Tải bản đầy đủ (.doc) (278 trang)

Giáo án lịch sử 8 cả năm, soạn chuẩn cv 3280 (có chủ đề tích hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 278 trang )

GIÁO ÁN MƠN LỊCH SỬ 8 CHUẨN CV 3280
( CĨ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP, TRỌN BỘ CẢ NĂM)
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MƠN LỊCH SỬ 8 NĂM 2020 – 2021
HỌC KÌ I

Tuần Tiết

1

1

2

2

Bài

Nội dung điều
Hướng dẫn thực
Tích hợp
chỉnh
hiện
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI – LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(từ giữa thế kỉ XVI – đến năm 1917 )
Chương I: Thời kì xác lập CNTB ( từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX
Bài 1: Những cuộc
1 cách mạng tư sản
Tích hợp
đầu tiên
Bài 1: Những cuộc


liên mơn
2 cách mạng tư sản
đầu tiên (tiếp)
Mục I.3 Đấu tranh Tập trung vai trò
Bài 2: Cách mạng
trên mặt trận của cuộc đấu tranh
3 tư sản Pháp (1789trên mặt trận Phẩm
Phẩm chất
1794)
chất
Mục II. Cách
Hướng dẫn học Tích hợp
mạng bùng nổ
sinh lập niên biểu liên mơn
Bài 2: Cách mạng
Mục III. Sự phát các sự kiện chính.
4 tư sản Pháp (1789triển của cách Nêu được phát
1794) (tiếp)
mạng
triển của cách
mạng

3

5

Bài 3: Chủ nghĩa
tư bản được xác
lập trên phạm vi
thế giới.


Mục I.2 Cách
mạng công nghiệp
ở Pháp, Đức

1

Hướng dẫn học
sinh lập bảng
thống kê những
phát minh quan
trọng

Tích hợp
bảo vệ
mơi
trường


Mục II. 1 Các Không dạy
cuộc cách mạng
tư sản thế kỉ XIX
Chủ đề. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XX (4 tiết:
6,7,8,9)
Phong trào cơng
Tích hợp
Bài 4: Phong trào công nhân và
3
6 nhân quốc tế thế kỉ
với bài 7

sự ra đời của chủ nghĩa Mác:
XIX.

mục
cả bài
Sự ra đời của chủ
I.2 bài17
4
7
Bài 7: Phong trào công nhân
nghĩa Mác.
thành chủ
quốc
tế
cuối
thế
kỉ
XIX

đầu
Phong trào cơng
đề: Phong Tích hợp
thế
kỉ
XX.
4
8 nhân Nga và cách
trào công liên môn
Bài
17:

Châu
Âu
giữa
hai
cuộc
mạng 1905-1907.
nhân cuối
chiến tranh thế giới (1918thế
kỉ
1939):
Mục
I.2.
Cao
trào
cách
Quốc tế thứ hai.
XVIII đến
5
9
mạng
1918-1923.
Quốc
tế
Quốc tế cộng sản.
đầu: thế kỉ
cộng sản
XX
Chương II: Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Tích hợp
liên mơn,

Bài 5: Cơng xã
5
10
an ninh
Pari 1871
quốc
phòng
Bài 6: Các nước
Anh, Pháp, Đức,
6
11 Mĩ cuối thế kỉ
Tích hợp
XIX đầu thế kỉ
liên mơn,
Mục II. Chuyển biến quan Không
XX
an ninh
Bài 6: Các nước
trọng của các nước đế quốc
dạy
quốc
Anh, Pháp, Đức,
phòng
6
12 Mĩ cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ
XX (tiếp)
2



