Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ báo chí tiền giang với vấn đề xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------

TRỊNH TẤN QUÂN

BÁO CHÍ TIỀN GIANG VỚI VẤN ĐỀ XÂY DỰNG
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Ở N NG TH N

LUẬN VĂN THẠCSĨ BÁO CHÍ HỌC

Vĩnh Long – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------

TRỊNH TẤN QUÂN

BÁO CHÍ TIỀN GIANG VỚI VẤN ĐỀ XÂY DỰNG
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Ở N NG TH N
Chuyên ngành:Báo chí học định hƣớng ứng dụng
Mã số: 8320101.01 (UD)
LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ
Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

thạc sĩ báo chí


PGS.TS Vũ Văn Hà

PGS.TS Nguyễn Văn Dững

Vĩnh Long - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS TS Nguy n V n D ng C c số liệu, kết luận và
các kết quả nghiên cứu nêu trong luận v n trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Luận v n sử dụng, kế thừa và phát triển một số tƣ liệu, số liệu, kết quả
nghiên cứu từ các sách, giáo trình, tài liệu… liên quan đến nội dung đề tài
nghiên cứu và đƣợc chú thích đầy đủ.
Tác giả luận văn

Trịnh Tấn Qu n


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, em đã
nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng nhƣ là quan tâm, động viên từ cơ quan,gia
đình và bạn bè. Nghiên cứu khoa học cũng đƣợc hoàn thành dựa trên sự tham
khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo
chuyên ngành Đặc biệt là tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia
đình, bạn bè và c c đồng nghiệp.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguy n
V n D ng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời

gian, công sức hƣớng dẫn học viên trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu
và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Thứ hai, xin trân trọng c m ơn thầy, cô Viện Đào tạo Báo chí và
Truyền thơng - Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân v n Hà Hội đã tận
tình truyền đạt nh ng kiến thức quý b u, giúp đỡ trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhƣng trong đề tài nghiên cứu khoa học này
khơng tránh khỏi nh ng thiếu sót. Em kính mong Quý thầy, cô, các chuyên
gia, nh ng ngƣời quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp
tục có nh ng ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn
Một lần n a em xin chân thành c m ơn!
Tác giả cảm ơn

Trịnh Tấn Qu n


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................... 3
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 6
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 7
5 Phƣơng ph p nghiên cứu............................................................................... 7
6 Ý nghĩa lý luận và thực ti n .......................................................................... 9
7. Kết cấu luận v n ............................................................................................ 9
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ TUYÊN
TRUYỀN XÂY DỰNG TCCSĐƠNT .......................................................... 10
1 1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 10
1 2 Cơ sở thực ti n ......................................................................................... 25
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG BÁO CHÍ TIỀN GIANG TUYÊN TRUYỀN

XÂY DỰNG TCCSĐƠNT ............................................................................ 32
2.1. Giới thiệu mẫu khảo sát ........................................................................... 32
2.2. Thực trạng tuyên truyền xây dựng TCCSĐ trên b o chí Tiền Giang hiện
nay ................................................................................................................... 41
2.3. Một số nhận xét, đ nh gi ........................................................................ 64
Chƣơng 3 VẤN ĐỀ ĐẶT RA, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TCCSĐ NÔNG
THÔN CỦA BÁO CHÍ TIỀN GIANG........................................................ 68
3.1. Dự báo tình hình....................................................................................... 68
3.2. Vấn đề đặt ra đối với báo chí tuyên truyền TCCSĐƠNT ........................ 70
3.3. Một số giải pháp nâng cao tuyên truyền TCCSĐONT trên b o chí Tiền
Giang ............................................................................................................... 72
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98
1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ban Chấp hành Trung ƣơng

BCHTW

Chủ nghĩa xã hội

CNXH

Đảng Cộng sản Việt Nam

ĐCSVN


Ph t thanh - Truyền hình

PT-TH

T chức cơ sở đảng

TCCSĐ

T chức cơ sở đảng ở nông thôn

TCCSĐONT

Xây dựng Đảng

XDĐ

2


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
T chức cơ sở đảng là nơi trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện, kiểm tra
đảng viên, trực tiếp t chức lãnh đạo nhân dân thực hiện đƣờng lối chính sách
của Đảng, Nhà nƣớc. TCCSĐ là cầu nối gi a cơ quan lãnh đạo các cấp trong
hệ thống t chức đảng đến với nhân dân. Chất lƣợng TCCSĐ là yếu tố cấu
thành chất lƣợng lãnh đạo của đảng, quyết định sức mạnh của đảng qua các
thời kỳ. Dù bất cứ thời kỳ cách mạng nào đảng ta hết sức chú ý đến việc xây
dựng TCCSĐ
Tỉnh ủy Tiền Giang x c định c c đảng bộ cơ sở, hạt nhân chính trị, lãnh

đạo mọi hoạt động ở xã, c c đảng bộ xã có vai trị cực kỳ quan trọng trong hệ
thống t chức và hoạt động của đảng trên địa bàn nơng thơn. Cụ thể đó là:
Tiền Giang là tỉnh nông nghiệp gần 85% dân số và 79% là nông dân sống ở
nông thôn, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. C c đảng bộ xã là cơ sở nền tảng
của đảng ở nơng thơn, nó chiếm 18% (803/144 xã TCCSĐ của tỉnh. Các
đảng bộ xã là nơi quản lý, giáo dục, rèn luyện và phát triển đảng viên ở nông
thôn, nơi tiến hành các hoạt động xây dựng, củng cố nội bộ TCCSĐ của các
đảng bộ trên địa bàn. Đảng bộ xã là hạt nhân chính trị ở cơ sở xã, trực tiếp
lãnh đạo mọi hoạt động chính trị, kinh tế, v n hóa, xã hội,

là ngƣời trực tiếp

đƣa chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc, về chủ trƣơng nông nghiệp,
nông thôn, nông dân, nhất là xây dựng nông thôn mới đến với ngƣời dân.
Đảng bộ xã là nơi đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, cầu nối gi a đảng với
nhân dân, hạt nhân lãnh đạo xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; đồng thời,
đảng bộ xã cũng là ngƣời thƣờng xuyên nắm bắt tâm tƣ, nguyện vọng của
nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân ở cơ sở.
Nh ng n m qua, việc xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn
đƣợc cấp ủy đảng, TCCSĐ tập trung lãnh đạo nên có nhiều chuyển biến tích
3


