Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo trình Tin học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 62 trang )

Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

TIN
I.

GT Tin Học Cơ Bản

CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG

KHÁI NIỆM VỀ DỮ LIỆU VÀ THƠNG TIN

Thơng tin (Information) về 1 đối tượng chính là những dữ kiện về đối
tượng đó, chúng ta nhận biết và hiểu về đối tượng. Thông tin mang lại cho con
người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội.
Dữ liệu (Data) là sự biểu diễn của thông tin và được thể hiện bằng tín hiệu
vật lý. Thơng tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là các sự kiện khơng có cấu trúc
và khơng có ý nghĩa nếu chúng không được tổ chức và xử lý.
Dữ Liệu

Nhập

Xử lý

Xuất

Thơng Tin

Hình vẽ hệ thống thơng tin
II.

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH



Do nhu cầu cần tăng độ chính xác và giảm thời gian tính tốn, con người
đã quan tâm chế tạo các cơng cụ tính tốn từ xưa: bàn tính tay của người Trung
Quốc, máy cộng cơ học của nhà tốn học Pháp Blaise Pascal (1623-1662). Máy
tính cơ học có thể cộng, trừ, nhân, chia của nhà tốn học Đức Gottfried
Wilhelmvon Leibniz (1646-1716), máy sai phân để tính các đa thức tốn học
.v.v…
Tuy nhiên máy tính điện tử thực sự bắt đầu hình thành vào từ năm 1950
và đến nay đã trải qua 5 thế hệ và được phân loại theo sự tiến bộ về công nghệ
điện tử, cũng như các cải tiến về nguyên lý, tính năng và loại hình của nó.
 Thế hệ thứ 1 (1950-1958):
 Máy tính dùng đèn điện tử chân khơng, bào số liệu bằng phiếu đục lỗ, điều
khiển bằng tay. máy có kích thước rất lớn, tốc độ tính tốn chậm khoảng 300 –
3000 phép tính/s
 Điển hình như máy tính EDVAC (Mỹ) hay BESM (Liên Xô cũ)…
 Thế hệ thứ 2 (1958-1964):
 Máy tính dùng bộ xử lý bằng đèn bán dẫn, mạch in.
 Máy tính đã có các chương trình dịch như Cobol, Fortran và hệ điều hành đơn
giản
 Kích thước máy cũng cịn lớn, tốc độ tính khoảng 10.000 -100.000 phép
tính/s
 Điển hình như loại IBM 1070 (Mỹ) hay MINSK (Liên Xơ cũ)…
 Thế hệ thứ 3 (1965-1974):
 Máy tính được gắn các bộ vi xử lý bằng vi mạch điện tử (IC)
 Kích thước máy giảm đáng kể, tốc độ tính khoảng 100.000 – 1 triệu phép
tính/s
 Xuất nhập ở khoảng cách xa, máy đã có hệ điều hành đa chương trình. Kết
quả máy tính có thể in trực tiếp ra máy in.
 Điển hình như loại IBM 360 (Mỹ) hay EC (Liên Xô cũ)…
Khoa CNTT


Trang 1


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

 Thế hệ thứ 4 (1974-1990):
 Máy tính dùng vi mạch đa xử lý có tốc độ tính hàng chục triệu đến hàng tỷ
phép tính/s
 Đã có sự phân loại máy tính giữa máy tính cá nhân để bàn (Personal
Computer – PC) và máy tính xách tay (Laptop hoặc Notebook Computer)
 Xuất hiện các hệ thống mạng máy tính (Computer Networks) và các ứng
dụng phong phú đa phương tiện.
 Thế hệ thứ 5 (1990 - nay):
 Các máy tính mơ phỏng các hoạt động của não bộ và hành vi con người.
 Trí thơng minh nhân tạo với khả năng tự suy diễn.
 Hệ quản lý kiến thức cơ bản để giải quyết các bài toán đa dạng.
III. KHÁI NIỆM PHẦN CỨNG
Có thể hiểu đơn giả là tất cả các thành phần trong một hệ máy tính mà
chúng ta có thể thấy hoặc sờ được. Phần cứng bao gồm 3 phần chính
 Bộ nhớ (Memory)
 Đơn vị xử lý trung ương (CPU – Central Processing Unit)
 Khối nhập xuất (Input – Output)
Khối xử lý trung tâm
(CPU)

Các thiết bị nhập
(INPUT DEVICE)

Bàn phím
Con chuột

Bộ nhớ trong
(RAM + ROM)

Các thiết bị xuất
(OUTPUT DEVICE)
Màn hình
Máy in
……………

……………

Bộ nhớ ngồi
(AUXILIARY STORAGE)
Đĩa cứng, đĩa mềm…
Hình vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử
1.

Khối xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit):

CPU là bộ chỉ huy của máy vi tính, nó có nhiệm vụ thực hiện các phép tính
số học, logic và điều khiển các q trình thực hiện các lệnh. CPU có 3 bộ phận
chính được đặt trong một vi mạch (mạch vi điện tử).
CPU
ALU
Khối tính tốn
Khoa CNTT


CU
Khối điều khiển

Các thanh ghi

Trang 2


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

 Khối điều khiển (CU: Control Unit): Quyết định các thao tác cần phải làm
đối với hệ thống bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển mọi cơng việc.
 Khối tính tốn số học logic (ALU: Arithmetic_logic Unit): Thực hiện hầu hết
các thao tác, các phép tính quan trọng của hệ thống, đó là:
Các phép tính số học(cộng, trừ, nhân, chia,…)
Các phép tính Logic(And, Or, Not, Xor)
Các phép tính quan hệ(>, <, =, …)
 Các thanh ghi (Register): Ngoài 2 bộ phận ALU và CU, bên trong CPU
cịn có 1 số thanh ghi làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian. Số thanh ghi này khơng
có nhiều song nó được gắn vào CPU bằng mạch điện tử với những chức năng cụ
thể, chuyên dụng nên tốc độ trao đổi thơng tin rất nhanh.
2.