7

7

8

8

9

9
10
10

Chủ đề: Sự phát triển của kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật
thế kỷ XVIII-XIX (2 tiết: 13,14)
Bài 8. Sự phát
Sự phát triển của
Tích hợp với bài 22
Tích
triển của kĩ thuật,
kĩ thật thế kỉ
thành một Chủ đề: Sự
hợp
khoa học, văn học
13 XVIII – XIX và
phát triển khoa học,
liên
và nghệ thuật thế
khoa học - kĩ thật

kĩ thuật, văn hóa thế
môn,
kỉ XVIII – XIX:
nửa đầu thế kỉ XX
kỉ XVIII – XIX
bảo vệ
cả bài
Tích hợp với bài 8 mơi
Bài 22. Sự phát
Sự phát triển của
thành chủ đề: Sự phát trường,
triển văn
khoa học, văn học
14
hoá, khoa học − kĩ triển khoa học, kĩ bảo vệ
và nghệ thuật thế
thuật thế giới nửa thuật, văn hóa thế kỉ di sản
kỉ XVIII-XIX
XVIII – XIX.
đầu thế kỉ XX
Chương III: Châu Á giữa thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX
Mục II. Phong trào Chủ yếu nêu tên, hình Tích
Bài 9: Ấn Độ thế
đấu tranh giải thức phong trào đấu hợp
15 kỉ XVIII – đầu thế
phóng dân tộc của tranh tiêu biểu và ý liên
kỉ XIX
nhândân Ấn Độ
nghĩa của phong trào. môn
Bài 10: Trung Mục II. Phong trào

Tích
Quốc cuối thế kỉ đấu tranh của nhân Hướng dẫn học sinh hợp
16
XIX đầu thế kỉ dân cuối thế kỉ lập niên biểu
liên
XX
XIX đầu XX
môn
Tập trung vào quy
Bài 11: Các nước
mơ, hình thức đấu Tích
Mục II. Phong trào
Đơng Nam Á cuối
tranh của nhân dân hợp
17
đấu tranh giải
thế kỉ XIX đầu thế
các nước Đơng Nam liên
phóng dân tộc
kỉ XX
Á. Nêu ngun nhân môn
thất bại.
Bài 12: Nhật Bản Mục III. Cuộc đấu
18 giữa thế kỉ XIX tranh của nhân dân
không dạy
đầu thế kỉ XX
lao động Nhật Bản
19 Ôn tập
20 Kiểm tra giữa kì
3



11

21

11

22

Bài 13: Chiến
tranh thế giới thứ
nhất (1914-1918)
Bài 13: Chiến
tranh thế giới thứ
nhất (1914-1918)
(tiếp)

Tích
hợp
liên
mơn,
bảo vệ
mơi
trường,
an
ninh
quốc
phịng


Bài 14: Ơn tập lịch
Cả bài
sử thế giới cận đại
(từ giữa thế kỉ
Học sinh tự đọc
XIX đến năm
1917)
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (từ giữa năm 1917 đến năm 1945)
Chương I: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng CNXH
ở Liên Xô (1921-1941)
Bài 15: Cách
Mục I. Hai cuộc
mạng tháng Mười
cách mạng ở nước
Nga năm 1917 và
Chú ý trình bày sự
12
23
Nga năm 1917Mục
cuộc đấu tranh bảo
kiện chính.
I: chú ý trình bày
Tích
vệ cách mạng
sự kiện chính.
hợp
1917-1921
Bài 15: Cách
liên
mạng tháng Mười

mơn
Mục II.2. Chống
Nga năm 1917 và
12
24
thù trong giặc Khơng dạy
cuộc đấu tranh bảo
ngồi
vệ cách mạng
1917-1921 (tiếp)

4


Mục I. Chính sách
kinh tế mới và
cơng cuộc khơi
phục kinh tế (1921
– 1925)
Bài 16: Liên Xô
Mục II. Công cuộc
xây dựng CNXH
xây dựng chủ
(1921-1941)
nghĩa xã hội

Tập trung vào chính
sách kinh tế mới.

