Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.1 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

Mã đề 001

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN ĐỊA LÍ - 11C

Thời gian làm bài : 45 phút;

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1: Cho biểu đồ:
GDP của một số quốc gia.

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô GDP của một số quốc gia qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP một số quốc gia qua các năm.
C. Cơ cấu GDP của một số quốc gia qua các năm.
D. Tỉ trọng GDP của một số quốc gia qua các năm.
Câu 2: Vấn đề dân cư và xã hội nào sau đây không phải là thách thức đối với Châu Phi?
A. Sự giúp đỡ của các tổ chức về y tế.
B. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo.
C. Xung đột sắc tộc, bệnh tật.
D. Cịn nhiều hủ tục lạc hậu.
Câu 3: Vai trò của tổ chức thương mại thế giới là
A. thúc đẩy hoạt động mua bán trong nước.
B. thúc đẩy tự do hóa thương mại.
C. giải quyết xung đột giữa các nước.
D. tăng cường liên kết các hoạt động văn hóa.
Câu 4: Đâu khơng phải đặc điểm của nhóm các nước phát triển hiện nay?
A. Tỉ trọng khu vực III trong cơ cấu GDP lớn. B. Quy mơ GDP lớn.


C. Tuổi thọ trung bình cao.
D. Chỉ số phát triển con người cao.
Câu 5: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào đã đưa một lượng lớn khí thải vào khí quyển gây
ra mưa axit?
A. Cơng nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Tổng GDP một số quốc gia (đơn vị: triệu USD)
Năm
2000
2005
2010
2015
Ru-an-đa
1810.9
2581.0
5699.0
8096.0
Việt Nam
31172.5
57633.0
116299.0
193412.0
Hàn Quốc
511928.2
898134.0
1094499.0
1377873.0

Hoa Kì
9764800.0
13093700.0
14964372.0
18036648.0
Nhận định nào sau đây chưa đúng về GDP của các nước trên từ năm 2000 đến 2015?
A. Hàn Quốc luôn lớn hơn Việt Nam.
B. GDP các quốc gia tăng đều nhau.
C. Hoa Kì ln lớn nhất.
D. Ru-an-đa luôn nhỏ nhất.
Trang 1/3 - Mã đề 001


Câu 7: Đâu không phải biểu hiện của dân số thế giới ngày càng già đi?
A. Số người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng.
B. Tuổi thọ trung bình dân số thế giới ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
D. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
Câu 8: Đâu không phải là sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ở các nước đang phát triển?
A. Nông – lâm – thủy sản.
B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Công nghiệp nặng và khống sản.
D. Máy móc – thiết bị.
Câu 9: Đâu khơng phải biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế?
A. Xung đột giữa các nước ngày càng gay gắt.
B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
C. Các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
D. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
Câu 10: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch từ khu vực I sang khu vực II và III,
nguyên nhân chủ yếu là do

A. Nhu cầu của thị trường ngày càng đa dạng. B. Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Lao động ngày càng tăng đông.
D. Kinh tế đối ngoại, thị trường được mở rộng.
Câu 11: Bùng nổ dân số không gây ra sức ép nặng nề đối với
A. phát triển kinh tế.
B. chất lượng cuộc sống.
C. tài nguyên, môi trường.
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 12: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trị quan trọng trong sự
phát triển kinh tế tồn cầu?
A. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.
C. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.
Câu 13: Trên thế giới, châu lục nào có số người bị nhiễm HIV cao nhất?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Châu Âu.
Câu 14: Lượng khí CO2 tăng nhanh trong khí quyển sẽ
A. nguồn nước cạn kiệt.
B. làm cho Trái Đất nóng lên.
C. suy giảm nhanh đa dạng sinh học.
D. thủng tầng ôdôn.
Câu 15: Dân số thế giới tăng nhanh nhất vào thời gian nào sau đây?
A. Nửa đầu của thế kỉ XIX.
B. Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
C. Nửa sau của thế kỉ XX.
D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
Câu 16: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào chiếm tỉ trọng ngày càng lớn?

