Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG CÓ LỜI GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.69 KB, 38 trang )

1

NỘI DUNG ƠN TẬP MƠN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CƠNG
(Dành cho khối 45 tiết)
1. Các đặc trưng cơ bản của quản lý hành chính cơng?(4)
2. Các ngun tắc quản lý hành chính cơng?(2)
3. Các hình thức quản lý hành chính công?
4. Yêu cầu đối với quyết định quản lý hành chính cơng?
5. Các ngun tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính?
6. Nội dung quản lý hành chính công đối với doanh nghiệp?
7. Nội dung quản lý hành chính cơng đối với đầu tư?
8. Mục tiêu quản lý hành chính cơng đối với tài chính tiền tệ?
9. u cầu cơ bản đối với quản lý thu ngân sách nhà nước và quản lý chi ngân
sách nhà nước?
10. Mục tiêu quản lý hành chính cơng đối với tài chính doanh nghiệp?
11. Sự cần thiết phải tiến hành cải cách hành chính cơng ở nước ta?
12. Các giải pháp để đảm bảo việc tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh của
cơ quan nhà nước và cán bộ công chức?
13. Nội dung đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, cơng chức trong cải cách
hành chính cơng ở nước ta hiện nay?
14. Các giải pháp nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức của đội ngũ
cán bộ công chức ở nước ta hiện nay?
15. Nội dung cải cách tài chính cơng ở nước ta hiện nay?
Lưu ý: chương 4; chỉ viết ndung chính, ptcih, vd ngắn gọn
Ndung hcc về dn(54)
-

5 nd

6 csac


1


2

ĐỀ CƯƠNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CƠNG
1. Các đặc trưng cơ bản của quản lý hành chính cơng?
 Tính lệ thuộc chính trị
-

-

Hệ thống ctri bao gồm: ĐCSVN, bộ máy N2, Mặt trận TQ VN và các
tổ chức thành viên ( Hội Phụ nữ, Cựu chiến binh, Đoàn Thanh Niên,
…). Trong bộ máy N2 bao gồm Chủ tịch nc, Quốc Hội, Chính Phủ, Tư
Pháp ( Tịa án, viện kiểm sát). ĐCSVN là hạt nhân lãnh đạo, đề ra
đường lối, chư trương, mục tiêu; bộ máy N 2 ban hành PL, đưa PL vào
trong đời sống và bảo vệ PL; các đồn thể nhân dân và các tổ chức
chính trị XH có vai trị tham gia và giám sát các hđ của N2
Bộ máy N2 nói chung và bộ máy HC nói riêng có 2 chức năng cơ bản :
+ Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
+ Duy trì trật tư, lợi ích chung của XH

-

-

-

-


-

HCC là bộ phận cấu thành hệ thống chính trị và thực hiện nhiệm vụ do
hệ thơng chính trị đặt ra. Phục vụ và thực hiện những nhiệm vụ do cấp
trên có thẩm quyền thuộc ngành mình chỉ đạo. Tuy nhiên ở VN vẫn
cịn hiện tượng cơ quan không cùng lĩnh vực chỉ đạo cho cơ quan
khác dẫn đến việc giải quyết công việc không thấu đáo, chồng chéo
HCC là trung tâm của quyền lực chính trị. Do vậy hiệu quả hoạt động
của hệ thống này quy định đến hiệu quả hđ của cả hệ thống chính trị
( hiện nay vẫn cịn tình trạng trì trệ trong quản lý HCC)
HCC có tính độc lập tương đối về kỹ thuật và nghiệp vụ hành chính
Vd: Chủ tịch UBND thành phố HCM phê duyệt kế hoạch đào tạo và
bồi dưỡng cán bộ công nhân viên chức nâng cao nguồn nhân lực cho
hệ thống chính trị của TP
Nền HCC mang bản chất của N2 “ của dân, do dân và vì dân” dựa trên
cơ sở liên minh cơng nơng và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
HCC ở VN là y.tố cấu thành hệ thống c.trị, (.) đó đảng là hạt nhân
l.đạo, các đồn thể tổ chức xh đóng vai trị giám sát hđ của NN.
QLHCC là y.tố q.trọng quyết định hiệu quả hđ q.lý NN của cả hệ
thống c.trị tuy nhiên trên thực tế khi ng dân có việc cần đến nhà nước,
db là các cơ quan hành chính để giải quyết các cơng việc như khai

2


3

sinh, tử, hộ tịch, hộ khẩu, đất dai … vẫn vướng phải 1 bức tường vơ

hình: giấy tờ, thủ tục, cách giải quyết của quan liêu có thẩm quyền
 Tính Pháp Quyền
- Nhà nước sử dụng pháp luật để quản lý tất cả các vấn đề xã hội và
hành vi con người và buộc mọi người phải tuân theo
VD
-

Cq N2 và cán bộ công chức phải tuân thủ PL và coi PL là tối cao, k có
1 cq HC nào được hđ ngoài quy định của PL. Hiện nay ở nước ta, do
công tác kiểm tra giám sát chưa thực hiện hiệu quả nên việc cơ quan
quản lý HCC lạm dụng chức quyền vi phạm pháp luật khá phổ biến
Vd: Tổng thanh tra dầu khí Lương Cao Khải, vụ phó vụ thanh tra
nhận hối lộ trong khi thi hành công vụ

-

Đảm bảo tính chính quy hiện đại của 1 bộ máy HC có kỉ luật, kỉ
cương. Ở VN hiện nay chưa đáp ứng được điều này.
Cán bộ công chức cần phải nắm rõ các VB PL quy định về trách
nhiệm quyền hạn để đảm bảo đúng thẩm quyền. Tuy nhiên ở nước ta
hiện nay, mặc dù cán bộ QLHCC ngày càng được nâng cao trình độ,
nhưng ở nhiều nơi CBCC xử lý công vc k đúng PL gây thiệt hại cho
dân
Vd: Vụ Bộ trưởng Bộ năng lượng Vũ Ngọc Hải về vc vi phạm chuyển
4500 tấn thép tải điện 500kV

-

- Nâng cao tính pháp quyền bằng cách kết hợp hài hịa giữa quyền lực
và uy tín, khơng ngừng nâng cao hiệu lực hoạt động của nền hành

chính
Nền HCC hoạt động trong khuôn khổ pháp lý , mọi công cụ đều cơng
khai , minh bạch , xử lý thấu tình đạt lý sẽ nâng cao uy tín của nhà
nước ta .Tuy nhiên hiện nay HCC vẫn còn lỏng lẻo , những “ con sâu
làm rầu nồi canh ” đã làm a/h đến uy tín , danh dự của Đảng.
 Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
-

QLHCC có tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng vì:
+ Nhiệm vụ của QLHCC là phục vụ dưới hình thức công cụ đv XH và
công dân. Đây là công vc hang ngày, thường xuyên và liên tục vì các
mối quan hệ XH và hành vi công dân đc PL điều chỉnh diễn ra thường
xuyên, liên tục. Vì vậy, nền HCC pải đảm bảo tính liên tục tương đối
3