Bộ nhớ trong và ngồi:

a. Bộ nhớ trong (Main Memory):
Bộ nhớ trong hay bộ nhớ chính dùng để chứa các chương trình và dữ liệu,
nó gắn liền với CPU để CPU có thể làm việc được ngay. Bộ nhớ hiện nay thường

được xây dựng với 2 loại vi mạch nhớ cơ bản như sau:
 ROM (Read Only Memory-Bộ nhớ chỉ đọc):
 Là bộ nhớ chứa dữ liệu và chương trình cố định, điều khiển máy khi mới bật
máy. Trong ROM người sử dụng chỉ có thể đọc thông tin ra.
 Thông tin trong ROM không bị mất khi tắt máy hay bị cúp điện đột ngột.
 Người sử không thể thay đổi nội dung của ROM, cịn việc ghi thơng tin vào
ROM là cơng việc của các chuyên gia kỹ thuật, của hãng sản xuất.
 Các chương trình trên ROM thường được gọi là BIOS (Basic Input Output
System): hệ thống nhập xuất cơ sở.
 RAM (Random Access Memory-Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên):
 Là bộ nhớ lưu trữ các chương trình và dữ liệu của người sử dụng khi máy
đang hoạt động.
 Dữ liệu và chương trình có thể ghi và đọc dễ dàng.
 Khi tắt máy hoặc mất nguồn điện thì thơng tin trong RAM cũng mất luôn.
 Dung lượng của RAM hiện nay từ 64MB đến 512MB.
 Dung lượng (khả năng lưu trữ) của bộ nhớ được tính theo đơn vị là Byte
(1Byte=8Bit1ký tự. Trong đó 1 bit là đơn vị cơ sở thơng tin, bit có thệ nhận 1
trong 2 giá trị 0 hoặc 1). Ngồi ra người ta cịn dùng các ký hiệu sau để chỉ bội
số của Byte:
1 KB(Kilobyte) =1024 B
= 210 B
1 MB(Megabyte)
=1024 KB = 210 K
1 GB(Gigabyte)=1024 MB = 210 M
1 TB(Terabyte) =1024 GB = 210 G
b.Bộ nhớ ngoài (Auxiliary Storage):
Bộ nhớ ngồi hay cịn gọi là bộ nhớ phụ là nơi lưu trữ các chương trình và
dữ liệu của người sử dụng để chuyển vào bộ nhớ trong khi cần làm việc. Có rất
nhiều loại bộ nhớ ngồi như: đĩa cứng (hard disk), đĩa mềm (floppy disk), đĩa
quang (Compact disk), thẻ nhớ, usb…

Khoa CNTT

Trang 3


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch





GT Tin Học Cơ Bản

Đặc điểm:
Dung lượng có thể lớn hơn rất nhiều so với bộ nhớ trong.
Tốc độ truy xuất chậm hơn bộ nhớ trong.
Thông tin sau khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngồi khơng bị mất khi tắt máy.
3.

Thiết bị nhập - xuất

a. Thiết bị nhập:
Dùng để cung cấp dữ liệu cho chương trình máy tính.Thiết bị nhập chuẩn
nhất của máy vi tính hiện nay là bàn phím (Keyboard) cùng các thiết bị nhập
khác là: con chuột (Mouse), máy quét ảnh (Scanner)…
b.Thiết bị xuất:
Dùng để đưa kết quả xử lý, kết quả tính tốn, đưa ra các thơng tin… thiết
bị xuất gồm màn hình (Monitor), máy in (printer), máy vẽ (plotter)…
IV. KHÁI NIỆM PHẦN MỀM
Phần mềm (Software): Bao gồm tồn bộ các chương trình chạy trên máy

vi tính, được xây dựng để phục vụ một yêu cầu cụ thể nào đó trong thực tế. Có 2
loại Phần mềm cơ bản:
1.

Phần mềm hệ thống (Operating System Software)

Các chương trình điều khiển máy nhằm mục đích tạo ra mơi trường giao
tiếp giữa máy tính và người sử dụng dễ dàng và có hiệu quả hơn. Chúng được
gọi là của hệ điều hành gồm các chứa năng cơ bản sau:
 Khởi động máy vi tính.
 Quản lý phân phối, thu hồi bộ nhớ trong và ngoài.
 Điều khiển thực thi các chương trình.
 Điều khiển các thiết bị trong, thiết bị ngoại vi..
 Quản lý thông tin và việc nhập xuất của thơng tin.
Do đó có thể nói khơng có hệ điều hành máy tính khơng thể chạy được.
Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau như: UNIX, SYSTEM 7, MS_DOS,
WINDOWS, OS/2 … nhưng thông dụng và phổ biến nhất ở nước ta trước đây là
MS_DOS và hiện nay là WINDOWS.
2.

Phần mềm ứng dụng (Application Software)

Phần mềm ứng dụng rất phong phú và đa dạng, bao gồm những chương
trình được viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể như: soạn thảo
văn bản, tính tốn, phân tích số liệu, tổ chức hệ thống, bảo mật thông tin, đồ
họa, games, .v.v…

Khoa CNTT

Trang 4



Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

XP

CHƯƠNG II

GT Tin Học Cơ Bản

SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

BÀI 1: GIỚI THIỆU HĐH WINDOWS XP
I.

NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HĐH WINDOWS

 Giao diện
 Hình ảnh được trình bày sinh động trực quan
 Phát huy hiệu quả các hình về dạng khối (3D)
 Sắp xếp và bố trí màn hình như trên bàn làm việc
 File và Folder
 Tên file cho phép dài đến 255 kí tự và có thể sử dụng khoảng trắng
 Windows quan niệm 1 đối tượng nào có thể chứa các đối tượng khác bên
trong thì đối tượng đó có vai trị như cái kẹp giấy và được gọi chung là Folder
như vậy ổ đĩa, thư mục đều là Folder
 Shortcut và Properties
 Thông thường để mở một ứng dụng hoặc 1 tài liệu người dùng phải thao tác
vài bước. Windows có cơ chế tạo lối đi nhanh (Shortcut) để thực hiện các yêu
cầu trên với 1 động tác duy nhất

 Bất kỳ đối tượng nào cũng có thể xem thơng tin và đặc tính về nó bằng cách
nhấn Mouse phải và chọn Properties
 Multimedia
 Cho phép nghe nhạc, xem phim video nhờ các ứng dụng sẵn trong Windows
 Cơ chế plug anh play (cắm và chạy)
 Khi có sự thay đổi về thiết bị, Windows, tự dị tìm và phát hiện sự thay đổi
này
 Đa nhiệm
 Tại một thời điểm có thể có nhiều chương trình chạy song song với nhau
 Kết nối với hệ thống mạng máy tính dễ dàng
 Có nhiều tiện ích kèm theo
 Về đĩa: Sửa đĩa, chống phân mảnh, sao lưu
 Liên lạc với máy tính dùng Windows, thơng qua tuyến điện thọai gỡi và nhận
Email
II.

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG WINDOWS:
1.

