Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận công tác chuẩn bị điều kiện sản xuất tại nhà máy may 4 – công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.29 KB, 79 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn .......................................................................................................................... i
MỤC LỤC ...........................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH.............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii

́



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1

́H

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 2



̣c K

3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2

ho

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................... 2

ại

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................................ 2

Đ

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp....................................................................... 3

ươ
̀n

g

4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................................... 3
5. Cấu trúc của khóa luận .................................................................................................... 3

Tr

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ SẢN XUẤT NGÀNH MAY ...................... 4

1.1. Khái niệm về sản xuất .................................................................................................. 4
1.2 Quá trình hoạt động sản xuất......................................................................................... 4
1.3. Mục tiêu của quá trình chuẩn bị sản xuất ..................................................................... 5
1.4. Quy trình sản xuất ........................................................................................................ 6

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

1.5. Nội dung của quá trình chuẩn bị sản xuất .................................................................... 7
1.5.1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm ........................................................................... 7
1.5.1.1. Vai trò của dự báo .................................................................................................. 7
1.5.1.2. Phân loại dự báo ..................................................................................................... 8
1.5.2. Hoạch định tổng hợp các nguồn lực trong sản xuất .................................................. 9

́



1.5.2.1. Phân loại kế hoạch.................................................................................................. 9

́H

1.5.2.2. Nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp........................................................................ 9




1.5.2.3. Mục tiêu của hoạch định tổng hợp ....................................................................... 10
1.5.2.4. Quá trình lập kế hoạch.......................................................................................... 10

in

h

1.6. Bố trí mặt bằng và lựa chọn thiết bị trong sản xuất.................................................... 10

̣c K

1.6.1. Bố trí mặt bằng sản xuất .......................................................................................... 10
1.6.1.1. Các yếu tố quyết định bố trí mặt bằng sản xuất ................................................... 10

ho

1.6.1.2. Các nguyên tắc sắp xếp bố trí mặt bằng sản xuất................................................. 11

ại

1.6.1.3. Các hình thức bố trí sản xuất trong doanh nghiệp................................................ 12

Đ

1.6.2. Nguyên tắc lựa chọn thiết bị.................................................................................... 15

g


1.7. Điều độ sản xuất ......................................................................................................... 15

ươ
̀n

1.7.1. Khái niệm công tác điều độ sản xuất....................................................................... 15

Tr

1.7.2. Nhiệm vụ của điều độ trong sản xuất ...................................................................... 15
1.8. Hoạch định nguyên vật liệu và quản trị hàng dự trữ .................................................. 16
1.8.1. Vai trò của hoạch định nhu cầu nguyên phụ liệu .................................................... 16
1.8.2. Vai trò của hàng dự trữ............................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY MAY 4 – CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ..... 20
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................... 20
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 20
2.1.1.1. Khái quát chung.................................................................................................... 20
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 20
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh................................................................................................ 22
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..................................... 22


́



2.1.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức .............................................................................................. 22

́H

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Dệt May Huế. ................................. 23



2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ......................................................................... 25
2.1.4.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của CTCP Dệt May Huế..................................... 27

in

h

2.1.4.4. Tình hình sử dụng nguồn lao động của CTCP Dệt May Huế. ............................. 29

̣c K

2.1.4.5. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của CTCP Dệt May Huế............................... 30
2.2. Giới thiệu sơ lược về Nhà máy May 4 ....................................................................... 31

ho

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 31


ại

2.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Nhà máy May 4 ................................................................... 31

Đ

2.2.3. Chức năng nhiệm vụ của các Bộ phận tại Nhà máy May 4 .................................... 33

g

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chuẩn bị điều kiện sản xuất tại Nhà máy May

ươ
̀n

4 – Công ty Cổ phần Dệt May Huế. .................................................................................. 34
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất. .................................... 34

Tr

2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung ứng nguyên phụ liệu ............................................ 37
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức sản xuất ............................................................ 38
2.3.3.1. Yếu tố ảnh hưởng đến cách thức bố trí lao động.................................................. 38
2.3.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định địa điểm. .................................................... 38
2.3.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến bố trí mặt bằng sản xuất................................................... 39
2.4. Tình hình thực hiện cơng tác chuẩn bị điều kiện sản xuất tại Nhà máy May 4. ........ 40
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

2.4.1. Tình hình thực hiện công tác chuẩn bị nguyên phụ liệu đầu vào............................ 40
2.4.1.1 Tình hình nhận kiểm tra nguyên phụ liệu.............................................................. 40
2.4.1.2. Tình hình kiểm tra mức độ rủi ro ......................................................................... 44
2.4.2. Tình hình xây dựng định mức nguyên phụ liệu ...................................................... 46
2.4.3. Tình hình kiểm sốt sản phẩm do bên ngồi cung cấp............................................ 48

́



2.4.4. Tình hình thực hiện quy trình cắt. ........................................................................... 52

́H

2.4.5. Tình hình thực hiện quá trình chuẩn bị đưa vào dây chuyền sản xuất .................... 57



2.4.6 . Tình hình phân cơng lao động . .............................................................................. 58
2.5. Đánh giá chung quá trình chuẩn bị các điều kiện sản xuất tại Nhà máy May 4. ....... 59

in

h


2.5.1 Môi trường vận hành các quá trình tại Nhà máy...................................................... 59

̣c K

2.5.2. Đánh giá quá trình chuẩn bị sản xuất ...................................................................... 60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC CHUẨN BỊ

ho

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY MAY 4 – CTCP DỆT MAY HUẾ.......... 64

ại

3.1. Đánh giá công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất tại nhà máy May 4 – CTCP Dệt

Đ

May Huế. ........................................................................................................................... 64
3.1.1. Sự cần thiết và tầm quan trọng trong công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất

ươ
̀n

g

nâng cao chất lượng sản phẩm........................................................................................... 64
3.1.2. Những giải pháp trong công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất ........................... 65

Tr


3.1.2.1. Tuân thủ và cải tiến theo quy trình....................................................................... 65
3.1.2.2. Tăng cường sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu .................................... 66
3.1.2.3. Đảm bảo công tác điều hành ................................................................................ 66
3.1.2.4. Đảm bảo công tác quản lý hệ thống chất lượng ................................................... 67
3.1.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, công tác tổ chức....................................... 67
PHẦN 3: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ............................................................................... 68

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

3.1. Kết luận....................................................................................................................... 68
3.2. Đề xuất, kiến nghị....................................................................................................... 69
3.2.1. Kiến nghị với nhà nước ........................................................................................... 69
3.2.2 Kiến nghị với CTCP Dệt May Huế .......................................................................... 69

́
Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 70

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Q trình sản xuất ..........................................................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất cơng nghệ may ................................................................6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy CTCP Dệt May Huế.................................................24

́



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhà máy May 4 .........................................................32
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm kê nguyên phụ liệu tại kho..................................................41

́H

Sơ đồ 2.4: Quy trình xây dựng định mức cho một sản phẩm........................................47



Sơ đồ 2.5: Quy trình cắt.................................................................................................56

h

DANH MỤC HÌNH

in

Hình 1.1: Mục tiêu quá trình chuẩn bị sản xuất .............................................................5

̣c K


Hình 1.2: Quá trình lập kế hoạch sản xuất ...................................................................10

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Hình 2.1: Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch sản xuất ............................34

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài chính giai đoạn 2016 - 2017....................................................27
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính của CTCP Dệt May Huế ............................................28
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng nguồn lao động của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017

........................................................................................................................................................29

́



Bảng 2.4: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của CTCP Dệt May Huế .......................30

́H

Bảng 2.5: Bảng thống kê nguyên phụ liệu sai hỏng ......................................................43
Bảng 2.6: Thể hiện một số nguyên phụ liệu chính trong q trình sản xuất.................48



Bảng 2.7: Bảng thang điểm đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng ..................................49

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho


̣c K

in

h

Bảng 2.8: Tình trạng cảnh báo nhà cung ứng................................................................51

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TLKT

: Tài liệu kỹ thuật

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

HĐQT

: Hội đồng quản trị


QC( Quality Contol)

: Kiểm soát chất lượng

́

: Nguyên phụ liệu



NPL

QA(Quality Assurance) : Đảm bảo chất lượng

: Cán bộ công nhân viên chức

NV

: Nhân viên

CTCP

: Công ty cổ phần

BP

: Bộ phận

TT


: Tổ trưởng

KH

: Kế hoạch

NVTC

: Nhân viên tổ chức

ho

̣c K

in

h



́H

CBCNVC

QC

: Quy chế
: Chất lượng


CN

g

NVKT

Đ

ại

CL

ươ
̀n

QLCL

: Cơng nghệ
: Nhân viên kế tốn
: Quản lý chất lượng
: Kế hoạch sản xuất

BTP

: Bán thành phẩm

Tr

KHSX


SVTH: Lê Thị Phú Duyên

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, chính sách mở cửa thị trường đã tạo điều kiện cho hàng hóa ở nước
ta phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại. Qua đó cũng tạo điều kiện cho ngành
Dệt – May cọ xát, học hỏi kinh nghiệm với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Các

́



doanh nghiệp hầu hết phải tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự quyết định và tự chịu

́H

trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Điều này địi hỏi các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì khơng cịn cách nào khác phải đổi mới cho phù



hợp từ việc nghiên cứu xem sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào đến việc tổ chức điều


h

hành sản xuất ra sao để với chi phí thấp nhất sản xuất ra những sản phẩm đạt chất

in

lượng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

̣c K

Để nâng cao công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất thì quá trình biến đổi yếu
tố đầu vào thành yếu tố đầu ra phải được đảm bảo trong tất cả các khâu. Quá trình

ho

chuyển đổi này là yếu tố quan trọng để tạo ra giá trị gia tăng cung cấp cho khách hàng.
Hoàn thành tốt tất cả các khâu trong quá trình chuẩn bị sản xuất có thể duy trì và tạo

ại

lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ngồi ra cịn đảm bảo tính hiệu quả và chất lượng

Đ

trong việc tạo ra các sản phẩm cung cấp cho khách hàng.

g

Để đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm, trong tất cả các công đoạn sản


ươ
̀n

xuất phải được tiến hành chặt chẽ. Tất cả các cơng đoạn trong q trình sản xuất điều
rất quan trọng mỗi cơng đoạn điều có một chức năng riêng vì thế trong quá trình sản

Tr

xuất phải thực hiện tốt tất cả các khâu.
Công ty Cổ Phần Dệt May Huế (HUEGATEX), được thành lập từ 1988 đến

nay, được đánh giá là một trong những doanh nghiệp có quy mơ rộng lớn trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế. Chuyên sản xuất kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải
dệt kim, hàng may mặc,…Đặc biệt hiện nay tổng diện tích của các Nhà máy May hơn
40.000m2 với số lượng lớn công nhân và 86 chuyền may được trang bị các máy móc
và trang thiết bị hiện đại. Để đảm bảo cho quá trình hoạt động diễn ra một cách thuận
lợi thì vấn đề chuẩn bị trong các điều kiện sản xuất là rất quan trọng.

