. 4,85.1020.

Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Số mol nước là :

n 1H
n2H



2  1, 008 0,992 99, 2%


1  1, 008 0, 008 0,8%

1
1
1
mol ; Số mol H là : 2.
; Số mol 2H là : 2.
. 0,8%
18, 016
18, 016
18, 016

Số nguyên tử đồng vị 2H trong 1 gam nước là : 2.

1
. 0,8%.6,02.1023 = 5,35.1020.
18, 016


Đáp án B.

Dạng 4 : Xác định % về số mol (phần trăm về thể tích) của hỗn hợp chất khí hoặc phần
trăm về số mol của hỗn hợp chất rắn
Phương pháp giải
● Sử dụng công thức :
n A VA M B  M  


n B VB M A  M  

Trong đó :
- nA, nB là số mol của các chất A, B.
- VA, VB là thể tích của các chất khí A, B.
- MA, MB là khối lượng mol của các chất A, B.
- M là khối lượng mol trung bình của các chất A, B.

► Các ví dụ minh họa đối với dạng 4 ◄
● Dành cho học sinh lớp 10
Ví dụ 21: Hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Tỉ lệ số mol hoặc tỉ lệ thể
tích của NO và N2O trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 1 : 1.
D. 2 : 3.
Hướng dẫn giải:
M (NO, N2O) =16,75.2 =33,5
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

VN 2O

VNO



33,5  30 1

44  33,5 3

Đáp án B.
Ví dụ 22: Đốt cháy hồn tồn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối
so với oxi là 1,25. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong A.
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết : M A  1,25.32  40  Có thể xảy ra các trường hợp sau :
● Trường hợp 1 : Hỗn hợp A gồm hai khí là O2 dư và CO2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
VCO2 n CO2 40  32 8 2


 
VO2
n O2
44  40 4 1
13


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
2
.100%  66,67% ; %O2 = (100 – 66,67)% = 33,33%.
2 1
● Trường hợp 2 : Hỗn hợp A gồm hai khí là CO và CO2

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
VCO2 n CO2 40  28 12 3


 
VCO
n CO 44  40 4 1
 %CO2 =

 %CO2 =

3
.100%  75% ; %CO = (100 – 75)% = 25%.
3 1

Ví dụ 23: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 19,2. Thành phần %
về khối lượng của O3 trong hỗn hợp là :
A. 66,67%.
B. 50%.
C. 35%.
D. 75%.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo :
VO3 n O3 19, 2.2  32 6, 4 2





VO2 n O2 48  19, 2.2 9, 6 3



%O3 

2.48
.100  50% .
2.48  3.32

Đáp án B.
Ví dụ 24: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì tạo ra kết tủa
có khối lượng bằng khối lượng của AgNO 3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của
NaCl trong hỗn hợp đầu là :
A. 25,84%.
B. 27,84%.
C. 40,45%.
D. 27,48%.
Hướng dẫn giải:
Các phương trình phản ứng :
NaCl + AgNO3  AgCl

+ NaNO3 (1)

NaBr + AgNO3  AgBr + NaNO3 (2)
Khối lượng kết tủa (gồm AgCl và AgBr) bằng khối lượng AgNO 3, do đó khối lượng mol trung bình
của hai muối kết tủa M AgCl  AgBr  M AgNO3  170(vì nAgCl AgBr  nAgNO3 ). Do đó :
M Cl  , Br = 170 – 108 = 62.
Khối lượng mol trung bình của hai muối ban đầu: M NaCl, NaBr = 23 + 62 = 85
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n NaCl 103  85
18



n NaBr 85  58,5 26,5


%NaCl 

mNaCl
18.58,5

.100%  27,84%.
mNaBr  mNaCl (26,5.103)  (18.58,5)

Đáp án B.

● Dành cho học sinh lớp 11
Ví dụ 25: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch
H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí cịn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong
hỗn hợp lần lượt là :
A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3.
B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.
C. 25% N2, 25% NH3 và 50% H2.
D. 15% N2, 35% H2 và 50% NH3.
14


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
Hướng dẫn giải:
Khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư toàn bộ NH3 bị hấp thụ, do đó thành phần của NH3 là 50%.
M ( N 2 , H 2 , NH3 ) = 8.2 = 16

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n NH3
16  M ( N2 , H 2 ) 1


n (H2 , N2 )
17  16
1

 M ( N 2 , H2 ) = 15

M ( N 2 , H2 ) = 15 là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp của N 2 và H2. Tiếp tục áp dụng sơ đồ đường
chéo ta có :
n H2 28  15 1


 %N2 = %H2 = 25%.
n N2 15  2 1
Đáp án A.