Khởi động và thoát Windows:

a. Khởi động:
Nhấn nút Power trên thùng máy, máy sẽ vào thẳng Windows (hoặc có thể
có hộp thoại Log on to Windows yêu cầu người dùng đăng nhập vào hệ thống)
b.Thoát:
Bạn sẽ thoát khỏi Windows trước khi nghỉ
phiên làm việc. Lúc đó Windows sẽ ghi lại cấu
hình mà trong khi làm việc ta đã xác lập đồng
thời nhắc nhở chúng ta ghi lên đĩa những tư
Khoa CNTT


Trang 5


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

liệu mà chúng ta chưa ghi ngoài ra con giúp Windows giải phóng bộ nhớ và xóa
những file tạm trên đĩa.
Có 2 cách thốt
 Cách 1: Chọn Start\Shutdown, chọn Shutdown, chọn OK.
 Cách 2: Nhấn tổ hợp ALT + F4 nhiều lần để đóng các ứng dụng rồi chọn
Shutdown.
Ghi chú: Nếu thốt Windows khơng đúng cách sẽ dễ làm hư hệ điều hành
Windows
c. Khởi động lại:
Đôi khi một số trường hợp ta không thể điều khiển được máy tính trương
hợp này ta cần khởi động lại máy tính. Để khởi động lại máy tính ta chọn một
trong các cách sau
 Cách 1: Nhấn đồng thời các phím CTRL + ATL + DEL, chọn Restart, chọn
OK.
 Cách 2: Nhấn nút Reset trên hộp máy.
2.

Giới thiệu màn hình Windows:

Sau khi khởi động màn hình Windows có dạng:

Các Icons


Menu Start
- Program

Màn hình nền
Desktop

Thanh
Taskbar

3.



Đồng hồ hệ
thống

Lối tắt Shortcut:

a. Tạo Shortcut:
Nhắp phải chuột ra màn hình trống trên nền Desktop.
Hiện menu popup như hình dưới đây:

Khoa CNTT

Trang 6


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch




GT Tin Học Cơ Bản

Chọn New\Shortcut hiện hộp thoại 1:

 Nhập vào đường dẫn, tên tập tin chương trình hoặc có thể dùng chức năng
Browse để tìm tập tin chương trình.



Chọn Next xuất hiện hộp thoại 2, đặt tên shortcut cuối cùng chọn Finish.
b.Đổi tên Shostcut:
 Nhắp phải chuột vào Shortcut cần đổi tên hiện menu tắt chọn Rename.
 Nhập vào tên mới cho Shortcut rồi Enter.
c. Thay đổi biểu tượng cho Shortcut:
 Nhắp phải chuột vào Shortcut cần thay đổi biểu tượng hiện hệ thống menu
tắt, chọn Properties. Hiện hộp thoại, chọn nút Change icon.
 Chọn một biểu tượng mới chọn OK, chọn

Khoa CNTT

Trang 7


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

d.Xóa Shortcut:

 Chọn shortcut cần xóa.
 Chọn Delete.
e. Sắp xếp Shortcut:
Nhắp phải chuột vào màn hình trống của desktop, hiện hệ thống menu
tắt. Chọn Arrange Icon, hiện menu phụ, chọn:
 By Name: sắp xếp theo tên.
 By Type: sắp xếp theo kiểu.
 By Size: sắp xếp theo kích thước.
 By Date: sắp xếp theo ngày tạo.
 Auto Arrange: tự động sắp xếp.
f. Chạy một chương trình bằng Shortcut:
Nhắp đúp vào Shortcut cần chạy, chương trình sẽ tự mở.
4.

Các thao tác trên cửa sổ

Windows là hệ điều hành đa nhiệm, tức là có thể chạy một lúc nhiều
chương trình. Mỗi chương trình chạy trong Windows sẽ nằm trong một cửa sổ
riêng biệt.
a. Các thành phần của cửa sổ:

Thanh tiêu đề (Title
Bar): cho biết tên
của chương trình
đang chạy.
Thanh cơng cụ
(Tool bar): chứa
các nút công cụ
thường sử dụng.


Khoa CNTT

Thanh menu (Menu
Bar): chứa hệ thống các
lệnh của chương trình.

Thanh cuộn ngang
(Horizontal Scollbar):
cho phép người sử
dụng xem nội dung bị
che khuất bên trái hay
bên phải cửa sổ.

Thanh cuộn đứng
(Vertical Scollbar): cho
phép người sử dụng xem
nội dung bị che khuất bên
trên hay bên dưới cửa sổ.

Trang 8


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

Nút Minimize
: thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng nằm trên thanh
taskbar.
Nút Maximize

: phóng to cửa sổ.
Nút Restore
: phục hồi kích thước ban đầu.
Nút Close
: đóng cửa sổ.
b.Thay đổi kích thước cửa sổ:
 Di chuyển con trỏ chuột đến mép cửa sổ, con trỏ chuột sẽ biến thành mũi tên
2 đầu  
 Bấm bút trái chuột, giữ và kéo tùy theo yêu cầu sau đó thả chuột.
c. Phóng to, thu nhỏ, phục hồi, đóng cửa sổ:
 Bấm nút Maximize để phóng to cửa sổ.
 Bấm nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ.
 Bấm nút Restore để để phục hồi cửa sổ ở vị trí trung gian.
 Bấm nút Close để đóng cửa sổ.
d.Di chuyển cửa sổ:
 Bấm trái chuột trên thanh tiêu đề.
 Giữ nút trái chuột và di chuyển đến một vị trí tùy ý sau đó thả chuột.
e. Hộp thoại:
Trong Windows khi ta thực hiện một số mục thường xuất hiện kèm theo
hộp thoại để xác nhận. Dòng trên hộp thoại là thanh tiêu đề ghi tên hộp thoại.
Trên hộp thoại thường có một số thành phần thường gặp sau:
 Nút đóng hộp thoại:
nằm ở cuối góc phải thanh tiêu đề.
 Nút nhấn (Push Button): là những nút hình chữ nhật trên có ghi chữ.
: Khẳng định lựa chọn.
: Không chấp nhận lựa chọn
: Hủy bỏ lựa chọn và thoát khỏi hộp thoại.
: Nút kèm theo 3 dấu chấm, khi chọn sẽ sinh ra hộp thoại khác.
 Hộp kiểm tra (check box) :
dùng để lựa chọn ý nghĩa chọn nút nằm sát

bên phải nút. Có thể lựa chọn nhiều nút kiểm tra trong một hộp thoại.
 Nút chọn radio (radio Button): dùng để lựa chọn ý nghĩa chọn nút nằm
sát bên phải nút. Khi xuất hiện nhiều nút radio thì chỉ có thể chọn được duy
nhất một nút trong 1 nhóm.
 Hộp danh sách (list box):
dùng để chọn bằng cách click
vào nút tam giác phía bên phải nút. Khi click vào sẽ xuất hiện một menu kéo
xuống cho phép ta lựa chọn 1 mục trong các mục chứa trong nó.
 Hộp văn bản (text box):
có thể click vào nút tam giác để chọn
hoặc có thể gõ vào trong hộp nội dung muốn chọn.
 Các lớp: một số hộp thoại tổ chúc thành nhiều lớp như các tấm bìa chồng lên
nhau, tên các lớp nằm trên đỉnh hộp thoại. Mỗi lớp ứng với các mục lựa chọn
riêng, có thể coi mỗi lớp là 1 hộp thoại con.

