Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.05 KB, 33 trang )

"Sửvan1
dụng
Tai lieu, luan
of Grap
102. và sơ đồ tư duy trong giờ ơn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp
9"
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐƠNG ANH
---------o0o--------

Mã SKKN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SỬ DỤNG GRAP VÀ SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG
GIỜ ÔN TẬP, LUYỆN TẬP PHẦN HÓA HỌC
HỮU CƠ LỚP 9
MÔN: HÓA HỌC
CẤP HỌC: THCS

khoa luan, tieu luan1 of 102.


"Sửvan2
dụng
Tai lieu, luan
of Grap
102. và sơ đồ tư duy trong giờ ơn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp
9"

Năm học: 2017 - 2018
MỤC LỤC



Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
A. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI...........................................................................................1
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................1
III. MỤC ĐÍCH - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................1
IV. ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................2
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ..................................................................................3
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN................................................................................................3
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN.........................................................................................3
III. NỘI DUNG......................................................................................................4
3.1. Vai trò của bài ôn tập, luyện tập.....................................................................4
3.2. Phương pháp Grap và sơ đồ tư duy.................................................................4
3.3. Thực trạng và giải pháp...................................................................................5
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN............................................................................. 26
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................ 28
I. BÀI HỌC KINH NGHIỆM..............................................................................28
II. KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................28
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................Error! Bookmark not defined.

khoa luan, tieu luan2 of 102.


"Sửvan3
dụng
Tai lieu, luan
of Grap
102. và sơ đồ tư duy trong giờ ơn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp
9"


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ST
T

Kí hiệu

Chú thích

1

PPDH

Phương pháp dạy học

2

HS

Học sinh

3

GV

Giáo viên

4

SĐTD


Sơ đồ tư duy

5

Dd

Dung dịch

6

Xt

Xúc tác

7

CN

Cơng nghiệp

8

PTHH

Phương trình hóa học

9

CTCT


Cơng thức cấu tạo

10

PHT

Phiếu học tập

11

p.ư

Phản ứng

12

As

Ánh sáng

13

Askt

Ánh sánh khuếch tán

14

P


Áp suất

15

CN

Cơng nghiệp

16

PTN

Phịng thí nghiệm

17

LLN

Làm lạnh nhanh

khoa luan, tieu luan3 of 102.


"Sửvan4
dụng
Tai lieu, luan
of Grap
102. và sơ đồ tư duy trong giờ ơn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp
9"


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Grap luyện tập Hidrocacbon và nhiên liệu.
Hình 2. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Hidrocacbon, nhiên liệu.
Hình 3. Grap luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo.
Hình 4. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất bé

khoa luan, tieu luan4 of 102.


"Sửvan5
dụng
Tai lieu, luan
of Grap
102. và sơ đồ tư duy trong giờ ơn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp
9"

khoa luan, tieu luan5 of 102.


dụng
Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ
Tai lieu, luan"Sử
van6
of 102.
lớp 9"

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Giáo dục giữ vai trò quan trọng trong xã hội với nhiệm vụ đào tạo nhân

lực, bồi dưỡng nhân tài. Bước sang thế kỉ 21 với xu hướng tồn cầu hóa, kinh tế xã hội ngày một phát triển mạnh mẽ với những biến đổi khôn lường. Để chuẩn bị
cho thế hệ trẻ có thể đứng vững trước những thách thức của đời sống, giáo dục
ngày càng được các quốc gia chú trọng và quan tâm đầu tư hơn bao giờ hết.
Theo đó, để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, thì việc đổi mới PPDH
đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai
đoạn hiện nay. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải tiến cấu
trúc bài lên lớp.
Trong các dạng bài lên lớp ở bộ mơn hóa học thì bài ơn tập, luyện tập là
một dạng bài khó, yêu cầu đạt được trong một tiết luyện tập là vừa phải củng cố,
hệ thống kiến thức của chương vừa phải cho HS vận dụng kiến thức vào việc giải
bài tập để rèn luyện kĩ năng. HS học tiết luyện tập, đặc biệt là học phần hệ thống
kiến thức cũ sẽ nhàm chán nếu GV chỉ áp dụng PPDH thông thường như hỏi đáp
để HS nhắc lại kiến thức.
Vậy làm thế nào để vừa khắc sâu kiến thức, vừa tạo cho HS hứng thú học
tập? Để giải quyết vấn đề này, trong q trình dạy học tơi đã nghiên cứu và áp
dụng đề tài: "Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần
Hóa học hữu cơ lớp 9".
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Học sinh cấp THCS.
- Các bài ơn tập, luyện tập phần hóa học hữu cơ lớp 9.
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 11/2016 đến tháng 4/2017.
III. MỤC ĐÍCH – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tổ chức hoạt động học tập cho HS trong giờ ôn tập, luyện tập thông qua việc sử
dụng phương pháp Grap và SĐTD nhằm ơn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức
đồng thời phát triển tư duy, phương pháp nhận thức và phương pháp học tập cho
HS lớp 9 khi mới đầu tiếp xúc với hóa học hữu cơ.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp sau:
+ Phương pháp phân tích lí thuyết.
1/30
khoa luan, tieu luan6 of 102.



