Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

DỰ án KINH DOANH mở nhà thuốc an việt pharmacy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.58 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

KHOA DƯỢC
Bộ môn Quản lý – Kinh tế dược

DỰ ÁN KINH DOANH
Mở nhà thuốc An Việt Pharmacy
Sinh viên thực hiện:
1. NGUYỄN VÂN ANH
2. NGUYỄN HỒNG KHUYÊN
3. NGUYỄN THẢO LÂM

4. NGUYỄN NGỌC TĂNG
5. HOÀNG MINH HIẾU
Lớp : D12-04
Nhóm : 3
Hà Nội, tháng 5 / 2021


MỤC LỤC
I.TĨM TẮT DỰ ÁN………………………………………………………...1
II. MƠ TẢ VỀ CƠ SỞ KINH DOANH………………………………………6
2.1

Tên cơ sở kinh doanh

2.2

Tuyên bố sứ mệnh

2.3



Tầm nhìn

2.4

Mục tiêu

2.5

Thị trường mục tiêu

2.6

Ngành kinh doanh, các đối thủ cạnh tranh

2.7

Hình thức pháp lý của cơ sở kinh doanh, danh sách người góp vốn

III.

MƠ TẢ SẢN PHẨM…………………………………………………….8

3.1

Sản phẩm

3.2

Những vấn đề của khách hàng mà sản phẩm của bạn giúp giải quyết


3.3

Cách tính giá bán hàng hố/dịch vụ

IV.

KẾ HOẠCH MARKETING……………………………………………..9

4.1

Phân tích thị trường

4.2

Khách hàng mục tiêu

4.3

Những đối thủ cạnh tranh chính

4.4

Định vị

4.5

Truyền thông tiếp thị (Promotion)

4.6


Ngân sách tiếp thị


4.7

Chiến lược định giá

4.8

Lựa chọn địa điểm

4.9

Các kênh phân phối

4.10 Dự báo doanh thu trong tháng 12
V.

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH……………………………………………….16

5.1

Quá trình cung cấp sản phẩm

5.2

Kiểm sốt chất lượng

5.3


Địa điểm

5.4

Các quy định gắn với địa điểm kinh doanh

5.5

Nhân sự

5.6

Hàng tồn kho

5.7

Nguồn cung cấp

5.8

Chính sách tín dụng

VI.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC……………………………….36

6.1

Đội ngũ nhân sự quản lý


6.2

Sơ đồ tổ chức

VII.

CÁC CHI PHÍ VÀ VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU………………………...37

7.1

Các chi phí ban đầu

7.2

Bảng cân đối tài sản – vốn đầu tư ban đầu

VIII.

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH……………………………………………….39

8.1

Ước tính kết quả kinh doanh trong 12 tháng đầu

8.2

Ước tính bảng cân đối tài sản – nguồn vốn cuối kỳ (cuối tháng thứ 12)

8.3


Ước tính lư chuyển tiền (dịng tiền) trong 12 tháng đầu

8.4

Phân tích điểm hịa vốn

PHỤ LỤC
1. Mơ hình kinh doanh
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp


3. Sơ đồ tổ chức
4. Danh sách nhân sự, tên, chức danh, trình độ chun mơn
5. Logo, bảng hiệu
6. Sơ đồ bố trí mặt bằng
7. Danh mục trang thiết bị
8. Danh mục các quy định, hồ sơ, tài liệu, các quy trình thao tác

I.

TĨM TẮT DỰ ÁN
Nhà thuốc thuốc An Việt Pharmacy được hình thành và phát triển với đội ngũ
những dược sĩ được đào tào bài bản chuyên nghiệp. Tốt nghiệp từ khoa Dược thuộc


trường Đại Học Đại Nam và theo đuổi chương trình đào tạo thạc sĩ của trường Đại
Học Dược Hà Nội, ngoài nhiệt huyết, đam mê, cống hiến với nghề. Chúng tôi luôn
mong muốn đem tới cho khách hàng, người bệnh những mặt hàng thuốc tốt, tiêu
chuẩn cao cấp và giá thành cạnh tranh. Những mặt hàng phân phối tại An Việt