Khoa CNTT

Trang 9


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

5.

GT Tin Học Cơ Bản

Một số thao tác khi chạy ứng dụng:

a. Chạy 1 ứng dụng trong Windows:
Để chạy một ứng dụng trong Windows ta có thể sử dụng một trong các cách sau

 Cách 1: Nhắp đúp Shortcut tương ứng với ứng dụng cần mở.
 Cách 2: Mở Start \ Programs chọn tên chương trình cần mở.
 Cách 3: Mở Start chọn cửa sổ Run, gõ ứng dụng cần mở. Có thể dùng
Browse để tìm ứng dụng.
b.Di chuyển qua lại giữa các ứng dụng đang mở:
Có thể sử dụng một trong các cách sau:
 Cách 1: Nhấn ATL + TAB cho đến khi hiện ra ứng dụng cần mở.
 Cách 2: nhấp vào phần dư ra của cửa sổ khi các cửa sổ xếp lát lên nhau.
 Cách 3: Nhắp chuột vào ứng dụng đang mở trên thanh Taskbar.

Khoa CNTT

Trang 10


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

BÀI 2: TRÌNH ỨNG DỤNG MS PAINT
I.

KHÁI QUÁT:

Paint là chương trình ứng dụng trên Windows XP, cho phép tạo lập, lưu trữ
và in ấn các bản vẽ đơn giản. Có thể xem Paint là nền tảng cơ bản để thao tác
Mouse và tập vẽ các hình vẽ cơ bản.
II.

CÁCH KHỞI ĐỘNG VÀ MÀN HÌNH PAINT:

1.

Khởi Động:

Chọn Start  Programs  Accessories  Paint.
2.

Màn Hình Paint:

Màn hình Paint gồm có 5 phần:Thanh Tiêu Đề, Thanh Menu, Các cơng cụ
Thanh Tiêu
vẽ, Hộp màu và Vùng giấy vẽ.
Đề
Giới thiệu các công cụ vẽ cơ bản:
Paint

16
cơng
cụ

bản:
Thanh Menu
Thanh
1. Chọn đường tự do.
2. Tẩy (gom) dùng để xóa. Menu 1
9
3. Cơng cụ lấy màu trong bản vẽ.
2 mảnh.
10
4. Viết chì: dùng để vẽ tự do bằng nét

5. Bình xịt sơn (xịt màu).
3
11
6. Vẽ đường thẳng.
Vùng
12
7. Vẽ hình chữ nhật hoặc hình vng.4
Giấy Vẽ
8. Vẽ hình Ellipse hoặc hình trịn.
5
13
9. Chọn theo hình chữ nhật.
14
10. Cơng cụ loan màu trong phạm vi. 6
11. Phóng to, thu nhỏ phần hình để chỉnh
vẽ.
7
15
12. Cọ vẽ nhiều nét.
13. Tạo chữ.
16
8
Chọn hình
14. Vẽ đường cong.
dáng nét vẽ
15. Vẽ đa giác.
16. Vẽ hình chữ nhật bo trịn góc.

Hộp chọn
màu

III. CÁC THAO TÁC TRÊN PAINT:
1.

Cách Chọn Màu Cho Đối Tượng Vẽ, Màu Chữ, Màu Nền:

 Trên hộp màu: Nhắp nút trái Mouse để chọn màu vẽ (Foreground), nếu
nhắp phải Mouse thì chọn màu nền (Background).
 Khi vẽ bằng nút trái sẽ có màu vẽ, vẽ bằng nút phải được màu nền.
Lưu ý: Khi chọn cơng cụ vẽ, ta có thể chọn hình dáng của nét vẽ của cơng cụ đó
nằm phía dưới hộp công cụ.
2.

Thao Tác Cơ Bản Vẽ Đối Tượng:

Khoa CNTT

Trang 11


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

 Chọn công cụ vẽ.
 Chọn màu.
 Giữ nút trái của Mouse kéo trên vùng vẽ và nhả nút trái ra.
Lưu ý: Khi vẽ hình vng hoặc hình trịn, sau khi chọn cơng cụ vẽ, giữ phím
Shift và kéo Mouse để vẽ, thả nút trái Mouse trước phím Shift sau.
3.


Hủy Bỏ, Lấy Lại Thao Tác Vừa Thực Hiện:

 Chọn Menu Edit – chọn Undo (có thể ấn 2 phím CTRL–Z): hủy bỏ thao tác vừa
thực hiện.
 Chọn Menu Edit – chọn Redo (có thể ấn 2 phím CTRL–Y) lấy lại thao tác vừa
thực hiện.
4.

Cách Đánh Chữ Trong Paint:

 Chọn công cụ số 13.
 Chọn Font chữ trên thanh cơng cụ (nếu khơng có thanh cơng cụ Font vào
Menu View – chọn Text Toolbar).
 Dùng Mouse vẽ một phạm vi cần nhập chữ.
 Nhập chữ vào theo nguyên tắc gõ dấu tiếng Việt.
 Muốn kết thúc, Nhắp Mouse lên vùng vẽ tại vị trí tùy ý.
5.

Các Chức Năng Hiệu Chỉnh Hình Vẽ:

a. Sao chép, di chuyển:
Dùng cơng cụ Select chọn đối tượng cần sao chép, ấn và giữ phím CTRL
đồng thời dùng Mouse kéo đối tượng vừa cắt sang vị trí mới và nhả nút trái
Mouse trước, phím CTRL sau.
Lưu ý: Sau khi dùng công cụ kéo cắt chọn đối tượng. Nếu khơng giữ phím CTRL,
mà chỉ Mouse lên đố tượng và kéo Mouse đến vị trí mới thì đối tượng sẽ di
chuyển đến đó.
b.Các chức năng khác:
Dùng cơng cụ kéo cắt chọn đối tượng cần hiệu chỉnh, sau đó ta có thể
chỉnh sửa bằng các chức năng trong Menu Image:

 Flip/Rotate: Lật ngang, lật dọc hoặc xoay.
 Stretch/Skew: Phóng to, thu nhỏ hoặc làm nghiêng.
 Invert Color: Đảo màu.
 Clear Image: Xóa bức vẽ.
 Attributtes: Đặc tính của bức vẽ.
6.





