Tải bản đầy đủ (.doc) (204 trang)

Giáo án toán lớp 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 204 trang )

Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6

Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức:HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường
gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc
một tập hợp cho trước .
* Kỹ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập
hợp . Rèn luyện tính chính xác
II. CHUẨN BỊ
- HS: xem trước bài
- GV: + sgk, sgv, các dạng toán…
+ Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định : Gv dặn dị HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: -Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Đặt vấn đề: Hãy làm quen với tập hợp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Xác định các đồ vật trên bàn H1 . - HS : Quan sát và trả lời:
1. Các ví dụ : ( sgk)


Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn .
+Tập hợp các chữ cí a,b,c.
- Tập hợp những cái bàn
+Tập hợp các số tự nhiện nhỏ trong lớp học
hơn 4.
- Tập hợp các cây trong sân
Tập hợp các học sinh lớp 6A
trường.
-Hãy tìm một vài vd tập hợp trong -HS : Tìm ví dụ tập hợp tương -Tập hợp các ngón tay của
thực tế
tự với đồ vật hiện có trong lớp một bàn tay.
chẳn hạn .
GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu
GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định
phần tử thuộc, không thuộc A.
GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản
của tập hợp và ý nghĩa của chúng,
củng cố nhanh qua vd .
GV : đặt vấn đề nếu trong một tập
hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu
nào để ngăn cách ?
GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A
bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp
đó).
A =  x  N / x  4 .
Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ,
cách phân biệt .
- Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ
đồ Ven


HS : trả lời , chú ý tìm phần tử
khơng thuộc A.

HS : Chú ý các cách viết phân
cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng
để phân biệt với chữ số thập
phân).
HS : thực hiện tương tự phần
trên .

GV:Vũ Thị Thúy Haèng
Năm học 2012 -– 2013

2. Cách viết . Các ký hiệu :
Vd1 : Tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 4 được viết là
:
A =  0;1;2;3 , hay
A = 1;3;2;0 .
Hay A =  x  N / x  4 .
- Chú ý : các phần tử của tập
hợp được viết trong hai dấu
ngoặc nhọn, cách nhau bởi
dấu ‘;’(nếu có phần tử là số )
hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử
khơng là số ).
Vd2: B là tập hợp các chữ
cái a,b,c được viết là :
B =  a, b, c hay

B =  b, c, a .
1


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
- Chú ý không kể đến thứ tự
của phần tử nhưng mỗi phần tử
chỉ xuất hiện 1 lần trong cách
viết tập hợp.
- Yêu cầu HS làm ?1 và ?2sgk

- Ghi nhớ :để viết một tập
hợp thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập
hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng
?1 Tập hợp D các số tự nhiên cho các phần tử của tập hợp
nhỏ hơn 7
đó .
+ Cách 1: D = { 0;1;2;3;4;5;6}
+ Cách 2: D = {x N│x 7}
2 D; 10  D.
?2 M = { N,H,A,T,R,G}

4. Củng cố
- Btập 3/6sgk

- Btập 3/6sgk
A = { a, b}; B= {b, x, y}

X  A; y B; b A; b B
? Để viết một hợp có mấy cách viết Có hai cách viết (sgk)
- Btập4/6sgk
-HS1 bài 1: 12 A; 16  A
Treo bảng phụ ghi bài 1,4 sgk
- HS2: bài 4:
A = {15;26}; B = {1;a,b}
M = {bút}; H = { bút, sách, vở}
* Câu hỏi củng cố:Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 ( bằng 2 cách )
5. Hướng dẫn học ở nhà
-Học thuộc chú ý sgk
- Bài tập 2,5/ 6sgk
-HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
-Xem trước §2. Tập hợp các số tự nhiên
6.Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

2


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6


Tuần: 01
Tiết: 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
* Kỹ năng:HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu  và  , biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
* Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. CHUẨN BỊ
- HS: xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
- Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về tập hợp HS1:Tập hợp những viên phấn trong hợp
- Chú ý / 5 sgk
- Cho hai tập hợp : A={ cam, táo}
HS2: a) cam �A và cam �B
B={ổi, chanh, cam}
b) Táo �A mà táo  B

Dùng kí hiệu ,  để ghi các phần tử
3.Tiến hành bài mới

Đặt vấn đề: Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Nêu các số tự nhiên?
- Tập hợp các số tự nhiên được ký
hiệu là N
Hãy viết tập hợp các số tự nhiên.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, …
trên tia số
- Điền vào ô vuông các ký hiệu 
và :
3
12
N;
N
4
- Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm
2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên tia số
các điểm 4, 5
- GV giới thiệu tập hợp N*.
- So sánh N và N*
Hoạt động 2:Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên
? Khi so sánh 2 số tự nhiên a và b
sẽ xảy ra những trường hợp nào
So sánh 2 và 4?

*


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
N = {0, 1, 2, 4, …}
Hs lên bảng biểu diễn
12
 N;
3
 N
4

NỘI DUNG
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các
số tự nhiên. Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N.
N = {0, 1, 2, 4, …}

0

1

2 3

4

5

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên

tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0
được ký hiệu N*.

a < b hoặc a > b
2<4

GV:Vũ Thị Thúy Haèng
Năm học 2012 -– 2013

N*= {1, 2, 3, 4, …}
N* = {x �N / x �0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên.
- Với a, b �N , a < b hoặc
b>a

3


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên
trên tia số điểm a nằm bên trái
tia số
điểm b.
Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu
Điểm 2 ở bên trái điểm a  b nghĩa là a < b và a = b
- Giáo viên giới thiệu các ký hiệu  4
b �a nghĩa là b > a hoặc a = b

và  .
-Nếu a < b và b < c thì a < c
Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông
cho đúng:
3 < 9; 15 > 7; 0 <2
- Mỗi số tự nhiên có một số liền
3
9 ; 15
7 ;
sau duy nhất.
0
2
- Viết tập hợp
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất,
A = {x  N / 6  x  8} bằng cách A = {6; 7; 8 }
khơng có số tự nhiên lớn nhất.
liệt kê các phần tử của nó.
Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh
-Tập hợp các số tự nhiên có vơ
a và c?
số phần tử.
- GV giới thiệu số liền trước, số liền
sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp a < c
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị?
- Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15? HS: 5, 8, 16
- Tìm các số liền trước của các số 9, HS: 8, 14, 19
Số 0
15, 20?

- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ Khơng có số tự nhiên
lớn nhất vì bất cứ số tự
nhất?
nhiên nào cũng có số tự
- Số nào lớn nhất?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiên liền sau lớn hơn
nó.
nhiêu phần tử.
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng có vơ số phần tử.
34, 35, 36
dần?
150, 151, 152
?
34, …, …
Hs
trả
lời
28, 29, 30
…, 151, …
99, 100, 101
Cho hs làm ?
4. Củng cố
-Yêu cầu Hs làm bài tập 6, 7/7,8sgk Btập 6:
a)17; 18
99; 100
a( với a N)
b) 34;35
999;1000
b-1; b b( với b N)
Btập 7:

a) A={13;14;15}
b) B={1;2;3;4}
c) C={13;14;15}
5. Hướng dẫn học ở nhà
-Học thuộc thứ tự trong tập hợp số tự nhiên sgk
- Bài tập 810/ 8sgk
-Xem trước §3. Ghi số tự nhiên
 Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
Tuần: 01
Tiết: 03

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

4


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
* Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn .
II. CHUẨN BỊ

- HS xem trước bài
-GV:+ Các phương pháp chủ yếu : nêu vấn đề, giải thích.
+Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
- Bài tập 8/8sgk Cách 1: A = {0;1;2;3;4;6}
Cách 2: B = {x N│x  6}
0

1

2

3

4

5

6

3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:Ở hệ thập phân, giá trị mội chư số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
?Để có thể viết các số tự nhiên ta có
thể sử dụng bao nhiêu chữ số
GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số
có 1,2 3,… chữ số.
GV treo bảng phụ có ví dụ số 3895

như trong SGK để phân biệt chữ số
hàng trăm và số trăm, chữ số hàng
chục và số chục
Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK.
GV giới thiệu hệ thập phân như sgk,
chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi
giá trị của chúng .
Cho vd1
GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở
các vị trí khác có giá trị khác nhau .
GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V ,
X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt
đồng hồ .
Gv giới thiệu cách viết số LaMã đặc
biệt như trong SGK
Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1
đến 30 theo nhóm.

GV treo bảng phụ “ các số La Mã từ
1 đến 30” và nhậ xét các nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
1. Số và chữ số
Chú ý : sgk.
HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 VD1: 7 là số có một chữ số .
đến 9 .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.

HS : Tìm như phần vd bên.
VD2 :Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là
389.
HS:nêu số trăm, số chục .
HS : Làm bt 11 tr 10 SGK.
2. Hệ thập phân :
HS : Áp dụng vd1, viết tương VD1 :
tự cho các số 222;ab,abc.
235 = 200 + 30 + 5 .
= 2.100 + 3. 10 + 5.
- Làm ? SGK
VD2 :
ab = a.10 + b.
abc = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý : ( Cách ghi số La
HS : Quan sát các số La Mã Mã )
trên mặt đồng hồ, suy ra quy Các số La Mã từ 1 đến 10:
tắc viết các số La Mã từ các số I II III IV V VI
cơ bản đã có .
1 2 3
4
5
6
VII VIII IX X
HS : Viết tương tự phần hướng 7
8
9 10
hẫn sgk.
Nếu thêm vào bên trái mỗi

HS hoạt động nhóm.
số trên:
+ Một chữ số X ta
được các số La Mã từ 11 đến
Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 20
trong bảng phụ nhóm .
+ Hai chữ số X ta

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

5


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
HS cả lớp nhận xét.

được các số La Mã từ 21 đến
30.

4. Củng cố
-Yêu cầu Hs làm bài tập 12, 13,14/10sgk Btập 12:
A={2;0}
Btập 13:
a) 1000
b) 1023
Btập 13:
102; 120; 210; 201
5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học thuộc bài sgk
- Bài tập 15/ 10sgk
- Xem lại các kiến thức về tập hợp.
- Xem trước §4. Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 02
Tiết: 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON

I.MỤC TIÊU :

GV:Vuõ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

6


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vơ số

phần tử , củng có thể khơng có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp
bằng nhau.
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu  và 
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. CHUẨN BỊ
- HS: xem trước bài, Xem lại các kiến thức về tập hợp.
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
Bài tập:
a) Viết số sau: Ba trăm bốn mươi, ba trăm linh bốn,
Bốn trăm ba mươi, bốn trăm linh ba.
a) Viết giá trị trong hệ thập phân
Bài tập
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và  18.
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp B
B = {x N│55 x<37}
c) Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. ,

HS 1:
a) 340; 304; 430; 403
b) = a.100+3.100+c.10+d
HS 2:
a) A = {16;17;18}
b) B = { 35;36}
c) Tập hợp A có 3 phần tử, tập hợp
B có hai phần tử.


3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử => Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV nêu các ví dụ SGK .

- Nêu ?2 .
Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 ,
Suy ra chú ý .
- Nếu gọi A là tập hợp số tự nhiên x
mà x+5 = 2 thì tập hợp A khơng có
phần tử nào. Ta gọi tập hợp A là tập
hợp rỗng.