4

ổn định để đảm bảo hoạt động k bị gián đoạn trong bất kì tình huống
nào.
+ Đối tượng và mơi trường QLHCC có thể thay đổi nhanh chóng
+ Ổn định trong 1 giai đoạn nhất định nếu ko sẽ mất niềm tin từ nhân
dân
- Hđộng HCC phải liên tục k ngừng nghỉ ( vì mang tính phục vụ).
+ Để đảm bảo cần phải thực hiện những kế hoạch liên tục ko đc làm
đâu bỏ đấy, đánh trống bỏ dùi phải
+ Lưu trữ giấy tờ để dự báo tương lai
Vd: Chính quyền địa phương quản lý giấy tờ hộ khẩu, các chứng từ
khác của người dân phải giữ từ khi sinh ra đến lúc mất đi; Bộ Khoa
học đầu tư quản lý dự án nào đó pải quản lý ngay từ khi bắt đầu đi

vào hoạt động đến lúc kết thúc.
-

-

Tính tương đối ổn định: KT – XH ngày càng phát triển đổi mới cho
nên các cơ quan QLHCC cũng chỉ mang tính tương đối, để dễ dàng
thay đổi cho phù hợp với cơ chế thị trường đồng thời k ngừng nâng
cao năng lực của đội ngũ cán bộ công chức
Vd: sau khi ban hành luật thuế tndn số 09/2003/QH 11 ngày
17/6/2003 từ đó đến nay kinh tế, xh đã có nhiều sự thay đổi, phát triển
vì vậy QH đã thảo luận, ban hành luật thuế tndn số 14/2008/QH12 để
phù hợp
Tính thích ứng: Trong từng thời kì nhất định, đời sống KTXH ln
chuyển biến khơng ngừng. Do đó hoạt động QLHCC phải thích ứng
với hồn cảnh thực tế xhội, với xu thế của thời đại để đáp ứng được
những nhiệm vụ KT, CT, XH đề ra ngày 1 cao trong giai đoạn mới.
VD: Có thể cơng chứng tại xã thay vì lên huyện;ngồi cơng chứng NN
cịn có cơng chứng tư nhân ; cấp hộ chiếu điện tử , ; chỉ thị 30 của thủ
tướng CPhủ đã cắt giảm nhiều thủ tục rườm rà.

 Tính chun mơn hóa nghề nghiệp cao

• Vì:
-

QLHCC là một hoạt động đặc biệt kết hợp giữa quản lí HC với quyền
lực PL để quản lí, tạo ra nhiều sản phẩm đặc biệt là các VB quản lí để
quản lí con người , do đó những nhà quản lý không chỉ là người làm
4



5

-

việc cho NN; được sử dụng quyền lực của NN để quản lí mà cịn phải
có trình độ chun mơn sâu rộng và nghề nghiệp cao trên các lĩnh vực
được phân công quản lý .
Đây là yêu cầu bắt buộc của 1 nền hành chính năng động và hiện đại
vì XH có nhiều vấn đề mà một cơ quan thì khơng thể QL hết được do
đó buộc phải phân chia các lĩnh vực với các cơ quan chuyện biệt.
• Hoạt động của QLHCC có nội dung phức tạp và đa dạng, địi hỏi
các nhà hành chính phải có kiến thức XH, kiến thức chuyên môn sâu
rộng. Những người làm trong cơ quan NN là những người thực thi
cơng vụ, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của họ ảnh hưởng lớn đến
chất lượng công vụ, ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thực thi các
quyêt định của hệ thống CT. Phải quan tâm vấn đề chun mơn và
quản lí của đội ngũ cán bộ, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ là 1
trong nhg nội dung quan trọng trong xây dựng nền hành chính hiện đại
của VN hiện nay.
• Thực trạng:
- Hiện nay ta đã có cải thiện trong chính sách tuyển dụng cán bộ
cơng chức nhg hiệu quả thấp, công khai nhưng lại không minh bạch.
VD: Ở VN hiện nay có 3 cách tuyển cơng nhân viên chức:
+

Phân công công tác với các ngành quân đội

+ Xét tuyển: tốt nghiệp thủ khoa, cấp kinh phí cho du học sinh rồi về

phục vụ đất nước
+ Thi tuyển: công khai môn thi, giờ thi.
- Chế độ đãi ngộ kém, điều kiện thăng tiến khó khăn nên chưa thu
hút được nhân tài, nhiều cán bộ công chức đã ra nước ngoài làm kinh
doanh hoặc làm cho tư nhân => chảy máu chất xám
VD: 18 quán quân Olympia chỉ có 2,3 người quay trở lại Việt Nam .
Số còn lại sau khi học tập đã sinh sống và làm việc ngay tại các công
ty hàng đầu của Úc và các quốc gia khác.
-

Làm trái ngành, trái nghề
• Giải pháp:

-

Trong cơng tác tuyển dụng thực hiện tuyển theo vị trí;Chọn cán bộ
phải vừa “ hồng ” vừa “ chuyên” .
5


6

Tạo nhiều điền kiện, chính sách kk những ng tài giỏi, chiêu mộ nhân
tài làm việc tại đất nước
- Giáo dục phổ cập chọn ngành nghề cho học sinh từ THPT
 Tính hệ thống, thứ bậc chặt chẽ
• Cơ quan HCC là 1 hệ thống phức tạp được cấu thành và vận hành
theo quyết định PL
-


• Tổ chức bộ máy HCC theo thứ bậc là cách cần thiết để phân cơng
trách nhiệm hoạt động quản lí của các cơ quan HCC.
• HCC gồm hệ thống định chế theo thứ bậc chặt chẽ và thông suốt từ
TW đến địa phương mà trong đó cấp dưới phụ tùng cấp trên, nhận chỉ
thị, mệnh lệnh và chịu sự kiểm tra thường xuyên của cấp trên. Mỗi
cấp, mỗi cơ quan, mỗi người làm trong cơ quan HCC hoạt động trong
phạm vi thẩm quyền được giao theo nguyên tắc tập trung dân chủ
• Hệ thống cơ quan QLHCC tạo nên bộ máy HCC, có mối liên kết
chặt chẽ của các yếu tố cấu thành bộ máy, khi 1 trong các yếu tố đó
vận hành khơng trôi chảy sẽ làm cho cả bộ máy ngừng hoạt động.
• Để hệ thống QLHCC khơng phải là hệ thống quan liêu, cứng nhắc
cần phải có sự sáng tạo, linh hoạt của mỗi cấp, mỗi cơ quan.
 Tính khơng vụ lợi

• QLHCC có ý nghĩa phục vụ lợi ích XH và lợi ích nhân dân.
• HCC tồn tại vì XH, bình an của đất nước khơng có những mục tiêu
riêng của nền HC
• Tính XH, tính nhân dân làm cho QLHCC khơng vụ lợi, khơng vì
lợi ích của riêng tổ chức mình
• Xây dựng như thế nào: Phải xây dựng một nền HCC trong sạch
khơng vì lợi nhuận, khơng địi hỏi người được phục vụ phải trả thù
lao. Đây là một trong những điểm khác biệt giữa QLHCC và QL hoạt
động sản xuất kinh doanh
Vấn đề này hiện vẫn còn nhiều bất cập: nhiều cán bộ lợi dụng chức
quyền sách , nhiễu dân, mang tính vụ lợi cá nhân, đi ngược lại với tính
khơng vụ lợi của QLHCC
 Tính nhân đạo
-

6



7

• Vì tơn trọng và bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhân dân. Đây là điểm
xuất phát của hệ thống luật, thể chế, quy tắc thủ tục hành chính.( Bản
chất của NN là của dân, do dân, vì dân )
• Cán bộ cơng chức khơng được quan liêu, cửa quyền, hách dịch gây
phièn hà cho nhân dân khi thực thi cơng vụ. Hiện nay thì hiện tượng
này vẫn cịn phổ biến và là điểm yếu của nền QLHCC.
-