Dạng 5 : Xác định nồng độ mol, thể tích của dung dịch axit, bazơ hoặc tỉ lệ thể tích của
chúng trong phản ứng giữa các dung dịch axit và dung dịch bazơ
Phương pháp giải
● Nếu axit dư ta sử dụng công thức :
OH bđ �
+�
H d��
VA �








VB

H bđ �
H d��

� �



● Nếu bazơ dư ta sử dụng công thức :
OH bđ �
 �
OH d��
VA �







VB

H bđ �
OH d��


�+ �



► Các ví dụ minh họa đối với dạng 5 ◄
● Dành cho học sinh lớp 11
Ví dụ 26: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H 2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch
NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :
A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.
D. 0.10M.
Hướng dẫn giải:
Nồng độ H ban đầu là : 0,08 + 0,01.2 = 0,1M
Nồng độ OH- ban đầu là : aM
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra OH- dư, pOH = 2
Nồng độ OH- dư là : 10-2 = 0,01M
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư ta có :
+

OH bđ �
 �
OH d��
VA �



� a  0, 01  1 � a  0,12


=
.


0,1  0, 01 1
VB

H bđ �
OH d��

�+ �


Đáp án B.
Ví dụ 27: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và
KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là :
A. 0,134 lít.
B. 0,214 lít.
C. 0,414 lít.
D. 0,424 lít.
Hướng dẫn giải:
Nồng độ H+ ban đầu là : (0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1) : 0,3 =

0, 7
M
3
15



10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
Nồng độ OH- ban đầu là : (0,2 + 0,29) = 0,49M
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2, suy ra H+ dư
Nồng độ H+ dư là : 10-2 = 0,01M
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp H+ dư ta có :
0, 49  0, 01 0,3
OH bđ �
+�
H d��
VA �

� V  0,134





= 0, 7
.
V


 0, 01
VB

H bđ �
H d��

� �



3
Đáp án A.
Ví dụ 28: Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO 3 0,3M ; H2SO4 0,1M ; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm
KOH 0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung
dịch có pH = 13 ?
A. 11: 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
Hướng dẫn giải:
Nồng độ H ban đầu là : (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M
Nồng độ OH- ban đầu là : (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13 � pOH = 1 � Nồng độ OH- dư là : 10-1 = 0,1M
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư ta có :
+

OH bđ �
 �
OH  d��
VA �



� 1  0,1  9

=
.



1  0,1 11
VB

H bđ �
OH d��

�+ �


Đáp án B.

Dạng 6 : Xác định % về số mol (% về thể tích đối với các chất khí) ; % về khối lượng
của hỗn hợp các chất hoặc xác định công thức của một hợp chất hay một đơn chất
Phương pháp giải
● Sử dụng công thức đường chéo :
n A VA n 2  n  


n B VB
n1  n  

hoặc

n A VA M B  M  


n B VB M A  M  

Trong đó :
- nA, nB là số mol của các chất A, B.

- VA, VB là thể tích của các chất A, B.
- n1, n2 là số nguyên tử cacbon của các chất hữu cơ A, B.
- n là số cacbon trung bình của các chất hữu cơ A, B.
- MA, MB là khối lượng mol của các chất A, B.
- M là khối lượng mol trung bình của các chất A, B.

► Các ví dụ minh họa đối với dạng 6 ◄
● Dành cho học sinh lớp 11
Ví dụ 29: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có
tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là :
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C6H14.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo :
16


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
VCH 4
VX



M X  30 2
 � M X  58  14n + 2 = 58  n = 4
30  16 1

 X là C4H10.