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

Qua đây, có thể thấy công tác chuẩn bị các điều kiện trong q trình sản xuất có
ý nghĩa rất lớn và được xem là vấn đề cấp thiết trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Qua thời gian thực tập tại công ty và vận dụng các kiến thức vào thực tế em xin lựa
chọn đề tài “Công tác chuẩn bị điều kiện sản xuất tại Nhà máy May 4 – Công ty Cổ
phần Dệt May Huế” để hồn thành khóa luận này.
2. Mục tiêu nghiên cứu

́



- Hệ thống hóa được các vấn đề lí luận thực tiễn trong cơng tác chuẩn bị các
điều kiện sản xuất ngành may.

́H

- Tình hình thực hiện công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất tại Nhà máy May



4 – Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác chuẩn bị các điều kiện sản

3.1. Đối tượng nghiên cứu

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in


h

xuất của Nhà máy May 4 – Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

ho

Để hoàn thành được đề tài đối tượng nghiên cứu chủ yếu là những công nhân
làm việc tại Nhà may May 4 – Công ty cổ phần Dệt May Huế.

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

- Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Nội dung chính của đề tài này là tập trung nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lí

ươ
̀n

g

luận thực tiễn, thực trạng về công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất của Nhà máy.
- Phạm vi về không gian

Tr

Nghiên cứu được thực hiện tại Nhà máy May 4 – Công ty Cổ phần Dệt May


Huế, khu công nghiệp Phú Đa - Phú Vang - Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài: Ngày 1/10/2018 đến ngày 31/12/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại cơng việc thực hiện các quy
trình quy định của đơn vị tại Nhà máy làm cơ sở để phân tích, nhận định tổng hợp và
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

đánh giá cả quá trình.
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Nghiên cứu các đề tài liên quan, tổng hợp đúc kết lại vấn đề. Tham khảo các
tài liệu tại thư viện và các giáo trình liên quan đến quá trình chuẩn bị sản xuất.
- Thu thập thông tin từ các báo cáo của CTCP Dệt may Huế và của Nhà máy
May 4, các thông tin liên quan đến các yếu tố trong các khâu chuẩn bị quá trình sản

́



xuất, các kế hoạch và kết quả hoạt động kinh doanh.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu


́H

Để phục vụ cho việc nâng cao công tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất tại Nhà



máy May 4 cũng như xác định được tình hình hoạt động của Nhà máy, khóa luận này
được nghiên cứu chủ yếu theo phương pháp mô tả, đánh giá tình hình sản xuất, quá

in

h

trình chuẩn bị sản xuất và các yếu tố đầu vào của Nhà máy.

Phần 1: Đặt vấn đề

̣c K

5. Cấu trúc của khóa luận

ho

Trình bày lí do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu.

ại

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu


Đ

- Chương 1: Tổng quan về vấn đền nghiên cứu
- Chương 2: Tình hình thực hiện cơng tác chuẩn bị các điều kiện sản xuất tại

ươ
̀n

g

Nhà máy May 4 – Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp để hồn thiện cơng tác chuẩn bị các điều

Tr

kiện sản xuất của Nhà máy May 4 – Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ SẢN XUẤT NGÀNH MAY
1.1. Khái niệm về sản xuất

Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm dịch vụ.Về thực chất, sản xuất chính là
q trình chuyển đổi các yếu tố đầu vào biến chúng thành các yếu tố đầu ra dưới dạng

́



sản phẩm hay dịch vụ, có giá trị mang lại lợi ích cho người sử dụng.
Sản xuất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người, là quá

́H

trình làm ra sản phẩm để sử dụng, trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào



những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?, sản xuất cho ai?, giá

h

thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần

̣c K

1.2 Quá trình hoạt động sản xuất.

in

thiết làm ra sản phẩm – (Giáo trình Quản trị sản xuất (2010) - Nguyễn Anh Sơn ).


Sản xuất trong hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến

ho

đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đẩu ra như các loại dịch vụ, bán thành phẩm,
thành phẩm…ở từng cơng đoạn trong các q trình hoạt động của doanh nghiệp. Sự

ại

chuyển đổi này là hoạt động trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất. Đây là một

Đ

hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thành công và

g

phát triển của doanh nghiệp.

ươ
̀n

Quá trình sản xuất sử dụng các nguồn lực để tạo ra hàng hóa, dịch vụ phù hợp
với mục đích sử dụng hay trao đổi trong nền kinh tế thị trường. Các cơng tác chuẩn bị

Tr

trong q trình sản xuất phải có sự phối hợp nhịp nhàng.
Q trình sản xuất gồm ba yếu tố cơ bản: Sức lao động, đối tượng lao động và


tư liệu lao động.
Hoạt động sản xuất liên quan trực tiếp đến chất lượng, chi phí và giá cả sản
phẩm trên thị trường. Việc phân tích tập trung chủ yếu vào đánh giá năng lực sản xuất,
q trình sản xuất, chất lượng, chi phí của doanh nghiệp. Việc xác định đúng những
điểm mạnh điểm yếu trong chức năng sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những
quyết định phù hợp. Khi doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm có giá thành thấp,

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

chất lượng cao thì hoạt động của doanh nghiệp xét về tổng thể sẽ rất thuận lợi, từ hoạt
động maketing đến bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
Quá trình sản xuất được thực hiện qua sơ đồ dưới đây:
Đầu vào
- Đất đai

Quá trình

Đầu ra

chuyển hóa

- Sản phẩm và
dịch vụ


- Vốn

- Sản xuất

- Máy móc

- Máy móc thiết bị

- Hoạt động tài

- Tiền

chính

- Nguyên vật liệu

- Marketing

́

- Thông qua



- Lao động

thiết bị




h

- Phương tiện sản

́H

- Giáo dục

- Hàng khơng
- Phịng nghỉ…

Khách hàng

ại

ho

̣c K

in

xuất.