-

Phải tôn trọng con người, phục vụ nhân dân, lấy mục tiêu phát triển
XH làm động lực. Hiện nay mặc dù đã có nhiều cải tiến trong QLHCC
nhưng vẫn cịn nhiều bất cập, hiện tượng cán bộ gây khó khăn cho
nhân dân còn phổ biến
Cần đảm bảo cho mọi thành viên trong xã hội kể cả người chịu thiệt
cũng được đối xử công bằng trong nền KTTT
VD: Thuế thu nhập cá nhân điều chỉnh giàu nghèo
+ Cho vay ưu đãi với DN, hộ gia đình
+ Chính sách an sinh, hỗ trợ người nghèo
+ Cơng chức NN (người có thu nhập thấp ) thêm 90k/tháng
+ Đào tạo nghề cho người lao động

2. Các ngun tắc quản lý hành chính cơng?(6)
 QLHCC dưới sự lãnh đạo của Đảng( ntac đảng lãnh đạo)
 Cơ sở


cơ sở pháp lý:qdinh tai điều 4 hiến pháp năm 1992( sửa đổi 2013)
Đảng CSVN là lực lượng duy nhất lãnh đạo nhà nc và nhân dân VN
• cơ sở khoa học
- chế độ xhcn lenin nói: muốn xdung thành cơng CNXH thì phải có
đảng của giai cấp vơ sản lãnh đạo( liên minh công nhân và tầng lớp tri
thức giai cấp khác
- nhất nguyên


cơ sở lịch sử: từ ngày Đảng ra đời mọi chiến thắng của dtoc ta đều gắn
với sự lãnh đạo của Đảng
 Hình thức đảng lãnh đạo
• Đảng lãnh đạo = dg lối, chủ trg, mục tiêu ptrien ktxh
VD: Cuộc vận động “học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức
của Bác Hồ”
Đảng đã tuyên truyền , chỉ đạo, kiểm tra việc chống quan liêu.


7


8

Hình thức tuyên truyền: thi kể chuyện, đăng bài trên các website….
mang lại hiệu quả về mặt tư tưởng và Đảng cần phải nắm rõ các hình
thức thơng qua hoạt động kiểm tra của mình.
VD: Đảng kêu gọi moị người cùng tham gia vào phong trào chống
tham nhũng trong bộ máy NN.
Đảng lãnh đạo thông qua các tổ chức cán bộ, Đảng đào tạo, lựa
chọn, giới thiệu cán bộ cho cơ quan QLNN, lãnh đạo việc sắp xếp,

phân bổ cán bộ. chọn ra đội ngũ cán bộ ưu tú để tăng cường vai trò
lãnh đạo của Đảng, tạo lòng tin của nhân dân. thực tế vẫn cịn tình
trạng chạy chức, chạy quyền.
• Đảng định hướng cơng tác tổ chức bộ máy nhà nước
• Đảng ktra, giám sát việc thực hiện đường lối của đảng thông qua
các đảng viên trong bộ máy nhà nước


Phân định rõ ràng vai trị, chức năng lãnh đạo của Đảng và
chức năng quản lí của cơ quan NN. Trên thực tế, việc phân định
chưa rõ ràng, đơi khi Đảng cịn làm thay đổi NN, can thiệp sâu vào
hoạt động quản lí của NN
 Nguyên tắc nhân dân làm chủ kiểm tra, giám sát, kiểm sát.
• Được thể hiện trong điều 28 Hiến Pháp 2013 :” công dân có quyền
tham gia, quản lí NN và XH, tham gia thảo luận các vấn đề chung
của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan NN, biểu quyết
khi NN tổ chức trưng cầu ý dân”.
• Trực tiếp:
- Tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của quốc gia, dtộc
khi NN tổ chức trưng cầu dân ý. VD: Trưng cầu ý dân ở Mê
Linh khi sát nhập Hà Nội…
- Thảo luận đóng góp ý kiến xây dựng những đạo luật, các quyết
định quan trọng khác của NN hoặc địa phương.
VD: Các dự thảo luật, các dựu án công bố với địa phương trên
thông tin đại chúng để thu thập ý kiến người dân: dự án đường
cao tốc, thành phố ven sông Hồng, đường hầm đi bộ xuyên
làng Hồ Tây…
Luật đưa ra dưới dạng dự thảo, thu thập ý kiến và sửa đổi ban
hành qua QH chứ không ban hành ngay. Tuy hiên hiện nay chỉ
có dự thảo luật trưng cầu ý dân, việc trưng cầu ý dân còn mang



8


9

tính hình thức, chưa hiệu quả và nhiều trường hợp là vô nghĩa
( quốc hoa)
- Thanh tra và kiểm tra các cơ quan quản lí NN, trong q trình
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. VD: đăng kí cấp giấy
phép, quản lí các dự án đầu tư, nhiệm thu các cơng trình…
- Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo khi cơ quan NN và cán bộ
công chức xâm phạm nhân quyền và lợi ích hợp pháp của
người dân. VD: giấy xét nghiệm giống nhau tại bệnh viện Hồi
Đức….
• Gián tiếp:
- Thông qua đại biểu dân cử. Chúng ta đã thực hiện và nghĩa vụ
bầu cử của mình, bầu ra người thực sự xứng đáng để đại diện
cho nhân dân nêu ra ý kiến của mình. Tuy nhiên việc bầu cử
trên chỉ mang tính thủ tục: bầu nhưng khơng biết mình đã bầu
cho ai, ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền gián tiếp thông qua
đại biểu QH.
VD : 2/3 đảng viên ko chuyên trách , tỷ lệ đảng viên cao , tỷ lệ
ngoại đảng 8,72% nên khi đưa ra các chủ trương chính sách ko
có ý kiến phản biện.
Thơng qua các tổ chức CT , tổ chức CTXH: đoàn thanh niên,
cơng đồn, mặt trận tổ quốc TW…
Hiệu quả hoạt động chưa cao vì chưa có luật hóa chức năng
quyền hạn nhất định. VD: Hội liên hiệp phụ nữ VN, Mặt trận

TQ VN có vai trị quan trọng trong đời sống, tuy nhiên trên
thực tế lại khơng có luật cụ thể cho các tổ chức này kiểm tra,
giám sát.
 Để đảm bảo sự tham gia quản lí của nhân dân có hiệu quả
thì phải thể chế hóa các quyền đó một cách cụ thể, phát huy
hơn nữa vai trò của các đại biểu nhdân và nâng cao hiệu quả
sự tham gia, ktra , giám sát của các đoàn thể nhdân vào quản
lí NN.
 Tập trung dân chủ:
• Là ngun tắc quan trọng, cơ bản trong tổ chức và hoạt động của
CQHCNN. Nguyên tắc này đảm bảo cho sự tập trung quyền lực
NN và chủ thể điều hành chỉ đạo việc thực hiện chính sách PL 1
cách thống nhất.
• Khái niệm:
-

9


10

Tập trung là thống nhất mệnh lệnh cấp trên, cấp TW trong các
vấn đề cơ bản và bản chất nhất.
- Dân chủ là phân cấp, phân quyền QL tạo điều kiện cho cấp
dưới chủ động trong thi hành nhiệm vụ.
- Tập trung dân chủ có MQH tác động lẫn nhau. Tập trung mà
khơng dân chủ dẫn đến độc đốn. Dân chủ mà khơng tập trung
dẫn đến tùy tiện vơ CP.
• Nội dung: Tập trung dân chủ thể hiện rất đa dạng trong mọi lvuc ,
mọi cấp quản lý từ vấn đề tổ chức đến cơ chế vận hành , đó là qhe

trực thuộc chịu trách nhiệm và báo cáo của cơ quan hcc trước cơ
quan dân cử , giúp quyền dân chủ của nhân dân được hoàn thiện
hơn , ngdan thực hiện quyền giám sát của mình 1 cách hữu hiệu ,
đảm bảo cho ndan tham gia tích cực vào công tác QLHCC.
* Biểu hiện tập trung :
-