Đáp án B.
Ví dụ 30: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ
thể tích 11:15.
a. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.
b. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :
A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.
Hướng dẫn giải:
a. Đặt CTPT trung bình của etan và propan là : C n H 2n  2
Phản ứng cháy :

C n H 2n  2 + O2  n CO2 + ( n +1)H2O

n  1 15
 � n  2, 75
11
n
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử cacbon trung bình của hai chất ta có :
n C2 H6 3  2, 75 0, 25 25%



n C3H8 2, 75  2 0, 75 75%
Theo giả thiết ta có :

Đáp án D.
b. Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất là :
0, 25.30

.100%  18,52%  %C3H8 = 81,48%.
%C2H6 =
0, 25.30  0, 75.44
Đáp án A.
Ví dụ 31: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối
với hiđro bằng 19. Cơng thức phân tử của X là :
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
Hướng dẫn giải:

M Z  38  Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

n O2
n CO2



44  38 1

38  32 1

Phương trình phản ứng :
CxHy
bđ:

1


pư:

1

spư:

0

 10 – (x+

+

(x+

y
) O2
4



y
)
4



xCO2 +

y

H2O
2

10


(x+

10 – (x+
y
) = x
4

y
)
4

x
x

 40 = 8x + y  x = 4 và y = 8

Đáp án C.
17


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HĨA HỌC 10 11 12
Ví dụ 32: Hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hai olefin. Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích
O2 (đktc). Biết olefin chứa nhiều cacbon chiếm khoảng 40% – 50% thể tích hỗn hợp A. Công thức phân tử
của hai elefin là :

A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C2H4 và C4H8.
D. A hoặc C đúng.
Hướng dẫn giải:
Đặt cơng thức trung bình của hai olefin là : C n H 2n
Phương trình phản ứng :
C n H 2n + 3n O2 
2
Thể tích:

7

n CO2 + n H2O

(1)

� 7. 3n
2

Theo (1) và giả thiết ta có : 7.

3n
= 31  n �2,95
2

 Trong hai olefin phải có một chất là C2H4 và chất cịn lại có cơng thức là C n H 2n
Vì olefin chứa nhiều cacbon chiếm khoảng 40% – 50% thể tích hỗn hợp A nên
n Cn H 2 n
40% 

 50% (2)
n C2 H 4  n Cn H 2 n
Áp dụng sơ đồ đường chéo đối với số cacbon của hai olefin ta có :
n Cn H2 n 2,95  2
n Cn H 2 n
2,95  2
0,95




(3)
n C2 H4 n  2,95
n C2 H4  n Cn H2 n n  2,95  2,95  2 n  2
Kết hợp giữa (2) và (3) ta có : 3,9 < n < 4,375  n = 4
Đáp án C.
Ví dụ 33: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối
với hiđro là 15,5. Giá trị của m là :
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O
Phương trình phản ứng :
CnH2n + 2O + CuO  CnH2nO + H2O + Cu (1)

mol :
x

x �
x � x � x
Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32  x = 0,02
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol.
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n Cn H 2 n O
31  18
13
1


 �n 2
n H 2O
(14n  16)  31 14n  15 1
Vậy khối lượng của X là : m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.
Đáp án A.
Nhận xét : Bài tập này nên làm theo phương pháp bảo tồn khối lượng thì ngắn gọn hơn!.

● Dành cho học sinh lớp 12
Ví dụ 34: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14
gam hỗn hợp 2 muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Số gam của C 4H8O2 và
C3H6O2 trong A lần lượt là :
18


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
A. 3,6 gam và 2,74 gam.
C. 6,24 gam và 3,7 gam.

B. 3,74 gam và 2,6 gam.

D. 4,4 gam và 2,22 gam.

Hướng dẫn giải:
MB = 1,4375.32 = 46  ancol B là C2H5OH.
6,14
3,68
 76,75gam/ mol
 nB = nmuối =
= 0,08 mol  M mu�i 
0,08
46
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

n HCOONa
82  76, 75 3


n CH3COONa 76, 75  68 5

mC H O  4,4gam
�nCH COOC2H5  0,05 �


�nCH COONa  0,05 �
�� 3
�� 3
�� 4 8 2
mC3H6O2  2,22gam
�nHCOOC2H5  0,03


�nHCOONa  0,03
Đáp án D.
Ví dụ 35: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp Z gồm 2 khí có tính bazơ đó là NH 3 và CH3NH2. Vậy hỗn hợp X gồm CH 3COONH4 và
HCOOH3NCH3
Phương trình phản ứng :
CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa + NH3 + H2O (1)