Pharmacy đều nhập từ những đơn vị có nguồn gốc rõ ràng, từ những nguồn cung
cấp có uy tín hàng đầu trong và ngồi nước, doanh nghiệp ln mong muốn đem
tới cho khách hàng dịch vụ tốt nhất, uy tín và giá thành cạnh tranh. Chúng tôi tự tin
giải quyết tới 99% những khúc mắc, vấn đề của khách hàng khi đến với An Việt
Pharmacy nơi có đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản.
Bạn không được tư vấn nhiệt tình tại cơ sở khác ? Đến với An Việt Pharmacy
chúng tôi tư vấn đến bao giờ các bạn hài lịng thì thơi. Giá cả cao ? An Việt
Pharmacy ln bình ổn giá, ln đem tới cho khách hàng những sản phẩm thuốc
giá tốt nhất thị trường do chúng tơi ln có nguồn cung cấp hàng với giá cạnh tranh
nhất. Lo lắng về dịch vụ hậu mãi sau bán hàng ? Chúng tôi cam kết với khách hàng
luôn tạo niềm tin, sự chắc chắn đam bảo chất lượng dịch vụ sau bán hàng, ln có
chương trình tri ân khách hàng. Mục tiêu chúng tôi hướng tới trong 10 năm tới là
luôn dẫn đầu, đem tới chất lượng dịch vụ, hài lòng cho khách hàng, mở thêm nhiều
cơ sở của An Việt Pharmacy ở khắp các nơi dù là thành thị hay nông thôn, khách
hàng đều được trải nghiệm dịch vụ chất lượng cao của chúng tôi. Điều chúng tôi
mong muốn là phát triển nhanh, mạnh và bền vững, để bền vững chúng tôi tạo ra
môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, đào tạo nhân tài cho doanh nghiệp.
Mục tiêu sau 5 năm là IPO, tất nhiên những khách hàng thân thiết luôn được chúng
tôi ưu đãi để trở thành cổ đơng của tập đồn An Việt Pharmacy. Đối thủ cạnh tranh
của chúng tôi chắc chắn là những nhà thuốc nhỏ lẻ ở những khu dân cư, nhưng với
dịch vụ trước, trong và sau bán hàng chúng tơi tin rằng mình vẫn ln có chỗ đứng
trong lịng khách hàng. Có lẽ các bạn cũng biết chúng ta thường sẽ có 7 giây đầu
tiên để tạo nên 90% cơ hội để lại ấn tượng tốt với người đối diện, nhân viên của An


Việt pharmacy cũng được đào tạo bài bản từ ánh mắt, nụ cười, khuôn mặt, tác
phong, cử chỉ để phục vụ và tiếp cận khách hàng, tạo niềm tin sự tin tưởng và niềm
vui. Đi mua thuốc là biết mình bị bệnh tâm trạng đã khơng tốt ra cịn gặp dược sĩ
cau có đúng tức ln. Nhưng khơng bao giờ các bạn gặp trường hợp đó ở An Việt
Pharmacy, chính sách bán hàng tặng deal giảm giá cho đơn hàng tiếp theo nếu quay

lại, đo tim mạch miễn phí, tư vấn điều trị dài hạn các bệnh lâu khỏi như đau dạ dày,
hói đầu, rụng tóc, ghẻ lở hắc lào…
Đội ngũ quản lý ngồi có đức cịn có tài, đều là tập thể những con người có kinh
nghiệm nhất định trong ngành phân phối bán lẻ ngành đặc thù là thuốc và dịch vụ y
tế. Họ ln đóng góp nhất định cho Nhà thuốc An Việt Pharmacy. Chúng tơi có đội
ngũ marketing ngoài việc bán hàng trực tiếp, Nhà thuốc chúng tôi hướng tới việc
bán hàng trực tuyến, xây dựng ứng dụng App “An Viet Pharmacy” tất cả những
khách hàng đều được cấp 1 mã code ID đề đăng nhập app hoặc sử dụng mà QR chỉ
cần đến nơi là qt mã là chúng tơi có dữ liệu bệnh tật của bạn. Đó là lợi thế cạnh
tranh của chúng tơi.
II.

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ KINH DOANH
II.1

Tên cơ sở kinh doanh

- Nhà thuốc An Việt Pharmacy.
II.2

Sứ mệnh

- Chúng tôi luôn mong muốn đem tới cho khách hàng, người bệnh những mặt
hàng thuốc tốt, tiêu chuẩn cao cấp và giá thành cạnh tranh
- Chúng tôi tự tin giải quyết tới 99% những khúc mắc, vấn đề của khách hàng
khi đến với An Việt Pharmacy nơi có đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm, được
đào tạo bài bản.
II.3

Tầm nhìn


- Mục tiêu chúng tơi hướng tới trong 10 năm tới là luôn dẫn đầu, đem tới chất
lượng dịch vụ, hài lòng cho khách hàng, mở thêm nhiều cơ sở của An Việt


Pharmacy ở khắp các nơi dù là thành thị hay nông thôn, khách hàng đều được
trải nghiệm dịch vụ chất lượng cao của chúng tơi
II.4