cực, đời sống vật chất, tinh thần ngƣời dân ở nông thôn không ngừng đƣợc
nâng lên; kết cấu hạ tầng từng bƣớc đƣợc cải thiện và kiên cố hóa; cơng trình
v n hóa, y tế, thơng tin liên lạc, điện, nƣớc sinh hoạt đƣợc đầu tƣ xây dựng và
phục vụ ngƣời dân ngày càng tốt hơn Hệ thống chính trị đƣợc củng cố, t ng
cƣờng; dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, các xã hiện nay cũng gặp nhiều khó kh n đó là vấn đề khiếu

nại, tố cáo của ngƣời dân liên quan đến đất đai, giải tỏa đền bù; vấn đề ô
nhi m môi trƣờng, vấn đề xây dựng giao thông,... một trong nh ng nguyên
nhân dẫn đến tình hình trên đó là TCCSĐ ở nơi đó cịn yếu kém, bng lỏng
vai trị lãnh đạo của đảng; TCCSĐ sinh hoạt chƣa đều, tinh thần đấu tranh tự
phê bình và phê bình cịn nể nang, né tránh; chƣa nắm chắc tình hình tƣ tƣởng
và phẩm chất đạo đức của cán bộ, đảng viên. Việc đ nh gi TCCSĐ và đảng
viên hàng n m cịn hình thức và chạy theo thành tích, chƣa phản nh đúng
thực chất; cấp ủy chƣa thật sự lắng nghe ý kiến, tâm tƣ, nguyện vọng của
nhân dân để giải quyết kịp thời nh ng vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ cơ sở.
Nhƣng vấn đề đặt ra hiện nay các thông tin trên mạng xã hội, Internet tác
động mạnh mẽ tƣ tƣởng dƣ luận xã hội đến cán bộ, đảng viên và nhân dân nếu
chúng ta không biết chọn lọc nh ng thông tin xấu, độc Cơ quan báo chí có
nguy cơ bị truyền thông xã hội “vƣợt mặt” trong việc cung cấp thông tin cho
độc giả, vì nhờ cập nhật thơng tin liên tục, bởi c c tính n ng và cơng nghệ
mới. Báo chí cách mạng Việt Nam, trong đó có b o chí Tiền Giang đang đứng
trƣớc nh ng thách thức lớn chƣa từng có trong cơng tác tun truyền; đặc biệt
là tuyên truyền công tác xây dựng đảng, TCCSĐƠNT hiện nay. Theo học
viên nó sẽ t c động đến tƣ tƣởng của cán bộ, đảng viên và nhân dân: Thứ
nhất: Một ít cán bộ, đảng viên đƣa ý kiến, chia sẻ nh ng bài viết chƣa đƣợc
kiểm chứng, hoặc sai lệch hoặc có dụng ý cá nhân khơng lành mạnh, kể cả
4


ngƣời đang công t c ở c c cơ quan của Đảng, của chính quyền; làm khó
kh n cơng t c tun truyền của báo chí về cơng tác xây dựng đảng,
TCCSĐ Thứ hai: Việc cung cấp thông tin của báo chí chậm so mạng xã
hội do đó cơ quan b o chí phải có giải ph p c n cơ thời gian tới. Thứ ba,
báo chí phải chủ động thông tin và định hƣớng kịp thời dƣ luận xã hội một
cách công khai và minh bạch.
Từ nh ng thực trạng trên, học viên chọn đề tài “Báo chí Tiền Giang với

vấn đề xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nông thôn” để thực hiện luận v n tốt
nghiệp lớp cao học b o chí, chuyên ngành b o chí định hƣớng ứng dụng của
Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân v n, Đại học Quốc gia Hà Nội,
nhằm đƣa ra các giải pháp khả thi giúp lãnh đạo tỉnh chỉ đạo, lãnh đạo công
tác tuyên truyền chỉ thị, nghị quyết của Đảng đến cán bộ, đảng viên và nhân
dân nhất là vùng nông thôn của tỉnh.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trên lĩnh vực nghiên cứu báo chí, có một số cơng trình viết về đề tài báo
chí với vấn đề TCCSĐ nhƣ “Báo chí tuyên truyền về xây dựng TCCSĐ ở Bến
Tre” (Luận v n Thạc sỹ báo chí - tác giả Vƣơng Thị Đỗ Quyên, 2004); đề tài
“Báo chí với vấn đề tổ chức xây dựng đảng” (Luận án Tiến sĩ b o chí của
Trần Thị Thu Thủy, 2018); đề tài “N ng c o chất ư ng áo chí tuyên truyền
y ựng c sở đảng ở N

trung

v N

” (Luận v n Thạc sỹ truyền

thông đại chúng của Lê Thị Thu Thủy, 2006);
Các luận v n, luận án đều phân tích vai trị, vị trí, chức n ng báo chí
trong tun truyền về cơng tác xây dựng đảng chủ yếu đề cập đến thực trạng
các báo tun truyền về một góc độ của cơng tác xây dựng đảng hiện nay, nhƣ
cơng tác chính trị, tƣ tƣởng, t chức,... chủ yếu nêu nh ng thuận lợi và khó
kh n của tờ báo khi tuyên truyền xây dựng đảng, nhƣng chƣa nói đến cơng tác
xây dựng t chức cơ sở đảng ở nông thôn.
5



Các cơng trình khác nghiên cứu: “N ng c o năng ực ãnh đạo sức chiến
đấu của chi b ấp ở huyện Vĩnh L i, tỉnh Bạc Liêu hiện nay” (Luận v n Thạc
sĩ của Trần Thanh Tuấn, 2014); “Chất ư ng các Đảng

ã ở tỉnh

iên

i ng gi i đoạn hiện n y” (Luận v n Thạc sỹ khoa học chính trị của V V n
Bình, 2015); đề tài “

y ựng tổ chức c sở đảng tại ã phư ng th trấn tỉnh

B c

i ng t nă

1997 đến nă

2014” (Luận v n Thạc sỹ lịch sử của Vũ

Thị

inh Tuyền, 2015); chủ yếu nói nh ng thành tựu và yếu k m, đề ra

nh ng giải ph p để nâng cao chất lƣợng TCCSĐ ở cấp xã
Tác giả tham khảo sách chuyên về lý luận báo chí chuyên ngành:
PGS.TS Nguy n V n D ng (2011), Báo chí truyền thơng hiện đại, Nhà Xuất
bản Đại học quốc gia Hà Nội; C sở lý luận báo chí (2018), Nhà xuất bản
Thơng tin và Truyền thông, Hà Nội; Truyền thông lý thuyết và kỹ năng c