mol:
x
x
x
HCOOH3NCH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2 + H2O (2)


mol:
y
y
y
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
n NH3

31  13,5.2 1


n CH3 NH2 13,5.2  17 3
�x  y  0, 2
�x  0,05

��
Theo (1), (2) và giả thiết ta có hệ : �x 1
�y  0,15
�y  3

 m = 68.0,15 + 82.0,05 = 14,3 gam.
Đáp án B.
● Nhận xét : Bài tập này nên làm theo phương pháp bảo tồn khối lượng thì ngắn gọn hơn!
Ví dụ 36: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước, thu được 2,24
lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại (A) trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. A là
kim loại :
A. K.
B. Na.
C. Li.
D. Rb.
Hướng dẫn giải:
Gọi khối lượng mol trung bình của hai kim loại kiềm là : M
Phương trình phản ứng :
2K + 2H2O  2KOH + H2 (1)
2A + 2H2O




2AOH +

H2 (2)
19


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
Theo các phản ứng ta thấy : n (K,A)  2.n H2  2.

3, 6
PV
 0,1 mol  M =
= 36 gam/mol.
0,1
RT

Vì M < MK nên M > MA  A có thể là Na hoặc Li.
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
nA
39  36
3
nA
nA
3





(3)

n K 36  M A 36  M A
n hh n A  n K 3  36  M A
Theo giả thiết nA > 10%.nhh 

nA
 10%  0,1 (4)
n hh

Từ (3) và (4)  MA > 9  A là Na
Đáp án B.
Ví dụ 37: A là quặng hematit chứa 60% Fe 2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe 3O4. Trộn mA tấn
quặng A với mB tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang
chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA/mB là :
A. 5:2.
B. 3:4.
C. 4:3.
D. 2:5.
Hướng dẫn giải:
Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là :
60
112

1000 �
 420 kg
Quặng A chứa:
100
160
69, 6
168


1000 �
 504 kg kg
Quặng B chứa:
100
232
Quặng C chứa: 500.  1  4%   480 kg
Sơ đồ đường chéo:
mA

504  480

420
480

mB
Đáp án D.

504

480  420



mA 504  480 2


mB 480  420 5

Dạng 7 : Tính nồng độ mol ; nồng độ % ; thể tích của nước cần pha thêm hay cơ cạn
bớt ; thể tích của dung dịch chất tan trước hay sau khi pha lỗng, cơ cạn dung dịch

Phương pháp giải
Sử dụng các cơng thức pha lỗng, cơ cạn dung dịch
● Lưu ý : Khi pha lỗng hay cơ cạn dung dịch thì lượng chất tan khơng đổi nên :
- Đối với nồng độ % về khối lượng ta có :
m1 C 2

mct = m1C1 = m2C2 
m 2 C1
- Đối với nồng độ mol/lít ta có :
nct = V1C1 = V2C2 

V1 C 2

V2 C1

► Các ví dụ minh họa đối với dạng 7 ◄
● Dành cho học sinh lớp 10, 11
Ví dụ 38: Làm bay hơi 500 ml dung dịch chất A 20% (D = 1,2 g/ml) để chỉ còn 300 gam dung dịch. Nồng
độ % của dung dịch này là :
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng cơng thức cơ cạn, pha lỗng dung dịch ta có :
20


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
m1 C 2

m C 500.1, 2.20%

� C2  1 1 
 40% .
m 2 C1
m2
300
Đáp án B.
Ví dụ 39: Để pha được 500 ml (V 2 = 500) dung dịch KCl 0,9M cần lấy V ml (V 1) dung dịch KCl 3M pha
với nước cất. Giá trị của V là :
A. 150 ml.
B. 214,3 ml.
C. 285,7 ml.
D. 350 ml.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng cơng thức cơ cạn, pha lỗng dung dịch ta có :
V1 C 2
VC
500.0,9

 150 ml.
� V1  2 2 
V2 C1
C1
3
Đáp án A.
Ví dụ 40: Số lít H2O cần thêm vào 1 lít dung dịch HCl 2M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,8M là
:
A. 1,5 lít.
B. 2 lít.

