Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Đoàn Kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.3 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT
Họ và tên: ………………..…………
Lớp: 4…..
Điểm thành phần
ĐTT

ĐH

Thứ ............ ngày ....... tháng 11 năm 2020
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I - LỚP 4
Năm học 2020 – 2021
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian: 30 phút)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

chung

………………………...………………………………………………
………………………...………………………………………………
………………………...………………………………………………

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)

Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm 1 đoạn văn hoặc khổ thơ trong các bài đọc
do GV chuẩn bị trước, HS bốc thăm.
Trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu của
GV.
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (7 điểm)


Đọc thầm bài văn sau:

Điều mong ước kì diệu
Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao
vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lịa. Cậu em giật áo chị và nói:
- Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngơi, mình mong ước điều gì thì hãy nói
lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm!
Cơ bé quay lại dịu dàng hỏi:
- Thế em muốn ước gì?
Nhớ đến bố con ơng lão diễn trị ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ:
- Ước gì… giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em
và nói với giọng đầy cảm động:
- À, chị bảo điều này …
- Gì ạ?
- À … à … khơng có gì. Chị chỉ nghĩ … ơng cụ chắc cần tiền lắm!
Trong trí óc non nớt của cơ bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô
để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cơ bé muốn dành cho bố con ơng lão và cả em mình
một niềm vui bất ngờ.

Theo Hồ Phước Quả
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
hoặc hoàn thành bài tập theo yêu cầu:
Câu 1: Khi thấy sao đổi ngơi, cậu em đã làm gì?
A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi
B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên
C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói
Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao?
A. Được đi diễn trị vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ
B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ơng
C. Ước bố con ơng lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có



Câu 3: Cơ chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai?
A. Dùng món tiền tiết kiệm của cơ để giúp ơng lão
B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn
C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật
Câu 4: Theo em, hai chị em trong câu chuyện có phẩm chất gì đáng q?
A. Thích xem sao đổi ngơi, tin vào những điều kì diệu
B. Thương người, biết mang lại niềm vui cho người khác
C. Tiết kiệm, biết dành dụm để có một khoản tiền
Câu 5: Em hãy tìm và ghi lại 1 thành ngữ ( tục ngữ ) nêu đúng tình cảm và suy nghĩ của
hai chị em trong câu chuyện?
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
B. Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu
C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật
Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dịu dàng, chói lịa, ủ rũ, nóng nực, lúng túng, non nớt
B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngôi
C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt
Câu 8: Trong câu: “Ước gì…giấy trong thùng của ơng lão biến thành tiền thật.” có mấy danh
từ ? Đó là những danh từ nào?:
A. Hai danh từ. Đó là:………………………………………………………………………………
B. Ba danh từ. Đó là:…………………………………………………………………....................
C. Bốn danh từ. Đó là:…………………………………………………………………………….
Câu 9: Câu : “Cơ bé muốn dành cho bố con ơng lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.”
thuộc mẫu câu?
A. Ai – làm gì?
B. Ai – thế nào?

C. Ai – là gì?
Câu 10: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết một câu theo mẫu Ai – là gì? nói về cậu bé
hoặc cơ chị trong câu chuyện?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


Trờng Tiểu học Đoàn Kết
HNG DN CHM
BI K.T NH Kè GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021

MƠN TIẾNG VIỆT ( đọc ) LP 4
I. Đọc thành tiếng : 3 điểm

- Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh ở các tiết Tập đọc tuần 10
- Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc
theo yêu cầu của GV:
+ GV chuẩn bị sẵn 5 đề vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc.
+ Trả lời câu hỏi về nội dung on c do GV nờu .
_

GV đánh giá , cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
c va đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai
quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0
điểm)
II. ĐỌC HIỂU: (7 điểm )

1. Khoanh vào C ( 0.5 điểm)
2. Khoanh vào B ( 0,5 điểm)
3. Khoanh vào A ( 0,5 điểm)
4. Khoanh vào B ( 0,5 điểm)
5. HS tìm đúng theo y/c ( 1 điểm): VD: Thương người như thể thương thân
6. Khoanh vào C ( 0,5 điểm)
7. Khoanh vào C ( 0,5 điểm)
8. Khoanh vào C ( 0,5 điểm), ghi đúng mỗi danh từ được 0,25 điểm
9. Khoanh vào A ( 0,5 điểm)
10. Đặt đúng câu theo yêu cầu ( 1 điểm). Nếu câu viết thiếu dấu câu hoặc viết sai lỗi chính tả,
mỗi lỗi trừ 0,25 điểm


UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT
*****
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I - LỚP 4
Năm học 2020 - 2021
MƠN TIẾNG VIỆT
(Thời gian : 45 phút)

1. Chính tả (2 điểm) (15 phút)
Trung thu độc lập
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man
mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt
Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố,
làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em…
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…..
2. Tập làm văn (8 điểm) (30 phút)
Đề bài 1: Một người thân của em ở Miền Trung đang phải chịu nhiều mất mát do

mưa bão, em không đến thăm được, em hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên
người thân đó.
Đánh giá cho điểm
1. CHÍNH TẢ (2 điểm):

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.
2. TẬP LÀM VĂN: 8 điểm
Điểm thành phần

TT
1

Mở bài

(1 điểm)
Nội dung (1,5 điểm)

2a
2b
2c
3
4
5
6

Thân bài

(4 điểm)


Kết bài
(1 điểm)
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
Sáng tạo
(1 điểm)

Kĩ năng (1,5 điểm)
Cảm xúc (1 điểm)



×