ản

(2018), Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thơng, Hà Nội. Dƣơng Xn Sơn
(2013), Báo chí Việt Nam th i kỳ đổi mới t nă 1986 đến nay, Nhà Xuất bản
Đại học quốc gia Hà Nội. Đỗ Hoàng Linh, Nguy n Thu Hằng, Đỗ Xuân Tuất
(2015), L ch sử báo chí cách mạng Việt Nam, Nhà Xuất bản khoa học xã hội.
Dƣơng Trung Ý (2013 , Nâng cao chất ư ng Đảng b xã trong th i kỳ đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, Nhà Xuất bản
chính trị quốc gia.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống nh ng vấn đề lý luận và thực ti n liên quan đến vấn đề
nghiên cứu, bƣớc đầu hình thành khung lý thuyết cho đề tài báo chí Tiền
Giang với vấn đề xây dựng TCCSĐƠNT, khảo sát thực tế, đ nh gi thực
trạng; từ đó phân tích nh ng vấn đề thực ti n, đề xuất giải pháp tiếp tục
nâng cao tuyên truyền báo chí Tiền Giang với vấn đề xây dựng cơ sở đảng
ở nông thôn hiện nay.
6


- Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa nh ng vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên
cứu; bƣớc đầu xây dựng khung lý thuyết về b o chí địa phƣơng với vấn đề
tuyên truyền xây dựng TCCSĐƠNT; Thứ hai, khảo sát thực tế việc báo chí
Tiền Giang tuyên truyền xây dựng cơ sở đảng ở nông thơn, từ đó phân tích
thực trạng, rút ra nh ng vấn đề từ thực ti n báo chí tuyên truyền xây dựng
TCCSĐNT; Thứ ba, đề xuất nh ng giải pháp thực tế nhằm tiếp tục nâng cao
tuyên truyền TCCSĐƠNT trên báo chí Tiền Giang hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tư ng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là vấn đề báo chí Tiền Giang với vấn đề xây dựng
TCCSĐƠNT tỉnh Tiền Giang.
- Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, luận v n nghiên cứu tuyên truyền xây dựng cơ sở đảng TCCSĐƠNT tỉnh Tiền Giang; Về th i gian, tập trung nghiên cứu, khảo sát
n m 2018 và 6 th ng đầu n m 2019; Về phạm vi khảo sát, học viên khảo sát
cơ quan b o chí của tỉnh n m 2018 và 6 th ng đầu n m 2019; Về đ a bàn
khảo sát, tác giả chọn khảo sát 3 huyện (thành phố), mỗi huyện chọn 1 xã. Cụ
thể, huyện Cái Bè, chọn xã Đông Hịa Hiệp; huyện Cai Lậy, chọn xã Tam
Bình; thành phố

ỹ Tho, chọn phƣờng 1.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phư ng pháp luận
 Lấy lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan
điểm của ĐCSVN về xây dựng Đảng và xây dựng TCCSĐƠNT làm cơ sở lý
luận cho nghiên cứu này.
Tập hợp và nghiên cứu c c v n bản của Đảng, Nhà nƣớc, v n bản chỉ
đạo, lãnh đạo của Tỉnh ủy Tiền Giang; đọc, phân tích các tài liệu sách báo chí,
7


tạp chí xây dựng Đảng,… nhằm rút ra nh ng nội dung cơ bản để phục vụ cho
việc nghiên cứu luận v n.
- Phư ng pháp nghiên cứu cụ thể (phư ng pháp cơng cụ)
 Phư ng pháp phân tích thơng điệp đư c ùng để phân tích các tác
phẩ

áo chí đư c đăng tải trên báo chí Tiền Giang về chủ đề xây dựng


TCCSĐONT. Phân tích thơng điệp tác phẩm báo chí của tỉnh về tuyên truyền
xây dựng TCCSĐƠNT trên Báo Ấp Bắc và Đài PT-TH n m 2018 và 6 tháng
đầu n m 2019. Qua đó, để đ nh gi chất lƣợng công tác tuyên truyền về lĩnh
vực xây dựng đảng trên các mặt chính trị, tƣ tƣởng, t chức và đạo đức....
 Phư ng pháp phỏng vấn anket đƣợc dùng thu thập thông tin định
lƣợng, khảo sát trên địa bàn đƣợc chọn 2 huyện khu vực nông thôn và thành
phố

ỹ Tho. Tác giả khảo sát ở 2 huyện và 1 thành phố; mỗi huyện chọn một

xã với 150 phiếu/xã; riêng ở thành phố Mỹ Tho tác giả chọn 1 phƣờng, khảo
sát 200 phiếu (tƣơng thích với tỷ lệ dân cƣ . T ng cộng 500 phiếu.
 Phư ng pháp phỏng vấn sâu, đƣợc dùng thu thập thông tin định
tính, để xin ý kiến ba nhóm đối tƣợng chính nhƣ: cán bộ, đảng viên thuộc
c c TCCSĐONT diện khảo sát, cán bộ lãnh đạo huyện, tỉnh liên quan, cán
bộ, phóng viên b o chí trên địa bàn. Kết quả phỏng vấn anket và phỏng vấn
sâu sẽ cho ph p đối chiếu trong nhìn nhận bản chất vấn đề thực tế của đề
tài luận v n
 Phư ng pháp thống kê - phân loại, đƣợc dùng để thống kê, phân loại
các tác phẩm báo chí về cơng tác xây dựng TCCSĐONT để biết đƣợc tần
suất, mức độ xuất hiện, sự quan tâm của c c cơ quan b o chí về vấn đề này.
 Phư ng pháp thảo luận nhóm, dùng để thu thập thơng tin định tính
đƣợc nhằm vào 3 nhóm đối tƣợng, 1) là chi bộ TCCSĐONT; 2) là nhóm các
nhà báo làm việc về đề tài này; 3) là nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp
huyện, tỉnh liên quan công tác xây dựng TCCSĐONT của tỉnh.
8


