TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO THỰC HÀNH
CÔNG NGHỆ SINH HỌC ỨNG DỤNG TRONG BẢO VỆ
THỰC VẬT
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Bảo Châu
TS. Hồ Bảo Thùy Quyên
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3
1. Trần Hồng Ngọc Huyền
1753010090
2. Thái Thị Thúy Kiều
1753010106
3. Lê Thị Ý
1753010310
1
Ngày 31 tháng 8 năm 2020
Bài 1: PHÂN LẬP VÀ NHẬN DIỆN VI KHUẨN NỘI SINH
I.
Các bước thực hiện
1. Thu thập và xử lý mẫu (Khử mẫu)
Mẫu cây cúc xuyến chi
Rửa sạch dưới vòi nước chảy mạnh. Lấy phần lá làm mẫu khử
(Cắt đoạn 2 – 4cm)
Ngâm mẫu trong ethanol 70%, 5 phút
Ngâm trong trung dịch javel, 3-5 phút
Ngâm trong ethanol 70%, 30s – 2 phút
2
Rửa mẫu với 5 lần nước cất vô trùng
Kiểm tra mẫu
(200µl nước cất vơ trùng đã
rửa mẫu ở lần 5 trang lên đĩa
môi trường NA và PDA, ủ
370C 24 giờ
Đặt mẫu lên giấy thấm vô
trùng cho ráo nước
3
2. Phân lập và làm thuần
Chọn mẫu đã khử trùng đạt yêu cầu
+ 10ml nước cất vô trùng
Dùng chày vô trùng nghiền mịn mẫu
200µl dịch nghiền mẫu cho vào ống môi trường NA bán đặc
ủ 300C, 1-3 ngày
Lấy sinh khối vi khuẩn đã tăng sinh, cấy ria trên đĩa môi trường NA
ủ 300C, 1-3 ngày
Chọn khuẩn lạc rời cấy cấy ria trên đĩa môi trường NA
(làm thuần lần 1)
Tiếp tục làm thuần đến khi chỉ có một loại khuẩn lạc trên đĩa
Cấy giữ chủng vào ống thạch nghiêng NA (40C)
II.
Kết quả
4
1. Kiểm tra mẫu khử trùng
A
B
C
Hình 1: Kết quả kiểm tra mẫu khử trùng
A: Kiểm tra mẫu khử trùng trên môi trường PDA và NA của Trần Hồng Ngọc Huyền
B: Kiểm tra mẫu khử trùng trên môi trường PDA và NA của Thái Thị Thúy Kiều
C: Kiểm tra mẫu khử trùng trên môi trường PDA và NA của Lê Thị Ý
Nhận xét:
-
Trên đĩa mơi trường NA có sự hiện diện của một số khuẩn lạc
Đại diện 1 nhóm khử mẫu lá nên việc thao tác chưa được thực hiện
Có thể vẫn cịn một số vi khuẩn bề mặt do xử lý chưa đạt
Do thao tác thực hiện gây vấy nhiễm VSV khác
-
Trên đĩa mơi trường PDA khơng có sự hiện diện của nấm
5
Mẫu khử trùng cũng chưa loại bỏ được nấm bề mặt
Vì chỉ có một mẫu nước khử duy nhất để sử dụng nên đĩa C có thể đốt que
trang quá nóng nên cả đĩa NA và PDA đều khơng có sự xuất hiện của
khuẩn lạc hay nấm.
2. Phân lập và làm thuần
a. Kết quả của quá trình tăng sinh mẫu cần phân lập
Có xuất hiện một lớp
màng mỏng pellicle cách
mơi trường ni khoảng
0.5cm chỉ thị có sự xuất
hiện của vi sinh vật nội
sinh
Hình 2: Kết quả của quá trình tăng
sinh mẫu
b. Kết quả của quá trình phân lập vi khuẩn sau tăng sinh
A
B
C
6
Hình 3: A: Kết quả của quá trình phân lập vi khuẩn của Trần Hồng Ngọc Huyền
B: Kết quả của quá trình phân lập vi khuẩn của Thái Thị Thúy Kiều
C: Kết quả của quá trình phân lập vi khuẩn của Lê Thị Ý
c. Kết quả của quá trình làm thuần
A
B
Hình 4: A: Kết quả của quá trình
C
làm thuần lần 1 của Trần
Hồng Ngọc Huyền
B: Kết quả của quá trình làm thuần lần 1 của Thái Thị Thúy Kiều
C: Kết quả của quá trình làm thuần lần 1 của Lê Thị Ý
Nhận xét:
-
Trên đĩa phân lập A xuất hiện các khuẩn lạc có hình thái giống nhau, cần
nhuộm gram để so sánh với mẫu Bacillus trong PTN
-
Đĩa B và C cũng có các khuẩn lạc có hình thái giống nhau
7
d. Kết quả quá trình giữ chủng
A
B
C
Hình 6: A: Kết quả cấy giữ chủng của Trần Hồng Ngọc Huyền
B: Kết quả cấy giữ chủng của Thái Thị Thúy Kiều
8
Nhận xét:
-
Kết quả q trình cấy giữ chủng khơng bị xâm nhiễm bới các sinh vật lạ.