Mục tiêu

- Ngắn hạn:
o Hồ vốn sau 9 tháng kinh doanh
o Đưa thương hiệu của nhà thuốc đến gần với người tiêu dùng
- Trung hạn:
o Đưa doanh thu tăng lên sau 1 năm đầu khoảng 15%
o Mở rộng thị trường kinh doanh trong khu vực Hà Đông.
- Dài hạn:
o Đến năm 2031, mở rộng thêm 5 cơ sở nhà thuốc An Việt Pharmacy
II.5

Thị trường mục tiêu

- Khách hàng mục tiêu:
o Người dân sinh sống xung quanh nhà thuốc
o Những người làm công trường, xây dựng ở gần nhà thuốc
o Các trường học quanh khu vực nhà thuốc
o Ngồi ra cịn có khách vãn lai
II.6


Ngành kinh doanh

- Ngành kinh doanh:
o Việt Nam hiện được xếp vào nhóm những nước có ngành dược mới nổi
(Pharmerging- theo phân loại của tổ chức IQVIA Institute). Dân số đang
bước vào giai đoạn "già hóa" (World Bank cảnh báo, Việt Nam đang trải
qua giai đoạn tốc độ già hóa dân số nhanh nhất từ trước tới nay, tỷ trọng
dân số từ 65 tuổi trở lên là 6,5% vào năm 2017, dự kiến sẽ đạt 21% vào
năm 2050), đồng nghĩa với nhu cầu chăm sóc sức khỏe đang tăng lên.


Nielsen nhận định, sức khỏe luôn là một trong hai mối quan ngại hàng
đầu của người tiêu dùng Việt Nam trong năm 2018.
o Bên cạnh đó, mức độ sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ y tế có xu hướng
tăng lên do thu nhập bình quân đầu người và trình độ dân trí được cải
thiện, trong khi mơi trường sống ngày càng có nguy cơ ơ nhiễm cao làm
gia tăng ngày càng nhiều loại bệnh tật... là yếu tố chính dẫn đến sự phát
triển tất yếu của ngành dược.
o Theo thống kê của Cục Quản lý Dược Việt Nam, ngành sẽ tăng trưởng
tiếp tục hai con số trong vòng 5 năm tới và đạt 7,7 tỷ USD vào 2021. Đây
cũng là kết luận được rút ra từ cuộc khảo sát các doanh nghiệp và chuyên
gia trong ngành dược gần đây của CTCP Báo cáo Đánh giá Việt Nam
(Vietnam Report).
- Yếu tố cạnh tranh thành cơng:
o Cạnh tranh bằng vị trí, địa điểm: theo thói quen người dân thường hay
chọn mua thuốc nơi gần nhà, dễ tìm  An Việt Pharmacy mở tại số 48
Trần Phú, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội: là nơi tập trung đông dân cư
o Cạnh tranh bằng chất lượng và giá bán  tạo dựng UY TÍN bằng cách
cung cấp cho KH(1) những sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất và giá cả
hợp lý

o Cạnh tranh bằng dịch vụ và tư vấn bán hàng:
 Đa số KH(1) thường sử dụng những loại thuốc thông thường như cảm
sốt, nhức đầu, ho, đau bụng,…  An Việt Pharmacy có đội ngũ nhân
viên có chun mơn tốt (bằng ĐH(2) trở lên) với khẩu hiệu “ chuẩn
đoán đúng bệnh, kê đúng thuốc, uống là khỏi”


 Đối với những KH(1) nhỏ tuổi  luôn luôn có thái độ dịu dàng , ân
cần, thường xuyên đưa ra những lời khuyên cho các bé về cách vệ sinh
cá nhân sao cho sạch và đúng nhất
 Đối với những KH(1) cao tuổi (có thể nghe kém, giao tiếp chậm) 
ln ln có thái độ nhẹ nhàng, kiên nhẫn, tránh cácu gắt hoặc lớn
tiếng
o Các yếu tố khác:
 Tuyển dụng và đào tạo được nhân viên tư vấn và bán thuốc giỏi. Xây
dựng được nhiều mối quan hệ với các nhà cung cấp và khách hàng để
đảm bảo nguồn dược phẩm chất lượng, duy trì tập khách hàng thân
thiết xung quanh khu vực nhà thuốc
 Thường xuyên giữ vệ sinh, lau chùi quầy thuốc để khách hàng luôn
cảm nhận sự an tồn, uy tín. Nhiều nhà thuốc q lâu không thay
những mẫu mã, hộp đựng thuốc bám bụi, cũ kỹ tạo cảm giác thiếu tin
tưởng cho người mua.
 Sắp xếp hàng hóa khoa học, sao cho dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm
tra. Đừng để khách hàng đã mệt mỏi vì bệnh lại cịn phải chờ đợi
người bán lục tung quầy để tìm xem loại thuốc đó cịn hay đã hết…
II.7