C. 2,5 lít.
D. 3 lít.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng cơng thức cơ cạn, pha lỗng dung dịch ta có :
V1 C 2
V C 1.2

 2,5 lít.
� V2  1 1 
V2 C1
C2
0,8
Mà V2 =V1 + VH2O  VH2O = 2,5 – 1 = 1,5 lít.
Đáp án A.
Ví dụ 41: Pha lỗng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4 ?
A. 5.
B. 4.
C. 9.
D. 10.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức cơ cạn, pha lỗng dung dịch ta có :
V1 C 2
V1C1 V110 3

� V2 

 10V1
V2 C1
C2
104

Vậy phải pha loãng dung dịch HCl (pH = 3) 10 lần để được dung dịch HCl có pH = 4
Đáp án D.
Ví dụ 42: Pha lỗng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có
pH = 11 ?
A. 9.
B. 99.
C. 10.
D. 100.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch NaOH có pH = 13  pOH = 1  C1 = [OH-] = 10-1
Dung dịch NaOH sau khi pha lỗng có pH = 11  pOH = 3  C2 = [OH-] = 10-3
Áp dụng cơng thức cơ cạn, pha lỗng dung dịch ta có :
V1 C 2
V C 1.101

� V2  1 1 
 100 lít  VH2O  V2  V1  100  1  99 lít.
V2 C1
C2
10 3
Đáp án B.

IV. Các bài tập áp dụng
1. Bài tập dành cho học sinh lớp 10
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai đồng vị bền:
% số nguyên tử của

63
29


63
29

Cu và

65
29

Cu . Thành phần

Cu là :
21


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
A. 73,0%.

B. 34,2%.

C. 32,3%.

D. 27,0%.

Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là
A
Cl (25%). Giá trị của A là :
A. 36.
B. 37.
C. 38.
D. 39.

Câu 3: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là

35
17
16
8

35

Cl (75%) và

Cl và 37
17 Cl . Phần

1
37
trăm về khối lượng của 17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là đồng vị O ) là giá trị nào
sau đây ?
A. 9,20%.
B. 8,95%.
C. 9,67%.
D. 9,40%.
1
2
Câu 4: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị H và H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,008;
của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 2H có trong 1 ml nước nguyên chất (khối lượng riêng d = 1
gam/ml) là :
A. 5,53.1020.
B. 5,35.1020.
C. 3,35.1020.

D. 4,85.1020.
Câu 5: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với
H2 bằng 18,5. Tỉ lệ thể tích khí NO và N2O trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 2 : 3.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Câu 6: Một hỗn hợp gồm H2, CO ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 3,6.
a. Thành phần % về thể tích của CO trong hỗn hợp là :
A. 66,67%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 75%.
b. Thành phần % về khối lượng của CO trong hỗn hợp là :
A. 77,77%.
B. 33,33%.
C. 35%.
D. 75%.
Câu 7: Một hỗn hợp 104 lít (đktc) gồm H 2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 1,5 thì VH2 và VCO

trong hỗn hợp là :
A. 16 lít và 88 lít.
B. 88 lít và 16 lít.
C. 14 lít và 90 lít.
D. 10 lít và 94 lít.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các phản ứng,
lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp bột ban đầu là :
A. 85,30%.
B. 90,27%.

C. 82,20%.
D. 12,67%.
Câu 9: Số ml H2O cần thêm vào 1 lít dung dịch HCl 2M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,8M là :
A. 1,5 lít.
B. 2 lít.
C. 2,5 lít.
D. 3 lít.
Câu 10: Thể tích nước và dung dịch CuSO4 2M cần để pha được 100 ml dung dịch CuSO4 0,4M lần lượt
là :
A. 50 ml và 50 ml.
B. 40 ml và 60 ml.
C. 80 ml và 20 ml. D. 20 ml và 80 ml.
Câu 11: Một dung dịch KOH nồng độ 2M và một dung dịch KOH khác nồng độ 0,5M. Để có dung dịch
mới nồng độ 1M thì cần phải pha chế về thể tích giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là :
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 1 : 3
D. 3 : 1

Câu 12: Cần trộn V1 ml dung dịch HCl 2M với V2 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 300 ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị V1, V2 lần lượt là :
A. V1 = V2 = 150.
B. V1 = 100, V2 = 200.
C. V1 = 200, V2 = 100.
D. V1 = 50, V2 = 250.
Câu 13: Một dung dịch HCl nồng độ 35% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Để thu được
dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế 2 dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là :
A. 1:3.
B. 3:1.
C. 1:5.