- Du lịch

g

Đ


(Nguồn: Giáo trình quản trị sản xuất (2010), Nguyễn Anh Sơn )
Sơ đồ 1.1: Quá trình sản xuất

ươ
̀n

1.3. Mục tiêu của quá trình chuẩn bị sản xuất

Tr

Kết nối các khâu nhằm đảm bảo

Các yếu tố đầu
vào

Giảm chi phí,
tăng năng suất

Nâng cao chất
lượng sản phẩm

Hình 1.1: Mục tiêu quá trình chuẩn bị sản xuất
(Nguồn: Giáo trình Quản trị sản xuất (2010), Nguyễn Anh Sơn)

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Trần Đức Trí

1.4. Quy trình sản xuất

́



Quy trình cơng nghệ sản xuất
Giai đoạn sản xuất

Nhận mẫu

in

ại

Bốc tập phối

̀ng

Đ

May mẫu

ươ

Mẫu cứng


Tr

Lập TLKT và làm rập

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

KCS

ho

số lượng

Sơ đồ

may

Tổ ủi

Bộ phận
hoàn thành

Kĩ Thuật

KCS

ủi thành

Gắn thẻ bài,

triển khai


may

phẩm

gắn nhãn

Đánh số

Thiết kế mẫu

liệu

cắt

Trải cắt

Kiểm tra,

nguyên phụ

Bộ phận

Kiểm tra NPL

Nghiên cứu mẫu
chất lượng,

Chuyền


̣c K

Nhập kho

Bộ phận



Phòng kỹ thuật

h

Kho NPL

́H

Chuẩn bị sản xuất

KCS
Lắp ráp
các cụm

Đóng kiện

hồn
thành

Ép keo
Xuất hàng
Nhập kho

(Nguồn: Giáo trình cơng nghệ may (2015), đại học cơng nghiệp TP.HCM)

Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất cơng nghệ may
6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

1.5. Nội dung của quá trình chuẩn bị sản xuất
1.5.1. Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm
Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đốn các sự việc có thể xảy ra trong
tương lai.
- Tính khoa học của dự báo nhu cầu được thể hiện ở chỗ khi tiến hành dự báo
người ta phải căn cứ trên các dữ liệu phản ánh tình hình thực tế trong quá khứ và hiện
tại, căn cứ vào cơ sở khoa học để dự đoán những sự việc có thể xảy ra trong tương lai.

́



Người ta có thể sử dụng phương pháp định lượng trên cơ sở một số mơ hình tốn học

́H

nào đó để đưa ra những dự báo trong tương lai. Phương pháp định lượng có tính khoa




học cao và làm cơ sở cho nhà quản trị đưa ra quyết định về dự báo. Tuy nhiên nhu cầu
về sản phẩm không phải lúc nào cũng ổn định, cố định mà nó ln biến động đòi hỏi

h

các nhà quản trị phải sử dụng kết hợp với phương pháp nghệ thuật.

in

- Nghệ thuật trong dự báo nhu cầu thể hiện ở chổ nhà quản trị phải có tài phán

̣c K

đốn, kinh nghiệm trong những điều kiện thiếu thông tin nhu cầu của khách hàng biến
giảm tính chính xác của nó.

ho

động mạnh.Chính tính nghệ thuật này làm cho dự báo linh hoạt hơn, nhưng cũng làm
 Dự báo vừa có tính chính xác, vừa có sai lệch và rất khó dự báo chính xác

ại

hồn tồn. Dự báo bao giờ cũng có sai số, chỉ ngẫu nhiên nếu chúng ta dự báo đúng

Đ

hồn tồn. Tính chính xác của dự báo càng thấp khi thời gian dự báo càng dài. Khi

g


nghiên cứu các kỹ thuật dự báo thì ít có phương pháp nào vượt trội hơn cả. Phương

ươ
̀n

pháp này có thể là tốt đối với doanh nghiệp này dưới những điều kiện nào đó, nhưng
cũng có thể là không tốt đối với doanh nghiệp khác hoặc mỗi bộ phận trong doanh

Tr

nghiệp nó có thể khác nhau.
1.5.1.1. Vai trị của dự báo
Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi, nhu cầu về

sản phẩm và dịch vụ cũng thay đổi theo từng tháng. Khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế
công ty thay đổi xoay quanh nhu cầu. Kết quả của dự báo là cơ sở cho doanh nghiệp lập
kế hoạch sản xuất và kế hoạch sử dụng các nguồn lực để chủ động kinh doanh.
Các kết quả của dự báo làm cơ sở cho doanh nghiệp xây dựng chiến lược dài
hạn giúp doanh nghiệp chủ động đối phó với những thay đổi của thị trường và dùng
làm căn cứ cho các quyết định điều hành hàng ngày. Để hoạt động sản xuất kinh doanh
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí


ổn định, các nguồn lực được cung cấp đầy đủ, kịp thời đòi hỏi việc dự báo của doanh
nghiệp phải tương đối chính xác và phải đảm bảo liên tục.
1.5.1.2. Phân loại dự báo
 Căn cứ vào nội dung công việc cần dự báo:
 Dự báo kinh tế
Dự báo kinh tế do cơ quan nghiên cứu, các bộ phận tư vấn kinh tế nhà nước
thực hiện. Những chỉ tiêu này có giá trị lớn trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện cho công

́



tác dự báo trung hạn, dài hạn của doanh nghiệp.