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn

- Ý nghĩ

ý luận

Luận v n là hệ thống hóa quan điểm, tƣ tƣởng của Mác - Lênin, tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh về báo chí với cơng tác xây dựng đảng; quan điểm, chủ trƣơng,
đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc đối với báo chí trong tun truyền về cơ sở
đảng, cơng tác xây dựng đảng hiện nay.
- Ý nghĩ thực tiễn
Luận v n có gi trị tham khảo thực ti n thơng qua nh ng cơ sở d liệu
xác thực, cụ thể hoạt động tuyên truyền TCCSĐƠNT trên địa bàn tỉnh; giúp
cán bộ lãnh đạo, quản lý nói chung và cấp ủy, chính quyền địa phƣơng, phóng
viên, biên tập viên và ngƣời dân hiểu hơn về công tác tuyên truyền xây dựng
đảng nhất là cấp cơ sở; từ đó, đề ra các giải pháp thực hiện tốt hơn.
7. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực ti n vấn đề tuyên truyền xây dựng
TCCSĐƠNT
Chƣơng 2: Thực trạng báo chí Tiền Giang tuyên truyền xây dựng
TCCSĐƠNT
Chƣơng 3: Vấn đề đặt ra và giải pháp nâng cao tuyên truyền xây dựng
TCCSĐƠNT trên báo chí Tiền Giang.

9


Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ TUYÊN
TRUYỀN XÂY DỰNG TCCSĐƠNT
1.1. Cơ sở lý luận
- Những khái niệ c


ản của vấn đề nghiên cứu

Về tổ chức đảng
T chức của ĐCSVN thành lập và hoạt động theo Điều lệ Đảng, c c v n
bản của BCHTW, BCT và BBT, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của ĐCSVN
đối với hệ thống chính trị và xã hội. T chức ĐCSVN hoạt động theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của
mình, song khơng đƣợc trái với ngun tắc, đƣờng lối, chính sách của Ðảng,
Nhà nƣớc.
Cuốn s ch B i ư ng

uận chính tr

nh cho đảng viên

ới (2016

của Ban Tuyên gi o Trung ƣơng, Nhà Xuất bản chính trị quốc gia sự thật:
Điều 10 Điều lệ ĐCSVN x c định: Hệ thống tổ chức củ Đảng đư c lập
tư ng ứng với hệ thống tổ chức hành chính củ Nh nước. Hệ thống tổ chức
Đảng thành lập theo cấp hành chính là hệ thống c

ản, bảo đảm sự ãnh đạo

toàn diện củ Đảng ở mỗi cấp và củ to n Đảng. Việc lập tổ chức đảng trong
Qu n đ i nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt N

theo quy đ nh

tại Chư ng VI Điều lệ Đảng, việc lập tổ chức đảng ở những n i có đặc điểm

riêng theo quy đ nh của BCHTW. Theo đó tổ chức đảng

og

các cấp

Trung ư ng tỉnh th nh phố trực thu c Trung ư ng; quận huyện th

ãv

tư ng đư ng; ã phư ng th trấn v tư ng đư ng [30, tr.212-213].
Ngày 8 10 2014, BCHTW ban hành Quyết định 263-QĐ TW về Quy
định xử lý kỷ luật t chức đảng vi phạm; Điều 2: Tổ chức đảng
đại h i

u hoặc o cấp ủy có thẩ

đ ng theo nguyên t c tập trung

quyền

tổ chức o

u h y chỉ đ nh th nh ập hoạt

n chủ tập thể ãnh đạo cá nh n phụ trách

v quyết đ nh theo đ số.
10



Tổ chức đảng ở Trung ư ng
Cơ quan quyền lực cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc do
BCHTW triệu tập, thƣờng lệ 5 n m một lần Có thể triệu tập sớm hoặc muộn
hơn, nhƣng khơng qu một n m

ại hội đ nh gi kết quả thực hiện nghị

quyết nhiệm kỳ vừa qua; quyết định đƣờng lối, chính sách của Ðảng nhiệm kỳ
tới; b sung, sửa đ i Cƣơng lĩnh chính trị và Ðiều lệ Ðảng khi cần; bầu
BCHTW. Số lƣợng Ủy viên Trung ƣơng chính thức và Ủy viên Trung ƣơng
dự khuyết do Ðại hội quyết định. BCHTW xem xét việc chuyển Ủy viên
Trung ƣơng dự khuyết có đủ điều kiện để thay thế Ủy viên Trung ƣơng chính
thức khi khuyết. Khi BCHTW xét thấy cần hoặc khi có hơn một nửa số cấp
ủy trực thuộc yêu cầu thì BCHTW triệu tập Ðại hội đại biểu toàn quốc bất
thƣờng. Ðại biểu dự Ðại hội bất thƣờng là các Ủy viên Trung ƣơng đƣơng
nhiệm, đại biểu đã dự Ðại hội đại biểu toàn quốc đầu nhiệm kỳ, đủ tƣ c ch
BCHTW t chức chỉ đạo thực hiện Cƣơng lĩnh chính trị, Ðiều lệ Ðảng,
nghị quyết của đại hội; quyết định nh ng chủ trƣơng, chính s ch về đối nội,
đối ngoại, công tác quần chúng và công tác xây dựng đảng; chuẩn bị Ðại hội
đại biểu toàn quốc của đảng nhiệm kỳ tiếp theo, Ðại hội đại biểu tồn quốc
bất thƣờng (nếu có).
Tổ chức đảng ở đ

phư ng

Điều lệ ĐCSVN quy định Điều 18 đến Điều 20: Ðại h i đại biểu đảng
b tỉnh, thành phố trực thu c Trung ư ng đảng b huyện, quận, th xã, thành
phố trực thu c tỉnh do cấp ủy cùng cấp triệu tập thư ng lệ 5 nă
thể triệu tập sớm hoặc mu n h n nhưng không quá


t l n; có

t nă . Ðại h i thảo

luận văn kiện của cấp ủy cấp trên; đánh giá kết quả thực hiện ngh quyết
nhiệm kỳ v a qua; quyết đ nh nhiệm vụ nhiệm kỳ tới; b u cấp ủy; b u đại
biểu đi ự đại h i cấp trên.
11