NỘI DUNG
I. Số phần tử của một tập
HS : Tìm số lượng các phần hợp :
tử .
- Một tập hợp có thể có 1
+ Tập hợp A có 1 phần tử
phần tử , có nhiều phần tử ,
+ Tập hợp B có 2 phần tử
có vơ số phần tử cũng có
+ Tập hợp C có 100 phần tử
thể khơng có phần tử nào .
+ Tập hợp N có vơ số phần tử
Suy ra kết luận .
- Làm ?1

+ Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ Tập hợp H có 11 phần tử
?2
Khơng có số tự nhiên nào mà Chú ý:
x+5 = 2.
- Tập hợp khơng có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng . K/h
:
HS : đọc chý ý sgk
II. Tập hợp con :

E

•c
•d
•y
•x

F
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

- Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
thì tập hợp A gọi là tập hợp
7


Trường THCS Thuận Tiến

Giáo án Số học 6

- Cho hình vẽ trên. Hãy viết tập hợp
E, F

con của tập hợp B .
K/h : A B.

HS : E=  x, y

F=  c, d , x, y
HS : mọi phần tử của tập E đều
? Nhận xét về các phần tử của tập E thuộc tập F
và F
HS: trả lời như SGK
Gv :Ta nói tập E là con của tập F.
?Khi nào tập hợp A là con của tập hợp
Ví dụ : E={x,y}
B
F= {x,y,c,d}
- GV giới thiệu: tập con , ký hiệu và
Ta có: E  F
- HS : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp
các cách đọc .
bằng nhau.
- Yêu cầu HS làm ?3
- Ta thấy A  B và B  A ta nói rằng M  A; M  B; A  B. Vậy
A=B.
A và B là hai tập hợp bằng nhau.
* Chú ý : /13 sgk

Gv giới thiệu Chú ý SGK
4. Củng cố
-Yêu cầu Hs làm bài tập 1820/10sgk

Btập 18:
Tập hợp A không phải tập hợp rỗng vì A có 1 phần tử
Btập 19:
A= {0;1;2;….;10}
B = {0;1;2;3;4}
Btập 20
a) 15 A
b) {15}  A
c) {15;24} = A

5. Hướng dẫn học ở nhà
- Hiểu các từ ngữ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn , tập hợp con, tập được bằng
nhau.
- Bài tập 16,17/ 13sgk
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 02
Tiết: 05

Ngày soạn:
Ngày dạy:


LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: - HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập
hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) .
* Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng
đúng , chính xác cá k/h :ĠĬĬ.
* Thái độ: - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II. CHUẨN BỊ
- HS: chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk/ 14).
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

8


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
1.Ổn định
2.Kiểm tra
? Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập HS 1:
hợp thế nào.
-Định nghĩa/12sgk
- Cho vi dụ về tập hợp
Ví dụ:A= {x,y,r,z}
B = {a,b,v,l}
? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Áp dụng HS 2:
A = {0;1;2;3;4;5}

-Định nghĩa/13sgk
B = {0;1;2;3;4;5;6;7}
A B
3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Ở tiết học trước chúng ta đã biết một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử,vậy cách
tìm số phần tử của một tập hợp như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV hướng dẫn cách tìm số HS: Tổng quát:
phần tử của tập hợp A như Tập hợp các số tự nhiên từ a
SGK
đến b có b - a + 1 phần tử
HS : Áp dụng tượng tự vào
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần bài tập B
tử của tập B
- Chú ý cá phần tử phải liên
tục .
BT 23 ( sgk/14)
GV u cầu HS làm bài theo
nhóm :
-nêu cơng thức tổng quát tính
số phần tử của tập hợp các số
chẳn, các số lẻ.
- Tính số phần tử của tập hợp
D, E
GV kiểm tra bài làm của các
nhóm cịn lại.
BT 22 ( sgk/14).

GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét.

NỘI DUNG
BT 21 ( sgk/14 )
A =  8;9;10;...; 20
Số phần tử của tập hợp A là :
(20-8)+1 = 13
B = 10;11;12;...;99
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.

BT 23 ( sgk/14)
HS :Hoạt động nhóm tìm D là tập hợp các sơ lẻ từ 21 đến 99 có
cơng thức tổng qt như sgk . ( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
Suy ra áp dụng với bài tập D, E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92
có :
E
HS đại diện nhóm trình bày ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).
- Công thức tổng quát
bảng;
(n-m) : (2+1) phần tử
HS cả lớp nhận xét.
BT 22 ( sgk/14).
HS cả lớp làm vào vở
a. C =  0;2;4;6;8
HS : Vận dụng làm bài tập b. L = 11;13;15;17;19
theo yêu cầu bài toán .
c. A = 18;20;22
d. B =  25;27;29;31


BT 24 ( sgk/14).
GV yêu cầu HS cả lớp cùng
làm, một HS lên bảng làm
HS làm vào vở.

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

BT 24 ( sgk/14).
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
10
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Ta có : A  N
BN
N*  N

9


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
GV đưa bảng phụ có bài 25
SGK
HS đọc đề bài
GV gọi 2 HS lên bảng.
HS cả lớp cùng làm

BT 25 ( sgk/14).