D. 5:1.
Câu 14: Khối lượng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30% để thu được dung
dịch NaCl 20% là :
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 350 gam.
D. 400 gam.
22


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
Câu 15: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để pha
thành 420 gam dung dịch CuSO4 16% ?
A. 140 gam và 280 gam.
B. 330 gam và 90 gam.
C. 60 gam và 360 gam.
D. 180 gam và 240 gam.
Câu 16: Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20% là:
A. 2,5 gam.
B. 8,89 gam.
C. 6,66 gam.
D. 24,5 gam.
Câu 17: Làm bay hơi 500 ml dung dịch chất X, có nồng độ là 20% (D = 1,2 g/ml) để chỉ còn a gam dung
dịch, có nồng độ là 40%. Giá trị của a là :
A. 200.
B. 300.
C. 400.
D. 450.
Câu 18: Trộn V1 ml dung dịch NaOH (d = 1,26 g/ml) với V 2 ml dung dịch NaOH (d = 1,06 g/ml) thu được 1
lít dung dịch NaOH (d = 1,16 g/ml). Giá trị V1, V2 lần lượt là :

A. V1 = V2 = 500.
B. V1 = 400, V2 = 600.
C. V1 = 600, V2 = 400.
D. V1 = 700, V2 = 300.
Câu 19: Từ 200 gam dung dịch KOH 30% để có dung dịch 50% cần thêm vào số gam KOH nguyên chất
là :
A. 70 gam.
B. 80 gam.
C. 60 gam.
D. 90 gam.
Câu 20: Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H 2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để được
dung dịch mới có nồng độ 10% là :
A. 14,192 lít.
B. 15,192 lít.
C. 16,192 lít.
D. 17,192 lít.
Câu 21: Cần cho m gam H2O vào 100 gam dung dịch H2SO4 90% để được dung dịch H2SO4 50%. Giá trị
m là :
A. 90 gam.
B. 80 gam.
C. 60 gam.
D. 70 gam.
Câu 22: Trộn 1 lít dung dịch KCl C 1 M (dung dịch A) với 2 lít dung dịch KCl C 2 M (dung dịch B) được 3
lít dung dịch KCl (dung dịch C). Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được 86,1
gam kết tủa. Nếu C1 = 4C2 thì C1 có giá trị là :
A. 1M.
B. 0,4M.
C. 1,4M.
D.0,5M.
Câu 23: Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn

hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Giá trị của V là :
A. 20.
B. 30.
C. 5.
D. 10.

2. Bài tập dành cho học sinh lớp 11
Câu 24: Pha lỗng dung dịch KOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 12 ?
A. 5.
B. 4.
C. 9.
D. 10.
Câu 25: Pha loãng 1 lít dung dịch HCl có pH = 3 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH =
4?
A. 9.
B. 99.
C. 10.
D. 100.
Câu 26: Hỗn hợp Khí X gồm N 2 và H2 có tỷ khối hơi so với He là 1,8. Đun nóng X một thời gian trong
bình kín có xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với He là 2. Hiệu suất của phản ứng tổng
hợp NH3 là :
A. 25%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Câu 27: Một dung dịch HNO3 nồng độ 60% và một dung dịch HNO 3 khác có nồng độ 20%. Để có 200
gam dung dịch mới có nồng độ 45% thì cần phải pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch HNO 3 60%,
20% lần lượt là :
A. 75 gam ; 125 gam.
B. 125 gam ; 75 gam.

C. 80 gam ; 120 gam.
D. 100 gam ; 100 gam.
Câu 28: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H 3PO4 1M. Khối lượng các muối thu
được trong dung dịch là :
A. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
23


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
C. 10,44 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,5 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4.
Câu 29: Hịa tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối
với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 30: Cho 6,12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X chỉ có một muối và hỗn
hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N 2O (ở đktc) thu được
lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 31: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu
được dung dịch A. Lấy 450 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và
KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là :
A. 0,201 lít.
B. 0,321 lít.

