Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.06 KB, 52 trang )

53

KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

1


Giới thiệu mơn học






Vị trí mơn học
Là mơn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành;
Là môn nghiệp vụ của chuyên ngành KTDN
Mục đích:
Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ
bản của KTTC trong DMTM - DV
• Giúp cho người học hiểu và vận dụng để thu thập xử lí, trình
bày thơng tin kinh tế tài chính của DNTM-DV
• Vận dụng để giải quyết tình huống tổ chức cơng tác kế tốn
trong DNTM-DV =>giúp cho SV thực tập, làm việc tại các
DN TM - DV nắm bắt công việc
2


Tài liệu học tập bắt buộc & tham khảo
Tài liệu bắt buộc:
- GT Kế toán TM của HVTC (NXB Tài chính 2010)


- Luật Kế tốn Việt Nam (Tham khảo Luật kế toán mới ban hành
20/11/2015 được áp dụng 1/1/2017); các Luật thuế…
- Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn thực
hiện chuẩn mực.
- TT200/2014-QĐ/BTC ngày 22/12/2014; TT 53/2016/TT-BTC ngày
21/03/2016
- Hệ thống Kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo TT200/2014QĐ/BTC ngày 22/12/2014 (Q1: Hệ thống TKKT, Q2: Báo cáo tài chính
DN độc lập, BCTC hợp nhất, chứng từ và sổ kế toán);
-......................
Tài liệu tham khảo
+ Giáo trình Kế tốn thương mại dịch vụ của Đại học Thương mại, Kinh
tế quốc dân, và các trường đại học khác thuộc khối kinh tế.
+ Các sách chuyên khảo về kế toán thương mại dịch vụ
3
+ Trang Web: WWW.hvtc.edu.vn/bmkt


Mơn KT thương mại – dịch vụ (45 tiết)





Chương 1: Tổ chức cơng tác kế tốn trong DN TM-DV.
Chương 2: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh nội thương.
Chương 3: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất, nhập khẩu
Chương 4: Kế tốn doanh thu, chi phí và XĐKQ kinh doanh
cung cấp dịch vụ (sv tự đọc)
• Chương 5: BCTC trong DN TM – DV (sv tự đọc)


4


CHƯƠNG 1

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ


MỤC TIÊU HỌC TẬP

Sau
Saukhi
khihọc
họcxong
xongchương
chươngnày,
này,người
ngườihọc
họccó
cóthể:
thể:
Hiểu
Hiểuđược
đượcvai
vaitrị,
trị,nhiệm
nhiệmvụ
vụcủa
củakế

kếtốn
tốntrong
trongDN
DNTM-DV
TM-DV
 Hiểu,
Hiểu, vận
vận dụng
dụng các
các khái
khái niệm,
niệm, ngun
ngun tắc
tắc kế
kế tốn
tốn trong
trong
DNTM
DNTM-DV
-DV
Hiểu,vận
Hiểu,vậndụng
dụngtổ
tổchức
chứccơng
cơngtác
táckế
kếtốn
tốntrong
trongDNTM-DV

DNTM-DV
Hiểu,
Hiểu,vận
vậndụng
dụnghệ
hệthống
thốngpháp
pháplýlýkế
kếtốn
tốntrong
trongDNTM_DV
DNTM_DV


Chương 1

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI- DỊCH VỤ
Néi dung nghiªn cøu

1.1 Vai trị, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong DNTM-DV
1.2 Các khái niệm và ngun tắc kế tốn cơ bản
1.3. Tổ chức cơng tác kế toán DN TM- DV

7


1.1 Vai trị, nhiệm vụ, u cầu của kế tốn
trong DNTM-DV






Đặc điểm kinh doanh DN TM-DV
Vai trị của kế tốn
Nhiệm vụ của kế toán
Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán

8


Đặc điểm kinh doanh DN thương mại
• DN thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, hoạt
động trên lĩnh vực lưu thơng, tổ chức lưu chuyển hàng hóa
thơng qua các hoạt động mua, bán và dự trữ hàng hóa
• Tài sản chủ yếu là Hàng hóa, chủng loại đa dạng phong
phú, vịng quay vốn nhanh
• Theo phạm vi của hoạt động kinh doanh hàng hóa, DNTM
chia thành 2 loại:
 DN mua bán hàng hóa trong nước (kinh doanh nội
thương)
 DN mua bán hàng hóa với nước ngồi (kinh doanh ngoại
9
thương hay kinh doanh XNK)


Đặc điểm kinh doanh DN dịch vụ
• DN dịch vụ hoạt động rất đa dạng, phức tạp. Các hoạt động
dịch vụ như: du lịch, vận tải, bưu chính viễn

thơng, nhà hàng, khách sạn…
• Là đơn vị SXKD có đặc điểm khác với các ngành sản xuất vật
chất thông thường
 Sản phẩm của ngành dịch vụ thường khơng có hình thái vật
chất cụ thể => thể hiện thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
 Chu kỳ kinh doanh thường ngắn, quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm dịch vụ được tiến hành đồng thời ngay cùng một thời
điểm nên khơng có sản phẩm nhập kho, xuất kho.
 Sản phẩm dịch vụ hồn thành có thể cần nhiều đơn vị, bộ phận
trong ngành tham gia, còn việc thu tiền thực hiện tai 1 đơn vị
=> liên quan ghi nhận CP, phân chia DT, hạch tốn tồn
ngành...
10


Vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý ở
DN TM-DV
• Cung cấp thơng tin kinh tế tài chính của đơn vị kế toán cho
các đối tượng sử dụng thơng tin
• Kiểm tra giám sát tình hình tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh, kiểm tra việc chấp hành chính sách chế độ và
quản lý kinh tế tài chính…