Hội nghị tỉnh ủy, thành ủy, huyện ủy, quận ủy, thị ủy do ban thƣờng vụ
triệu tập thƣờng lệ ba tháng một lần; họp bất thƣờng khi cần. Thƣờng trực cấp
ủy gồm bí thƣ, c c phó bí thƣ, chỉ đạo kiểm tra thực hiện nghị quyết, chỉ thị
của cấp ủy, của ban thƣờng vụ và cấp ủy cấp trên; giải quyết công việc hằng
ngày của đảng bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của
ban thƣờng vụ.
Tổ chức c sở đảng:
Điểm 2, Điều 10, Điều lệ Đảng (khóa XI quy định: “TCCSĐ đư c lập
tại đ n v c sở hành chính, sự nghiệp, kinh tế hoặc công tác đặt ưới sự
ãnh đạo của cấp ủy huyện, quận, th xã, thành phố trực thu c tỉnh” [75,
tr.19]. Điều 21, Điều lệ Đảng quy định: “Ở ã phư ng, th trấn có t 3 đảng
viên chính thức trở lên, lập TCCSĐ trực thu c cấp ủy cấp huyện. Ở c qu n
doanh nghiệp, h p tác ã đ n v sự nghiệp đ n v qu n đ i, công an và các
đ n v khác có t

đảng viên chính thức trở lên, lập tổ chức đảng; cấp ủy

cấp trên trực tiếp xem xét, quyết đ nh việc tổ chức đảng đó trực thu c cấp ủy
cấp trên nào cho phù h p; nếu chư đủ


đảng viên chính thức thì cấp ủy

cấp trên trực tiếp giới thiệu đảng viên sinh hoạt ở TCCSĐ thích h p” [75,
tr.35-36].
Điều lệ ĐCSVN: TCCSĐ dƣới 30 đảng viên, lập chi bộ cơ sở, có t đảng
trực thuộc TCCSĐ có 30 đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có chi bộ trực
thuộc đảng ủy [75, tr.17-18]. Nhiệm kỳ đại hội của TCCSĐ là 5 n m
TCCSĐ là nơi trực tiếp thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng, chính s ch của
Đảng, đồng thời cũng là nơi kiểm nghiệm, góp phần quan trọng việc hình
thành, ph t triển đƣờng lối của Đảng thông qua nh ng kinh nghiệm của đội
ngũ đảng viên và nhân dân TCCSĐ là nơi trực tiếp tiến hành hoạt động xây
dựng nội bộ Đảng: kết nạp, quản lý, phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đ nh gi
đảng viên; thƣờng xuyên thực hiện c c nguyên tắc t chức và sinh hoạt đảng;
12


đề cử ra cơ quan lãnh đạo c c cấp của đảng Chất lƣợng TCCSĐ đã ảnh
hƣởng lớn tới chất lƣợng nội bộ Đảng. Chủ tịch Hồ Chí
ãnh đạo cách ạng Đảng phải ạnh. Đảng ạnh

inh chỉ r : “Để

o chi

tốt. Chi b tốt

o các đảng viên đều tốt” [77, tập 15, tr.113]. TCCSĐ là cầu nối đảng với
nhân dân thơng qua cán bộ, đảng viên và duy trì mối liên hệ Đảng với dân; vì
đây là t chức đảng gần dân nhất, trực tiếp lãnh đạo nhân dân và nắm bắt tâm

tƣ, nguyện vọng của nhân dân để phản nh với đảng Chủ tịch Hồ Chí
nhấn mạnh: “Tác ụng củ chi

cực kỳ qu n tr ng v nó

inh

s i

y

chuyền để iên hệ Đảng với qu n ch ng” [77, tập 7, tr. 243].
Tổ chức c sở đảng ở nông thôn
Điều 110, Hiến ph p 2013 quy định, c c đơn vị hành chính nƣớc Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhƣ sau: nước chi th nh tỉnh th nh phố trực
thu c trung ư ng; tỉnh chi th nh huyện th

ã v th nh phố thu c tỉnh;

th nh phố trực thu c trung ư ng chi th nh quận huyện th
h nh chính tư ng đư ng; huyện chi th nh ã th trấn; th
thu c tỉnh chi th nh phư ng v

ãv đ nv

ã v th nh phố

ã; quận chi th nh phư ng [76, tr.60].

Hệ thống chính trị nƣớc ta, xã là một thiết chế xã hội đầy đủ gồm: t

chức đảng, chính quyền, Mặt trận t quốc và c c đoàn thể nhân dân,... hoạt
động theo khuôn kh pháp luật, dƣới sự lãnh đạo của đảng. Cuốn sách Nâng
cao chất ư ng Đảng b xã trong th i kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thơn của tiến sĩ Dƣơng Trung Ý, cho rằng đảng bộ xã
ở nơng thơn có vai trò nhƣ c c t chức cơ sở khác của Đảng theo quan điểm
của chủ nghĩa

c - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí

inh và đƣờng lối, quan điểm

của Đảng ta [34, tr.19]. Do đó, xã đƣợc x c định là nền tảng cơ sở của hệ
thống t chức hành chính bốn cấp của Nhà nƣớc ta. Do đó, t chức trong hệ
thống chính trị cấp xã có hai đặc trƣng n i bật: gần dân nhất và là nơi trực tiếp
triển khai thực hiện tất cả các nghị quyết, chỉ thị của các t chức đảng cấp
13


trên; chƣơng trình, kế hoạch của chính quyền cấp trên; chủ trƣơng đoàn thể
cấp trên, xây dựng và t chức thực hiện nghị quyết, chƣơng trình cơng t c của
cấp mình. Đảng ta ln x c định nơng dân là lực lƣợng cách mạng to lớn,
nông thôn là địa bàn chiến lƣợc rất quan trọng. Xây dựng nền kinh tế của đất
nƣớc trong thời kỳ qu độ, Đảng ta x c định nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, đặt CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn là nội dung hàng đầu trong công
cuộc đ i mới. Với quan điểm chỉ đạo đó, Đảng ta coi nơng thơn, nơng dân là
vấn đề rất nhạy cảm, rất quan trọng, sự n định, phát triển nông thôn gắn liền
với sự n định, phát triển của đất nƣớc, Đảng ta xem việc giải quyết nh ng
vấn đề nông thôn, nông nghiệp, nông dân là thƣớc đo để đ nh gi thành quả
cách mạng.
X c định TCCSĐƠNT là t chức cơ sở đảng ở xã và chi bộ ấp là hạt