Các chức năng về Menu File:

File – New: Tạo bản vẽ mới.
File – Save: Lưu bản vẽ lên đĩa.
File – Save as: Lưu bản vẽ lên đĩa và đặt tên khác.
File Set As Background: Đưa hình vẽ lên nền DeskTop.
IV. KẾT THÚC LÀM VIỆC VỚI PAINT:




Cách 1: Chọn Menu File – Exit.
Cách 2: Nhắp vào nút Close  ở góc phải cửa sổ.

Khoa CNTT

Trang 12



Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU TRONG WINDOWS
I.

TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG WINDOWS:
1.

Tập Tin (File):

 Mọi thông tin (dữ liệu) được lưu trữ trên đĩa từ dưới một cái tên nhất định gọi
là Tập Tin hay File.
 Một Tập Tin gồm có hai phần: Phần tên và phần mở rộng.
 Phần tên: Là phần bắt buộc có, dài tối đa 256 ký tự kể cả ký tự khoảng trắng
(trừ các ký tự đặc biệt như: *, /, ...)
 Phần mở rộng: Tối đa 3 ký tự (có thể khơng có).
 Giữa phần tên và phần mở rộng được ngăn cách bởi dấu chấm “.” .
 Mỗi Tập Tin được phân biệt bởi một biểu tượng đặc trưng và quen thuộc khi
người sử dụng có thể dùng chúng để phân biệt các loại Tập Tin.
 Các Tập Tin thường được tạo ra bởi các chương trình cụ thể như: Paint,
Word, Excel ...
Ví dụ: THONGTIN.TXT; VANBAN.DOC; BAITAP.XLS; THIEP.PPT; HINHVE.BMP....

2.

Thư Mục Folder:

 Folder dùng để quản lý (chứa) các Folder con, các Tập Tin ...

 Folder có dạng hình cặp sách.
 Folder ta đang làm việc được gọi là Folder hiện hành, trong Folder ta có
thể có tiếp Folder gọi là Folder con.
 Tên của Folder giống như tên của Tập Tin nhưng khơng có phần mở rộng.
3.

Ổ Đĩa (Drive)

 Là nơi tổ chức và chứa dữ liệu như chứa Folder, Tập Tin ...
 Ổ đĩa được xem như Folder gốc (khơng xóa được).
 Mỗi ổ đĩa đều có tên là một trong những ký tự từ A đến Z, có thể có hoặc
khơng có nhãn đĩa (Label) là các ký tự chữ, số..
Ví dụ: Nhắp đúp vào biểu tượng My Computer ==> ta sẽ thấy các ổ đĩa A, C,
D...
4.

Ký Tự Đại Diện:

 Trong Windows cho phép sử dụng các ký tự đại diện cho Tập Tin hay Folder
khi thao tác lệnh (như tìm kiếm) .Thường sử dụng các ký tự đại diện sau:
 Ký tự *: Đại diện cho một nhóm ký tự tùy ý.
Ví dụ: *.*  Đại diện cho tất cả các Tập Tin.
*.txt  Đại diện cho tất cả các Tập Tin có phần mở rộng là TXT.
B*.* Đại diện cho tất cả các Tập Tin có ký tự đầu tiên là B, các ký tự còn lại
tùy ý.
 Ký tự ?: dùng để đại diện cho 1 ký tự bất kỳ.
Khoa CNTT

Trang 13



Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

Ví dụ: ??O.*  Đại diện cho các Tập Tin có ký tự thứ 3 là O, cịn lại tùy ý.

5.

Chức năng Search (Tìm kiếm)

Chức năng này cho phép tìm kiếm tập tin, thư mục và cả tên của máy tính
trên mạng LAN. Sau khi đã tìm thấy đối tượng, bạn có thể làm việc trực tiếp với
kết quả tìm kiếm trong cửa sổ Search Results.
Chọn lệnh Start/ Search/ For Files or Folders, sẽ xuất hiện cửa sổ
Search Results, click chọn All file and folders
 All or part of the file name: nhập tên thư mục hay tập tin cần tìm, có thể
sử dụng ký tự đại diện * và ?
 A word or pharse in the file: nhập từ / cụm từ trong nội dung tập tin cần
tìm
 Look in: nơi tìm kiếm, bạn có thể nhập vào tên của ổ đĩa, đường dẫn mà từ
đó việc tìm kiếm sẽ được thực hiện. Theo ngầm định, Windows tìm kiếm cả trong
đĩa hoặc trong th Look in cùng với mọi thư mục con của nó.

Hình Cửa sổ Search Results
Ngồi ra ta có thể thay đổi các lựa chọn để có thể tìm nhanh và chính xác
hơn với thuộc tính như sau:
 When was it modified?
Cho phép tìm kiếm các tập tin và thư mục dựa
theo ngày sửa đổi. Chọn khai báo thời gian theo một

trong các lựa chọn:
 Don’t remember: khơng xác định thời gian (tìm
tất cả).
Khoa CNTT

Trang 14


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

 Within the last week: tìm dữ liệu trong vịng 1 tuần gần đây nhất.
 Past month: tìm dữ liệu trong vòng 1 tháng gần đây
 Within the past year: tìm dữ liệu trong vịng 1 năm gần đây
 Specify dates: tìm các tập tin trong một khoảng thời gian xác định. Có thể
chọn theo ngày tạo (Created Date), ngày cập nhật (Modified Date), hay ngày
truy cập (Accessed Date)
 What size is it?
Cho phép tìm kiếm các tập tin và thư mục dựa theo kích thước tập tin:
 Don’t remember: khơng xác định kích thước (tìm cả).
 Small (less than 100 KB): tìm các tập tin có kích thước nhỏ (dưói 100 KB)
 Midium (less than 1 MB): tìm các tập tin có kích thước vừa phải (dưói 1 MB).
 Large (more than 1 MB) tìm các tập tin có kích thước lớn (trên 1 MB).
 Specify size (in KB): tìm các tập tin có kích thước tối thiểu (at least) hay tối
đa (at most) trong một giới hạn nào đó.
 More advanced options?
Cho phép thay đổi một số tuỳ chọn nâng
cao khác:
 Type of file: kiểu tập tin cần tìm (tập tin văn

bản, hình ảnh, bảng tính, thư mục, ..).
 Search system folders: tìm/ khơng tìm trong
thư mục hệ thống.
 Search hidden files and folders: tìm/ khơng
tìm tập tin/ thư mục ẩn.
 Search subfolders: tìm/ khơng tìm trong thư mục con.
 Case Sensitive: phân biệt/ không phân biệt chữ hoa/ thường.
 Search tape backup: tìm/ khơng tìm trong đĩa dự phòng
Sau khi khai báo xong các dữ liệu để tìm kiếm, Click nút Search, chương
trình sẽ tiến hành tìm kiếm
Sau khi tìm kiếm, chương trình đưa ra kết quả tìm kiếm ở phía bên phải
của hộp thoại Search Result. Bạn có thể làm việc với cửa sổ kết quả như với một
cửa sổ tập hồ sơ thông thường. Bạn cũng có thể khởi động một đối tượng vừa
tìm thấy bằng cách D_Click trên tên của đối tượng đó.
II.