- Cấp TW giữ quyền thống nhất quản lý những vấn đề cơ bản
- Tổ chức bộ máy hcc , cơ quan hcc theo thứ bậc
- Thống nhất chủ trương , chính sách , chiến lược
- Thống nhất nội quy , quy chế
- Thực hiện chế độ mỗi cấp 1 thủ tướng và trách nhiệm cá nhân
người đứng đầu ở tất cả các cấp chính quyền , cơ quan , đơn vị .
* Biểu hiện dân chủ : Thực hiện phân cấp quản lý , giao quyền hạn ,
trách nhiệm cho các địa phương , các ngành trong tổ chức , quản lý
nhằm phát huy trí tuệ tập thể trong cơng tác quản lý HCC.
- Cấp dưới được tham gia thảo luận , góp ý kiến về những nội dung
của q trình quản lý
- Cấp dưới chủ động , sáng tạo , linh hoạt để hoàn thành nhiệm vụ
được giao vsf chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện
của mình .
*Trong QLHCC không được: Cơ quan cấp trên làm thay, lấn sân vào
thẩm quyền của cơ quan cấp dưới. Thứ bậc trong QLHCC giúp cho
việc giải quyết diễn ra thuận lợi hơn theo trình tự. Trên thực tế rất
nhiều cá nhân, tổ chức lợi dụng chức vụ, chức quyền của mình để
can thiệp khá sâu vào chun mơn của cấp dưới nên cơ quan cấp
10


11


dưới khơng làm nhiệm vụ của mình nên khơng được trông chờ, ỷ lại
vào cơ quan cấp trên.
VD: Chỉ tiêu các trường ĐH, CĐ có quản lí của bộ GDĐT nên để
các trường tự quản lí, nhất là khi áp dụng chế độ tự chủ về tài chính
thì các trường cần được tự chủ về chỉ tiêu , học phí để có thể cân
bằng thu chi thích hợp.
 Ngun tắc pháp luật và tăng cường pháp chế:

- Cơ sở:
PL là hệ thống quy tắc mà NN sử dụng để làm cơng cụ quản lí
con người và hành vi XH của con người, buộc con người phải
tuân theo nhằm duy trì một trật tự khoa học.
• Pháp chế là các phương thức quản lí NN đối với XH trên cơ sở 1
hệ thống PL hồn chỉnh có chất lượng tốt.
- ND: QLNN bằng PL và pháp chế là nguyên tắc hiến định.


HTHCC phải chấp hành luật và các qui định của QH, trong chức
năng thực hiện quyền hành pháp, khi ban hành quyết định quản lí
phải phù hợp với nội dung, mục đích của PL. Mọi cơng chức phải
nắm đc quyền lực, sử dụng đúng đắn, đảm bảo đúng đắn chức
năng nhiệm vụ của mình.
• PL phải được chấp hành nghiêm chỉnh, đảm bảo mọi người bình
đẳng trước PL. cơ quan NN có những sai phạm cũng sẽ khơng đc
PL tha thứ, nên CQHCNN phải là tấm gương cho toàn XH. Đảm
bảo sự tin tg của tồn XH đối với cơng cụ Quản lí chu yếu của
NN
• Giải pháp :
+ Xây dựng và hồn thiện hệ thống PL



+ Tổ chức thực thi tốt PL đã ban hành
+ Xử lí nghiêm mọi hành vi vi phạm PL VD : Ở Quảng Ninh các
thanh tra nhận hối lộ bị bắt quả tang trong kiểm tra sai phạm
nghành than.
+ Mở rộng dịch vụ tư vấn PL cho người dân, đặc biệt là đồng bào
vùng sâu, vùng xa để nâng cao ý thức PL
 Quản lí theo ngành và lãnh thổ

11


12

Là 2 mặt không thể tách rời trong QLHCC. Mỗi ngành, mỗi nghề
đều chịu sự quản lí của 1 cơ quan chuyên ngành nhất định nhưng
nó đứng ở 1 đơn vị lãnh thổ thì đồng thời chịu sự qản lí của cơ
quan quản lí theo lãnh thổ trên địa bàn đó.
Vd : HVTC thuộc Bộ tài chính , thuộc thành phố HN quản lý về
ANXH
• Quản lí theo ngành: quản lí nội bộ của ngành. Đưa ra các chính
sách, chương trình, mục tiêu để phát triển ngành đó
• Quản lí theo lãnh thổ: thống nhất mục tiêu của các ngành vì mục
tiêu chung của lãnh thổ.
• Nâng cao hiệu quả QLHCC phải kết hợp hài hòa giữa QL theo
ngành và theo lãnh thổ.
* Nguyên tắc công khai minh bạch: Nhằm đề cao và tôn trọng địa
vị pháp lý cảu cơ quan HCC trong XH thông qua việc các chủ thể
này hoàn thành tốt chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn được giao

theo quy định của PL và nhu cầu XH .
- Công khai trong qlhcc là việc cán bộ cơng chức hành chính có
trách nhiệm cung cấp đầy đủ kịp thời và chính xác những thơng tin
chính thức có trong văn bản quản lý và phương thức thực hiện cơng
việc của mình cho các đối tượng có liên quan đến việc thực hiện
chức năng nhiệm vụ của mình theo thẩm quyền.
- Minh bạch trong qlhcc là những thông tin cần thiết được cung cấp
cho người dân dưới các hình thức phù hợp với đk kinh tế , xh , tập
quán , trình độ ,.. để họ dễ dàng tiếp cận, dễ khai thác sử dụng vào
những mục đích hợp pháp.
- Phải thực hiện ngtac này vì
+ Nước ta theo nguyên tắc dân chủ


+ Với phương châm “ dân biết dân làm dân bàn dân kiểm tra”
Nội dung
+ Phải đảm bảo cơng khai nhằm phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích
nhân dân : Do vậy dân phải nắm được các thơng tin liên quan , đó
là các thơng tin về quyền và nghĩa vụ , trách nhiệm của các đối
tượng qlhcc , thông tin về chức năng quyền hạn của cơ quan để nd
có thể đánh giá hđ của cqnn.
-

Vd: Hiện nay mới chỉ có dự thảo về luật tiếp cận thông tin.
12


13

+ Thực hiện đúng chủ trương “ dân biết dân làm dân bàn dân kiểm

tra”
Vd: Người dân vẫn chưa được toàn quyền trong việc bầu cử . Việc
bầu cử vào những vị trí lãnh đạo hoặc đứng đầu 1 cơ quan hay đơn
vị nào đó đều có sự sắp xếp và cơ cấu từ trước và người dân không
nắm được thông tin , việc thực hiện bầu cử chỉ là hình thức bên
ngồi nên khơng mang tính khách quan , công khai và xác đáng.
+ Phải công khai các hoạt động cho dân biết
VD : Các hoạt động về tài chính , thu chi NSNN.
+ Phải quy định các hoạt động cần công khai cho dân biết tạo điều
kiện thu hút đông đảo quẩn chúng nd tham gia kiểm tra giám sát
hoạt động QLNN
Vd: Tuy nhiên ở VN hiện nay chưa luật hóa hết các quyền.
Ý nghĩa
+ Phịng chống tham nhũng
-