dụng
Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ
Tai lieu, luan"Sử
van7
of 102.
lớp 9"

+ Phương pháp thực nghiệm.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp thống kê tổng hợp thông tin.
IV. ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài này được dùng cho cán bộ giáo viên - học sinh ở trường THCS.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN:
Đổi mới PPDH là một trong những trọng tâm của công cuộc cải cách nền
giáo dục. Khi đó việc dạy học khơng chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức mà
quan trọng hơn cả là dạy cho HS phương pháp tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức.
Hóa học là bộ mơn khoa học tự nhiên gồm cả lý thuyết lẫn thực nghiệm
với nhiều kiến thức trừu tượng. Trong đó, các kiến thức về Hóa học Hữu cơ được
phần lớn HS cho là khó nhớ. Đặc biệt với các bài ôn tập – luyện tập có khối
lượng kiến thức lớn, GV cần lựa chọn PPDH phù hợp và có tính khái qt cao
giúp HS tìm ra mối liên hệ giữa các kiến thức được nghiên cứu rời rạc, tản mạn;
đồng thời qua đó rèn luyện năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, khoa học,
phương pháp tự học hiệu quả cho HS. Trong các PPDH được sử dụng để hồn
thiện và hệ thống hóa kiến thức thì phương pháp Grap và SĐTD có nhiều điểm
phù hợp để tổ chức hoạt động học tập cho HS một cách có hiệu quả. Sự phối hợp
giữa các PPDH tích cực trong đó có việc sử dụng Grap và SĐTD giúp HS hệ

thống hóa kiến thức theo một logic chặt chẽ, từ đó đạt hiệu quả cao trong học tập;
giúp HS rèn luyện, phát triển tư duy logic, khả năng tự học, phát huy tính tích
cực, sáng tạo trong học tập và cuộc sống.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN:
Ở trường THCS, sang đến học kì II lớp 9 HS mới được làm quen với hoá
học hữu cơ nên việc HS tự hệ thống hóa kiến thức một cách logic, mạch lạc, sinh
động bằng hình ảnh, sơ đồ là cách tốt nhất để các em hiểu bài hơn, nhớ lâu hơn.
Khi đó HS được phát triển một cách tốt nhất năng lực trí tuệ, kích thích tính chủ
động, sáng tạo trong học tập và giúp các em thêm u thích mơn học.

2/30
khoa luan, tieu luan7 of 102.


dụng
Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ
Tai lieu, luan"Sử
van8
of 102.
lớp 9"

Thực tiễn giảng dạy hố học ở trường THCS tơi nhận thấy: trong những
bài ôn tập, luyện tập thông thường phần tổng kết kiến thức chỉ chiếm một lượng
thời gian nhỏ và chủ yếu GV là người chốt kiến thức. Ưu điểm của việc làm này
là giúp HS có nhiều thời gian vận dụng kiến thức làm bài tập nhưng cũng có
những mặt hạn chế như khiến HS thụ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức, coi
nhẹ lí thuyết, hạn chế sự phát triển tư duy.
Mong muốn hướng dẫn HS tự tổng kết kiến thức từ đó làm chủ kiến thức,
biết vận dụng vào làm bài tập, có khả năng phát triển kiến thức và thêm u thích
mơn học... tơi xin trình bày một số ý kiến về: "Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy

trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9".
III. NỘI DUNG
3.1. Vai trị của bài ơn tập, luyện tập
Bài ơn tập, luyện tập là dạng bài hoàn thiện kiến thức và được thực hiện
sau một số bài dạy nghiên cứu kiến thức mới hoặc kết thúc một chương, một
phần của chương trình.
Bài ơn tập, luyện tập có giá trị nhận thức to lớn và có ý nghĩa quan trọng
trong việc hình thành năng lực hành động cho HS vì:
- Giúp phát triển năng lực chuyên môn: Bài ôn tập, luyện tập giúp HS tái hiện lại
các kiến thức đã học, hệ thống hóa các kiến thức được nghiên cứu rời rạc, tảm
mạn thành một hệ thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với nhau theo logic xác
định. Từ đó giúp HS tìm ra được những kiến thức cơ bản nhất và các mối liên hệ
bản chất giữa các kiến thức đã thu nhận được để ghi nhớ và vận dụng chúng
trong việc giải quyết các vấn đề học tập và thực tiến có liên quan.
- Giúp phát triển năng lực phương pháp: Thông qua hoạt động học tập trong giờ
ôn tập, luyện tập mà hình thành phương pháp học tập, cách thu thập, xử lí thơng
tin, trình bày thơng tin, phát triển tư duy và phương pháp nhận thức.
- Giúp phát triển năng lực xã hội thông qua việc: yêu cầu các em hoạt động hợp
tác trong nhóm, trong lớp để lập SĐTD về nội dung kiến thức cần nhớ, thảo luận
về phương pháp giải các dạng bài tập trong chương; tiến hành thí nghiệm; cùng
thực hiện một nhiệm vụ do GV nêu ra...
- Giúp phát triển năng lực cá thể qua việc yêu cầu HS lập SĐTD phần kiến thức
cần nhớ và các dạng bài tập, hướng giải... trong chương mà GV đã hướng dẫn, so

3/30
khoa luan, tieu luan8 of 102.


dụng
Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ

Tai lieu, luan"Sử
van9
of 102.
lớp 9"

sánh SĐTD của mình với các bạn, cả nhóm lập SĐTD chung và sau đó là của lớp
có sự góp ý, chỉnh sửa của GV.
3.2. Phương pháp Grap và sơ đồ tư duy
3.2.1. Phương pháp Grap:
- Grap nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức
chốt của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên trong của nó.
- Grap có những tính năng như:
+ Tính khái qt: Khi nhìn vào Grap ta sẽ thấy được tổng thể các kiến thức, logic
phát triển của vấn đề và các mối liên hệ giữa chúng.
+ Tính trực quan: Thể hiện ở việc sắp xếp các đường liên hệ rõ, đẹp, bố trí hình
khối cân đối, có thể dùng kí hiệu, màu sắc,… để nhấn mạnh nội dung quan trọng.
+ Tính hệ thống: Dùng Grap có thể thể hiện được trình tự kiến thức của chương,
logic phát triển của kiến thức thông qua các trục chính hoặc các nhánh chi tiết
của logic và tổng kết được các kiến thức chốt và những kiến thức có liên quan.
+ Tính súc tích: Grap cho phép dùng các kí hiệu, qui ước viết tắt ở các đỉnh nên
đã nêu lên được những dấu hiệu bản chất nhất của các kiến thức.
+ Về tâm lí của sự lĩnh hội: HS dễ dàng hiểu được các kiến thức chủ yếu, quan
trọng ở các đỉnh của Grap và cả logic phát triển của cả một hệ thống kiến thức.
3.2.2. Sơ đồ tư duy:
- SĐTD là hình thức ghi chép nhằm tìm tịi đào sâu, mở rộng một ý tưởng, tóm
tắt những ý chính của một nội dung, hệ thống hóa một chủ đề,… bằng cách kết
hợp việc sử dụng hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết… Đặc biệt đây là một
sơ đồ mở, việt thiết kế sơ đồ là theo mạch tư duy của mỗi người.
- Ưu điểm của SĐTD:
+ Dễ nhìn, dễ viết.