QUẢN LÝ DỮ LIỆU BẰNG MY COMPUTER
1.

Khởi Động:

Nhắp đúp vào biểu tượng My Computer hoặc nhắp phải vào biểu tượng My
Computer và nhắp chọn lệnh Open
2.

Các Thành Phần Của My Computer:

Khoa CNTT

Trang 15



Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

Các Folder có
hình cặp sách
màu vàng
Các biểu tượng
ổ đĩa logic

a. Các biểu tượng:
Trong My Computer có nhiều biểu tượng (Icon) cho từng đối tượng. Trong
đó cần chú ý nhất là biểu tượng Folder và Tập Tin (nếu không thấy nhắp đúp
vào một ổ đĩa tùy ý)
b.Các mục trong Menu View:
 Muốn thay đổi cách
hiển thị các Folder, Files trong
cửa sổ Click chuột chọn 1 trong
những mục:

Thumbnails: Xem hình
thu nhỏ.

Large Icons: Biểu tượng lớn.

Small Icons: Biểu tượng nhỏ.

List: Theo danh sách

 Detail: Chi tiết.
 Muốn bật/tắt thanh công cụ: Chọn View\Toolbar chọn công cụ cần
bật/tắt
 Muốn sắp xếp theo
thứ tự các Folder, Files:
Chọn
Arrange
Icons
By,chọn tiếp:
 By Name: Sắp xếp theo
Tên.
 By Type: Sắp xếp theo
Loại.
 By Size: Sắp xếp theo
Kích Thước.
 By Modified: Sắp xếp
theo
Ngày
Định
Nghĩa.
 Sử dụng Thanh Công Cụ Chuẩn:




Nút Up
để chuyển lên Folder cha.
Nút Back: Lùi về các bước trước đó
Forward: Tới các bước sau đó.
III. CÁC THAO TÁC QUẢN LÝ TRONG MY

COMPUTER
1.

Tùy chọn Tool/Folder Options/View:

Với tùy chọn này cho phép xem / ẩn phần đuôi
của Tập Tin, hoặc xem / ẩn các Tập Tin Thư Mục có
Khoa CNTT

Trang 16


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

thuộc tính ẩn (hidden). Cách thực hiện: chọn Menu Tool/Folder Options chọn
lớp View:
Tại mục Hidden files and folders:
 Chọn Do not show hidden files and folders: để giấu các Tập Tin, Thư
Mục có thuộc tính ẩn (hidden).
 Chọn Show hidden files and folders: Xem các các Tập Tin, Thư Mục có
thuộc tính ẩn (hidden)
 Tùy chọn Hide extensions for known file types: Ẩn phần đi Tập Tin
(nếu có).
2.

Chọn Folder/file

 Chọn một Folder/File dùng Mouse Click vào Folder/File cần chọn

 Chọn nhiều Floder/File rời rạc: giữ phím Ctrl + dùng Mouse Click từng
Folder/File. (Lưu ý: khi chọn cái kế tiếp cũng phải giữ phím Ctrl).
 Chọn nhiều Folder/File liên tiếp: dùng Mouse Click Folder/File đầu; Sau đó giữ
phím Shift+Click cuối. Hoặc có thể dùng chuột trái vẽ vùng chọn các
Folder/File cần chọn.
 Muốn bỏ chọn thì Click tại vị trí trống trên nền.
3.

Sao chép, di chuyển đối tượng:

 Chọn đối tượng nguồn cần sao chép hoặc di chuyển (là Folder/File)
 Sau đó chọn Menu Edit-Copy (hoặc Edit-Cut nếu muốn di chuyển).
 Chọn sang Folder chứa đối tượng nguồn
 Chọn Edit-Paste.
Lưu ý: Chúng ta có thể dùng cách kéo thả trực tiếp
Folder/File từ nơi này đến nơi khác bằng nút phải Mouse. Khi
nhả chuột sẽ xuất hiện Menu, chọn Copy Here hoặc Move
Here. Hoặc bằng nút trái chuột kéo trực tiếp từ nơi này đến
nơi khác để di chuyển (Nhấn giữ phím Ctrl trong khi kéo để
sao chép).
4.

Tạo Folder:

 Bước 1: Chọn vị trí cần tạo Folder (Ổ đĩa,).
 Bước 2: Nhắp phải lên vị trí trống, rà tới lệnh New- chọn lệnh Folder, sau đó
gõ tên của Folder cần tạo nhấn Enter thay tên đề nghị là New Folder.
Lưu ý: (Có thể nhắp chọn Menu File\New\Folder ==> gõ tên và Enter)
5.


Tạo Tập Tin Text Document:

 Bước 1: Chọn vị trí cần tạo File (Ổ đĩa, Folder).
 Bước 2: Nhắp phải lên vị trí trống – Rà tới lệnh New- chọn lệnh Text Document
– gõ tên Tập Tin và Enter (chỉ cần gõ phần tên,
phần mở rộng máy tự đặt là TXT)
 Bước 3: Nhắp đúp vaò Tập Tin vừa tạo - xuất
hiện cửa sổ - nhập nội dung vào trong cửa sổ
này.
 Bước 4: đóng cửa sổ của Tập Tin - Nếu có
thơng báo hỏi có lưu khơng thì nhắp chọn Yes
6.

Đổi tên của Folder/File:

Khoa CNTT

Trang 17


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

Cách 1: Nhắp phải vào Folder/File - chọn Rename – Gõ tên mới vào và
Enter
Cách 2: Nhắp đúp chọn Folder/File - Ấn phím F2 – Gõ tên mới và Enter
Cách 3: Nhắp chọn Folder/File - Nhắp chọn Menu File - chọn Rename – Gõ
tên mới và Enter
7.