VD:Chúng ta đang đẩy mạnh cuộc chiến chống tham nhũng và bước
đầu đã có những kết quả . Tuy nhiên hiện nay vấn đề tham nhũng vẫn
là 1 vấn đề nan giải của bộ máy hành chính, gây ảnh hưởng đến uy tín
của NN. 2 cựu chủ tịch UBND TP.Đà Nẵng bị cáo buộc giúp Phan
Văn Anh Vũ (Vũ "nhôm") thâu tóm đất cơng, dự án, khiến Nhà nước
thiệt hại hơn 22.000 tỉ đồng
+ Góp phần xây dựng hệ thống PL
Vd: Các quy chế công vụ được ban hành như : quy chế phát ngôn và
cung cấp thông tin cho báo chí , quy định về khai thác và sừ dụng dữ
liệu,..
+Nâng cao tính khả thi của hệ thống VBPL
Vd: Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác xây dựng, thẩm
định văn bản pháp luật, bảo đảm tính ổn định, khả thi của văn bản
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Bộ, ngành Tư pháp

đặt ra trong năm 2019.
3. Các hình thức quản lý hành chính cơng?
 KN: Là sự biểu hiện về hoạt động quản lý của các cơ quan HC N 2 trong

việc thực hiện các chức năng, thẩm quyền của tổ chức
13


14
 Hình thức Pháp Lý: đc PL quy định cụ thể về ND, trình tự, thủ tục
-

Ban hành VB quy phạm PL – đây là hình thức quan trọng nhất
+ Đề ra những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc cung trong lĩnh vực
quản lý HCC, là cơ sở cho các hình thức cịn lại
+ Quy định những nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể của các
bên tham gia
+ Các loại VB quy phạm PL do chủ thể QLHCC ban hành:
 Nghị quyết, nghị định của Chính Phủ
 Quyết định, chỉ thị, của Thủ tướng Chính Phủ
 Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ
 Nghị quyết, thơng tư liên tịch giữa cơ quan N2 có thẩm quyền
 Quyết định, chỉ thị của UBND các cấp

-

-

Ban hành VB áp dụng PL – Đây là hình thức chủ yếu nhất ban hành
trong từng tình huống cụ thể với từng đối tượng cụ thể. Việc ban hành

VB áp dụng PL làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt những quan hệ
PL HC cụ thể
Các hình thức ít mang tính pháp lý- Đây là hình thức Pháp lý quan
trọng của QLHCC. Đc tiến hành khi phát sinh các điều kiện tương ứng
đc quy định trước trong quy phạm PL nhưng k cần ban hành VB áp
dụng PL
+ Áp dụng biện pháp ngăn chặn và phòng ngừa vi phạm PL: ktra giấy
tờ xe, ktra giấy tờ kinh doanh
+ Đăng ký những sự kiện nhất định: giấy khai sinh, kết hôn
+ Hoạt động cơng chúng

 Hình thức k pháp lý: được PL quy định những nguyên tắc khuôn khổ

chung để tiến hành. Đó là hình thức hđ thuộc phạm vi chức năng, thẩm
quyền theo PL cho chủ thể có thẩm quyền đc lựa chọn vc thực hiện để
bảo đảm tính chủ động, hiệu quả hoạt động
+ Hình thức hội nghị : Qua hình thức này , các nội dung hđ được thống
nhất về mục tiêu , điều phối về hoạt động VD : Hn ở cqnn có thẩm quyền
riêng, các đơn thư ,ý kiến góp ý là những hthuc ko pháp lý.
+ Hình thức điều hành bằng các phương pháp kỹ thuật hiện đại : là việc
các cqnn , cbcc áp dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại vào hđ quản lý

14


15

hcc . Ưu điểm là nhanh chóng , kịp thời cịn hạn chế là khó bảo mật ,
trình độ chun môn cao..
Vd: hội nghị ở các cơ quan nhà nước thẩm quyền riêng, các đơn thư. Ý

kiến góp ý là hình thức k pháp lý vì nó k ban hành những quyết định có
hiệu lực. Tuy nhiên các nghị quyết, ý kiến này là căn cứ để thủ tướng đưa
ra những quyết định quản lý đúng đắn
Còn với các cơ quan nhà nước thẩm quyền chung thì hình thức hội nghị
là hình thức pháp lý vì luật quy định rõ về định kỳ và giá trị pháp lý của
nghị quyết hội nghị
=>NX: Để thực hiện thẩm quyền hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của
mình đvs xh, các chủ thể HCC thực hiện rất nhiều hđ khác nhau và đc thể
hiện ra bên ngoài dưới những h.thức nhất định. Cần lựa chọn hình thức hđ
thích hợp để đem lại hiệu quả cao
4. Yêu cầu đối với quyết định quản lý hành chính cơng?(2)
 Quyết định QLHCC là kết quả của sự thể hiện ý chí quyền lực N 2 của cq

HC có thẩm quyền , người có thẩm quyền, được ban hành trên cơ sở luật
và để thi hành luật theo thủ tục do PL quy định
- Đặc điểm của quyết định QLHCC:
+ Mang tính dưới luật
+ Được ban hành để thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành
 u cầu hợp pháp:

-

-

Tính hợp pháp:
Các quyết định QLHCC phải phù hợp vs nội dung và mục đích của
PL: nghĩa là các quyết định HCC ko đc trái vs Hiến pháp, luật và
v.bản pháp quy của cơ quan NN cấp trên.
Trên thực tế, vẫn có những VB có ND vi phạm nguyên tắc của
Hiến pháp, luật.

Vd: Thông tư số 02 của Bộ Công An năm 2004 quy định mỗi người
chỉ được đăng ký sở hữu 1 xe gắn máy. Thông tư trái với quy định
trong bộ Luật dân sự: k hạn chế về quyền sở hữu hợp pháp của
công dân
Các quyết định HC phải đc ban hành (.) phạm vi thẩm quyền của
chủ thể HCC: nghĩa là mỗi chủ thể QLHCC nhất định chỉ có quyền
15


16

ban hành quyết định giải quyết những vấn đề nhất định do PL giao
cho, ko lạm quyền và lẩn tránh trách nhiệm.
- Quyết định q.lý HCC phải đc ban hành xuất phát từ những lý do
xác thực: nghĩa là chỉ khi nào (.) q.lý NN và đ.sống dân sự x.hiện
các nhu cầu, các sự kiện đc PL quy định cần phải ban hành thì cơ
quan NN có thẩm quyền mới ra quyết định.
Vd: Khi trang mạng ( internet) phát triển mạnh thì Luật an ninh mạng
mới được ban hành
Quyết định QLHCC phải đc ban hành đúng h.thức và thủ tục do PL
quy định. VD: Thủ tục HC của VN: Thành lập DN: Từ 6 tháng đến
1 năm, qua 13 cửa. Hiện nay đkí từ 5 đến 10 ngày đề án đơn giản
hóa thủ tục HC
• Tính hợp lý
- Quyết định QLHCC phải đ.bảo kết hợp hài hịa l.ích của NN, tập
thể và cá nhân: khi ban hành quyết định phải cân đối l/ích giữa NN
và xh, coi l/ích của NN và l/ích chung của nhân dân là tiêu chí để
đ.giá tính hợp lý của quyết địng QLHCC
- Quyết định QLHCC phải có tính cụ thể và phù hợp với từng vấn
đề, từng đối tượng thực hiện: quyết định phải chỉ rõ cụ thể các

nhiệm vụ, th.gian, k.gian, chủ thể, phương tiện thực hiện quyết
định phù hợp vs từng cấp q.lý
- Quyết định QLHCC phải đ.bảo tính hệ thống tồn diện: nội dung
của quyết định phải tính đến các y.tố chính trị-k.tế-văn hố -xh-an
ninh-quốc phịng; phải căn cứ vào mục tiêu trước mắt và lâu dài
VD : Vụ việc Formosa xả thải gây cá chết hàng loạt ở miền Trung
năm 2016 . Dù đã xử lý , khắc phục hậu quả nhưng vùng biển miền
Trung đã không thể trở lại trạng thái nguyên vẹn như ban đầu .
- Quyết định QLHCC phải đ.bảo kĩ thuật lập quy, tức ngôn ngữ, văn
phong, cách trình bày phải rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, chính xác,
ko đa nghĩa.
=>NX: Mọi quyết định QLHCC phải đc ban hành trên cơ sở PL và phải
nhằm thực hiện PL. Để các quyết định đó có khả năng thực thi cao trên
thực tế và đem lại hiệu quả cao thì chúng phải phù hợp với thực tiễn cuộc
sống, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và khả năng q/lý NN (.)
từng giai đoạn cụ thể.
5. Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính? Trang
112
-