Tích

hợp
Chỉ nắm thành tựu xây liên
13
25
dựng CNXH (1925- mơn,
1941).
bảo vệ
Mục II của bài 22 thành di sản
mục III. Nền văn hóa
Xơ Viết hình thành và
phát triển.
Chương II: Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Tích hợp với bài 4, bài Tích
7 và mục I.2 bài17 hợp
Mục I.2 Cao trào
Bài 17: Châu Âu
thành chủ đề: Phong liên
cách mạng 1918 –
13
26 trong những năm
trào công nhân cuối thế môn,
1923. Quốc tế Cộng
1918-1929.
kỉ XVIII đến đầu thế kỉ bảo vệ
sản
XX
mơi
trường
14
27

Tích
Mục II.2 Phong
hợp
trào Mặt trận nhân
Bài 18: Nước Mĩ dân chống chủ
liên
trong những năm nghĩa phát xít và Khơng dạy
môn,
1929-1939.
bảo vệ
chống chiến tranh
môi
1929 - 1939
trường
Chương III: Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Bài 19: Nhật Bản
giữa hai cuộc
14
28
chiến tranh thế
giới (1918-1939)

5


Bài 20. Phong trào
độc lập dân tộc ở
châu Á (1918 −
1939): cả bài


15

29

15

30

16

31

16

32

17
17
18
18

33
34
35
36

Cấu trúc lại thành 2 Tích
mục:
hợp
Mục I: Những nét liên

chung về phong trào môn,
Bài 20: Phong trào
độc lập dân tộc ở bảo vệ
độc lập dân tộc ở
châu Á (1919-1939).
môi
châu Á (1919Mục II: Một số cuộc trường,
1939)
đấu tranh tiêu biểu:
an
Phần này nên cho học ninh
sinh lập niên biểu quốc
một số sự kiện tiêu phòng
Phong trào độc lập
biểu ở Trung Quốc,
dân tộc ở châu Á
Ấn Độ, In – đô – nê(1919-1939) (tiếp)
xi – a.
Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Chiến tranh thế
Tích
giới thứ hai (1939hợp
1945)
liên
mơn,
Chiến tranh thế
bảo vệ
Mục II. Những Hướng dẫn học sinh
giới thứ hai (1939môi
diễn biến chính

lập niên biểu
1945) (tiếp)
trường,
ANQP
Ơn tập lịch sử thế
giới hiện đại (từ Cả bài
Học sinh tự đọc
năm 1917-1945)
Làm bài tập lịch
sử
Ôn tập học kì I
Ơn tập học kì I
Kiểm tra học kì I

6


Chương I

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 1 Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp H/S nắm được :
- Những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu Âu trong các thế

kỷ XVI - XVII
- Mâu thuẩn ngày càng sâu sắc giữa các lực lượng sản xuất mới - tư bản chủ
nghĩa với chế độ phong kiến,
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, hạn chế, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà
Lan giữa thế kỉ XVI, cuộc cách mạng tư sản đầu tiên, cách mạng Anh giữa thế
kỉ XVII.
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
2. Phẩm chất: Bồi dưỡng học sinh
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách
mạng.
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng
- Sử dụng bản đồ,tranh,ảnh ...
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện và hiện tượng lịch sử.
II/ . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án. Đọc và sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học.
- Phương pháp dạy học: PP vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm, phân tích,
tổng hợp.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Phiếu bài tập.
7


2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước SGK và hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh lịch sử.
III/ . TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định: Điểm danh. Kiểm tra vệ sinh lớp.