+ Kích thích hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của HS.
+ Phát huy tối đa tiềm năng ghi nhớ bộ não.
+ Rèn luyện cách xác định chủ đề và phát huy ý chính.
+ Sơ đồ tư duy sẽ giúp: Sáng tạo hơn, tiết kiện thời gian, ghi nhớ tốt hơn, nhìn
thấy bức tranh tổng thể, phát triển nhận thức, tư duy,…
4/30
khoa luan, tieu luan9 of 102.


dụng
Tai lieu, luan"Sử
van10
ofGrap
102. và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ
lớp 9"

3.3. Thực trạng và giải pháp
3.3.1. Thực trạng
Bài ôn tập, luyện tập là rất cần thiết với nhiệm vụ chính là củng cố, khắc
sâu, mở rộng kiến thức cho HS. Với một hay hai tiết luyện tập trong một chương
là chưa nhiều. Nhiều GV cịn quan niệm bài ơn tập, luyện tập là dạng bài khó có
thể dạy hay, có tư tưởng ngại nghiên cứu, đầu tư khi dạy loại bài này, việc sử
dụng PHT tổ chức hoạt động nhóm cho HS, hay sử dụng Grap, SĐTD trong dạy
học còn xa lạ. Tiết luyện tập, ôn tập GV thường sử dụng để kiểm tra bài HS, gọi
HS lên làm các bài tập hay hướng dẫn đề cương ôn tập cho bài kiểm tra nên kiến
thức thường bị lệch và không hệ thống… HS ít được hoạt động trong giờ học, ít
được động não, khơng chủ động tích cực lĩnh hội kiến thức do đó kiến thức
khơng sâu, khơng chắc chắn, có thể trả lời đúng các câu hỏi chỉ yêu cầu học bài,
lúng túng nếu phải trả lời những câu hỏi so sánh, tổng hợp hay liên quan đến vấn
đề thực tiễn. Tiết luyện tập, ôn tập chưa thể hiện hết nhiệm vụ là củng cố, khắc

sâu và mở rộng kiến thức; chưa tạo điều kiện cho HS hoạt động tích cực, tìm tịi
sáng tạo, chưa chú ý rèn luyện tư duy logic – biện chứng, tính tự lực và trách
nhiệm, năng lực làm việc cộng tác… do vậy chưa phát triển năng lực phương
pháp, năng lực xã hội cho HS, nên sau khi ra trường HS gặp khó khăn trong việc
hịa nhập với mơi trường mới.
Những phương pháp dạy học hiện đại như phương pháp Grap, SĐTD kết
hợp với dạy học theo nhóm đã bước đầu được sử dụng nhưng không thường
xuyên.
3.3.2. Giải pháp

a. Thiết kế Grap và lập SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài ôn tập, luyện
tập phần hóa hữu cơ lớp 9 THCS.

5/30
khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Grap và SĐTD bài 42 – Luyện tập chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu

Hình 1. Grap luyện tập Hidrocacbon và nhiên liệu
khoa luan, tieu luan11 of 102.

6/30


Tai lieu, luan van12 of 102.


"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Hình 2. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Hidrocacon, nhiên liệu
khoa luan, tieu luan12 of 102.

7/30


Tai lieu, luan van13 of 102.

"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Grap và SĐTD bài 48 - Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Hình 3. Grap luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo.
khoa luan, tieu luan13 of 102.

8/30


Tai lieu, luan van14 of 102.

"Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần Hóa học hữu cơ lớp 9"

Hình 4. Sơ đồ tư duy bài luyện tập Rượu etyluc, axit axetic và chất béo.
khoa luan, tieu luan14 of 102.

9/30



Tai lieu, luan van15 of 102.

b. Thiết kế giáo án bài ơn tập, luyện tập phần hóa hữu cơ lớp 9 THCS có sử
dụng Grap và SĐTD:
* Tiết 52. Bài 42 – Luyện tập chương 4: Hidrocacbon, nhiên liệu.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh:
- Hệ thống được mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon.
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng:
- Viết công thức cấu tạo của các chất, xác định công thức của hợp chất.
- Giải bài tập nhận biết.
3. Thái độ
- Tự giác học tập và ythích mơn học.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Grap nội dung như hình 1, Grap giáo án bài luyện tập.
- SĐTD của bài luyện tập như hình 2.
- Máy tính, phần mềm Mindjet Mindmanager Pro 6.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức trọng tâm của chương.
- Làm việc theo nhóm, vẽ SĐTD nội dung kiến thức của chương trước khi đến
lớp theo gợi ý của GV.