Hình thức pháp lý của cở kinh doanh

- Hộ kinh doanh:

o Với hình thức này thì thủ tục thành lập đơn giản, tránh được các thủ tục
rườm rà
o Chế độ chứng từ sổ sách đơn giản
o Quy mô gọn nhẹ, phù hợp với kinh doanh nhỏ lẻ
o Không phải kê khai thuế hàng tháng, được áp dụng chế độ thuế khoán
(khoản 1 Điều 38 theo Luật Quản lý thuế 2006, sửa đổi bổ sung 2016)


- Cách chia quyền sở hữu
+ Nhà thuốc An việt : có 5 cổ đơng
+ Tổng số vốn huy động: 500.000.000 vnđ/ 5 người
+ Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng .
III.

MƠ TẢ SẢN PHẨM:
III.1

Sản phẩm/Dịch vụ

- Ngồi thuốc là sản phẩm chính và chủ yếu ra thì An Việt Pharmacy cịn cung
cấp các sản phẩm, hàng hố và dịch vụ khác nhằm đảm bảo sự đa dạng và
tiện ích đối với KH(1) của An Việt Pharmacy:
o Thuốc: bao gồm các sản phẩm trong và ngoài nước sản xuất.
o Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ: đa dạng các sản phẩm với nguồn gốc xuất xứ
từ các nước trên Thế Giới
o Mỹ phẩm: với các sản phẩm 100% nhập khẩu từ các nước Hàn, Pháp,
Đức,… - là những quốc gia có những dòng mỹ phẩm tốt nhất và cao cấp
nhất hiện nay.
o Dụng cụ y tế
o Dịch vụ 24/7: bao gồm các dịch vụ tư vấn miễn phí, cung cấp sản phẩm và

giao hàng mọi lúc mọi nơi
- Để đảm bảo chất lượng cũng như giá thành sản phẩm, An Việt Pharmacy đã
tìm hiểu và quyết định thu mua các mặt hàng tại:
o Chợ thuốc Hapulico: là chợ thuốc lớn nhất miền Bắc hiện nay  luôn
luôn đảm bảo lượng hàng và đa dạng các mặt hàng cho Nhà thuốc (bao
gồm thuốc, dụng cụ y tế, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ)


o Trình dược viên: cập nhật các loại thuốc và các sản phẩm mới nhất và hiệu
quả nhất trên thị trường
o Nhà phân phối: cung cấp các sản phẩm chất lượng tốt, chính hãng, có hố
đơn đầy đủ
o Các du học sinh nước ngoài: là cầu nối để cung cấp các loại mỹ phẩm
chính hãng, chất lượng cao mà giá cả hợp lý
III.2

Những vấn đề của khách hàng mà sản phẩm/dịch vụ của bạn giúp

giải quyết:
- An Việt Pharmacy luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề của khách hàng, với
khẩu hiệu “An Việt – an tâm sức khoẻ người Việt”
o Độ tin tưởng của khách hàng với Nhà thuốc mới mở rất thấp  BP(2):
 Dịch vụ:
 Tạo thiện cảm cho KH(1): luôn luôn thân thiện, vui vẻ và lắng nghe
khách hàng
 Tạo sự tin tưởng: lưu lại thông tin KH (tên tuổi, lịch sử bệnh và
dùng thuốc): thường xuyên nhắn tin, nhắc nhở nhu cầu của KH (tất
cả các KH cũ và mới), xin đánh giá của KH về dịch vụ và chất
lượng của Nhà thuốc
 Tạo sự tiện lợi: cho KH biết về dịch vụ 24/7 của nhà thuốc: tư vấn

và giao hàng mọi lúc mọi nơi mà khơng thu bất cứ chi phí nào ngồi
hố đơn thuốc
 Chính sách ưu đãi KH: sử dụng phương thức “thẻ mua hàng” dành
cho mọi khách hàng: mỗi KH khi đến Nhà thuốc được phát thẻ mua
hàng có số hiệu riêng. Mua càng nhiều tích điểm càng lớn, khi đạt
mốc sẽ có ưu đãi giá hoặc tặng quà  các giữ chân KH, tạo được
một lượng lớn KH thân thiết với Nhà thuốc