nhân lãnh đạo chính trị, lãnh đạo hệ thống chính trị ở cơ sở. TCCSĐ xã là hạt
nhân lãnh đạo chính trị, lãnh đạo hệ thống chính trị, bảo đảm cho đƣờng lối,
chính sách của Đảng đƣợc cụ thể hóa và đƣợc thực hiện thắng lợi ở cơ sở.
TCCSĐƠNT lãnh đạo toàn diện, là nơi gi o dục, rèn luyện đảng viên và phát
triển đảng; nơi gi o dục lý tƣởng cách mạng, rèn luyện ý chí, trau dồi quan
điểm, lập trƣờng cách mạng đảng viên ở nơng thơn, tham gia phong trào gi
gìn an ninh, trật tự, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng; vận động và bồi
dƣỡng nh ng ngƣời ƣu tú, xuất sắc các phong trào quần chúng, kết nạp họ
vào đảng nhằm xây dựng, phát triển, t ng cƣờng số lƣợng và sức chiến đấu
của đảng.
TCCSĐƠNT khi thực hiện nhiệm vụ phải đặt trọng tâm lãnh đạo của
mình vào qu n triệt và t chức thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc ở cơ
sở C c đảng bộ nông thôn cần lãnh đạo thực hiện yêu cầu đ i mới cơ chế
quản lý kinh tế trong nông nghiệp và từng bƣớc chuyển địch cơ cấu kinh tế
cho thích hợp với tiềm n ng, thế mạnh của từng địa phƣơng; không ngừng cố
14


gắng và đ i mới hình thức t chức; ph t huy mọi tiềm n ng của c c thành
phần kinh tế; ph t triển kinh tế gia đình, t ng nhanh hộ sản xuất - kinh doanh
giỏi, làm giàu chính đ ng; giảm đến mức thấp nhất hộ nghèo; từng bƣớc thực
hiện có kết quả Cuộc vận động “xóa đói giảm nghèo” ở nơng thơn; ph t huy
quyền làm chủ của dân; đặc biệt xây dựng nông thôn mới Trong lãnh đạo, chỉ
đạo cấp ủy thực hiện hiệu quả quy chế dân chủ nhằm ph t huy vai trò làm chủ
của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội; thực hiện cơng khai tài chính; cơng
t c phịng, chống tham nhũng
Xây dựng đảng và lãnh đạo c ch mạng, Đảng ta luôn coi xây dựng, nâng
cao n ng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCSĐ là nhiệm vụ thƣờng
xuyên và quan trọng hàng đầu của công t c xây dựng đảng TCCSĐ là
TCCSĐ của đảng đƣợc lập ở đơn vị cơ sở, có từ 3 đảng viên chính thức trở

lên, đặt dƣới sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy cấp trên cơ sở. TCCSĐ có hai
hình thức t chức chủ yếu: chi bộ cơ sở và đảng bộ cơ sở.
Tuyên truyền
h i niệm “Tuyên truyền” theo từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà
N ng (2009 là “phổ iến giải thích r ng rãi để thuyết phục
th nh ủng h

theo” [82, tr.37].

i ngư i tán

ục đích tuyên truyền hiện đại không

dừng lại ở việc thay đ i suy nghĩ th i độ của quần chúng, mà cần phải tạo
hành động trong quần chúng Tuyên truyền không chỉ lôi k o c nhân ra khỏi
sự tin tƣởng cũ, mà cần phải làm cho c nhân đó tin vào suy nghĩ mới và đƣa
đến hành động.
Cuốn s ch Truyền thơng

thuyết v kỹ năng c

ản (2018) của Phó gi o

sƣ, tiến sĩ Nguy n V n D ng cho rằng: thuật ng “tuyên truyền” nghĩ
ph n phối truyền á trong iễn ngơn chính tr hiện đại đư c hiểu
truyền á qu n điể

kiến ập uận

og


cả cố t nh

o

sự

ó qu n

điể hướng đến sự h nh th nh kiến công ch ng hoặc các ục tiêu khác theo
15


đuổi ởi các nh tuyên truyền [5, tr.17]. Cuốn s ch Chư ng tr nh
công tác tuyên truyền

i ư ng

iệng áo cáo viên (2008 của Ban Tuyên gi o Trung

ƣơng do Nhà Xuất bản lao động - xã hội cho rằng: Tuyên truyền

truyền á

những kiến thức những giá tr tinh th n đến đối tư ng nh

iến những kiến

thức giá tr tinh th n đó th nh nhận thức niề


củ đối tư ng

tin t nh cả

thôi th c đối tư ng h nh đ ng theo những đ nh hướng những

ục tiêu đề r

[28, tr.18].
Cuốn sách Chư ng tr nh chun đề
vụ

nh cho cán

i Nơng

n Việt N

i ư ng

uận chính tr v nghiệp

ở c sở (2018 do Ban Tuyên

gi o Trung ƣơng và Hội Nông dân Việt Nam phối hợp tuyên truyền nhƣ sau:
“Tuyên truyền

truyền á giáo ục giải thích nh

c o về nhận thức;

th c đẩy

i ư ng tư tưởng t nh cả

i ngư i h nh đ ng

t cách tự giác nh

chuyển iến v n ng
y ựng th nh niề

tin

thực hiện th ng

i

những ục tiêu nhiệ vụ đã đề r ”.
Nhƣ vậy, kh i niệm tuyên truyền có ba nội dung chính sau:
Thứ nhất truyền b , gi o dục, giải thích nhằm chuyển biến và nâng
cao nhận thức của đối tƣợng tuyên truyền Thứ h i bồi dƣỡng tƣ tƣởng,
tình cảm, từ đó xây dựng thành niềm tin cho đối tƣợng tuyên truyền Thứ
ba, nh ng kết quả của hai nội dung trên sẽ thúc đẩy đối tƣợng tuyên truyền
hành động một c ch tự gi c, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu mà công
t c tuyên truyền đặt ra
Tuyên truyền là hoạt động có mục đích của chủ thể nhằm truyền b
nh ng tri thức, gi trị tinh thần, tƣ tƣởng đến đối tƣợng, biến nh ng kiến thức,
gi trị tinh thần đó thành nhận thức, niềm tin, tình cảm của đối tƣợng, thơi
thúc đối tƣợng hành động theo nh ng định hƣớng, nh ng mục tiêu do chủ thể
tuyên truyền đặt ra