Thay đổi thuộc tính của thư mục, tập tin:

Tập tin hay thư mục có 4 thuộc tính sau:
Thuộc tính lưu trữ (Archive).
Thuộc tính ẩn (Hide).
Thuộc tính chỉ đọc (Read – Only).
Thuộc tính hệ thống (system): chỉ có đối với một số tập tin.
Để thay đổi thuộc tính ta thực hiện các bước sau:
Chọn thư mục tập tin cần thay đổi thuộc tính.
Vào menu File, chọn Properties.
Chọn thuộc tính cần thay đổi.
8.

Xóa đối tượng Folder/File:

Cách 1: Nhắp chọn đối tượng Folders/Files - Ấn phím Delete - chọn Yes
Cách 2: Nhắp phải vào Folders/Files - chọn lệnh Delete - chọn Yes
Cách 3: Dùng Mouse kéo đối tượng thả vào
(thùng rác)
Lưu ý: Đối tượng sau khi xóa có tính tạm thời sẽ được lưu trữ trong thùng rác.
 Nếu muốn xóa hẳn, nhắp phải lên biểu tượng Recycle
Bin - Chọn lệnh Empty Recycle Bin

 Muốn phục hồi đối tượng bị xóa, nhắp đúp vào biểu
tượng Recycle Bin - Nhắp phải lên biểu tượng cần phục hồi
- chọn lệnh Restore
9.



Sao chép Folder/File ra đĩa mềm:

Bỏ đĩa mềm vào Ổ đĩa A.
Nhắp phải lên Folder/File – rà tới lện Send To - Chọn 31/2 Floppy A:
10. Thoát My Computer:
Nhắp vào nút

hoặc ấn hai phím ALT + F4

IV. QUẢN LÝ DỮ LIỆU BẰNG WINDOWS EXPLORE:
1.

Cách Khởi Động:

Cách 1:Chọn Start–Programs–Windows Explore
Cách 2: Nhắp phải lên biểu tương My Computer – chọn Explore
Cách 3: Nhắp phải lên nút Start – chọn Explore
2.

Các Thành Phần Trong Windows Explore:

a. Các biểu tượng:
Trong My Computer có nhiều biểu tượng (Icon) cho từng đối tượng. Trong

đó cần chú ý nhất là biểu tượng Folder và Tập Tin (nếu không thấy nhắp đúp vào
một ổ Đĩa tùy ý).
b.Cấu trúc cây:
Khoa CNTT

Trang 18


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

Trong Windows Explore cửa sổ được chia làm hai phần: phần bên trái hiển
thị danh sách các Ổ đĩa, Folder theo cấu trúc hình cây, phần bên phải hiển thị
nội dung các phần được chọn ở phần bên trái.

 Nhắp kí hiệu (+): bung nhánh Folder, Nhắp kí hiệu (-): thu nhánh Folder
 Trình bày vùng nội dung bên trái: nhắp phải lên chỗ trống của nền bên trái –
rà Mouse đến phần View – chọn lệnh: Thumbnails, Large Icon, Small Icon, List,
Detail.
3.
V.

CÁC LỆNH VỀ ĐĨA
1.




Định dạng đĩa usb:


Đưa đĩa usb vào.
Bấm phải chuột trên biểu tượng đĩa usb chọn Format.
2.




Các thao tác quản lý trong Windows Explore (tương tự như
trong My Computer).

Sao chép đĩa usb:

Đưa đĩa usb vào.
Bấm phải chuột trên biểu tượng đĩa chọn lệnh Send to  chọn ổ đĩa USB.

Khoa CNTT

Trang 19


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

BÀI 4: MS WORDPAD – NOTEPAD
I.

KHÁI NIỆM CHUNG:


Wordpad và Notepad là 2 phần mềm soạn thảo văn bản trong Windows.
Wordpad: Cho phép tạo ra những tập tin dạng (RTF), có nhiều định dạng
phong phú. Nhưng soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt thì Wordpad cho những
khoảng cách khơng mong muốn giữa các ký tự.
Notepad: Cho phép tạo ra những tập tin văn bản dạng Text, về phương
diện định dạng thì Notepad đơn giản hơn Wordpad.
II.

KHỞI ĐỘNG VÀ THỐT:
1.

Khởi động:

Khởi động Wordpad: Mở Start | Programs | Accessories | Wordpad.
Khởi động Notepad:: Mở Start | Programs | Accessories | Notepad.
2.

Thoát:




Bấm chọn Close.
Xuất hiện hộp thoại



Chọn Yes để lưu văn bản
III. MÀN HÌNH WORDPAD VÀ NOTEPAD:
1.


Giới thiệu màn hình Notepad:

Phần mềm Notepad chỉ có hệ thống Menu và màn hỉnh soạn thảo như
trên. Muốn chọn font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ chỉ cần chọn Format, chọn Font, và
hộp thoại hiện ra như sau:

2.

Giới thiệu màn hình Wordpad:

Phần mềm Wordpad phong phú hơn về định dạng nên màn hình đầy đủ
hơn về các thanh công cụ: Thanh công cụ chuẩn, thanh cơng cụ định dạng. Ta có
thể soạn thảo và thực hiện định dạng văn bản với các thanh công cụ

Khoa CNTT

Trang 20


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

Thanh menu

GT Tin Học Cơ Bản

Thanh định dạng

Thanh công
cụ chuẩn


Lưu ý: Muốn gõ được chữ Tiếng Việt ta tuân thủ theo nguyên tắc gõ dấu tiếng
Việt của từng bộ gõ khác nhau (có rất nhiều bộ gõ như: Vietkey, Unikey…).
Cũng như về kiểu gõ dấu TV cũng có rất nhiều kiểu gõ khác nhau như:
VIQR, TELEX, VNI…Trong đó kiểu gõ VNI là kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay với
các qui ước
Phím
1
2
3
4
5
6
7
8
d9
0

Dấu
sắc
huyền
hỏi
ngã
nặng
dấu mũ trong các chữ â, ê, ơ
dấu móc trong các chữ ư, ơ
dấu trăng trong chữ ă
chữ đ
xóa dấu thanh


Ví dụ:
tie6ng1 Vie6t5 = tiếng Việt
d9u7o7ng2 = đường
Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ (với điều kiện bạn
phải bật chức năng này của UniKey). Khi đó, có thể gõ: duong9772 = đường.
IV. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG SOẠN THẢO:
1.