11


Nhiệm vụ của kế tốn trong cơng tác quản lý ở
DN TM-DV
• Thu thập, xử lý thơng tin số liệu kế tốn theo đối tượng và

nội dung cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế
tốn
• Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ
thu nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc chấp hành chính sách
chế độ và quản lý kinh tế tài chính…
• Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn tham mưu đề xuất các
giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và ra các quyết định kinh
tế tài chính của đơn vị kế tốn
• Cung cấp thơng tin,số liệu kế tốn theo quy định của pháp
12
luật


Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán DN TM-DV







Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh được

13



1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
- Đơn vị kế tốn
- Đơn vị tiền tệ
- Kì kế toán
- Tài sản

- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
- Doanh thu và thu nhập khác
- Chi phí

 Yêu cầu: Đọc Luật kế toán VN
 Yêu cầu: Đọc VAS 01- Chuẩn mực chung

14


1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
Đơn vị kế tốn
Là đơn vị kinh tế có tài sản riêng, chịu trách nhiệm sử dụng kiểm
soát tài sản đó, cần phải thực hiện thu nhận, xử lý, tổng hợp
thơng tin và lập báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ kế toán
“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia
là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế tốn, lập
và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp
đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, đáp ứng được các
tiêu chuẩn quy định … thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị
tiền tệ để ghi sổ kế toán. (chủ yếu là DN có vốn đầu tư NN)

15


1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
Kỳ kế toán
Là thời gian quy định mà các số liệu, thơng tin kế tốn của đơn vị
kế tốn phải được báo cáo.
Kỳ kế toán bao gồm:
- Kỳ kế toán năm (t=12 tháng)
- Kỳ kế toán quý (t=3 tháng)
- Kỳ kế tốn tháng (tính theo tháng dương lịch)

16


Sơ đồ kỳ kế toán
1/1/N

1/2

1/3

1/4

1/5

1/6

1/7


1/8

1/9

1/10

1/11

1/12

31/1

28/2

31/3

30/4

31/5

30/6

31/7

31/8

30/9

31/1
0


30/1
1

31/12/
N

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Năm N

17


1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
Tài sản:
Là nguồn lực do DN kiểm sốt và có thể thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai.

? Xác định điều kiện ghi nhận yếu tố Tài sản trên Bảng cân
đối kế toán (theo VAS 01: đoạn 20-25, đoạn 39-41)
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao
dịch đã qua mà DN phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình


? Xác định điều kiện ghi nhận yếu tố NPT trên Bảng cân đối kế
toán (theo VAS 01: đoạn 39, 42)
Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của DN, được tính bằng sô
chênh lệch giữa giá trị Tài sản trừ (-) Nợ phải trả
18


1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
Doanh thu và thu nhập khác:
Là tổng giá trị lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động SXKD thông thường và các HĐ khác của
DN, góp phần làm tăng gián tiếp vốn chủ sở hữu (khơng bao gồm
khoản góp vốn của chủ sở hữu)

?

Xác định ghi nhận yếu tố DT và TN khác trên P/L (VAS 01:
đoạn 39, 43)
Chi phí:
Là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ TS hoặc
phát sinh các khoản nợ phải trả dẫn đến giảm gián tiếp VCSH
(không bao gồm khoản phân phối cho các chủ sở hữu…)
19
?Xác định ghi nhận yếu tố CP trên P/L (VAS 01: đoạn 39, 43-47)


1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản

Các ngun tắc kế tốn cơ bản


(1). Cơ sở
dồn tích

(2). Hoạt
động liên
tục

(3). Giá
gốc

(4). Phù
hợp

(5).
Trọng
yếu

(6).Thận
trọng

(7).Nhất
quán

20

Vận dụng các nguyên tắc kế toán trong đơn vị TM-DV?


(1). Cơ sở dồn tích

Mọi NVKTTC của DN liên quan đến TS, NPT, VCSH,
DT, CP phải ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu, thực tế chi hay
tương đương tiền.

? Vận dụng cơ sở dồn tích ghi nhận DT , CP trong
đơn vị DN TM-DV

21


(2). Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định là DN
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN
khơng có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt
động hoặc thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của
mình.
Trường hợp thực tế khác với giả định liên tục thì BCTC
phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở
đã sử dụng để lập BCTC

? Vận dụng giả định hoạt động liên tục để trình bày
BCTC trong đơn vị TM-DV
22


(2). Hoạt động liên tục (Vận dụng…)
 BCTC được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động
liên tục phải tuân thủ các quy định tại các Chuẩn mực kế

toán
Lập BCTC theo mẫu:
- BCĐKT (Mẫu B01-DN)
- BCKQHĐKD (Mẫu B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
- Thuyết minh BCTC (Mẫu B09-DN)

23


(2). Hoạt động liên tục (Vận dụng…)
 Khi không đáp ứng giả định hoạt động liên tục, DN vẫn
phải trình bày đủ các BCTC theo mẫu:
- Mẫu B01/CDHĐ – DNKLT ( mẫu riêng)
- Thuyết minh – Mẫu B09/CDHĐ – DNKLT (mẫu riêng)
- Báo cáo kết quả hoạt động -Mẫu B02/CDHĐ – DNKLT
( mẫu chung tương tự doanh nghiệp hoạt động bình
thường)
- Báo cáo lưu chuyển -Mẫu B03/CDHĐ – DNKLT ( mẫu
chung tương tự doanh nghiệp hoạt động bình thường)

24


(3). Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của
TS được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá hợp lý của TS đó
vào thời điểm TS được ghi nhận.
Giá gốc của TS không được thay đổi trừ khi có quy

định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
? Vận dụng để tính giá TS trong đơn vị TM –DV:
Hàng hóa, TSCĐ…

25


×