Kiểm tra đồ dùng sách vở.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tạo tình huống học tập. (3p)
Đơi nét về chương trình lịch sử 8.
Các em đã tìm hiểu về XHPK trong chương trình lịch sử lớp 7. Những
mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp mới( tư sản và các tầng lớp nhân dân) với chế
độ phong kiến trong lòng xã hội phong kiến đã suy yếu đòi hỏi phải giải quyết
bằng một cuộc CMTS là tất yếu. Mở ra thời kỳ LSTG cận đại bắt đầu từ cách
mạng tư sản đầu tiên cách mạng Hà Lan 1566 đến cách mạng tháng 10.- 1917.
Vậy các cuộc CMTS đầu tiên diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Lĩnh hội kiến thức mới.
* Hoạt động dạy và học
* Kiến thức cần đạt
Hoạt động: Tìm hiểu ngun nhân của
I. Sự biến đổi kính tế,XH Tây
CMTS
Âu trong các thế kỉ XVHs đọc rút ra kiến thức. (5p)
XVII,CM Hà lan thế kỉ XVI
1. Một nền sản xuất mới ra đời
*GV chốt chuyển ý: Nền SX mới ra đời và
- Kinh tế : xuất hiện các xưởng
phát triển trong lòng xã hội phong kiến suy
SX thủ cơng lớn, ngân hàng, bn
yếu và bị phong kiến kìm hãm . Mâu thuẫn
bán phát triển.
giữa TS &PK dẫn đến phong trào VH Phục
- Xã hội hình thành hai giai cấp
hưng, phong trào Cải cách tôn giáo... mẫu
mới: tư sản và vô sản.
thuẫn ngày càng gay gắt là nguyên nhân của

các cuộc CMTS.
2. CM Hà lan thế kỉ XVI :
a – Nguyên nhân :
Hoạt động: Hiểu được CM Hà lan cuộc
Vương quốc Tây Ban Nha kìm
cmts đầu tiên. (13p)
hãm sự phát triển của nền kinh tế
- GV chỉ bản đồ vùng đất Nedeclan.
tư bản chủ nghĩa ở Hà Lan
8


- Hs quan sát bản đồ.
b – Diễn biến :
? Em hãy nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả - 8-1566 Nd Nê –đéc –lan nổi dậy
cách mạng Hà Lan ?
chống lại TBN.
-1648 nước CH Hà Lan được
HS nêu như SGK
thành lập. Mở đầu thời kì cận đại
GV trình bày thêm
c – Kết quả :
- Giải phóng đất nước
- Cách mạng Hà lan diễn ra dưới hình thức
- Thành lập nước cộng hịa, tạo
nào ?(đấu tranh giải phóng dân tộc)
điều kiện cho chủ nghĩa tư bản
HS thảo luận : CM do g/c nào lãnh đạo, lực
phát triển.
lượng của CM, kết quả CM.

d – Ý nghĩa :
GV chốt: CMTS là gì?
Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
Vì đây là cuộc CM đầu tiên trên thế giới đánh trên thế giới
đổ chế độ phong kiến (ngoại bang) thành lập
nước cộng hoà, xây dựng một xã hội tiến bộ �
Đây là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên
tg.
HOẠT ĐỘNG : Mục tiêu: hs hiểu CMTS II. CM Anh giữa thế kỉ XVII
Kinh tế TBCN phát triển. CM ko triệt để.
1. Sự phát triển của CNTB ở
(17p)
Anh
GV : Dùng lược đồ chỉ nước Anh và những
- Kinh tế : Kinh tế tư bản chủ
vùng kinh tế
nghĩa phát triển
tư bản chủ nghĩa phát triển .
- Xã hội : Xuất hiện tầng lớp quí
- Biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh ?
tộc mới và TS
HS trả lời: SGK
-.Mâu thuẩn xã hội gay gắt
� bùng nổ cách mạng.
- Kinh tế TBCN đem đến hệ quả gì ?
- Hs: Xuất hiện Q tộc mới và TS, nơng dân
bị bần cùng hố .
- GV: Mâu thuẫn chính trong lịng XH Anh ?
- HSTL:
GV chốt: Vua, địa chủ phong kiến mâu thuẫn