�In  do  ne  xi  a, Mianma, �
A= �

Thai  lan,Viet  Nam

Xin  ga  po,Bru  nay,�

B= �

Cam  pu  chia


4. Củng cố
- Ngay sau mỗi phần kiến thức.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững công thức tổng quát.
- Xem lại các bài tạp đã làm.
- Ôn lại phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học.
- Xem trước §5 Phép cộng và phép nhân.
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 02
Tiết: 06


Ngày soạn:
Ngày dạy:
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó
* Kỹ năng -HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
* Thái độ: - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn .
II. CHUẨN BỊ
- HS: xem trước bài, ơn lại phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học.
-GV: Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
3.Tiến hành bài mới

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 10 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
Đặt vấn đề: Ở Tiểu học chúng ta đã học phép tốn cơng và phép tốn nhân. Trong phép tốn
cơng và phép tốn nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung
bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
1 .Tổng và tích 2 số tự nhiên

- GV cho hình chữ nhật có chiều dài
32m và chiều rộng 25m. Tính chu vi
và diện tích của hình chữ nhật đó ?
- Nếu hình chữ nhật có chiều dài
a(m) và chiều rộng (b)m ta có cơng
thức tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật đó như thế nào ?
-GV giới thiệu thành phần phép
tính cộng và nhân như SGK.
- GV đưa bảng phụ có bài ?1

Chu vi hình chữ nhật
(32+25) x2= 114(m)
a+b=c
Diện tích của hình chữ a,b :số hạng;
nhật
c: tổng .
2
32 x 15 = 800(m )
a.b = c ;
HS tổng quát:
a,b: thừa số ;
P = (a+b).2
c : tích .

S = a x b.
VD : a.b = ab
4.x.y = 4xy
HS : Làm bài tập ?1
?1

- GV yêu cầu HS thực hiện ?2

?2
a) .........bằng khơng
b) .........bằng khơng

a
b
a+b
a.b

12
5
17
60

21
0
21
0

1
48
49

48

0
15
15
0

- Bài tập áp dụng:
Tìm x biết (x - 34) .15 = 0.
+ Kết quả bằng không.
? Em có nhận xét gì kết quả của
tích.
-Vậy x - 34 = 0
(x - 34) .15 = 0 mà 15 ≠ 0
x = 34
- Vậy x - 34 phải như thế nào.
-Gọi HS tìm x theo x - 34 = 0
GV sử dụng bảng phụ củng cố
2. Tính chất của phép cộng và
nhanh các tính chất
HS nhìn vào bảng phụ phát phép nhân.
biểu các tính chất thành
( Các tính chất tương tự như
lời.
sgk )
- Liên hệ cụ thể với bài tập ?3
HS : Vận dụng các tính
VD1 : 86 +357 +14
chất vào bài tập ?3
VD2 : 25.5.4.27.2

a) 46 + 17 +54 =
VD3: 28.64 + 28.36
(46+54)+17
= 100+17 = 117
b) 4. 37. 25 = (4.25) . 37
- Tính chất:
= 100.37 = 3700
Cộng
Nhân
? Tính chất nào có liên quan đến c) 87.36+87.64
a+b = b+a
a.b = b.a
phép nhân và phép cộng
= 87 (36+64) = 87.100 =
(a+b)+c
(ab)c
8700
= a+(b+c)
= a(bc)
a+0 = 0+a =a
a.1=1.a = a
a. (b + c) = ab + aac
4. Củng cố
-Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng
và phép nhân số tự nhiên có tính
chất gì giống nhau ?”
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 11 



Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
- Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn
đường ) GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ
đường bộ
- Bài tập 27 : ( Tính tổng bằng cách
nhanh nhất có thể ).

Bài 26 tr.16 (SGK)
Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là:
54 + 19 +82 = 155 (km)
HS1:
a) 86+357+14 = (86+14)+357
= 100+357= 457
HS2:
b) 72+69+128 = (72+128)+69
=200+69=269
HS3:
c) 25.5.4.27.2=(25.4).(5.2).27
=100.10.27=27000
HS4:
d) 28.64+28.36 = 28(64+36)
= 28.100 =2800

5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập28, 29,30/16,17 SGK
-BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
-Ápdụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk/17,18).

 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 03
Tiết: 07

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘
* Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tốn tính nhẩm, tính
nhanh.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
* Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt
II. CHUẨN BỊ
- HS :Máy tính bỏ túi; xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập
- GV: +Bảng phụ,thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
- Phát biểu và viết tính chất giao hốn của phép HS1: Tính chất /16sgk
cộng và phép nhân dạng tổng quát .
- Ápdụng vào BT 28 (sgk: tr16).
12+11+12+1+2+3 = 4+5+6+7+8+9
=(10+3)+(11+2)+(12+1) = (9+4)+(8+5)+(7+6)
= 39

- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết HS2: Tính chất /16
hợp của phép cộng.
-Bài tập áp dụng: 81+243+19
81+243+19 = (81+19)+243 = 100+243 = 343
3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 12 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
(x-34).15 = 0 thì (x-34) = ?
Vậy x = ?
18.(x –16) =18 thì (x –16)= ?
Vậy x = ?

x -34 = 0
x 34
x – 16 = 1
x = 17

GV cho HS tự đọc phần hướng
dẫn trong sách sau đó vận

dụng cách tính.
Câu a: tách số 45= 41 + 4
Câu b: tách số 37= 35 + 2
2HS lên bảng làm dưới sự
GV yêu cầu HS cho biết đã hướng dẫn của GV.
vận dụng những tính chất nào
của phép cộng để tính nhanh.
GV hướng dẫn HS thực
hiện như SGK.
Cho 3 HS lên bảng thự

HS chú ý theo dõi.

hiện.
Các em khác làm
vào vở và theo dõi, nhận
xét bài làm của bạn.
GV hướng dẫn HS thực hiện
như SGK.
Ap dụng tính chất: a(b – c) =
a.b – a.c
VD: 13.99 = 13(100 – 1)
= 13.100 – 13.1 = 1300 – 13 =
1287
Gọi 2 hs lên bảng
GV cho 5 HS lên bảng
tính với 5 câu tương ứng.

HS chú ý theo dõi.


Các em khác làm
vào vở và theo dõi, nhận
xét bài làm của bạn.

Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34).15 = 0 ;
x -34 = 0
x = 34
b) 18.(x –16) = 18 ;
x – 16 = 1
x = 17
Bài 32:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
=1 000 + 41
= 1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
= 35+(2+198)
= 35+200 = 235
Bài 36: Ta Có:
45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90.3
= 270
45.6 = (40 + 5).6 = 40.6 + 5.6
= 240 +30 = 270
a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
b) 25.12 = 25.(4.3) = (25.4).3
= 100.3 = 300
c) 125.16 = 125.( 8.2) = 125.8).2
= 1000.2 = 2000

Bài 37:
a) 16.19 = 16.(20 – 1)
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
b) 46.99 = 46.(100 – 1)
= 6.100 – 46.1
= 4600 – 46 = 4554
Bài 39:
142857. 2 = 285714
142857. 3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142

4. Củng cố
GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
?Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính tốn.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với
máy phần bài tập có trong sgk .
- Làm các BT cịn lại
- Xem mục có thể em chưa biết (sgk/18;19).
- Xem trước § 6 Phép trừ và phép chia
GV:Vũ Thị Thúy Haèng
Năm học 2012 -– 2013

 13 



Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 03
Tiết: 08

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa
của phép chia là một số tự nhiên .
* Kỹ năng - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Thái độ:- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài
toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- HS: :xem trước bài
- GV:Bảng phụ, thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
3.Tiến hành bài mới

Đặt vấn đề: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, cịn
phép trừ và phép chia có ln thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không? Chúng ta cùng trả
lời câu hỏi đó trong nội dung bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Hãy xét xem có số tự nhiên x HS : Tìm x theo yêu cầu của GV
a-b=c.
nào mà:
a) x= 3.
(số bị trừ ) - (số trừ) = hiệu .
a) 2 + x = 5 hay không ?
a)khơng tìm được x
Điều kiện để thực hiện phép trừ
b) 6 + x = 5 hay không ?
suy ra điều kiện để thực hiện là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số
GV giới thiệu phép trừ và củng phép trừ .
trừ .
cố các ký hiệu trong phép trừ .
Thông qua tìm x, giới thiệu điều
kiện để thực hiện phép trừ và
minh họa bằng tia số .(GV minh - Làm bài tập ?1.(trả lời miệng)
hoạ bằng tia số như SGK)
a) a -a = 0;
* Củng cố bằng ?1
b) a - 0 = a
GV:Vũ Thị Thúy Hằng

Năm học 2012 -– 2013

 14 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
c) Điều kiện để có hiệu a - b là
ab
Hãy xét xem có số tự nhiên x
nào mà:
a) 3. x = 12 hay không ?
b) 5. x = 12 hay không ?
Nhận xét:
Ở câu a ta có phép chia 12:3 =
4
Tìm x, thừa số chưa biết , suy ra
định nghĩa phép chia hết với 2
số a,b.
* Củng cố ?2
GV Giới thiệu 2 trường hợp của
phép chia thực tế, suy ra phép
chia có dư dạng tổng quát.

2. Phép chia hết và phép chia
có dư
a. Phép chia hết :
-Số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 nếu có số tự
nhiên q sao cho :

a = b.q
b. Phép chia có dư :
HS : làm bài tập ?2.
- Trong phép chia có dư :
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
Số bị chia = số chia x thương +
b) a : a = 1 (a ≠ 0)
số dư.
c) a : 1 = a
a = b.q + r ( 0 < r < b).
HS : Thực hiện phép chia, suy ra - Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số
điều kiện chia hết, chia có dư
chia .
HS: Số bị chia = số chia x - Số chia bao giờ cũng khác 0.
thương + số dư.
HS : Tìm x theo yêu cầu của GV
a) x= 4 vì 3.4 = 12
a) Khơng tìm được x vì khơng
có số tự nhiên nào nhân với 5
bằng 12

Bốn số: số bị chia, số chia,
thương, số dư có quan hệ như
thế nào ?
* Củng cố ?3
-Làm ?3.
Số bi
600 1312 15
chia
Số chia 17

32
0 13
Thương 35
41
4
Số dư
5
0
15

4. Củng cố
-Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ.
-Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
-Nêu đk để a chia hết cho b.
-Nêu đk của số chia, số dư của phép chia trong N.
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44.
a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x - 8 = 713.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
- Giải bài 42 tương tự với bài 41.
- BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả.
- Ápdụng phép chia vào BT 45.
- Chuẩn bị các bài tập luyện tập (sgk/ 24;25).
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................


GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 15 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6

Tuần: 03
Tiết: 09

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. Mục Tiêu:

Kiến thức:HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ
thực hiện được.

Kỹ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một
vài bài tốn thực tế.

Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. Ap dụng tính:
a) 425 – 257;
b) 652 – 46 – 46 – 46
+ HS2: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0). Tìm x, biết:
a) 6.x – 5 = 613
b) 12.(x – 1) = 0
3.Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: Để rèn luyện cho chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm x,
giải một số bài tốn thực tế thì chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV cho 2 HS lên bảng
Bài 47:
giải, các em khác làm vào vở và
2HS lên bảng giải bài a) (x – 35) – 120 = 0
theo dõi, nhận xét bài làm của tập.
x – 35 = 120
bạn.
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại
118 – x = 217 – 124
(bằng cách nhẩm) xem giá trị
118 – x = 93
của x có đúng theo yêu cầu
x = 118 – 93 = 25
không?