9
III.
Khảo sát một số đặc điểm của chủng vi khuẩn Bacillus sp. phân lập được
1. Quan sát hình thái khuẩn lạc và trạng thái sống
Hình 7: Hình thái khuẩn lạc trên môi trường thạch
2. Nhuộm gram
a. Các bước nhuộm gram
Nhỏ giọt nước lên phiến kính. Tạo huyền phù với vi khuẩn.
Hơ nóng nhẹ, cố định mẫu
Nhuộm với Crystal violet (1-2 phút), rửa sạch bằng nước
Nhỏ dung dịch lugol (30 giây), rửa nhẹ lại với nước
Tẩy cồn 960 (15-30 giây), rửa lại với nước
Nhuộm với safarin O (1 phút), rửa lại với nước
Thấm khơ phiến kính, rồi quan sát dưới kính hiển vi
10
b. Kết quả nhuộm gram
B
A
C
Hình 8
A: Kết quả nhuộm gram chủng Bacillus sp. phịng thí nghiệm của Trần Hồng Ngọc
Huyền
B: Kết quả nhuộm gram chủng Bacillus sp. phịng thí nghiệm của Thái Thị Thúy Kiều
C: Kết quả nhuộm gram chủng Bacillus sp. phịng thí nghiệm của Lê Thị Ý
A
B
C
Hình 9: A: Kết quả nhuộm gram chủng phân lập của Trần Hồng Ngọc Huyền
B: Kết quả nhuộm gram chủng phân lập của Thái Thị Thúy Kiều
C: Kết quả nhuộm gram chủng phân lập của Lê Thị Ý
11
3. Thử nghiệm catalase
a. Cách thực hiện
Nhỏ một giọt H2O2 3% trên lam kính. Dùng que cấy lấy một ít sinh khối của khuẩn lạc
hịa vào giọt H2O2.
b. Kết quả
Hình 10: Kết quả thử nghiệm catalase của chủng Bacillus sp. phịng thí nghiệm
A
B
C
Hình 11: A: Kết quả thử nghiệm catalase chủng phân lập của Trần Hồng Ngọc Huyền
B: Kết quả thử nghiệm catalase chủng phân lập của Thái Thị Thúy Kiều
C: Kết quả thử nghiệm catalase chủng phân lập của Lê Thị Ý
12
IV.
Báo cáo kết quả
Bảng 1: So sánh các chỉ tiêu quan sát đại thể và vi thể vi khuẩn.
Chủng
Các chỉ tiêu
Khuẩ Hình dạng
Màu sắc
n lạc
Bề mặt
Hình thái
Hiển
vi
Cách bắt màu
Bào tử
Di động
Catal
ase
Dương/âm
Bacillus sp.
phịng thí
nghiệm
Mép răng cưa
Vàng nhạt
Nhăn nheo
Hình trực
ngắn
Tím
Hình bầu duc
Có
Chủng phân lập
Chủng phân lập
của Trần Hồng
của Thái Thị
Ngọc Huyền
Thúy Kiều
Mép trịn, lồi
Trắng đục
Trơn
Mép răng cưa
Vàng xanh
Hơi nhăn
Hình cầu
Hình trực ngắn
Tím
Tím
Chưa xác định* Chưa xác định*
Chưa xác
Chưa xác
định**
định**
+
+
+
Chủng phân lập
của Lê Thị Ý
Mép răng cưa
Vàng xanh
Hơi nhăn
Hình trực ngắn
Tím
Chưa xác định*
Chưa xác
định**
+
*: Cần phải thực hiện kỹ thuật nhuộm bào tử mới có thể xác định được có bào từ hay
khơng.