́H

 Dự báo kỹ thuật công nghệ

Dự báo này đề cập đến các mức độ phát triển khoa học kĩ thuật công nghệ trong



tương lai. Loại này rất quan trọng đối với các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao như dự

h

báo năng lượng nguyên tử, hàng không vũ trụ, dầu lửa, công nghệ thông tin.

in


 Dự báo nhu cầu

̣c K

Thực chất dự báo nhu cầu là dự kiến, tiên đoán về nhu cầu cấp độ vĩ mô, vi mô.
Loại dự báo này các nhà quản trị sản xuất đặc biệt quan tâm vì qua đó các doanh
về tài chính nhân sự, tiếp thị

ại

 Căn cứ vào thời gian

ho

nghiệp sẽ quyết định được quy mô sản xuất hoạt động của công ty, là cơ sở để dự kiến

Đ

 Dự báo ngắn hạn:

Thời gian: Khoảng thời gian dự báo ngắn hạn dưới 1 năm.

g

Mục tiêu chủ yếu là phục vụ cho các hoạt động điều hành sản xuất

ươ
̀n

Ví dụ: Kế hoạch mua hàng, phân cơng, bố trí cơng việc cho người và máy.

 Dự báo trung hạn:

Tr

Thời gian: khoảng 1 đến 3 năm.
Ví dụ: Có cần làm thêm giờ hay tuyển thêm lao động mới, lập kế hoạch sản

xuất, kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân sách,kế hoạch tiền mặt…
 Dự báo dài hạn:
Thời gian: Kéo dài 3 năm trở lên đề cập đến vấn đề mang tính định hướng
Ví dụ: Kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới, kế hoạch định vị
doanh nghiệp hoặc mở rộng doanh nghiệp, chiến lược cạnh tranh, chiến lược đầu tư,
chiến lược về chất lượng.

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

1.5.2. Hoạch định tổng hợp các nguồn lực trong sản xuất
1.5.2.1. Phân loại kế hoạch
Trong quá trình lập kế hoạch xét về mặt thời gian, nhà quản trị lập ra 3 loại kế hoạch:
- Được xây dựng cho thời gian ngắn hạn dưới 3 tháng: Kế
hoạch ngày, tuần, tháng…
Kế hoạch ngắn hạn


- Thương do những nhà quản trị tác nghiệp ở phân xưởng, đội

́



nhóm xây dựng.
- Các cơng việc thuộc kế hoạch ngắn hạn thường là: Phân giao

́H

công việc, lập tiến độ sản xuất, đặt hàng…



- Chỉ bắt đầu sau khi đã có quyết định về công suất dài hạn.
Kế hoạch trung hạn

- Kế hoạch trung hạn không thể thực hiện được trong ngày một

in

h

ngày hai mà cũng không thể kéo dài như kế hoạch dài hạn được.

̣c K

- Giúp nhà quản trị đưa ra những kế hoạch dài hạn thuộc về
chiến lược, huy động cơng suất của doanh nghiệp và nó thường

là trách nhiệm của các nhà quản lý cấp cao trong doanh nghiệp.

ho

Kế hoạch dài hạn

- Kế hoạch dài hạn có thể là nghiên cứu và phát triển sản phẩm

ại

mới, đầu tư, mở rộng sản xuất.

Đ

1.5.2.2. Nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp
- Điều chỉnh tốc độ sản xuất, số lượng công nhân, mức độ tồn kho, thời gian

ươ
̀n

g

làm việc thêm giờ, và lượng đặt hàng gia cơng bên ngồi với mục đích là giảm thiểu
chi phí sản xuất hoặc giảm thiểu sự biến động nhân lực hay mức độ tồn kho trong suốt

Tr

giai đoạn kế hoạch.

- Hoạch định tổng hợp là bước mở rộng hệ thống kế hoạch sản xuất. Do đó khi


hoạch định tổng hợp cần nắm rõ các yếu tố tác động lên kế hoạch sản xuất.
- Nhà quản trị không chỉ dựa vào những kết quả dự báo mà cịn xem xét những
số liệu về tình hình tài chính, về nhân sự, về nguồn cung ứng nguyên vật liệu, lượng
dự trữ, khả năng thuê gia công bên ngồi mới có thể tiến hành hoạch định sản xuất
được. Từ hoạch định tổng hợp doanh nghiệp mới có thể lập lịch trình sản xuất, hoạch
định nhu cầu nguyên vật liệu và điều độ sản xuất.

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

1.5.2.3. Mục tiêu của hoạch định tổng hợp
- Phát triển kế hoạch sản xuất có tính hiện thực và tối ưu.
- Tính hiện thực: Các kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu khách hàng trong khả
năng của doanh nghiệp.
- Tính tối ưu: Bảo đảm việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đơn vị.
Tính tối ưu mặc dù rất khó đạt được,song hoạch định tổng hợp ít nhất cũng phải

́



đảm bào sử dụng hợp lí các nguồn lực và chi phí ở mức thấp nhất.
1.5.2.4. Quá trình lập kế hoạch


́H

Trong quá trình lập kế hoạch sản xuất có thể xảy ra hai khuynh hướng:



- Thứ nhất: Duy trì mức sản xuất quá cao để doanh nghiệp hoạt động trong tình
trạng dư thừa khả năng, hoặc tích lũy tồn kho quá cao gây lãng phí.