quí tộc mới, tư sản ,nhân dân lao động. Bùng
nổ cm.
9


2. Tiến trình CM : ( HDĐT)
Cho H/S quan sát bản đồ và tranh SGK hình 2 a. Giai đoạn 1: (1642-1648)
trình bày diễn biến qua 2 giai đoạn
Nội chiến bắt đầu .
b. Giai đoạn 2: (1649-1688)
- 30.1.1649 Sác lơ I bị sử tử Anh
trở thành nước Cộng hoà
- GV: Vì sao sau cuộc đảo chính 1688 Anh trở - 12.1688 chế độ quân chủ lập
thành nước quân chủ lập hiến ? Vì sao phải
hiến ra đời .
lập chế độ quân chủ lập hiến ?
- HS: (chống lại nhân dân đẩy cách mạng đi
xa hơn, bảo vệ quyền lợi của quí tộc mới và tư
sản)
3. Ý nghĩa :
- Chế độ TBCN được xác lập.
GV cho học sinh thảo luận nhóm :
Kinh tế TBCN phát triển .
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh ? - Thoát khỏi sự thống trị của
Từng nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
phong kiến
-Tại sao nói: “Cách mạng TS Anh là cuộc
- Là cuộc cách mạng tư sản không
CMTS không triệt để ?
triệt để .

GV kết luận ý chính :
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
Câu 1. Kết quả nổi bật của Cách mạng tư sản Anh là gì?
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
(CNTB) phát triển mạnh mẽ ở Anh.
B. Vẫn duy trì mọi đặc quyền của thế lực phong kiến, đời sống nhân dân khơng
được cải thiện.
C. nền cộng hồ dân chủ được thiết lập ở Anh
D. thế lực giai cấp tư sản được củng cố, quyền lợi của nhân dân lao động được
đam bảo.
Bài 2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1. [ ] Giống với Hà Lan, cũng như nhiều nước khác ở Châu Âu hồi thế kỉ XVI
– XVII, tầng lớp quý tộc mới ở Anh xuất hiện và có thế lực lớn về kinh tế và
chính trị.
10


2. [ ] Quý tộc mới là những quý tộc phong kiến, chuyên sang kinh doanh theo
lối TBCN trong các ngành cơng nghiệp và tài chính.
3. [ ] Trước khi thực dân phương Tây xâm nhập vào Bắc Mĩ, nơi đây là quê
hương của các thổ dân da đỏ.
4. [ ] Cách mạng Anh diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến, cịn cách
mạng mĩ diễn ra dưới hình thức cuộc chiến trành giành độc lập.
Hướng dẫn làm bài
Đúng: 3, 4
Sai: 1, 2
Bài Tập 4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 8
Vì sao nói: “Cách mạng tư sản Anh là cuộc Cách mạng tư sản không triệt để"?
Hướng dẫn làm bài
Lãnh đạo cách mạng là liên minh tư sản – quý tộc mới lên nhiều tàn dư phong

kiến khơng bị xố bỏ (điển hình là sự thiết lập chế độ quân chủ lập hiến).
Nông dân và binh lính là hai lực lượng chính của cách mạng nhưng khơng
được hưởng chút quyền lợi gì. Trái lại, nơng dân còn tiếp tục bị cướp đoạt
ruộng đất và bị đẩy tới chỗ phá sản hoàn toàn.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. (5)
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản Hà Lan và CMTS
Anh?
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tịi, mở rộng KT.
- Tìm đọc các bài báo, các tư liệu về cách mạng Hà Lan và Cm tư sản
Anh
- Học kĩ nội dung bài và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị phần III: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ
+ Đọc kĩ sgk và trả lời các câu hỏi.