 Tạo chương trình Khuyến mãi: gộp nhiều sản phẩm cùng danh mục
bán với mức giá ưu đãi để khuyến khích KH mua thêm. Ví dụ: bán
thuốc cảm cúm đi kèm thêm 1 chai nước rửa tay hoặc khẩu trang
với mức giá ưu đãi hơn so với việc mua từng sản phẩm  làm tăng
giá trị đơn hàng
 Sản phẩm:
 Sản phẩm chất lượng, giá thành hợp lý
 Bán kèm sản phẩm phụ, sản phẩm bổ sung bên cạnh thuốc chữa
bệnh. Ví dụ: KH cần mua thuốc để điều trị xương khớp, Nhà thuốc
sẽ giới thiệu thêm cho KH thực phẩm bảo vệ sức khoẻ hỗ trợ điều
trị tốt hơn…
o Nhiều KH ở xa hay KH có nhu cầu mua thuốc nhưng đã khuya  BP:
 Liên kết với các ứng dụng Nhà thuốc online
 Tạo fanpage và chạy quảng cáo: giới thiệu và chứng minh cho KH thấy
rằng Nhà thuốc An Việt Pharmacy rât uy tín, bán giá rẻ, chất lượng,
luôn đông khách,….
 Tạo nick cá nhân kết bạn với những KH tiềm năng qua các group,
page,… thường xuyên đăng bài viết hữu ích như: mẹo ngăn ngừa bệnh,
các mẹo chữa bệnh, lưu ý khi sử dụng thuốc,…
III.3


Cách tính giá bán hàng hoá/dịch vụ

- Trong nước = Giá thành toàn bộ + lợi nhuận dự kiến
- Nhập khẩu = Giá vốn nhập khẩu + chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài
chính + lợi nhuận dự kiến + thuế.
- Giá bán lẻ = Giá mua vào + Mức thặng số bán lẻ (%)
- Việc định giá sản phẩm tùy thuộc vào:
Giá thị trường tại thời điểm
Chất lượng sản phẩm
Đối tượng khách hàng
- Lợi nhuận dự kiến :
Thuốc : 15%
Thực phẩm chức năng : 23%


Thiết bị y tế : 10%
Mỹ phẩm : 15%

IV.

KẾ HOẠCH MARKETING
IV.1

Điều tra thị trường

- Địa điểm: số 48 Trần Phú, P. Mộ Lao, Hà Đơng, Hà Nội
- Diện tích: 48m2
- Nhà thuốc An Việt Pharmacy nằm ở mặt đường Trần Phú, nhằm nhắm tới tất
cả các nhóm khách hàng như: Trẻ em, học sinh, sinh viên, nội trợ, công nhân,
nhân viên văn phòng, người cao tuổi

- Xu hướng các khách hàng bây giờ đều rất quan tâm tới sức khoẻ bản thân, vì
vậy trong những năm gần đây khơng ít các nhà thuốc mở ra trên địa bàn Hà
Nội tạo ra sự cạnh tranh lớn trong thị trường dược phẩm
IV.2

Khách hàng mục tiêu

- Khách hàng mục tiêu là người tiêu dùng:
o Giới tính:
 Nam: 100%
 Nữ: 100%
o Độ tuổi: từ trẻ em đến người cao tuổi
o Thu nhập: 1 – 3triệu/tháng
o Trình độ học vấn: các cấp từ Tiểu Học đến Đại Học
o Địa điểm: tất cả các khách hàng sống gần và xa Nhà thuốc
IV.3

Đối thủ cạnh tranh
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH


Điểm mạnh

Điểm yếu
+ Chất lượng phục vụ thấp.
+ Vị trí địa lý: nằm trong ngõ

+ Hoạt động khá lâu, có
nhiều khách hàng quen
Nhà thuốc Hương


thuộc.

Giang

+ Danh mục thuốc khá đa

_ ĐC: số nhà 18 Ao

dạng.

Sen- phường Mộ Lao-

+ Ngoài thuốc thì có ít

Hà Đơng-Hà nội

TPBVSK(3) và khơng có sản
phẩm nào ka

sâu
+ Cơ sở vật chất: cũ, thiếu ánh
sáng, cách bài trí cửa hàng kém,
mặt bằng cũ và có hiện tượng
ẩm thấp
+ Tiếp thị: khơng có chiến lược
tiếp thị, biển quảng cáo q cũ
=> k có hiện tượng thay mới
+ Ngồi thuốc thì có ít
TPBVSK(3) và khơng có sản

phẩm nào khác nữa

Nhà thuốc An Tâm
_ ĐC: số 8 Nguyễn Văn
Trỗi, P. Mộ Lao, Hà
Đơng, Hà Nội

+ Hoạt động khá lâu, có

nhiều khách hàng quen thuộc + Vị trí địa lý: nằm trong ngõ
+ Đa dạng các sản phẩm

+ Thời gian làm việc ngắn

+ Giá thành hợp lý

+ khơng có dịch vụ tiện ích

+ Mặt bằng rộng

Nhà thuốc tư nhân Thu

+ Giá cả cao.