* Grap giáo án bài 42. Luyện tập chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu

khoa luan, tieu luan15 of 102.

10/30


Tai lieu, luan van16 of 102.

khoa luan, tieu luan16 of 102.

11/30


Tai lieu, luan van17 of 102.

* Phiếu học tập
Bài 1. Hồn thành ơ chữ sau:
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
Hàng 9
Hàng 10
Hàng 11
- Hàng 1 (3 chữ): Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no?

- Hàng 2 (8 chữ): Khí này làm nhiên liệu cho đèn xì?
- Hàng 3 (5 chữ): Metan là nguyên liệu để điều chế khí …
- Hàng 4 (4 chữ): Dung dịch này mất màu khi tham gia phản ứng cộng với
hidrocacbon không no?
- Hàng 5 (6 chữ): Một chất những nguyên tử oxi cho chất khác là chất …
- Hàng 6 (3 chữ): Chất khí, màu vàng lục, độc, tham gia phản ứng thế với
hidrocacbon no?
- Hàng 7 (5 chữ): Chất khí, có trong bùn ao, khí thiên nhiên, khí biogaz?
- Hàng 8 (6 chữ): Nguyên tử không thể thiếu trong hợp chất hữu cơ?
- Hàng 9 (6 chữ): Chất lỏng, không tan trong nước, độc, khó tham gia phản ứng
cộng, dễ tham gia phản ứng thể?
- Hàng 10 (3 chữ): Chất khí duy trì sự cháy, sự sống?
- Hàng 11 (6 chữ): Khí này làm cho quả nhanh chín?

khoa luan, tieu luan17 of 102.

12/30


Tai lieu, luan van18 of 102.

Bài 2. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất hữu cơ có cơng
thức phân tử sau: C3H8, C3H6, C3H4.
Bài 3. Chọn đáp án đúng:
1.
Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ?
A.
C6H6, C2H4
B. C2H4, CH4
C. C2H2, C2H4

D. CH4, C2H2
2.
Biết 0,01 mol hidrocacbon X làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom 0,1
M. Vậy X có thể là:
A.
CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. Cả A và C
3.
Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A.
C6H6
B. CH4
C. C2H2
D. Cả A và B
4.
Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hợp chất:
A.
C6H6
B. C2H4
C. C2H2
D. Cả B và C
5.
Hidrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
A.
Metan
B. Etilen
C. Axetilen
A. Benzen

6.
Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng vừa có phản ứng cộng, vừa có phản
ứng thế ?
A.
Metan
B. Etilen
C. Axetilen
D. Benzen
7.
Tìm câu đúng trong các câu sau: Dầu mỏ có tính chất:
A. Nặng hơn nước nên chìm dưới nước.

B. Khơng tan trong nước.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nhiệt độ sôi là 100oC.

Bài 4. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí: CH4, C2H4, CO2.
Bài 5. Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b. Quạt gió vào bếp lị khi nhóm lửa.
c. Đậy bớt cửa lị khi ủ bếp.
Bài 6. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.
a.
Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b.
Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm cơng thức phân tử của A.
c.
Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?

d.
Viết PTHH của A với clo khi có áng sáng.
III. Hoạt động dạy - học
khoa luan, tieu luan18 of 102.

13/30


Tai lieu, luan van19 of 102.

1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học.
3. Bài mới (43 phút)
A - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Phát phiếu học tập.
- GV giới thiệu chủ đề ôn tập: Khái quát nội dung bài học và xuất hiện vấn đề trung
tâm của SĐTD.
B - HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1: Ôn tập về hidrocacbon, nhiên liệu (25 phút)
Năng lực
Hoạt động của GV
cần đạt
Năng lực - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
tự học, tư đã học và SĐTD đã chuẩn bị,
duy.
cho biết các nội dung chính trong
chương 4 này?