16


17
 KN: Thủ tục HC là trình tự về khơng gian, về thời gian về cách

-

-


thức tiến hành các công việc cơ quan QLHC NN trong việc giải
quyết các mối quan hệ giữa cơ quan với tổ chức và công dân
 Nguyên tắc XD thủ tục HC:
XD dựa trên cơ sở Luật, phù hợp với ND, mục đích của Luật nhằm
thực hiện Luật và bảo đảm pháp chế
Hiện vẫn còn thực tế là nhiều cơ quan chính quyền k có thẩm quyền
nhưng vẫn tự đặt ra các thủ tục HC gây rối loạn kỷ cương tạo đk cho
tham nhũng phát triển; hay CP đã yêu cầu bỏ các thủ tục HC nhưng
các ngành chức năng vì lợi ích cục bộ của mình vẫn k chịu thi hành
triệt để
Thủ tục HC phải được ban hành phù hợp với yêu cầu công việc và
thực tế khách quan của sự phát triển KTXH
XD đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, công khai thuận tiện cho việc thực
hiện
Thủ tục đơn giản cho phép tiết kiệm thời gian sức lực tiền của của
nhân dân, hạn chế việc lợi dụng chức quyền
Thủ tục công khai để kiểm tra tính nghiêm túc của cq NN khi giải
quyết các cơng vc có liên quan đến tổ chức và người dân
Vd: Cơ chế 1 cửa; đăng ký giấy sở hữu đất, cấp hộ chiếu thực hiện qua
mạng internet

 Nguyên tắc thực hiện:

Thực hiện thủ tục HC phải đảm bảo chính xác, nghiêm minh
Các cơ quan công chức khi tiến hành thủ tục hành chính phải cung cấp
những thơng tin tư liệu cần thiết để việc thực hiện thủ tục được thuận lợi
chính xác
-

-


Các bên tham gia thủ tục HC bình đẳng trước Pháp Luật
Các cơ quan NN phải quan tâm đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức và công dân khi đề nghị đủ đk do Luật quy định

vd: Cán bộ qlhcc vi phạm cũng bị xử phạt bình thường
-

Các cq NN phải giải quyết nhanh chóng gọn nhẹ các yêu cầu của
người dân, tránh tình trạng lợi dụng sơ hở của thủ tục HC gây phiền hà
sách nhiễu dân

17


18

Tránh tình trạng yêu cầu của cá nhân tổ chức khi gửi đến cơ quan NN
k đc giải quyết kịp thời mặc dù thủ tục đã đầy đủ và chính xác
Vd: Mơ hình “ Một cửa, một dấu”
6. Nội dung quản lý hành chính cơng đối với doanh nghiệp?(5) trang

153
 KN: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của PL nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
 Nội dung QLHCC đối với DN:
- Ban hành, phổ biến và hướng dấn thực hiện các VBPL về DN và
VBPL có liên quan nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho các DN hđ và
bảo đảm các DN tuân thủ đúng các quy định của PL trong quá trình

hoạt động
Vd: Quản lý các tập đồn tư nhân cịn hạn chế. Việc qly kinh doanh
vốn NN chưa có luật để xử lý những vi phạm của Vinashin.
-

-

-

Tổ chức đăng ký kinh doanh; hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh bảo
đảm thực hiện chiến lược, quy hoạch và kế hoạch định hướng phát
triển KT-XH
VD: Đánh giá việc đăng ký kinh doanh ở VN: Trước khi có Luật DN
2005 có hiệu lực thì thời gian đki kinh doanh từ 6 tháng đến 1 năm,
phải đi qua 13 cửa cộng với các khoản chi phí ngồi lề. Nhưng sau đó
đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính kéo theo đó là sự ra đời
của các nghị định: Nghị định 88/2006/NĐ-CP; Nghị định
43/2010/NĐ-CP: qui định đkí kinh doanh qua mạng thì việc đkí kinh
doanh dra thuận tiện, nhanh gọn song khâu hậu kiểm cịn kém, có đến
hơn 1000 DN ảo biến mất (.) t.gian qua
Tổ chức cá c hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao đạo
đức kinh doanh cho người quản lý DN; phẩm chất chính trị, đạo đức,
nghiệp vụ cho cán bộ quản lý N2 đối với DN; đào tạo và XD đội ngũ
công nhân lành nghề.
VD: Các trường đh-cđ có chuyên ngành qly DN , các lớp bồi dưỡng
ngắn và dài hạn , các buổi đối thoại với DN
Thực hiện chính sách(6) ưu đãi đối với DN theo định hướng và mục
tiêu của chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển KT-XH:

18



19

+ XD và tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi đối với DN theo định
hướng ưu tiên của N2 trong từng thời kỳ, như: cho vay ưu đãi, bảo
lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất đầu tư, miễn giảm thuế…
VD : Tỉnh LS thu hút đầu tư bằng cách chính sách ưu đãi như hỗ trợ
cơng tác giải phóng mặt bằng, ưu đãi thuế và giá đất…
+ XD và tổ chức thực hiện chính sách trợ cấp, trợ giá đối với DN tham
gia thực hiện các nhiệm vụ hoạt động cơng ích, quốc phịng, an ninh,
phịng chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm dịch vụ theo chính
sách giá của NN.
Các DN này hđ k tạo ra lợi nhuận vì vậy cần có sự trợ cấp giá từ phía
NN để duy trì hđ, vd: trợ giá cho ngành điện, xe bus với 2 tp lớn là
HN và TPHCM
+ XD và hướng dẫn thực hiện chính sách chế độ bảo hiểm kinh doanh
đối với các hđ kinh doanh của DN, nhằm đem lại sự ổn định cho hđ sx
KD, khắc phục hậu quả rủi ro k mong muốn. vd: Bảo hiểm cháy nổ,…
+ XD và tổ chức thực hiện chính sach hỗ trợ chung cho các DN trong
việc tiếp cận thông tin, thị trường, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ chủ
chốt trong DN.
Trong sx KD, thông tin thị trường các yếu tố quan trọng giúp DN chủ
động điều chỉnh phương án sx, KD phù hợp nâng cao hiệu quả sx KD.
NN ta đã tổ chức các cuộc hội thảo đưa ra các thơng tin tư vấn hữu ích
cho các DN
Vd: DN xuất khẩu tôm sang Australia k nên xuất khẩu tôm tươi mà
xuất khẩu tôm đã chế biến.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng KT-XH. Quản lý và phát triển các loại thị
trường để tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của các DN,

như: Thị trường hang hóa, thị trường vốn, thị trường chứng khốn, thị
trường sức lao động…
+ Thực hiện tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho các DN , đặc biệt là các DN có
hđ KT ngoại
VD:UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho
DN thông qua việc khai thác cơ sở dữ liệu , XD tài liệu , phổ biến các
văn bản QPPL.
19


20
-

Kiểm tra, thanh tra hđ KD của DN; xử lý các hành vi VPPL của DN,
của cá nhaan và tổ chức liên quan theo quy định của PL
Vd: Việc công ty Vedan gây ô nhiễm sông Thị Vải, thanh tra đã kiểm
tra và tiến hành xử phạt, yêu cầu Vedan bồi thường cho người dân.