C. 0,621 lít.
D. 0,636 lít.
Câu 32: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ aM
thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là ([H+][OH-] = 10-14) :
A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,03.
D. 0,12.
Câu 33: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH) 2
có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m lần lượt là :
A. 0,15 M và 2,33 gam.
B. 0,15 M và 4,46 gam.
C. 0,2 M và 3,495 gam.
D. 0,2 M và 2,33 gam.
Câu 34: Lấy dung dịch axit A có pH = 5 và dung dịch bazơ B có pH = 9 theo tỉ lệ nào để thu được dung
dịch có pH = 8 ?
VB 11
VB 9
 .
 .
A.
B.
C. VB = VA.
D. Không xác định được.
VA 9
VA 11
Câu 35: Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH) 2 0,2M với dd Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo
tỉ lệ VX : VY nào để dung dịch thu được có pH = 13 ?
A. 5 : 4.
B. 4 : 5.

C. 5 : 3.
D. 3 : 2.
Câu 36: Trộn một thể tích metan với một thể tích hiđrocacbon X thu được hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối
so với H2 bằng 22. Công thức phân tử của X là :
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 37: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y
chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là :
A. 2,2-đimetylpropan.
B. metan.
C. etan.
D. 2,2,3,3 - tetrametylbutan.
Câu 38: Đốt cháy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm metan và etan trong oxi dư, thu được 3,36 lít khí CO 2
(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của metan và etan lần lượt là :
A. 77,77% và 22,23%.
B. 33,33% và 66,67%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Câu 39: Hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hai olefin. Để đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O 2
(đktc). Biết olefin chứa nhiều cacbon chiếm khoảng 40% - 50% thể tích hỗn hợp A. Cơng thức phân tử
của hai elefin là :
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C2H4 và C4H8.
D. A hoặc C đúng.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm C2H2 và C3H8 có tỉ khối so với hiđro là 15,25. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc)
hỗn hợp X thì thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là :
A. 14 lít.

B. 15,6 lít.
C. 22,4 lít.
D. 28 lít.
24


10 TUYỆT KĨ GIẢI NHANH HÓA HỌC 10 11 12
Câu 41: Dung dịch rượu etylic 13,8o có d (g/ml) bằng bao nhiêu ? Biết dC2H5OH(ng.ch�t) =0,8 g/ml ;
d H2 O  1 g ml.
A. 0,805.
B. 0,855.
C. 0,972.
D. 0,915.
Câu 42: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản
ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với
hiđro là 15,5. Giá trị của m là :
A. 1,84.
B. 0,64.
C. 1,48.
D. 0,92.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H 2 là
13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag 2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng,
sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là :
A. 7,8.
B. 7,4.
C. 9,2.
D. 8,8.

3. Bài tập dành cho học sinh lớp 12

Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C 4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được
12,28 gam hỗn hợp 2 muối và 7,36 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Số gam của
C4H8O2 và C3H6O2 trong A lần lượt là :
A. 3,6 gam và 2,74 gam.
B. 8,8 gam và 4,44 gam.
C. 6,24 gam và 3,7 gam.
D. 4,4 gam và 2,22 gam.
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là :
A. 7,15 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 46: Cần hòa tan bao nhiêu gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO415% để thu được dung dịch
H3PO4 30% ?
A. 73,1 gam.
B. 69,44 gam.
C. 107,14 gam.
D. 58,26 gam.
Câu 47: Có 200 ml dung dịch H 2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha lỗng thể tích H 2SO4 trên
thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha lỗng là bao nhiêu ?
A. 711,28cm3.
B. 533,60 cm3.
C. 621,28cm3.
D. 731,28cm3.
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung
dịch NaOH 51%. Giá trị của m là :
A. 11,3.

B. 20,0.
C. 31,8.
D. 40,0.
Câu 49: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là :
A. 50%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 65%.
Câu 50: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thu được 0,672
lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp là :
A. 33,33%.
B. 29,58%.
C. 54,45%.
D. 66,67%.
Câu 51: Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và
phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là :
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 65%.
Câu 52: A là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. B là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn A và B
theo tỉ lệ khối lượng T = mA : mB nào để được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa
0,5 tấn đồng nguyên chất ?
A. 5 : 3
B. 5 : 4
C. 4 : 5
D. 3 : 5
Câu 53: Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế được 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế được

504 kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lượng (m A : mB) là bao nhiêu để được 1 tấn quặng
hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe ?
25


×