Hoạt động của HS


- Nội dung chính:
+ Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của
hidrocacbon.
+ Phân loại, chế biến và cách sử
dụng nhiên liệu hiệu quả.
- GV chốt lại nội dung chính cần tìm hiểu bằng Grap sau:

Năng lực - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
tiếp thu, đã học, hoàn thành bài 1 trong
tự
học, PHT.
vận dụng.
khoa luan, tieu luan19 of 102.

- HS hoàn thành bài 1: Đáp án các
hàng lần lượt là: Thế; Axetilen;
Hidro; Brom; Oxi hóa; Clo;
Metan; Cacbon; Benzen; Oxi;
14/30

Nội dung
(Grap

SĐTD treo
trên bảng
và PHT của
HS)



Tai lieu, luan van20 of 102.

Etilen; Hidrocacbon.
- GV giúp HS hoàn thành Grap
luyện tập qua các câu hỏi gợi
mở, vấn đáp.
((2) Hidrocacbon)
- Nêu khái niệm hidrocacbon ?
- Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ
Kể tên các hidrocacbon đã học.
trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố
cacbon và hidro. Đã học 4
hidrocacbon là: metan, etilen,
axetilen và benzen.
(2.1) Cấu tạo, tính chất và ứng
dụng
- Viết CTCT và nêu đặc điểm - Metan cấu tạo gồm 4 liên kết
cấu tạo của metan, etilen, đơn. Etilen có 1 liên kết đơi.
axetilen và benzen.
Axetilen có 1 liên kết 3. Benzen là
mạch vịng 6 cạnh đều, có 3 liên
kết đôi xen kẽ 3 liên kết đôi.
- Yêu cầu HS làm bài 2 trong
PHT, một HS lên bảng làm.
- P.ư đặc trưng của các - Do cấu tạo phân tử có liên kết
hidrocacbon đã học là gì? Tại đơn nên p.ư đặc trưng của metan,
sao?
benzen là p.ư thế. Do cấu tạo phân
tử có liên kết 2, 3 kém bền nên p.ư
đặc trưng của etilen, axetilen là

làm mất màu dd brom.
- Yêu cầu HS làm bài 4 trong - Bài 4: CO2 làm đục nước vôi
PHT.
trong, C2H4 làm mất màu dd
GV gọi HS nhận xét, chữa bài brom, CH4 còn lại.
(nếu cần).
1 HS lên bảng làm, còn lại làm bài
vào vở.
- Nêu và giải thích những ứng - Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên
dụng chính của 4 hidrocacbon?
dùng làm nhiên liệu; là nguyên
liệu điều chế hidro và bột than.
Etilen, axetilen có liên kết 2, 3
khoa luan, tieu luan20 of 102.

15/30


Tai lieu, luan van21 of 102.

kém bền tham gia phản ứng điều
chế các hidrocacbon khác.
Axetilen cháy tỏa nhiệt làm nên
dùng làm nhiên liệu cho đèn xì.
Benzen có cấu tạo đặc biệt nên
dùng làm nguyên liệu. Benzen
không tan trong nước nhưng hịa
tan dược nhiều chất hữu cơ nên
dùng làm dung mơi.
- Yêu cầu HS trả lời miệng bài 3 - Bài 3: 1D, 2B, 3D, 4D,

trong PHT.
5A,6D,7B.
(3) Nhiên liệu
- Nêu khái niệm nhiên liệu?
- Nhiên liệu là những chất cháy
được, khi cháy tỏa nhiệt và phát
sáng.
(3.1) Phân loại
- Nhiên liệu được chia làm mấy - Nhiên liệu được chia làm 3 loại:
loại? Lấy ví dụ mỗi loại.
+ Nhiên liệu rắn: Than đá (thành
phần chính là cacbon),…
+ Nhiên liệu lỏng: Dầu mỏ (hỗn
hợp tự nhiên của nhiều loại
hidrocacbon),…
+ Nhiên liệu khí: Khí thiên nhiên
(thành phần chính là khí metan),

(3.2) Chế biến
- Ngồi chưng cất dầu mỏ, người - Phương pháp Crackinh với hiệu
ta cịn chế biến nó bằng cách quả lớn hơn.
nào? So sánh hiệu quả chế biến
giữa 2 cách.
(3.3) Cách sử dụng nhiên liệu
hiệu quả
- Yêu cầu HS trả lời miệng bài 5 - Bài 5. a. Tăng diện tích tiếp xúc
trong PHT. GV nhận xét.
giữa than và khơng khí.
16/30
khoa luan, tieu luan21 of 102.