̣c K

mất khách hàng, bỏ lở cơ hội kinh doanh.

in

h

- Thứ hai: Duy trì sản xuất q thấp khơng đủ đối phó với nhu cầu tăng lên làm

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

Q trình lập kế hoạch được thể hiện rõ ở sơ đồ sau:

(Nguồn: Giáo trình Quản trị sản xuất (2015), Đại học cơng nghiệp TP.HCM)
Hình 1.2: Q trình lập kế hoạch sản xuất

1.6. Bố trí mặt bằng và lựa chọn thiết bị trong sản xuất
1.6.1. Bố trí mặt bằng sản xuất
1.6.1.1. Các yếu tố quyết định bố trí mặt bằng sản xuất
Việc lựa chọn địa điểm mặt bằng sản xuất và bố trí mặt bằng do nhiều yếu tố
quyết định như:
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

- Đặc điểm của sản phẩm
- Khối lượng và tốc độ sản xuất
- Đặc điểm về thiết bị
- Diện tích mặt bằng
- Đảm bảo an toàn trong sản xuất…
1.6.1.2. Các nguyên tắc sắp xếp bố trí mặt bằng sản xuất
 Tuân thủ quy trình cơng nghệ sản xuất:


́



Thứ tự phân xưởng được sắp xếp theo trình tự của quy trình cơng nghệ sản xuất

́H

sản phẩm, sản phẩm đi qua phân xưởng nào trước thì phân xưởng đó được bố trí gần



kho ngun liệu, phân xưởng cuối cùng mà sản phẩm phải đi qua sẽ nằm gần kho
thành phẩm, hai phân xưởng có quan hệ trực tiếp trao đổi sản phẩm cho nhau sẽ được

in

h

bố trí cạnh nhau. Để thuận lợi cho việc vận chuyển, kho nguyên liệu và kho thành
phẩm thường được bố trí gần đường giao thơng chính bên ngồi doanh nghiệp.

̣c K

 Đảm bảo khả năng mở rộng sản xuất:

ho

Quy luật phát triển thường dẫn đến tăng năng suất sản lượng hoặc đa dạng hóa
sản phẩm bằng cách đưa vào sản xuất thêm các loại sản phẩm khác, điều đó địi hỏi


ại

các doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động thường có nhu cầu mở rộng mặt bằng

Đ

sản xuất. Vì vậy, ngay từ khi chọn địa điểm và bố trí mặt bằng sản xuất phải dự kiến
khả năng mở rộng trong tương lai

ươ
̀n

g

 Đảm bảo an toàn cho sản xuất và người lao động:
Khi bố trí mặt bằng địi hỏi phải tính đến các yếu tố về an tồn cho người lao

động, máy móc thiết bị, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tạo môi trường làm việc

Tr

thuận lợi cho người công nhân. Mọi quy định về chống ồn, bụi, chống rung, chống
nóng, chống cháy nổ…phải được tuân thủ. Trong thiết kế mặt bằng phải đảm bảo khả
năng thơng gió và chiếu sáng tự nhiên. Các phân xưởng sinh ra nhiều bụi, khói, hơi
độc, bức xạ có hại…phải được bố trí thành khu nhà riêng biệt và khơng được bố trí sát
khu vực có dân cư. Các kho chứa vật liệu dể cháy nổ phải bố trí xa khu vực sản xuất
và phải trang bị các thiết bị an tồn phịng chống cháy nổ. Những thiết bị gây ra rung
động lớn có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác và ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm không nên đặt cạnh các thiết bị có giá trị lớn…

SVTH: Lê Thị Phú Duyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

 Tận dụng hợp lý khơng gian và diện tích mặt bằng:
Sử dụng tối đa diện tích mặt bằng hiện có sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được
chi phí thuê mặt bằng. Điều này khơng chỉ áp dụng đối với diện tích sản xuất mà cịn
áp dụng cả đối với diện tích kho hàng. Việc tận dụng tối đa diện tích khơng chỉ đề cập
đến diện tích mặt sàn tính theo m2 mà cịn tính cả khơng gian hiện có.
Đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống. Bố trí mặt bằng phải xét đến khả năng
thay đổi và các thiết bị phải được bố trí làm sao để có thể thực hiện được những thay

́



đổi đó với chi phí thấp nhất và đảm bảo tính ổn định trong quy trình sản xuất.

́H

Tránh hay giảm tới mức tối thiểu trường hợp nguyên liệu đi ngược chiều:



- Vận chuyển ngược chiều không những làm tăng cự ly vận chuyển mà còn gây

ùn tắc các kênh vận chuyển vật tư.

in

h

1.6.1.3. Các hình thức bố trí sản xuất trong doanh nghiệp

̣c K

 Bố trí theo sản phẩm

Bố trí sản xuất theo sản phẩm (dây chuyền hồn thiện thực chất) là sắp xếp

ho

những hoạt động theo một dòng liên tục những việc cần thực hiện để hoàn thành một
cơng việc cụ thể.

ại

Hình thức bố trí này phù hợp với kiểu sản xuất hàng loạt, sản xuất liên tục, khối

Đ

lượng sản xuất lớn hoặc những cơng việc có tính chất lặp lại và nhu cầu ổn định.
Dòng di chuyển của sản phẩm có thể theo một đường thẳng, đường gấp khúc

ươ
̀n


g

hoặc có dạng chữ U, chữ L, W, M hay xương cá. Chọn bố trí mặt bằng như thế nào
phụ thuộc vào diện tích và khơng gian của nhà xưởng, tính chất của thiết bị, quy trình
cơng nghệ, mức độ dể dàng giám sát hoặc các hoạt động tác nghiệp khác.

Tr

 Đặc điểm:

+ Vật tư di chuyển theo băng tải
+ Khối lượng các chi tiết đang gia công tương đối nhỏ, phần lớn chúng được

lưu giữ tạm thời trên hệ thống vận chuyển vật tư.
+ Công nhân đứng máy có tay nghề vừa phải, thường phụ trách hai hay nhiều máy.
+ Sử dụng những máy chuyên dùng đặc biệt, các đồ gá, kẹp.
+ Ít cần quy định chi tiết trình tự kiểm tra sản xuất.
+ Đầu tư lớn vào các máy móc chun dùng có tính linh hoạt kém.
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

 Đánh giá
- Ưu điểm:

+ Chi phí đơn vị sản phẩm thấp.
+ Giảm bớt khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu.
+ Giảm bớt khối lượng lao động trong quá trình.
+ Giảm thời gian gia công và tổng thời gian sản xuất.
+ Đơn giản hóa các bước thực hiện cơng việc.