Cúc

+ Có hệ thống bảo quản tốt.

_ ĐC: số 4, An Hoà, P.


+ Địa điểm thuận lợi.

Mộ Lao, Hà Đơng, Hà

+ Dược sĩ tư vấn tận tình.

Nội
IV.4

+ Chất lượng phục vụ thấp.

Định vị (position)


- An Việt Pharmacy chắc chắn sẽ là nhà thuốc khác biệt với những nhà thuốc
khác,
o Trở thành nhà thuốc 4.0
o Cập nhật liên tục các sản phẩm mới và tốt nhất cho người tiêu dùng
o Nhiều dịch vụ tiện ích và hồn tồn miễn phí
o Nhiều chương trình hấp dẫn nhằm tri ân khách hàng cũ và thu hút khách
hàng mới
IV.5

Truyền thông tiếp thị (promotion)

- Trực tuyến website/ fanpage của nhà thuốc  quảng bá tới các KH ở xa
- Tạo LCD/fame trong thang máy của các chung cư gần đấy  thu hút khách
hàng ở gần
- In danh thiếp, tờ rơi, túi đựng thuốc bằng giấy tái chế có dán logo nhà thuốc
 thân thiện với mơi trường

- Tạo đánh giá của khách hàng về nhà thuốc
- Tạo tài khoản mạng đăng về mẹo, lưu ý khi sử dụng thuốc  tạo sự chú ý
của khách hàng
- Tiếp thị di động  quan tâm tới khách hàng đã sử dụng sản phẩm/ dịch vụ
của nhà thuốc
- Logo
- Bảng hiệu
IV.6

Ngân sách tiếp thị

- Lấy từ ngân sách marketing
- In 1000 tờ a5 hết 90.000 vnđ
- Biển tròn 50 x 50 = 500.000 vnđ


- Biển dọc 45 x 3m= 2.000.000 vnđ
- Các chương trình quảng cáo, các dịch vụ chăm sóc khách hàng, các sự kiện
khuyến mại.
IV.7

Chiến lược định giá

- Khảo sát giá thuốc của các nhà thuốc=> hạ giá mỗi thứ rẻ hơn để ổn định
khách hàng rồi cân bằng lại giá
- Đưa ra mức giá phù hợp cho khách hàng.
- Chiết khấu %
+ giảm giá sản phẩm
+ mua nhiều sản phẩm giảm theo
IV.8


Lựa chọn địa điểm

- Địa điểm: số 48 Trần Phú – P.Mộ Lao – Hà Đông – Hà Nội
- Về vị trí địa lý:
o Nằm ở mặt đường lớn  thuận lợi cho khách hàng đến mua thuốc
o Có vỉa hè rộng rãi  chỗ để xe thoải mái cho khách hàng
o Gần các bến xe buýt
o Gần cac TTTM, trường học, quán trọ, chung cư, nhà hàng,….  nơi
đơng dân cư
o Ít nhà thuốc  dễ cạnh tranh hơn
IV.9

Các kênh phân phối

- Bán lẻ
- Liên kết với các ứng dụng nhà thuốc online
- Bán hàng trên website và fanpage của cửa hàng
- Bán hàng trên app riêng của nhà thuốc


IV.10

Dự báo doanh thu trong 12 tháng

V.

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
V.1Quá trình cung cấp sản phẩm
- Bán thuốc:

o Bán đúng thuốc, kê đúng đơn
o Giới thiệu và bán kèm theo các sản phẩm hỗ trợ điều trị tốt hơn
- Lưu kho:
o Quản lý chịu trách nhiệm kiểm kê lượng thuốc mua /nhập.
o Bảo quản đúng cho từng loại thuốc theo quy định.
o Diện tích kho phải phù hợp.
- Sắp xếp:
o Trong hiệu thuốc được bố trí với các tủ quầy, các tủ được chia ra làm nhiều
ngăn với mục đích thuốc được sắp xếp cho thuận lợi.
o Thuốc được sắp xếp ngăn tủ theo nhóm thuốc cho dễ thấy, dễ bán
o Các mặt hàng vỏ bằng thủy tinh được xếp tại vị trí thấp, dễ lấy và để khơng
bị rơi vỡ .
o Các thuốc ngắn hạn được xếp ngoài, dài hạn xếp trong.
o Trên các mặt hàng thuốc được ghi giá rõ dàng để khách hàng có thể nắm bắt
được giá cả của từng loại thuốc cho việc mua bán thuốc được thuận tiện.
o Sắp xếp theo từng nhóm thuốc
o Sắp xếp theo từng mặt hàng riêng biệt
o Sắp xếp thuốc theo yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với một số loại thuốc nhất
định