11


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: III/ CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC
ĐỊA
ANH Ở BẮC MĨ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp H/S nắm được:
- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở bắc Mỹ mang tính chất một
cuộc cách mạng tư sản - Sự ra đời hợp chúng quốc Mĩ, nhà nước tư sản
- Các khái niệm cơ bản trong bài
2. Phẩm chất:
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế

độ phong kiến
3. Kĩ năng:
- Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập,trước
hết là các câu hỏi, bài tập trong SGK
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa
các sự kiện và hiện tượng lịch sử.
- Rút ra bài học kinh nghiệm.
II/ . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án. Đọc và sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học.
- Phương pháp dạy học: PP vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm, phân tích,
tổng hợp.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Phiếu bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước SGK và hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
12


- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh lịch sử.
III/ . TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định: Điểm danh. Kiểm tra vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Trình bày nét chính về tiến trình cách mạng Anh?
b. Vì sao nói cách mạng tư sản Anh thế kỉ 17 là cuộc cách mạng tư sản không
triệt để?
3. Bài mới:
1. HOẠT ĐỘNG: Tạo tình huống học tập. (2p)
Tiết trước các em đã tìm hiểu hai cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở châu

Âu
( Hà Lan và Anh) Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu một cuộc cách mạng diễn ra ở
châu Mĩ cuộc đấu tranh giành độc lập, đây có phải là cuộc cách mạng ts
không?
2. HOẠT ĐỘNG: Lĩnh hội kiến thức mới.
* Hoạt động của GV và HS
* HOẠT ĐỘNG : Học sinh nắm được nguyên
nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh (10)
Cho H/S đọc mục I SGK trang 7.
H1: Nêu vài nét về sự thâm nhập và thành lập các
thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mĩ ?
GV: Dùng lược đồ chỉ vùng đất 13 thuộc địa
H2: Vì sao các nước châu Âu ra sức xâm chiếm
và chia nhau
Bắc Mĩ làm thuộc địa ?( Đây là vùng đất phì
nhiêu, giàu tài nguyên )
H3: Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ đấu
tranh chống thực dân Anh ?
* HOẠT ĐỘNG : Học sinh nắm được diễn biến
của chiến tranh(5)
GV: HD diễn biến chiến tranh.
Cho H/S xem hình 4 SGK, tự giới thiệu đôi nét về
13

* Kiến thức cần đạt.
1. Tình hình các thuộc địa.
nguyên nhân chiến tranh :
- Từ đầu thế kỉ XVII đến đầu
thế kỉ XVIII, thực dân Anh
đã thành lập 13 thuộc địa của

mình ở Bắc Mĩ.
- Kinh tế 13 thuộc địa phát
triển theo CNTB, thực dân
Anh ngăn cản → Mâu thuẫn
trong thuộc địa với chính
quốc � chiến tranh.
2.Diễn biến cuộc chiến
tranh: (HDĐT)
- 4-7-1776 Tuyên ngôn độc
lập công bố, xác định quyền
con người và quyền độc lập


oa-sinh-tơn .
của các thuộc địa .
H/S đọc tuyên ngôn độc lập.
? Theo em, tính chất tiến bộ của “ Tuyên ngôn độc
lập” của Mĩ thể hiện ở những điểm nào ? ( Mọi
người sinh ra đều có quyền bình đẳng, ....)
* HOẠT ĐỘNG: Học sinh nắm được kết quả và
ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập(10)
H1: Cuộc chiến tranh Giành độc lập của 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ đạt được kết quả gì ?
H2: Hiệp ước véc xai 1783 Anh thừa nhận điều
gì ?
H3: Những điểm nào thể hiện sự hạn chế của Hiến
pháp 1787 của Mĩ ?