7. Nội dung của QLHCC về đầu tư? Trang 173-

* QLHCC về đầu tư là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ
thể quản lý tới quá trình hình thành , thực hiện dự án đầu tư nhằm đạt tới
mục tiêu của dự án trong điều kiện môi trường biến động .
* ND
1, Định hướng đầu tư , kêu gọi các nhà đầu tư tham gia dự án
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược quy hoạch , kế hoạch ,
chính sách về đầu tư phát triển để huy động và điểu tiết các nguồn lực
cho đầu tư…
VD: Chiến lược phát triển ngành : xi măng , điện ..vùng ĐBSH và
ĐBSCL

Bất cập : nguồn nhân lực và năng lực của DN , thành lập những tiểu
bang mang tính chất chia rẽ..
+ Hệ thộng cảng biển nhiều nhưng không phát huy được hết thế mạnh :
mB 50% công suất , mN 100% công suất , việc bố trí cịn thiếu hợp lý
chưa thuận tiện cho tàu thuyền ra vào
+ Các nhà máy được xây dựng xong không đi đôi với việc xây dựng
vùng nguyên liệu hoặc xây dựng nhưng không đáp ứng đủ công suất , ko
phát huy hết khả năng.
- NN tuyên truyền giới thiệu nước các chiến lược , kế hoạch đầu tư cả
trong vào ngồi nước thơng qua các diễn dàn , thông tin đại chúng , các
thương vụ , các cuộc tiếp xúc..
VD : Bộ GTVT công bố điều kiện kêu gọi nhà đầu tư dự án BOT cao
tốc Bắc-Nam với nhiều điều kiện giảm so với màn chào thầu quốc tế
trước đó .
2, Xây dựng hệ thống pháp luật cần thiết để điều chỉnh hoạt động
đầu tư

20


21
-

Ban hành phổ biến , hoạt động và tổ chức thực hiện các chính sách
pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư , giám sát ban hành các văn
bản QPPL về đầu tư , hủy bỏ các văn bản ko đúng với thầm quyền và
ko phù hợp với thực tiễn.
VD: Thời gian qua đã có nhiểu VB pháp luật về đầu tư được ban hành
và thực sự đi vào đời sống như Luật đầu tư 2005 , NĐ 101/2006/NĐCP , NĐ 108/2006/NĐ-CP . Tuy nhiên hệ thống VB gây khó khăn trong
từng trường hợp cụ thể cho nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư tại VN ..


1 hệ thống pháp luật nghiêm minh sẽ khiến công dân yên tâm khi bỏ
vốn đầu tư nhằm sinh lời cho bản thân và đóng góp cho XH
- NN cần quản lý chặt chẽ nghiêm minh hoạt động này
Vd : phân loại từng lĩnh vực đầu tư cả trong và ngoài nước để tiến hành
quản lý chặt chẽ hơn.
-

3,Tiến hành thẩm định cấp phép các dự án đầu tư tư nhân hoặc ra
quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư nhà nước .
Đối với dự án đầu tư tư nhân : do vốn ko phải của NN nên NN ko
quản lý việc phân bổ và sử dụng vốn song NN cần thẩm định và quyết
định việc thực thi dự án nên chủ đầu tư bắt buộc phải đăng ký dự án.
Vd: “PPP là dự án phục vụ xã hội, sử dụng tài sản cơng, nên dứt khốt
phải thẩm định”, ông Cao Văn Bản, nguyên Vụ trưởng Vụ Giám sát và
Thẩm định đầu tư (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) bày tỏ .
- Đối với dự án đầu tư NN : do vốn đầu tư là của NN nên NN thực hiện
cả chức năng quản lý vĩ mô và quản lý vi mơ.
Vd: Vẫn cịn tồn tại nhiều sai sót trong việc quản lý dự án BOT vì
những lỗ hổng pháp lý
4, Tổ chức đấu thầu bắt buộc đối với các dự án đầu tư nhà nước
-

- Đối với các dự án NN , các chủ đầu tư bắt buộc phải tổ chức đấu thầu
để lựa chọn người thi công cơng trình.
- Mục đích : Thực hiện tính cạnh tranh , cơng bằng , minh bạch trong
q trình đầu tư để chọn ra đơn vị thi công phù hợp , giảm CP , tránh
tham ô , tham nhũng vốn NN ..
VD : “Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, cung cấp dịch vụ công
đối với các lĩnh vực, cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: điện,

nước, giao thông, thủy lợi, dân dụng, môi trường, công nghệ thông tin,

21


22

bưu chính viễn thơng, y tế…” theo điều 1 , mục 1 Luật đấu thầu đã sửa
đổi 2013

5, Kiểm tra , giám sát việc thực thi dự án đầu tư
- Tùy tình hình cụ thể từng dự án để kiểm tra ,thanh tra từng khâu
hoặc tất cả các khâu của quá trình đầu tư và xây dựng
- Giám sát theo kiểu đối chiếu việc thực hiến với cam kết trong giất
chứng nhận đăng ký kinh doanh mà NN cấp nhằm phát hiện sai phạm
trong quá trình đầu tư
- Cơ quan NN cũng có thẩm quyền , cũng phải giám sát, bàn giao
cơng trình , thanh tốn giữa chủ đầu tư và nhà thầu với các dự án NN
VD: Khen thưởng cho những NĐT tích cực và xử lý đối với NĐT
có hành vi vi phạm Luật đầu tư 2005 , điều 84 theo dõi , đánh giá hoạt
động đầu tư , điều 85 về hướng dẫn thanh tra hoạt động đầu tư.
6, Phối hợp các dự án của Nhà nước với các dự án đầu tư của tư
nhân nhằm đồng bộ hóa hệ thống dự án và hoạt động đầu tư trên
tồn quốc.
- Đầu tư theo mơ hình PPP đó là việc Nhà nước và Nhà đầu tư cùng
phối hợp thực hiện Dự án phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ
công trên cơ sở Hợp đồng dự án.
- Nhà nước sẽ thiết lập các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ
-tư nhân được khuyến khích cung cấp bằng cơ chế thanh toán theo
chất lượng dịch vụ

=>Đây là hình thức hợp tác tối ưu hóa hiệu quả đầu tư mang lại lợi ích
cho cả nhà nước và người dân
VD: Dự án xử lý bùn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Dự án cải tạo hệ
thống hạ tầng các khu bán hàng tươi sống tại các chợ: Chợ Cồn, Chợ
Hàn, Chợ Đống Đa ..là trong những dự án theo mơ hình PPP của Đà
Nẵng.
Mục tiêu quản lý hành chính cơng đối với tài chính tiền tệ? trang
188
 KN:
8.