o Sắp xếp thuốc theo yêu cầu của các quy chế , quy định chun mơn hiện
hành
5.2 Kiểm sốt chất lượng
- Ngành Dược là ngành kinh doanh có điều kiện được tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn
hóa và hội nhập quốc tế cao; các hoạt động sản xuất, kinh doanh đều được giám sát
chặt chẽ bởi việc tiền kiểm và hậu kiểm. Trong thời gian qua đã có các hoạt động
quản lý Nhà nước để kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng thuốc.
Thứ nhất, hệ thống văn bản liên quan đến công tác quản lý chất lượng thuốc được
ban hành đầy đủ. Thứ hai, Bộ Y tế đã quy định chuẩn dữ liệu kết nối liên thông với

các phần mềm quản lý trong chuỗi cung ứng thuốc, đồng thời thiết lập hệ thống cơ
sở dữ liệu ngành dược quốc gia đảm bảo truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng,
giá mua vào, bán ra của các loại thuốc tại các cơ sở cung ứng thuốc trên toàn quốc.
Thứ ba, công tác tiền kiểm và hậu kiểm được tăng cường.
Nhờ việc kiểm soát chất lượng thuốc và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, chất
lượng thuốc được duy trì và bảo đảm. Tính trên số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất
lượng, tỷ lệ thuốc kém chất lượng của Việt Nam chiếm khoảng 2% và có xu hướng
giảm, từ năm 2013 đến 2017 lần lượt là: 2,54%, 2,38%, 2,00%, 1,98% và 1,59%;
theo số liệu sơ bộ năm 2018, tỷ lệ thuốc kém chất lượng chiếm khoảng 1,6%. Tỷ lệ
thuốc giả khoảng dưới 0,1% từ năm 2012 đến nay.
Dưới đây là các điều khoản về kinh doanh dược
Luật dược Luật số: 105/2016/QH13
Chương IV
KINH DOANH DƯỢC
Mục 1. CƠ SỞ KINH DOANH DƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DƯỢC


Điều 34. Điều kiện kinh doanh đối với thuốc phải kiểm soát đặc biệt và thuốc thuộc
danh Mục hạn chế bán lẻ
1. Cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt phải được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền về dược chấp thuận bằng văn bản. Việc chấp thuận được căn
cứ trên cơ sở các Điều kiện sau đây:
a) Có đủ Điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này phù hợp với Điều kiện của
từng cơ sở kinh doanh;
b) Có các biện pháp về an ninh, bảo đảm khơng thất thốt th́c, ngun liê ̣u làm
thuốc phải kiểm soát đă ̣c biê ̣t;
c) Trường hợp kinh doanh thuốc phóng xạ phải đáp ứng các điều kiê ̣n theo quy
định của Luật năng lượng nguyên tử và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan.
2. Cơ sở bán lẻ thuốc có bán thuốc thuộc danh Mục thuốc hạn chế bán lẻ do Bộ

trưởng Bộ Y tế ban hành phải có đủ các Điều kiện quy định tại Điểm d Khoản 1
Điều 33 của Luật này và được Sở Y tế chấp thuận bằng văn bản. Việc chấp thuận
được căn cứ vào cơ cấu bệnh tật và khả năng cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cho phép kinh doanh thuốc phải kiểm soát
đặc biệt và thuốc thuộc danh Mục thuốc hạn chế bán lẻ; biện pháp về an ninh, bảo
đảm không thất thoát thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Chương VII
ĐƠN THUỐC VÀ SỬ DỤNG THUỐC
Điều 105. Giải quyết khiếu nại về kết luận chất lượng thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
1. Cơ sở kinh doanh dược có quyền khiếu nại về kết luận chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc của cơ quan quản lý nhà nước về
dược có thẩm quyền.


2. Trường hợp có khiếu nại về kết luận chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, Bộ Y tế chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thuốc,
nguyên liệu làm thuốc có Điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu tương đương với cơ sở
kiểm nghiệm có kết quả kiểm nghiệm gây phát sinh tranh chấp để kiểm nghiệm lại
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc có khiếu nại về kết
luận.
3. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết khiếu nại về kết luận chất lượng thuốc nguyên
liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc thực hiện theo quy định của pháp
luật về khiếu nại.