3. Kết quả và ý nghĩa cuộc
chiến tranh giành độc lập

của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ :
a. Kết quả :
- Anh thừa nhận nền độc lập
của các thuộc địa .
- Quốc gia mới ra đời - Hợp
chúng quốc Mỹ(nước Mĩ hay
- Cho H/S thảo luận nhóm : Ý nghĩa của cuộc
Hoa Kì )
chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh b. Ý nghĩa :
ở Bắc Mĩ ?
- Giải phóng nhân dân Bắc
Đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét
Mĩ khỏi ách đô hộ của
- GV rút ra kết luận .
TDAnh.
- Mở đường cho kinh tế tư
bản phát triển mạnh mẽ.
-T/c: Là cuộc cách mạng Tư
sản.
3. Hoạt động luyện tập
1. Quá trình xâm lược,thành lập 13 thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mĩ
là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh có thể khái quát như sau :
A. Thực dân Anh tiêu diệt,dồn đuổi người In -đi -an chiếm đất đai và tài
nguyên .
B. Buôn bán, bắt người da đen ở châu Phi đưa sang làm nô lệ để lập đồn điền .
C. Nhờ có tài nguyên thiên nhiên,đất đai phì nhiêu, kinh tế các thuộc địa nhanh
chóng phát triển
14



D. Thực dân Anh dùng nhiều biện pháp để kìm hãm phát triển kinh tế của
thuộc địa phải phụ thuộc vào chính quốc.
a - Theo em những yếu tố trên đây, yếu tố nào là cơ bản nhất để thành
lập thuộc địa ?
...............................................................................................................................
.....................
b - Yếu tố nào là nguyên nhân để dẫn đến chiến tranh ? Vì sao?
...............................................................................................................................
......................
Bài Tập 5 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 8
Tại sao nói: "Chiến tranh dành độc lập của 13 nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
đồng thời là cuộc cách mạng tư sản"?
Hướng dẫn làm bài
Vì: cuộc chiến tranh giành Độc lập của 13 bang thuộc địa Mỹ do tư sản lãnh
đạo. Nhân dân đứng lên vì quyền lợi của họ. Các giai cấp lãnh đạo đều đưa lợi
ích cá nhân lên trước rồi mới đến cộng đồng.
Một lẽ đương nhiên là khơng ai chịu sự kìm hãm về kinh tế và đời sống, cũng
như phụ thuộc vào nền kinh tế của chính quốc vì thế cuộc cách mạng nhanh
chóng xảy ra.
? Tại sao nói cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở bắc
Mĩ là cuộc cách mạng tư sản?
4. Hoạt động vận dụng.
- Vẽ lược đồ khu vực Bắc mĩ; Hợp chủng quốc Hoa Kì
- Lập niên biểu về diễn biến chính của cuộc đấu tranh giành độc lập ở
bắc Mĩ
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Đọc và tìm thêm tài liệu về quá trình đấu tranh giải phóng khỏi thuộc
địa anh ở Bắc Mĩ
- Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi trong sgk

- Chuẩn bị bài: Cách mạng tư sản Pháp
+ Đọc kĩ bài và trả lời các câu hỏi

15


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2 Tiết 3 BÀI 2. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794).
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS Hiểu và biết :
- Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng
- Việc chiếm ngục Ba-xti (14-7-1789) - mở đầu cách mạng
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng, những nhiệm vụ mà cách
mạng đã giải quyết
chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
2. Phẩm chất:
- Nhận thức tính chất của cách mạng tư sản .
3. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II/ . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
16


- Giáo án. Đọc và sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học.

- Phương pháp dạy học: PP vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nhóm, phân tích,
tổng hợp.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Phiếu bài tập.
- Lược đồ nước Pháp TK XVIII.
- Nội dung các kênh hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước SGK và hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh lịch sử.
III/ . TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Ổn định: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
a/ Theo em tính chất tiến bộ của “Tuyên ngôn độc lập “của Mĩ thể hiện những
điểm nào ?
b/ Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ ?
Bài mới:
1. HOẠT ĐỘNG : Tạo tình huống học tập. (2p)
Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước như Hà Lan, Anh, Mĩ và
đang tiếp tục nổ ra, trong đó có nước Pháp đạt đến sự phát triển cao. Vì sao
cách mạng nổ ra và phát triển ở Pháp ? Cách mạng đã trãi qua các giai đoạn
nào? Ý nghĩa lịch sử ra sao? Đó là nội dung bài học hơm nay.
2. HOẠT ĐỘNG: Lĩnh hội kiến thức mới.
* Hoạt động của GV và HS
* Kiến thức cần
đạt
* HOẠT ĐỘNG: Học sinh nắm được tình hình
I/ Nước Pháp trước
kinh tế, xh nước Pháp trước cách mạng
CM:
Gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK .
1/Tình hình kinh tế :