16


Báo chí
Theo Luật b o chí n m 2016:“

sản phẩm thông tin về các sự kiện, vấn

đề trong đ i sống xã h i thể hiện b ng chữ viết, hình ảnh

th nh đư c

sáng tạo, xuất bản đ nh kỳ và phát hành, truyền dẫn tới đông đảo công chúng
thơng qua các loại hình báo in áo nói áo h nh áo điện tử”.
Cuốn sách Báo chí truyền thơng hiện đại (2011) của Phó gi o sƣ, tiến sĩ
Nguy n V n D ng cho rằng: Báo chí
h i; áo chí có v i tr
i

hiện tư ng phức tạp củ đ i sống ã

ớn đáp ứng nhu c u thông tin phong ph

đ

ạng về

ặt trong quá tr nh phát triển ã h i. Nó khơng chỉ cung cấp thơng tin


kh i sáng giải trí h y thiết ập tạo ựng v
trực tiếp h y gián tiếp th

ảo vệ thiết chế chính tr

c n

gi v o quá tr nh phát triển kinh tế văn hó

kể

cả h nh th nh nh n cách sống củ con ngư i [2, tr. 53].
Cuốn sách C sở lý luận báo chí (2012) của Phó gi o sƣ, tiến sĩ Nguy n
V n D ng cho rằng: “
r ng ớn nhất

hoạt đ ng thông tin - gi o tiếp ã h i trên quy

ô

công cụ v phư ng thức kết nối ã h i hữu hiệu nhất

phư ng tiện phư ng thức c n thiệp hiệu quả nhất trong ối qu n hệ với công
ch ng v

ư uận ã h i với nh n

n v các nhó

l i ích, với các nước


trong khu vực và quốc tế” [4, tr.61].
Cuốn sách C sở lý luận báo chí truyền thơng (2007) của Phó gi o sƣ,
tiến sĩ Dƣơng Xuân Sơn, Đinh V n Hƣờng, Trần Quang phân tích vai trị của
b o chí trong đời sống xã hội, trong đó lĩnh vực chính trị: “Báo chí là cơng
cụ vũ khí qu n tr ng trên mặt trận tư tưởng - văn hó . V i tr của báo chí
trong ĩnh vực chính tr

hướng dẫn nhận thức v h nh đ ng cho cơng

ch ng” [21, tr. 29].


ại báo chí là sản phẩm thơng tin các sự kiện, vấn đề trong đời sống

xã hội đƣợc thể hiện bằng ch viết, hình ảnh, âm thanh, đƣợc sáng tạo, xuất
bản định kỳ và phát hành, truyền dẫn tới đông đảo công chúng thông qua các
17


loại hình b o in, b o nói, b o hình, b o điện tử đƣợc cơ quan có thẩm quyền
cấp ph p hoạt động, nó hoạt động trong khn kh ph p luật và định hƣớng
dƣ luận trong xã hội
- Một số

t u t

c sở nghiên cứu vấn đề của luận văn

- L thuyết “thiết ập chư ng tr nh ngh sự”

Lý thuyết do

axwell

ccombs và Donald Shaw ( ỹ đƣa ra n m

1972, mô tả khả n ng t c động ảnh hƣởng của giới truyền thông đối với công
chúng thông qua c c phƣơng tiện truyền thông Theo đó, trong qu trình
truyền thơng, nếu nh ng tin tức nào đó nhắc tới thƣờng xuyên liên tục và n i
bật, cơng chúng sẽ nhớ tới và coi nó là thông tin quan trọng hơn thông tin
kh c Do vậy, chức n ng thiết lập chƣơng trình nghị sự là một giả thuyết quan
trọng trong c c lý thuyết truyền thông Điểm n i bật lý thuyết này là truyền
thông đại chúng có một chức n ng sắp đặt “chƣơng trình nghị sự” do cơng
chúng, c c bản tin và hoạt động đƣa tin cơ quan b o chí - truyền thông ảnh
hƣởng đến sự ph n đo n của công chúng tới nh ng chuyện đại sự của thế giới
xung quanh và tầm quan trọng của chúng bằng c ch cho c c “chƣơng trình”
n t n i bật kh c nhau, từ đó t c động và tạo ra sự dẫn đƣờng hay định hƣớng
trong tƣơng lai
Thiết lập chƣơng trình nghị sự về TCCSĐ ở nơng thơn trên báo in gồm 2
khía cạnh: Một là, báo in là chủ thể các thông tin tuyên truyền về TCCSĐ
Hai là, báo in là trung gian t chức thu thập và công bố tuyên truyền tới cán
bộ, đảng viên và nhân dân.
- L thuyết “đóng khung”
Lý thuyết do Erving Goffman (ngƣời

ỹ gốc Canada đề xuất vào n m

1974 Đối với hoạt động b o chí, truyền thơng, qu trình đóng khung chủ yếu
liên quan việc lựa chọn và làm n i bật thơng tin sự kiện và vấn đề thời sự
Đóng khung c ch hiểu là lựa chọn một số khía cạnh trong c ch hiểu về hiện