́



+ Hệ thống sản xuất ít khi bị ngừng vì những trục trặc của máy móc thiết bị và

́H

con người.



- Hạn chế:

+ Độ linh hoạt thấp, mỗi lần thay đổi sản phẩm lại phải sắp xếp lại mặt bằng.

in

h

+ Các công việc bị phụ thuộc vào thời gian và trình tự ( mỗi một bộ phận trên

̣c K


đường dây đều phụ thuộc lẫn nhau, máy móc hỏng hoặc có cơng nhân nghỉ việc sẽ ảnh
hưởng đến tính liên tục của dây chuyền).

ho

+ Cơng việc đơn điệu sẽ gây nhàm chán cho công nhân.
+ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị cao.

ại

 Bố trí theo q trình

Đ

Bố trí theo q trình, hay cịn gọi là bố trí theo chức năng hoặc bố trí theo cơng
nghệ, thực chất là nhóm những cơng việc tương tự nhau thành những bộ phận có cùng

ươ
̀n

g

q trình hoặc chức năng thực hiện. Sản phẩm trong quá trình chế tạo di chuyển từ bộ
phận này sang bộ phận khác theo trình tự các cơng đoạn phải được thực hiện trước đó.
 Đặc điểm:

Tr

Bố trí theo q trình phù hợp với hình thức sản xuất gián đoạn, chủng loại và


mẫu mã da dạng, thể tích của mỗi sản phẩm tương đối nhỏ, đơn hàng thường xuyên
thay đổi, cần sử dụng một máy cho hai hay nhiều công đoạn.
+ Cần có lực lượng lao động lành nghề.
+ Ln cần nhiều lệnh sản xuất trong quy trình.
+ Ngun vật liệu ln di chuyển giữa các công đoạn và các phân xưởng.
+ Khối lượng vật tư trong qua trình gia cơng lớn.
+ Trong phân xưởng cần một địa điểm rộng để trữ vật tư chưa gia công.
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

+ Thiết bị vận chuyển vật tư vạn năng.
 Đánh giá
- Ưu điểm:
+ Có tính linh hoạt cao về thiết bị và con người.
+ Đầu tư thiết bị ban đầu nhỏ.
+ Nâng cao trình độ chun mơn
+ Cơng việc đa dạng khiến cơng nhân khơng bị nhàm chán.

́



- Hạn chế:


́H

- Chi phí sản xuất đơn vị cao.



- Vận chuyển kém hiệu quả.

in

- Khó kiểm tra, kiểm sốt các cơng việc.

h

- Việc lập kế hoạch, lập lịch trình sản xuất khơng ổn định.

̣c K

- Năng suất thấp vì các cơng việc khơng giống nhau, mỗi lần thay đổi cơng
nhân lại mất cơng tìm hiểu công việc mới.

- Mức độ sử dụng thiết bị không cao.

ho

 Bố trí theo vị trí cố định

ại

Bố trí theo vị trí là kiểu bố trí mang tính chất đặc thù của dự án sản xuất, sản


Đ

phẩm được định tại một địa điểm và người ta sẽ mang máy móc thiết bị, công nhân và
nguyên phụ liệu đến để thực hiện các cơng việc tại chổ. Hình thức này phù hợp với các

ươ
̀n

g

sản phẩm dể vỡ, cồng kềnh hoặc rất nặng không thể chuyển được.
 Đánh giá
- Ưu điểm:

Tr

+ Giảm sự vận chuyển để hạn chế những hư hỏng đối với sản phẩm và chi phí

dịch chuyển.

+ Cơng việc đa dạng
- Hạn chế:
+ Địi hỏi phải sử dụng thợ có kỹ năng cao và đa năng để có thể thực hiện cơng
việc có trình độ chun mơn hóa cao.
+ Chi phí vận chuyển thiết bị, con người và nguyên vật liệu cao.
+ Khó kiểm sốt con người.
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

+ Hiệu quả sử dụng thiết bị thấp, vì thiết bị có thể được chuyển đến mà chưa
dùng được ngay.
1.6.2. Nguyên tắc lựa chọn thiết bị
Để lựa chọn được máy móc, thiết bị thích hợp và có lợi nhất, cần tn thủ các
ngun tắc sau:
- Thiết bị phải phù hợp với công nghệ, công suất đã lựa chọn.
- Phải đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu.

́



- Phải phù hợp với xu thế phát triển kỹ thuật chung, càng tiên tiến càng tốt. Hạn

́H

chế nhập các thiết bị lần thứ hai.



- Giá cả phải chăng
- Có bảo hành

in


h

- Tuổi thọ kinh tế dài

̣c K

- Phải kiểm tra tận gốc, nhất là đối với các thiết bị chủ yếu.

phương án tốt nhất.
1.7. Điều độ sản xuất

ho

- Phải tính tốn kinh tế, so sánh giữa các phương án với nhau để chọn ra

ại

1.7.1. Khái niệm công tác điều độ sản xuất

Đ

Điều độ sản xuất là công tác điều hành, sắp xếp phân bổ các yếu tố có sẳn, bao
gồm thiết bị, lao động, nguyên vật liệu, nhà xưởng sao cho khoa học, chặt chẽ, hợp lý

ươ
̀n

g


để sản xuất được hiệu quả cao nhất, thời gian thực hiện nhanh nhất, ít tốn kém nhất,
mang lại lợi nhuận cao nhất.
Điều độ sản xuất là khâu tiếp tục ngay sau khi hoàn thành thiết kế hệ thống sản