GV làm mẫu VD
HS chú ý theo dõi.
Bài 48:
GV cho 2 HS lên bảng
2 HS lên bảng, các em khác VD: 57 + 96 = (57 – 4)+(96 + 4)
làm vào vở, theo dõi và nhận
= 53 + 100 = 153
xét bài làm của các bạn trong a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
lớp.
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1)
GV làm mẫu. Cho 2 HS
= 45 + 30 = 75
lên bảng giải, các em khác làm 2 HS lên bảng giải bài tập.
Bài 49:
vào vở và theo dõi, nhận xét bài
VD: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2)
làm của bạn.
= 137 – 100 = 37
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 16 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
Sau mỗi bài GV cho HS
thử lại (bằng cách nhẩm).


a) 321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4)
=325 – 100 = 225
b) 1354 – 997=(1354+3) – (997+3)
= 1357 – 1000 = 357
50 nhân với số nào để
Bài 52:
được 100? Vậ phải chia 14 cho
Nhân với 2. chia 14 a) 14. 50 = (14:2)(50.2)
số nào?
cho số 2.
= 7 . 100 = 700
Các câu khác GV làm
tương tự.
GV hướng dẫn xong, 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400
3 HS lên bảng.
b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
1400:25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600: 100 = 56
c)132 : 12 = (120 +12) : 12
= 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12
Bài 53:
Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000
GV cho HS suy nghĩ
HS có thể thảo luận Tâm mua được nhiều nhất 10 vở
trong 4’. Sau đó, GV giải đáp
với nhau rồi cho biết kết quả loại I.
vừa tìm được

21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở
loại II.
GV cho HS thảo luận.
HS thảo luận.
Bài 55:
Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:
1530 : 34 = 45 (m)
4. Củng Cố
Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép
nhân. Với a, b N thì (a – b) có ln N khơng?
5. Dặn Dị:
+ Ơn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 47c, 50, 54 (SGK); 62, 64,76,77 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 04
Tiết: 10

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TƯ NHIÊN.
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 17 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được
công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
* Kỹ năng: - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa,
biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
* Thái độ: - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ
- HS: Bài tập luyện tập (sgk/ 24;25), máy tính bỏ túi . thước kẻ
-GV: thước kẻ.Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
Hãy viết các tổng sau thành tích: 5+5+5+5+5; a+a+a+a+a+a
3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn lại bằng cách dùng phép nhân.
Cịn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết như sau:
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
3
4

Ta gọi 2 , a là một luỹ thừa
Vậy thế nào là một luỹ thừa với số mũ tự nhiên và nhân hại luỹ thừa cùng cơ số bằng cách nào, chúng
ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Ta viết 2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
? Em hãy viết gọn tích sau:
7.7.7 = ? b.b.b.b=?
GV : Tổng của nhiều số hạng
giống nhau, suy ra viết gọn
bằng phép nhân . Cịn tích :
a.a.a.a viết gọn là a4, đó là một
lũy thừa .
GV gọi HS nêu định nghĩa luỹ
thừa bậc n của a .
Viết dạng tổng quát.
GV đưa bảng phụ bài ?1
GV : Nhấn mạnh :
- Cơ số cho biết giá trị của mỗi
thừa số bàng nhau.
GV : Củng cố với tính nhẩm :
92; 112; 33; 43.
* GV chia HS thành 2 nhóm
làm bài 58a), 59b) SGK
GV gọi HS cả lớp nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

- Lũy thừa bậc n của a là tích của
n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số
3
4
7.7.7 = 7 ;
b.b.b.b=b
bằng a .
an = a.a……a ( n  0)
HS : Viết tổng sau bằng cách
n thừa số a.
dùng phép nhân : a + a + a + a. Trong đó :
a : là cơ số.
n : là số mũ.
HS : Đọc phần hướng dẫn cách Vd : 2.2.2 = 23 = 8.
đọc lũy thừa ở sgk .
Nêu định nghĩa như SGK
Giá trị
Lũy
Cơ số Số mũ
HS : Làm ?1.
lũy
thừa
Đọc kết quả điền vào ô trống.
thừa
HS : Làm bt 56a,c và tính 22; 72
7
2
49
23; 24; 25; 26.
23

2
3
8
4
- Đọc phần chú ý (sgk:tr 27).
3
3
4
81
HS:
- Nhóm1:lập bảng bình Chú ý : sgk.
phương của các số từ 0 đến 15
- Nhóm2:lập bảng lập phương
của các số từ 0 đến 10 (dùng
máy tính bỏ túi)

Viết tích của hai luỹ thừa thành Viết tích của hai lũy thừa 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
một luỹ thừa:
thành một lũy thừa như vd1,2.
GV:Vũ Thị Thúy Haèng
Năm học 2012 -– 2013

 18 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
a) 23.22
Vd1 : 32.33 = (3.3).(3.3.3) = 35.
b) a4.a3

Vd2 : a4.a2 = (a.a.a.a).(a.a) = a6.
GV rút ra nhận xét về số mũ
của kết quả với số mũ của các
am. an = a m+ n .
luỹ thừa?
HS : Dự đoán : am. an = ?
Rồi rút ra tổng quát
- Làm ?2
Chú ý : khi nhân hai lũy thừa cùng
5 4
9
Sau thực hiện vd GV nhấn a) x .x = x
cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng
mạnh công thức :
b) a4.a = a5
các số mũ.
- Giữ nguyên cơ số .
- Cộng chứ không nhân các số
mũ.
GV: Cũng cố : tìm số tự nhiên
a biết :a2 = 25;
a3 = 27.
4. Củng cố
? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bợc n của a. Viết công thức tổng quát?
Hs: + Nhắc lại định nghĩa sgk
+ Công thức: an = a . a . . . . . a (n �0)
n thừa số
? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Hs: Nhắc lại phần chú ý sgk.
? Làm BT 56

? Tìm số tự nhiên a, biết: a2 = 25 ; a3 = 27
Hs: + a2 = 25 = 52 �
a=5
� a=3
+ a3 = 27 = 33
? Tính: a3 . a2 . a5
Hs: a3 . a2 . a5 = a(3 + 2 + 5) = a10
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. viết công thức tổng qt.
- Khơng được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
- Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
- Làm BT từ 57 - 60 (sgk : tr 28).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk: tr28).
 Rút kinh nghiệm:
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Tuần: 04
Tiết: 11

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa
cùng cơ số .
* Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa .
* Thái độ: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. CHUẨN BỊ

- HS: Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
-GV:Bảng phụ, thước kẻ.