Tạo mới tập tin:

Có 2 cách tạo mới tập tin:
 C1: Tạo gián tiếp qua Windows.
 C2: Tạo trực tiếp từ phần mềm:
 Mở phần mềm, chọn Font chữ Việt Nam.
 Nhập nội dung văn bản.
 Định dạng văn bản.
 Mở File | Save hiện hộp thoại:
 Chọn ổ đĩa, thư mục vào mục Save in, gõ tên tập tin vào mục File Name,
chọn Save.
Khoa CNTT

Trang 21


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch
2.





GT Tin Học Cơ Bản

Một số thao tác khác:

Mở tập tin mới: Mở File, chọn New.
Mở tập tin có sẵn trên đĩa: Mở File, chọn Open.
Ghi lại tập tin trên đĩa: Mở File, chọn Save.
V.

TRÌNH BÀY VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

Việc định dạng có thể thực hiện song song với việc nhập văn bản, hoặc
nhập văn bản trước, định dạng sao.Trong quá trình định dạng, có thể dùng
phương pháp đánh dấu văn bản, chức năng Undo của worpad chỉ cho phép
Undo một lần cuối.
1.








Định dạng ký tự (Font)

Chọn Menu Fomat/Font….hoặc chọn chực tiếp trên Toolbar. Trong đó:
Font: các dạng ký tự
Font Style: các hình thức thể hiện của một loại font.
Size: độ lớn ký tự

Colcor: màu thể hiện ký tự
Secript: các thể hiện khác nhau của cùng một loại
Strikeout” gạch ngang giữa ký tự
Underline: gạch dưới ký tự
2.

Định dạng toàn văn bản (Paragraph)

Đánh dấu chọn paragraph cần trình bày, nhấp menu Fomat, chọn lệnh
Paragraph hộp thoại Paragraph hiển thị.:
 Indentation
 Left: dặt lề trái cho paragraph
 Right: đặt lề phải cho paragraph
 First line: thụt vào đầu dịng của paragraph
 Ngồi ra ta cũng có thể dùng các biểu tượng lệnh trên thanh Toolbar để
trình bày paragraph
 Alignment:
 Left: canh thẳng lề bên trái cho paragraph
 Right: canh thẳng lề bên phải cho paragraph
 First Line: chỉnh các dòng cân đối cho tâm
 Ngồi ra ta có thể dùng các biểu tượng lệnh trên thanh Toolbar để trình bày
paragraph
3.



Định dạng Bultet

Là định dạng tự dộng điền trước đoạn văn các dấu đầu đoạn
Thực hiện: chọn menu Fomat/ Bultet

4.

Định dạng Tabstop

Là định dạng cho phép trình bày văn bản theo chiều cột với vị trí từng cột
được xác định bởi ký hiệu tab “I”. Trong Wordpad chỉ hổ trợ định dạng tab bên
trái.
Định dạng tab trên từng đoạn văn độc lập nhau khi có sự thay đổi vị trí tab
trân đoạn văn này, không làm ảnh hưởng, đoạn văn khác.Trong khi soạn thảo
Khoa CNTT

Trang 22


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

văn bản, cần nhấp phím tab để đặt điểm nháy tại vị trí của định dạng tab.Thực
hiện:
 Chọn menu Fomat / Tabs…..nhận giá trị là vị trí dừng của định dạng tab trong
hộp Tab Stop Postion, nhấn Set. Để hủy một vị trí tab, chọn vị trí cần xóa. Nhấn
Clear, để hủy bỏ tồn bộ nhấn Clear All.
 Có thể click mouse trực tiếp trên ruler để tạo các vị trí tab, nhấp mouse tại vị
trí tab kéo ra khỏi ruler để xóa tab.

Khoa CNTT

Trang 23



Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

BÀI 5: CONTROL PANEL
I.

Khởi động:
Chọn Start | settings | Control Penel.

Hình ảnh vùng Control Panel
II.

Một số tùy chọn trong Control Panel:
1.

Date and Time

Đây là tính năng dùng để đặt ngày giờ hệ thống. Double Click vào biểu
tượng Date/ Time
2.



Cho biết các Font chữ cài đặt trong Windows
Cài đặt Font chữ: File \InStall New Fonts
3.






Keyboard

Điều khiển bàn phím
Repeat Delay: Khoảng thời gian để nhận biết số ký tự gõ lặp lại
Repeat Rate: Tốc độ lặp lại của phím
4.





Fonts

Mouse: Điều khiển mouse

Thơng thường mouse được cầm bằng tay phải ngón trỏ nằm sẵn trên nút trái
Buton Configuration: Để thay đổi nút điều khiển của mouse
Double Click Speed: Chọn tốc độ nhắp sao sao cho phù hợp
5.

Regional and Language Options

 General: Chọn tên nước
 Number: Ngầm định hệ tiếng Anh dấu chấm (.) là dấu phân cách thập
phân; dấu phẩy (,) là dấu phân cách hàng ngàn.
 Decimal Symbol: Gõ dấu phẩy thay cho dấu chấm
 Digit group Symbol: Gõ dấu chấm thay cho dấu phẩy

Khoa CNTT

Trang 24


Trường TCN Khu Vực Long Thành - Nhơn Trạch

GT Tin Học Cơ Bản

 Time: Xác lập giờ của hệ thống máy tính và các qui định bện
trong:HH:mm:ss
 AM symbol: AM
 PM Symbol: PM
 Date: Xác lập ngày tháng năm của hệ thống máy tính và các qui định bên
trong
 Hệ thống Anh dùng: MM/DD/YY
 Hệ thống Việt dùng: DD/MM/YY

6.

Display:

Công dụng: Thay đổi giao diện màn hình Windows.
 Để thay đổi giao diện màn hình:
 Nhắp đúp vào biểu tượng Display:
 Để dán ảnh nền: Chọn Background, nếu khơng có trong thư mục hiện hành
thì có thể chọn Browse để lựa ở thư mục khác.
 Chọn kiểu hiển thị trong Display:
 Center: ảnh ở giữa màn hình.
 Title: ảnh được lặp lại cho đầy màn hình.

 Stretch: ảnh được phóng ta đầy màn hình.
 Chọn bộ chữ màn hình (Screen Saver): Chọn Screen Saver, và
 Trong khung Screen Saver chọn tên và quan sát theo mẫu.
 Để xem trước màn hình chọn nút Preview.
 Chọn thời gian đợi thực hiện trong khung Wait…minutes.
 Tạo dòng chữ cho Screen Saver:
 Trong khung Screen Saver: chọn Marquee.
 Chọn Setting để chỉ định chuỗi văn bản.
 Gõ chuỗi văn bản trong hộp Text, chọn Format text để định Font.

Khoa CNTT

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×