**: vi khuẩn quá nhỏ nên không thể quan sát đc
13
Bài 2: ỨNG DỤNG DNA MÃ VẠCH ( DNA BARCODE) HỖ TRỢ DDIHJ DANH
CƠN TRÙNG
I: Quy trình thực hiện
Dùng dao cắt chân cơn trùng
Ly trích (ngâm mẫu trong cồn tuyệt đối)
Thấm khơ mẫu
Nghiền mẫu trong 20µl NaOH 50%
Ủ ở 95°C, 15 phút
Làm trung tính mẫu bằng 2µl strip HCL
14
II: phản ứng PCR
1. Thành phần phản ứng PCR
-
Master mix: 6µl
-
Mồi xi COI 1490 ( 10µM/ml): 0.75µl
-
Mồi ngược COI 2198 ( 10µM/ml): 0.75µl
-
DNA: 4µl
-
H2O: 0.5µl
-
Tổng: 12µl
2. Chu kỳ cho phản ứng PCR
Bước
1
Nhiệt độ (°C)
95
95
2
72
72
4
3
4
Thời gian
5 phút
30 giây
30 giây
30 giây
10 phút
Số chu kỳ
1
35
1
1
3. Đổ gel và chạy điện di
a. Đổ gel
1g agarose + 100 ml dung dịch TAE
15
Đun bằng lị vi sóng đến khi tan
Để nguội 60°C và đổ vào khn có để sẵn lược
Để nguội và chô khuôn vào bể
b. Chạy điện di
Đổ đầy TAE 1X ngập khay điện di
Hút 1µl dung dịch Gelred + 4µl DNA trộn đều trên mảnh paraffin
( thang chuẩn: 1µl thang chuẩn ladder + 1µl Gelred)
Cắm điện cực cho dịng điện chạy từ (-) sang (+)
III: Kết quả
1. Kết quả đo OD
Hình 12
A: Kết quả đo OD của Trần Hồng Ngọc Huyền
A
B: Kết quả đo OD của Thái Thị Thúy Kiều
B
C
C: Kết quả đo OD của Lê Thị Ý
-
Hàm lượng DNA:
Huyền: OD260 × 50 × nồng độ pha lỗng = 0,358 × 50 × 100= 1790 µg/ ml
Ý: OD260 × 50 × nồng độ pha loãng = 0,598 × 50 × 100 = 2990 àg/ ml
Kiu: OD260 ì 50 ì nng độ pha lỗng = 0,378 × 50 × 100 = 1890 µg/ ml
16
-
Độ tinh sạch của DNA:
Tỉ lệ 260/280 < 1,8: Mẫu bị tạp nhiễm
OD
260 nm
280 nm
260/280
-
Huyền
0,358
0,367
0,97
Ý
0,598
0,419
1,43
Kiều
0,378
0,367
1,03
Kết quả: Cả ba mẫu đều có tỉ lệ 260/280 < 1,8 => Mẫu bị tạp nhiễm, chưa được
tinh sạch.
-
Biện luận:
+ Mẫu nhiễm tạp chất có thể do sai sót trong q trình thao tác, dụng cụ đo mật độ
quang chưa vệ sinh kĩ
+ Trong sản phẩm chứa nhiều protein cần phải sử lý thêm Protease K.
2. Kết quả điện di
A
C
B
17
Hình 14: A: Kết quả điện di mẫu DNA cơn trùng của Ngọc Huyền
B: Kết quả điện di mẫu DNA côn trùng của Thúy Kiều
A: Kết quả điện di mẫu DNA côn trùng của Lê Thị Ý
Kết quả:
-
Mẫu DNA C xuất hiện sản pahmar 700 bp giống với kích thước lúc khảo sát, 2
mẫu A và B xuất hiện smear, chưa khuyếch đại thành công gen mong muốn.
Biện luận:
-
Nguyên nhân có thể là: Mẫu bị tạp nhiễm, nhiệt độ bắt cặp DNA khơng đảm bảo.
Giải trình tự
-
Các sản phẩm PCR khuyếch đại vùng gen COI có kết quả dương tính (kích thước
khoảng 700 bp với COI sẽ được gửi giải trình tự ở cơng ty)
18