Tr

xuất và xây dựng kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đây là khâu tổ chức, chỉ đạo
triển khai hệ thống tổ chức sản xuất đã được thiết kế, nhằm đạt được mục tiêu, kế
hoạch đã đề ra.
Điều độ sản xuất phụ thuộc rất lớn vào hoạt động thiết kế và hoạch định hệ
thống sản xuất, đặc biệt trong tất cả các khâu.
1.7.2. Nhiệm vụ của điều độ trong sản xuất
- Dựa vào kế hoạch của ban giám đốc, phòng điều hành và phòng kế hoạch xuất
nhập khẩu để lên phương án, đưa ra kế hoạch sản xuất cụ thể cho nhà máy.
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

- Tìm ra phương án khả thi đảm bảo giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các
mục tiêu.
- Trong quá trình điều độ thường có rất nhiều phương án được đặt ra. Mỗi
phương án phù hợp với những điều kiện cụ thể và có những mặt tích cực riêng.
 Q trình điều độ sản xuất bao gồm các nội dung khác nhau:
- Dự tính các nguồn lực như số lượng máy móc thiết bị, nguyên liệu và lao
động cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm.


́



- Xây dựng lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc chủ yếu là xác định số

́H

lượng khối lượng các công việc trong một khoảng thời gian nhất định, tổng thời gian



phải hoàn thành tất cả các công việc, thời gian bắt đầu và kết thúc của từng công việc,
thứ tự các công việc.

in

h

- Phân giao cơng việc và thời gian phải hồn thành trong những khoảng thời

̣c K

gian nhất định cho từng người, từng bộ phận, từng máy…
- Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc sao cho thời gian

ho

ngừng máy và thời gian chờ đợi là nhỏ nhất.


- Theo dõi, phát hiện những biến động bất thường có thể ảnh hưởng đến khả

ại

năng hồn thành lịch sử sản xuất đúng kế hoạch hoặc những hoạt động gây lãng phí,


Đ

tăng chi phí và đề xuất những giải pháp chỉnh sửa kịp thời.
Việc sắp xếp, phân công, giao công việc cho nơi làm việc, máy móc hoặc

ươ
̀n

g

người lao động cần các yếu tố như:
- Đặc điểm, tính chất cơng việc.
- Những địi hỏi về cơng nghệ.

Tr

- Cơng dụng tính năng của máy móc thiết bị dây chuyền cơng nghệ.
- Trình độ và khả năng của cơng nhân.
1.8. Hoạch định nguyên vật liệu và quản trị hàng dự trữ
1.8.1. Vai trò của hoạch định nhu cầu nguyên phụ liệu
Nguyên phụ liệu là một trong những yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng đối với


một doanh nghiệp.Việc hoạch định chính xác và quản lý tốt nguyên phụ liệu sẽ góp phần
đảm bảo sản xuất diễn ra nhịp nhàng, ổn định thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong mọi
thời điểm và là biện pháp quan trọng giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đức Trí

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt các doanh nghiệp sản xuất nhiều
chủng loại sản phẩm thì việc xác định nhu cầu và dự trữ nguyên phụ liệu ảnh hưởng
rất nhiều đến chi phí sản xuất. Để sản xuất mỗi loại sản phẩm địi hỏi phải có một số
lượng các chi tiết, bộ phận nguyên phụ liệu rất đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau.
Thêm vào đó, lượng nguyên phụ liệu cần sử dụng vào những thời điểm khác nhau và
không cố định. Vì vậy, việc lập kế hoạch xác định nhu cầu nguyên phụ liệu, đúng khối



toán sao cho nguyên phụ liệu đầy đủ, kịp thời với chi phí nhỏ nhất.

́H

Các bước hoạch định nhu cầu nguyên phụ liệu

́

lượng và thời điểm là một vấn đề không hề đơn giản, địi hỏi nhà quản trị phải tính




- Bước 1: Phân tích cấu trúc sản phẩm

in

phân loại nhu cầu độc lập và nhu cầu phụ thuộc.

h

Phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên phụ liệu được tiến hành dựa trên việc

̣c K

Nhu cầu độc lập là nhu cầu về sản phẩm cuối cùng và các chi tiết bộ phận
khách đặt hàng

ho

Nhu cầu phụ thuộc là những nhu cầu tạo ra từ các nhu cầu độc lập, nó được tính
tốn từ các q trình phân tích sản phẩm thành các bộ phận, chi tiết và nguyên phụ liệu.

ại

- Bước 2: Xác định tổng nhu cầu và nhu cầu thực tế

Đ

Tổng nhu cầu chính là tổng số lượng dự kiến đối với loại chi tiết hoặc nguyên

phụ liệu trong tưng giai đoạn mà không tính đến dự trữa hiện có.

ươ
̀n

g

Nhu cầu thực tế là lượng nguyên phụ liệu cần thiết trong từng khoảng thời gian
nhất định và được xác định như sau:

Tr

Nhu cầu =
Tổng
thực tế
nhu cầu
Trong đó:

-

Dự trữ
sẵn có

+

Dự trữ an
tồn

+


Hệ số phế phẩm
cho phép

Dự trữ sẵn có = Lượng tiếp nhận theo tiến độ + Dự trữ cịn lại kì trước
Dữ trữ sẵn có là tổng dự trữ đang có ở thời điểm bắt đầu của từng thời kỳ. Dự
trữ sẵn có theo kế hoạch là số lượng dữ trữ theo dự kiến, có thể được sử dụng để thỏa
mãn nhu cầu sản xuất.
Lượng tiếp nhận là tổng số bộ phận, chi tiết đã đưa vào sản xuất nhưng chưa hoàn
thành hoặc số lượng đặt hàng mong đợi sẽ nhận được tại điểm bắt đầu mỗi giai đoạn.
SVTH: Lê Thị Phú Duyên

17


×