Tai lieu, luan van22 of 102.

b. Tăng lượng oxi để hạn chế quá
trình cháy.
c. Giảm lượng oxi để hạn chế q
trình cháy.
- u cầu HS hồn thiện Grap
luyện tập  Grap hồn thiện
cuối cùng như hình 1 (Grap
luyện tập Hidrocacbon và nhiên
liệu).
Hoạt động 2: Hoàn thiện SĐTD (15 phút)
Năng lực - GV tổng kết lại kiến thức của - Tiếp thu.
tiếp thu, chương bằng cách đưa ra SĐTD
tự
học, như hình 2 (SĐTD bài luyện tập
vận dụng Hidrocacbon và Nhiên liệu).
- GV nhận xét SĐTD của các
nhóm đã chuẩn bị ở nhà và cho
điểm.
- Yêu cầu HS làm bài 6 - PHT.
- Vận dụng làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG KIẾN THỨC
(Đã thực hiện lồng ghép trong bài)

* Dặn dò (1 phút):
- Học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa.
* Tiết 59. Bài 48 – Luyện tập: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo.


I. Mục tiệu
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh:
- Hệ thống được mối quan hệ giữa rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập.
khoa luan, tieu luan22 of 102.

17/30


Tai lieu, luan van23 of 102.

3. Thái độ
- Tự giác học tập và u thích mơn học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Grap nội dung như hình 3, Grap giáo án bài luyện tập.
- SĐTD của bài luyện tập như hình 4.
- Máy tính, phần mềm Mindjet Mindmanager Pro 6.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức trọng tâm của chương.
- Làm việc theo nhóm, vẽ SĐTD nội dung kiến thức của chương trước khi đến lớp
theo gợi ý của GV.

* Phiếu học tập
Bài 1. Hồn thành ơ chữ sau:
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
- Hàng 1 (5 chữ) Đây là tài nguyên phổ biến ở thềm lục địa phía Nam nước ta?
- Hàng 2 (6 chữ) Chất béo là … nhiều este của glixerol với các axit béo?
18/30
khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

- Hàng 3 (4 chữ) Tên của một chất lỏng khơng hịa tan được chất béo?
- Hàng 4 (4 chữ) Gỗ là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp này?
- Hàng 5 (4 chữ) Tên sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa rượu và axit hữu cơ?
- Hàng 6 (8 chữ) Đây là trạng thái của axit axetic ở điều kiện thường?
- Hàng 7 (7 chữ) Nguyên liệu dùng để điều chế rượu etylic bằng cách lên men?
- Hàng 8 (7 chữ) Muối của các axit béo chủ yếu dùng để sản xuất sản phẩm này?
- Cột dọc: Từ khóa gồm 8 chữ cái liên quan đến một loại phản ứng hóa học.
Bài 2. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a.
b.
c.
d.

e.
f.
g.

C2H5OH +
C2H5OH +
CH3COOH
CH3COOH
CH3COOH
CH3COOH
Chất béo +

?
?
+
+
+
+
?

----> ? + H2
----> CO2 + ?
? ----> CH3COOK + ?
H SO dac ,t
? 
 CH3COOC2H5 + ?
? ----> ? + CO2 + ?
? ----> ? + H2
----> ? + Muối của các axit béo
2


4

o

Bài 3. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan
trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Bài 4. Cho 12g CH3COOH tác dụng với C2H5OH (với H2SO4 đặc làm xúc tác và
đun nóng). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Bài 5. Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. Từ 10
lít rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất quá trình lên
men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/ cm3.
* Grap giáo án bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

khoa luan, tieu luan24 of 102.

19/30


Tai lieu, luan van25 of 102.

III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học.
3. Bài mới (43 phút)
A - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
khoa luan, tieu luan25 of 102.

20/30



×