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 19 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
- Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a ? Viết cơng
thức tổng qt?
Áp dụng tính : 102 ; 53
-Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
Viết dạng tổng quát ?
Tính 23.22 ; 54.5

- Định nghĩa/26sgk
+ 102 = 10.10 = 100
*am.an =am+n
+ 23 .22 = 25 = 2.2.2.2.2 = 32
+52.5=53=5.5.5=125

3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề : Để thực hiện thành thạo các phép tính luỹ thừa, và để viết gọn một tích các thừa
số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa một cách linh hoạt. Chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết

học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hướng dẫn HS;liên hệ cửu
chương, trả lời câu hỏi .
Hướng dẫn HS cách giải
nhanh do kế thừa kết quả câu
a, làm câu b
- Nhận xét sự tiện lợi trong
cách ghi lũy thừa .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS : Trình bày các cách viết
có thể.
HS : Áp dụng định nghĩa lũy
thừa với số mũ tự nhiên và
nhận xét số mũ lũy thừa và
các số 0 trong kết quả .

GV hướng dẫn cách làm trắc -HS : Tính kết quả và chọn
nghiệm đúng sai .
câu trả lời đúng.Giải thính tại
sao.

NỘI DUNG
BT 61 (sgk : tr :28).
8 = 23 ; 16 = 24 ; 27 = 33 ;
64 = 82 = 43 =26 ; 81 = 92 = 34
100 = 102.
BT 62 (sgk : tr 28).
a/ 102 = 100 ; 103 = 1 000 .

…..; 106 = 1 000 000 .
b/ 1 000 = 10 ; 1 000 …..0 = 1012.
12 chữ số 0

BT 63 (sgk :tr 28).
Câu
a) 2 .2 = 26
b) 23.22 = 25
c) 54.5 = 54
3

Đúng

2

X

BT 64 (sgk: tr 29).
Nhân các luỹ thừa.
HS : áp dụng cơng thức tích
Củng cố cơng thức am.an = a hai lũy thừa cùng cơ số
a/ 23. 22 .24 = 29
m+ n
*
(m,n N ), chú ý áp dụng 4HS lên bảng cùng thực hiện. b/ 102 .103 .105 = 1010
nhiều lần.
c/ x.x5 = x6
d/a3.a2.a5 = a10
BT 65 (sgk: tr 29).
GV hướng dẫn cho HS hoạt HS hoạt động nhóm.

BT 65 (sgk: tr 29).
động nhóm
Sau đó các nhóm treo bảng a) 23= 8; 32 = 9 vậy 23 < 32
nhóm, HS nhận xét.
b) 24= 16; 42 = 16 Vậy 24= 42
c) 25 = 32; 52 = 25 vậy 25 > 52
d) 210 =1024; 102 = 100
vậy 210 > 102
BT 66 (sgk: tr 29).
BT 66 (sgk: tr 29).
GV gọi HS trả lời .
HS cả lớp dùng máy tính bỏ
112 = 121 ; 1112 = 12321
túi kiểm tra lại kết quả bạn
Dự đốn 11112 = 1234321
vừa dự đốn.

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 20 

Sai
X
X


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
4. Củng cố

- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số c ?
- Muốn nhân hai luỹ thừ cùng cơ số ta làm như thế nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. viết cơng thức tổng qt.
- Khơng được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
- Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
- BT 90, 91, 92, 93 trang 13 SBT
- Chuẩn bị § 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số .
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 04
Tiết: 12

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ

I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 ( với a 0).
* Kỹ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy
thừa cùng cơ số.
II. CHUẨN BỊ
- HS: Chuẩn bị bài tập phần luyện tập

-GV:Bảng phụ, thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
Muốn nhân hai luỹ thừ cùng cơ số ta làm như thế
nào ? Viết cơng thức.
Áp dụng tính a3.a5; x7.x.x4
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

- Áp dụng tính a3.a5 = a3+5 = a8
x7.x.x4 = x7+1+4 = x12
 21 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề : Chúng ta đã được học phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, vậy với phép chia hai
luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Việc thực hiện phép tính có gì giống và khác so với phép nhân
hai luỹ thừa cùng cơ số, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV : Củng cố a.b = c
(a,b 0) thì c : a = b
và c :b = a.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
* Yêu cầu HS so sánh số mũ và
đk để thực hiện được phép chia
trong ví dụ.
? Để thực hiện phép chia a5 : a3

và a5 :a2 thì ta cần điều kiện gì

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

1. Ví dụ
HS : Sử dụng kiến thức tương tự ?1
tìm thừa số chưa biết .
53 . 54 = 57.
Suy ra : 57 : 53 = 54.
57 : 54 = 53.
Số mũ của thương bằng hiệu số Ví dụ 2 : a5 :a2 = a3.
mũ số bị chia và số chia.
a5 : a3 = a2.
- Ta cần điều kiện ( a ≠ 0) vì số
chia khơng thể bằng khơng.
2. Tổng qt :

- Nếu có am : an với m>n thì ta
có kết quả như thế nào.
- Ví dụ 54 : 54 = ?
? Hãy giải thích tại sao thương
lại bằng 1
- Nếu áp dụng 54 : 54 = 54-4 = 50
am : an = am-n (a 0, m = n).
- Yêu cầu HS làm ?2
- Yêu cầu HS trả lời vấn đề đặt
ra ở đầu bài
-Giới thiệu quy ước


- Củng cố qua bài tập 67/30 sgk

HS : Dự đoán am : an = ?
4

4

- HS : Tính : 5 : 5 = 1
- Vì số bị chia và số chia bằng
nhau.
- Làm ?2.
a) 7 : 7 = 70 = 1
b) x7 : x3 = x7-3 = x4
c) a4 : a4 = a4-4 = a0 = 1
+ a10 : a2 = a10-2 = a8

3 hs lên bảng

am : an = am-n (a 0, m n).