A. Dịch vụ.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Xây dựng.
Câu 17: Đâu không phải là nhân tố chủ yếu lầm cho đa số các nước Châu Phi có kinh tế kém
phát triển?
A. Sự thống trị lâu dài cuat thực dân.
B. Gia tăng dân số tự nhiên còn nhanh.
C. Phương pháp quản lí cịn yếu kém.
D. Xung đột sức tộc xảy ra nhiều.
Câu 18: Phần lớn dân cư của Mĩ La tinh sống dưới mức nghèo khổ là do
A. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. Tốc độ phát triển kinh tế khơng đều
C. Tình hình chính trị không ổn định
D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
Câu 19: So với các tổ chức liên kết khu vực khác (ASEAN, APEC, NAFTA, MERCOSUR), EU

A. Thời gian thành lập muộn hơn.
B. Nhiều thành viên hơn.
C. GDP lớn hơn.
D. Dấn số đơng hơn.
Câu 20: Mỹ La tinh có nhiều khoáng sản, chủ yếu là
A. quăng kim loại màu, vật liệu xây dựng và nhiên liệu
B. quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
Trang 2/3 - Mã đề 001


C. quặng kim loại đen, kim loại màu và nhiên liệu.
D. quặng kim loại đen, kim loại quý và nhiên liệu.
Câu 21: Đâu khơng phải giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu tồn cầu?

A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
B. Nâng cao hiệu quả công tác dự báo thời tiết, thiên tai.
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D. Đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng.
Câu 22: Các công ti xuyên quốc gia có thể chi phối mạnh nhiều ngành kinh tế chủ yếu do
A. sản xuất nhiều sản phẩm quan trọng.
B. cơ cấu sản xuất hàng hóa đa dạng.
C. nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn. D. phân bố ở nhiều quốc gia khác nhau.
Câu 23: Trong nhóm các nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua q
trình cơng nghiệp hóa và đã đạt được trình độ phát triển nhất định. Các nước này được gọi là
nhóm
A. các nước cơng nghiệp mới.
B. các nước phát triển.
C. các nước công nghiệp phát triển.
D. các nước có nền kinh tế lớn.
Câu 24: Cho biểu đồ:

Từ biểu đồ trên, nhận định nào sau đây khơng đúng?
A. Tổng thu nhập trong nước của các nhóm nước tăng liên tục.
B. Nhóm thu nhập cao ln cao hơn tổng hai nhóm cịn lại.
C. Nhóm thu nhập thấp có tổng sản phẩm trong nước tăng chậm nhất.
D. Các nước thu nhập trung bình tăng nhiều nhất.
II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hóa kinh tế. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế
dẫn đến những hệ quả gì?
Câu 2. Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ
lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
------ HẾT ------

Trang 3/3 - Mã đề 001



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 11C

I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
001 002 003 004
1
B
B
C
B
2
A
B
B
B
3
B
D
A
A
4
B
D
D

B
5
A
D
D
C
6
B
C
B
A
7
A
D
A
C
8
D
A
A
A
9
A
D
A
D
10
B
C
D

D
11
D
B
B
C
12
A
B
C
B
13
C
D
C
A
14
B
C
A
B
15
C
C
D
D
16
A
C
C

C
17
B
A
A
D
18
A
A
B
C
19
B
C
D
A
20
B
B
C
A
21
C
B
C
C
22
C
B
D

A
23
A
A
B
C
24
C
D
B
B
II. Phần đáp án câu hỏi tự luận
Câu 1. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hóa kinh tế. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế dẫn
đến những hệ quả gì?
Đáp án
Nội dung
Điểm
a. Những biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hóa
- Thương mại thế giới phát triển nhanh
0,25
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
0,25
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
0,25
- Vai trị của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn
0,25
b. Hệ quả của tồn cầu hóa
-Tích cực
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
0,25

+ Đẩy mạnh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ
0,25
+ Tăng cường sự hợp tác quốc tế
0,25
- Tiêu cực
+ Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
0,25
1


Câu 2. Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
Đáp án
Nội dung
Điểm
- Do duy trì chế độ phong kiến quá lâu
0,5
- Các thế lực bảo thủ tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội
0,5
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội hợp lí
0,5
- Nền kinh tế nhiều nước cịn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
0,5
đặc biệt là Mĩ

2




×