5.3 Địa điểm

Số 48 Trần Phú – P. Mộ Lao – Hà Đơng – Hà Nội

5.3.1 Diện tích, kích thước


5.3.2
5.3.3
5.3.4 Môi trường pháp lý
Dưới đây là những quy định pháp lý của môi trường dược
Luật dược Luật số: 105/2016/QH13
Chương I
NHỮNG QUY ÐỊNH CHUNG


Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về dược
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về dược.
2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về dược.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện
quản lý nhà nước về dược và phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà
nước về dược theo phân cơng của Chính phủ.
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện
quản lý nhà nước về dược tại địa phương.
Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Kinh doanh dược mà khơng có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược
hoặc trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc trong thời gian bị tước quyền sử
dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.
2. Kinh doanh dược tại nơi không phải là địa Điểm kinh doanh dược đã đăng ký.
3. Kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc quy định tại Khoản 26 Điều 2 của Luật
này và thuốc, nguyên liệu làm thuốc khác không đúng Mục đích hoặc cung cấp
khơng đúng đối tượng mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Kinh doanh dược không thuộc phạm vi chuyên môn được ghi trong Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.

5. Kinh doanh dược thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thuốc giả, nguyên liệu làm thuốc giả;
b) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng; thuốc, nguyên
liệu làm thuốc đã có thơng báo thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thuốc,
nguyên liệu làm thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ; thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đã hết hạn dùng;
c) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc thuộc danh Mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm
nhập khẩu, cấm sản xuất;


d) Thuốc thử lâm sàng;
đ) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc làm mẫu để đăng ký, kiểm nghiệm, nghiên cứu
khoa học, tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ;
e) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc chưa được phép lưu hành;
g) Thuốc thuộc chương trình Mục tiêu quốc gia, thuốc viện trợ và thuốc khác có
quy định khơng được bán;
h) Bán lẻ thuốc kê đơn mà khơng có đơn thuốc; bán lẻ vắc xin;
i) Bán thuốc cao hơn giá kê khai, giá niêm yết.
6. Làm giả, sửa chữa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân trong các hoạt động về dược.
7. Thay đổi, sửa chữa hạn dùng của thuốc, trừ trường hợp thay đổi hạn dùng của
thuốc quy định tại Khoản 3 Điều 61 của Luật này.
8. Hành nghề mà khơng có Chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian bị tước
quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí cơng việc quy định tại Điều 11
của Luật này.
9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành
nghề dược, Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược để hành nghề hoặc
kinh doanh dược.
10. Quảng cáo trong trường hợp sau đây:
a) Quảng cáo thuốc khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác

nhận nội dung hoặc không đúng với nội dung đã được xác nhận;
b) Sử dụng chứng nhận chưa được Bộ Y tế công nhận, sử dụng lợi ích vâ ̣t chất, lợi
dụng danh nghĩa của tổ chức, cá nhân, các loại biểu tượng, hình ảnh, địa vị, uy tín,
thư tín, thư cảm ơn để quảng cáo thuốc;
c) Sử dụng kết quả nghiên cứu lâm sàng, kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng, kết quả
kiểm nghiệm, kết quả thử tương đương sinh học chưa được Bô ̣ Y tế công nhâ ̣n để
quảng cáo thuốc.


11. Khuyến mại thuốc trái quy định của pháp luật.
12. Lợi dụng việc kê đơn thuốc để trục lợi.
13. Sản xuất, pha chế, bán thuốc cổ truyền có kết hợp với dược chất khi chưa được
phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
14. Cấp phát, bán thuốc đã hết hạn dùng, thuốc bảo quản không đúng quy định ghi
trên nhãn thuốc, thuốc đã có thơng báo thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, thuốc khơng rõ nguồn gốc, xuất xứ cho người sử dụng.
15. Thông tin, quảng cáo, tiếp thị, kê đơn, tư vấn, ghi nhãn, hướng dẫn sử dụng có
nội dung dùng để phịng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, Điều trị bệnh, giảm nhẹ
bệnh, Điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người đối với sản phẩm không phải là
thuốc, trừ trang thiết bị y tế.
16. Xuất khẩu dược liệu thuộc danh Mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc
hữu phải kiểm soát khi chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
Chương III
HÀNH NGHỀ DƯỢC
Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở
bán lẻ thuốc
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc phải có văn bằng
chun mơn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 của Luật này và có 02 năm thực
hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về

dược của nhà thuốc có thể đồng thời là người làm cơng tác dược lâm sàng tại nhà
thuốc.
2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc phải có một trong
các văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm a, e hoặc g Khoản 1 Điều 13 của Luật
này và có 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.


×