18


thực, rồi làm cho nó n i bật lên trên v n bản truyền thông bằng c ch nhấn
mạnh vào một c ch đặt vấn đề nào đó, một c ch lý giải, một c ch đ nh gi
đạo đức hoặc c ch xử lý nào đó Nói chung, là thiết kế và lựa chọn thông điệp
phù hợp với nhãn quan của nhà truyền thơng
Lý thuyết đóng khung có thể vận dụng vào c c chƣơng trình, kế hoạch
hay chiến dịch truyền thông đƣợc thế kế, xây dựng một c ch có chủ đích với
c c mục tiêu, hoạt động cụ thể Lý thuyết đóng khung có ý nghĩa quan trọng
đối với c c chiến dịch truyền thông hay tuyên truyền chính trị
Tóm lại, c c mơ hình lý thuyết truyền thơng đều có vai trị, chức n ng
quan trọng trong xã hội, đặc biệt lý thuyết thiết lập chƣơng trình nghị sự. Lý
thuyết mơ tả khả n ng ảnh hƣởng của giới truyền thông đối với công chúng
thông qua c c phƣơng tiện truyền thông. Trong xã hội, nếu một tin tức nào đó
đƣợc nhắc tới thƣờng xuyên, liên tục và n i bật, công chúng sẽ nhớ tới và coi
nó quan trọng hơn nh ng thơng tin khác. Do vậy, chức n ng “thiết lập chƣơng
trình nghị sự” là một giả thiết quan trọng trong các lý thuyết truyền thông.
Điểm n i bật của lý thuyết này truyền thơng đại chúng có một chức n ng sắp
đặt “chƣơng trình nghị sự” cho cơng chúng, c c bản tin và hoạt động đƣa tin
của cơ quan b o chí, truyền thông ảnh hƣởng đến sự ph n đo n của công
chúng tới nh ng “chuyện đại sự” của thế giới xung quanh và tầm quan trọng
của chúng bằng c ch ph t c c “chƣơng trình” n t n i bật khác nhau, từ đó có
thể t c động và tạo ra sự dẫn đƣờng trong tƣơng lai
- Vai trị của báo chí tun truyền xây dựng TCCSĐ
- Tun truyền đư ng ối củ Đảng Nh nước đến cán

đảng viên v

nhân dân

Cuốn s ch Cơ sở lý luận báo chí truyền thơng (2011) của Phó gi o sƣ,
tiến sĩ Dƣơng Xuân Sơn, Đinh V n Hƣờng và Trần Quang cho rằng: “Báo chí
là cơng cụ vũ khí qu n tr ng trên mặt trận tư tưởng - văn hó . V i tr
19

áo


chí trong ĩnh vực chính tr là hướng dẫn nhận thức v h nh đ ng cho công
chúng. Ở nước ta, báo chí cách mạng v

ngư i tuyên truyền, phổ biến chủ

nghĩ Mác - Lênin tư tưởng H Chí Minh đư ng lối, chính sách củ Đảng,
Nh nước, v

ngư i phát hiện, khẳng đ nh, nhân r ng những cái hay, cái

đẹp điển hình và nhân tố mới trong xã h i”[21, tr.29].
B o chí là phƣơng tiện trọng yếu đƣa các chủ trƣơng của Đảng, Nhà
nƣớc vào đời sống; làm tròn sứ mệnh động viên xã hội phấn đấu thực hiện
đƣờng lối của Đảng, thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc,
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nắm v ng tinh thần và quyết tâm
chính trị mà Đại hội XII của Đảng đã chỉ ra: “Tăng cư ng xây dựng Đảng
trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân t c, dân chủ xã h i chủ
nghĩ ; đẩy mạnh toàn diện đ ng b công cu c đổi mới, bảo vệ vững ch c Tổ
quốc; giữ vững

ơi trư ng hịa bình, ổn đ nh; sớ


đư nước t c

ản trở

th nh nước công nghiệp theo hướng hiện đại”, báo chí cách mạng tuyên
truyền nh ng nội dung sau:
Thứ nhất, tuyên truyền việc xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ng n chặn, đẩy
lùi sự suy thoái về tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự di n
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Thứ hai, xây dựng t chức bộ máy tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Thứ ba, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo
vệ T quốc, gi v ng mơi trƣờng hịa bình, mở rộng quan hệ đối ngoại, nâng
cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trƣờng quốc tế. Thứ tư, phát huy mạnh
mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Phát huy quyền làm chủ của
nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. Thứ nă , phát huy
nhân tố con ngƣời trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội; tập trung xây dựng con
ngƣời về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và n ng lực làm việc; xây dựng
mơi trƣờng v n hóa lành mạnh.

20


- Triển khai thực hiện Chỉ th 05-CT/TW của B Chính tr g n với thực
hiện Ngh quyết Trung ư ng 4 (khó

II) về cơng tác xây dựng đảng

Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị gắn với thực hiện Nghị quyết Trung
ƣơng 4 (khóa XII của Đảng, Tỉnh ủy Tiền Giang ban hành Kế hoạch 19KH/TU ngày 5/9/2016 về đẩy mạnh học tập và làm theo tƣ tƣởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí


inh giai đoạn 2016 - 2021; v n bản chỉ đạo, hƣớng dẫn

để thực hiện trong đảng bộ tỉnh; t chức đảng, chính quyền, đồn thể, cơ
quan, đơn vị nghiêm túc xây dựng kế hoạch, chƣơng trình, t chức cho cán
bộ, đảng viên học tập; tuyên truyền rộng rãi ra nhân dân về nh ng nội dung
cơ bản, cốt lõi Chỉ thị 05-CT TW, đặc biệt t chức học tập chuyên đề gắn với
thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 4 về t ng cƣờng xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
Cán bộ, đảng viên, nhất là đội ngũ c n bộ lãnh đạo, chủ chốt nhận thức
sâu sắc ý nghĩa và tầm quan trọng của việc học tập và làm theo Bác; việc đƣa
nội dung học tập và làm theo Bác trong sinh hoạt định kỳ hàng tháng của t
chức đảng đƣợc duy trì thực hiện nề nếp, tạo chuyển biến tích cực trong cán
bộ, đảng viên về gi gìn đạo đức, lối sống, khơng có biểu hiện suy thối về tƣ
tƣởng chính trị, nh ng biểu hiện “tự di n biến”, “tự chuyển hóa”, ngƣời đứng
đầu cấp ủy nêu cao gƣơng mẫu, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống; phong
cách làm việc dân chủ, d m nghĩ, d m làm, d m chịu trách nhiệm, bƣớc đầu
phát huy tinh thần trách nhiệm, tính gƣơng mẫu, tự giác trong kiểm điểm tự
phê bình và phê bình cũng nhƣ thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao; đã xuất hiện
nhiều gƣơng tập thể, c nhân điển hình trong học tập và làm theo Bác.
Hàng n m, Tỉnh ủy sơ kết Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị gắn với
Nghị quyết Trung ƣơng 4; kịp thời khen thƣởng tập thể, c nhân đạt thành
tích tốt. X c định vai trị của báo chí trong việc tuyên truyền xây dựng Đảng,
TCCSĐ và tôn vinh nhà báo chuyên và không chuyên với công tác xây dựng

21


×