22


23

QLHCC về tài chính tiền tệ là q trình tổ chức và điều chỉnh các quan hệ
tài chính tiền tệ của các chủ thể trong XH, được thực hiện thông qua các
cq QLHC NN bằng quyền lực công, nhằm đạt được các mục tiêu của kế
hoạch, chiến lược phát triển KTXH của NN đã đặt ra trong từng thời kỳ
 Mục tiêu:

Mục tiêu tổng quát:xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh,
đảm bảo giữ vững an ninh tài chính, ổn định kt vĩ mơ, tài chính- tài
tê, tạo đkien thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với đổi mới mơ hình
tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế; giải quyết tốt các vde an
sinh- xã hội; huy động, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn
lực tài chính trong xã hội hiệu quả, cơng bằng, cải cách hành chính
đồng bộ, tồn diện; đảm bảo tính hiệu quả và hiệu lực cơng tác
quản lý, giám sát tài chính

• Các nhiệm vụ cụ thể
- Xử lý tốt các mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa tiết kiệm và
đầu tư; có chính sách khuyến khích tăng tích lũy cho đầu tư phát triển,
hướng dẫn tiêu dùng; thu hút hợp lý các nguồn lực xã hội để tập trung
đầu tư cho hạ tầng, kinh tế- xh, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
tạo tiền đề đẩy mạnh cơ cấu lại nền kte và đổi mới mơ hình tăng
trưởng
Vd: VN đã phát triển đồng bộ thị trường tài chính với bước ngoặt là sự
ra đời của thị trường chứng khoán là kênh huy động vốn hiệu quả của DN và là
nơi điều tiết các dịng tiền của nền KT.


Nâng cao hiệu quae sử dụng các nguồn lực tài chính công, db là nguồn
vốn từ NSNN, tiếp tục cơ cấu lại chi NSNN và thực hiện tái công trúc
đầu tư công, tăng cường đầu tư phát triển con ng, cải cách cơ chế tài
chính đối với lĩnh vực sự nghiệp cơng, tài chính doanh nghiệp nhà nc,
cải cách tiền lương, củng cố hệ thống an sinh xã hội
Vd: Nguồn vốn NN đc huy động từ các nguồn lực: Nguồn vốn chính phủ,
tư nhân, DN,.. các loại trái phiếu chính phủ để giúp NN thực hiện các dự án lớn
về CSHT, an sinh XH như : xây dựng tuyến đường sắt Bắc – Nam : 50 tỷ USD…
-

-

Phát triển đồng bộ các loại thị trường, tái cấu trúc thị trường tàu chính
và dvu tài chính; mở rộng đa dạng hóa các hình thức hoạt động trên thị
trg để động viên các nguồn lực trong và ngoài nước cho pt kt-xh

23



24

Vd: Trước kia chỉ có Bảo Việt là cơng ty bảo hiểm, nhưng sau khi có nghị
định 100/1993/NĐ-CP thì ra đời nhiều công ty Bảo hiểm tạo đk để nhiều người
mua bảo hiểm
Đảm bảo an ninh- an tồn tài chính quốc gia , cân đối ngân sách tích
cực, giảm dần tỷ lệ Bơi chi NSNN, duy trì dư nợ chính phủ và nợ quốc
gia trong giới hạn an toàn; tăng cường dự trữ nhà nc đáp ứng kịp thời
các nhu cầu đột xuất của nền kte
Vd: Chiều 21/10/2019, Bộ trưởng Tài chính Đinh Tiến Dũng cho biết thu
ngân sách tăng cao, trong khi bội chi ở mức hợp lý nên quy mô nợ công năm
nay tương ứng 3,48 triệu tỷ đồng.
-

Theo số liệu của Bộ Tài Chính nợ quốc gia đến 31/12/2009 chiếm 38,9%
GDP; nợ chính phủ chiếm 41,9% GDP; trong đó nợ trong nước chiếm 41,2%,
nợ nước ngồi chiếm 58,8%. Nợ quốc gia vẫn đang ở ngưỡng an toàn, có thể
kiểm sốt được và đảm bảo ngun tắc các khoản nợ này chỉ sử dụng cho đầu tư
phát triển khi đưa ra dự án đường sắt cao tốc, rất nhiều đại biểu quốc hội đã
phản đối vì có nguy cơ làm cho nợ quốc gia vượt ngưỡng an toàn gây ảnh
hưởng xấu đến nền kinh tế tài chính của quốc gia.
Tiếp tục hồn thiện thể chế tài chính đảm bảo tính đồng bộ, ổn định
theo ntac thị trg có sự điều tiết của nhà nc . đổi mới tổ chức bộ máy
ngành tài chính theo hướng hiện đại, hiệu lực hiệu quả,
Vd: VN đã gia nhập WTO, sự nỗ lực này của NN đã mở ra cơ hội lớn cho
các chủ thể trong XH tham gia vào quá trình trao đổi và phân cơng lao động
quốc tế địi hỏi các chủ thể ko ngừng hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh
tranh để tồn tại và ptr.
-


9. Yêu cầu cơ bản đối với quản lý thu ngân sách nhà nước và quản lý

chi ngân sách nhà nước? trang 197
 Ngân sách Nhà nước là toàn bộ quản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một
năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
 Yêu cầu đối với quản lý thu ngân sách nhà nước:
Quản lý thu ngân sách Nhà nước là việc nhà nước sử dụng quyền lực
công để tổ chức và điều chỉnh quá trình thu ngân sách nhà nước nhằm tập
trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước theo đúng chính
sách, chế độ, phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ
của nhà nước trong từng thời kỳ.

24


25

Quản lý thu ngân sách nhà nước thực chất là quản lý thu và các khoản
thu của Ngân sách Nhà nước. Các khoản thu của ngân sách nhà nước bao
gồm: thuế, phí và lệ phí. Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước, các khoản
đóng góp từ các tổ chức cá nhân, các khoản viện trợ và các khoản thu khác
theo yêu cầu của pháp luật.
 Yêu cầu:Bao gồm những yêu cầu sau:(4)
- Xác lập một hệ thống chính sách thu đồng bộ, phù hợp với thực trạng của
nền kinh tế và bảo đảm thực thi nghiêm chỉnh chính sách, chế độ thu do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Hệ thống chính sách thu đó khơng
chỉ quan tâm đến lợi ích tạo ra nguồn thu mà cịn phải tác động tới q
trình phát triển kinh tế theo hướng có lợi nhất, thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế, tạo việc làm, kiềm chế lạm phát, thực hiện chủ trương mở cửa, từng
bước cân đối cán cân thanh toán quốc tế.
- Xây dựng kế hoạch thu thực hiện đúng chính sách, chế độ thu ngân sách
nhà nước và sát với diễn biến thực trạng của kinh tế xã hội trong từng thời
kỳ kế hoạch.
VD: Dự toán thu NSNN năm 2020 có ý nghĩa hết sức quan trọng, khi vừa
phải bao qt các nguồn thu, vừa phải tính tốn các yếu tố làm giảm thu ngân
sách, với mục tiêu cao nhất là tăng thu về cho ngân sách, góp phần hoàn thành
mục tiêu của nhiệm kỳ 2016 - 2020
-

Xác lập quy trình và biện pháp tổ chức hành thu phù hợp với từng khoản
thu cụ thể của ngân sách nhà nước và thực trạng kinh tế xã hội trong từng
thời kỳ.
Vd: ngày 3/8/2013.
Vd: Quy trình thu, chi ngân sách hướng tới chuẩn “ kho bạc điện tử ” tuy
nhiên quá trình này vẫn cịn bất cập do người dân vẫn ưa chuộng nộp tiền
mặt.

Tổ chức bộ máy thu gọn nhẹ, hợp lý và không ngừng xây dựng đội ngũ cán
bộ có đầy đủ năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức. Tiết kiệm các chi
phí hành thu và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý của bộ máy hành thu.
VD : Chiều 20/6/2019, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân đã có
buổi làm việc với Tổng cục Thuế lưu ý công tác sắp xếp, tổ chức tinh gọn bộ
máy cơ quan thuế phải đảm bảo không làm thất thu NSNN
-

 Yêu cầu chi ngân sách NN:

Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối và sử dụng các nguồn vốn

tiền tệ từ quỹ ngân sách nhà nước để phục vụ việc thực hiện các chức năng
25


×