?2
a) 7 : 7 = 70 = 1
b) x7 : x3 = x7-3 = x4
c) a4 : a4 = a4-4 = a0 = 1
+ a10 : a2 = a10-2 = a8
Ta quy ước : a0 = 1. (a 0).
- Chú ý : sgk.
-Bài tập 67/30 sgk
a) 38:34 = 38-4 = 34

b) 108 : 102 = 108-2 = 106 (x≠0 )
c) a6 : a = a6-1 = a5
(a ≠0)

GV hướng dẫn viết số 2475 dưới HS : hoạt động nhóm làm tương 3. Chú ý :
dạng tổng các lũy thừa của 10
tự với ?3
?3
như SGK
- Chú ý giải thích nghĩa là gì . 538 = 5.102 + 3.101 + 8.100.
Các nhóm trình bày bài giải của abcd = a.1000+b.100+c.10+d.
GV lưu ý:
nhóm mình, cả lớp nhận xét.
= a.103 + b.102 + c.101+d.100
2.103 là tổng 103 + 103
4.102 là tổng 102+102+102+102

4. Củng cố
- Bài tập 68 (sgk : tr 30).
- Từ hai cách tính của bài 68, suy ra sự tiện lợi trong công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- GV đưa bảng phụ ghi bài 69 / 30 SGK gọi HS trả lời.
GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 22 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
a)

S; S; Đ; S.
b)
S; Đ; S; S
c)
S; S; Đ; S
- GV giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương và hướng dẫn HS làm câu a, b bài 72 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc chia hai lũy thừa cùng cơ số và công thức tổng quát.
- Bài tập 70, 72/ 30, 31 sgk.
- Giờ sau luyện tập
 Rút kinh nghiệm:

................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tuần: 05
Tiết: 13

Ngày soạn: 09/09/12
Ngày dạy: 10/09/12

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: - Củng cố lại công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
* Kỹ năng: - HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .
*Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy
thừa cùng cơ số.
II. CHUẨN BỊ

- HS: Ôn lại kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
-GV:Bảng phụ, thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như
thế nào ? Viết công thức.
Áp dụng tính
a) 65:63;
b) x7:x3

- hs trả lời Chú ý và cơng thức /29 sgk
- Áp dụng tính
a) 65:63 = 65-3 = 62 = 36
b) x7:x3 = x7-3 = x4

3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Viết kết quả phép tính dưới dạng HS : áp dụng cơng thức chia
một lũy thừa.
hai lũy thừa cùng cơ số
GV:Vũ Thị Thúy Haèng
Năm học 2012 -– 2013

NỘI DUNG
BT 1:

a) 54:52 = 54-2 = 52
b) a7: a6 = a7-6 = a
 23 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
a) 54:53
b) a7: a6
c) y8:y3

3 HS lên bảng cùng thực hiện.

Viết các số dưới dạng tổng các
lũy thừa của 10
a) 987;
b) 2564;
c)

c) y8:y3 = y8-3 = y5

BT 2:
a) 987
HS : Áp dụng định nghĩa lũy = 9.100 +8.10+7
thừa với số mũ tự nhiên và = 9.102 + 8.101 +7.100
cách ghi số tự nhiên.
b) 2564
= 2.1000 + 5.100+6.10+4
=2.103+5.102+6.10+4.100
c)

= a.104+b.103+c.102+d.10+e.100
BT 3:

Mỗi tổng sau có phải là số chính
phương khơng ?
a) 32 + 42
b) 52 + 122

HS : Áp dụng định nghĩa lũy a) 32 + 42 = 9 +16 = 25 = 52
thừa với số mũ tự nhiên để Vậy tổng đã cho là số chính
tính
phương.

Tính giá trị lũy thừa của từng số
hạng

b) 52 + 122

Tìm số tự nhiên n, biết rằng :
a) 2n = 1
b) 2n = 4
c) 2n = 16

BT 4:
a) 2n = 1
 20 = 1
 n=0
b)2n = 4
 2n = 22
 n=2

c)2n = 16
 2n = 24
 n=4

= 25 +144
= 169 = 132
Vậy số đã cho là số chính
phương.
- HS thảo luận nhóm

4. Củng cố
? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
- Cho hs làm BT 98/ 14 SBT
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc chia hai lũy thừa cùng cơ số và công thức tổng quát.
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm BT 100, 101, 103 / 14 SBT
- Xem trước §9. Thứ tự thực hiện các phép tính.
6. Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

 24 


Trường THCS Thuận Tiến
Giáo án Số học 6
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Tuần: 05
Tiết: 14

Ngày soạn: 09/09/12
Ngày dạy: 11/09/12

§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức: - HS nắn được cá quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
* Kỹ năng: - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức .
* Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn .
II. CHUẨN BỊ
- HS: Xem trước bài.
-GV:Bảng phụ, thước kẻ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Kiểm tra
3.Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Khi tính tốn cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính, vậy chúng ta sẽ thực
hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về điều này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV viết các dãy tính : 5 +3 - 12 ;
12 : 6.2; 42 là các biểu thức.

Khi nào ta có một biểu thức?
Một số có được coi là một biểu
thức khơng?
- Trong biểu thức có thể có các
dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện

HS lấy thêm ví dụ về biểu
thức.
HS : Mỗi số có được xem là
1 biểu thức đại số khơng.
HS đọc phần chú ý SGK

GV:Vũ Thị Thúy Hằng
Năm học 2012 -– 2013

NỘI DUNG
1. Nhắc lại về biểu thức:
Các số được nối với nhau bởi dấu
của các phép tính (cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm
thành một biểu thức.
Chú ý: (sgk – 31)
 25 


×