H1: Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp Pháp thể + Nông nghiệp : Lạc
hiện ở những điểm nào ?
hậu
H2: Nguyên nhân sự lạc hậu là do đâu ?
+ Công thương
H3: Công thương nghiệp phát triển như thế nào ?
nghiệp :Phát triển
nhưng bị pk kìm hãm .
H1: Xã hội Pháp trước CM phân chia những đẳng
17


cấp nào?
2/Tình hình chính trị
dùng sơ đồ SGV để phân tích và cho HS tìm hiểu
xã hội :
khái niệm đẳng cấp (SGK trang 154).
TĂNG LỮ
QUÍ TỘC
HS: Quan sát và phân tích tranh hình 5 SGK qua gợi
Có mọi quyền
ý của giáo viên .
Khơng đóng thuế
H2: Trong bức tranh có 3 người họ gồm những ai ?
H3: Hãy miêu tả tình cảnh người nông dân trong xã
Nông dân
hội Pháp thời bấy giờ ?
Tư sản
ĐẲNG CẤP
THỨ BA


* HOẠT ĐỘNG: Học sinh nắm được cuộc đấu
tranh trên mặt trận Phẩm chất đã thúc đẩy cách
mạng bùng nổ
GV: Giới thiệu 3 nhà Phẩm chất của giai cấp tư sản
phê phán chế độ PK
H1: Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, em hãy
nêu một vài điểm chú yếu trong Phẩm chất của
Mông -te, Vôn-te, Rút -xô ?
* HOẠT ĐỘNG : Hướng dẫn học sinh lập niên
biểu các sự kiện chính. Nêu được phát triển của
cách mạng.
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 hs, lập niên
biểu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
HS đọc sgk, hợp tác với nhau trao đổi, thảo luận.
B2.Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động và
thảo luận.
B3. Hs nhận xét đánh giá kết quả của nhóm trình
bày.
B4. Gv: bổ sung, nhận xét, đánh giá kq thực hiện
nhiệm vụ học tập. Hình thành kiến thức cho học sinh
18

các tầng lớp ND
khác

- Khơng có quyền
- Phải đóng thuế.
3/ Đấu tranh trên mặt

trận Phẩm chất :
- Các nhà Phẩm chất đã
đấu tranh chống chế độ
PK như Mông- te, Vônte, Rút- xô.

II/ Cách mạng bùng
nổ và Sự phát triển
của cách mạng :
3 giai đoạn
1) Chế độ quân chủ
lập hiến
(14/7/1789-10/8/1792):


Thời gian

Sự kiện

1. 08/08/1788 Khai mạc hội Nghị ba đẳng cấp
2. 14/07/1789 Quần chúng tấn công chiếm pháo đài
3. 26/08/1789
Quốc hội thông qua Tuyên Ngôn Độc
nhà tù Ba-xti.
Lập Dân Quyền và Nhân Quyền
4. 09/1791

Hiến pháp được thông qua, xác lập
chế độ quân chủ lập hiến ơ Pháp.

Nhân dân Pa-ri lật đổ sự thống trị của

5. 10/08/1792 phải Lập hiến, xóa bỏ chế độ phong
kiến ở Pháp.
6. 21/09/1792

Nền Cộng Hoà đầu tiên của Pháp
được thành lập.

7. 21/01/1793

Vua Lu-I XVI bị đưa lên máy chém vì
tội phản quốc.

8. 02/06/1793

Nhân dân Pa-ri khởi nghĩa, lật đổ phái
Gi-rơng-đanh.

9. 27/07/1794 Tư sản phản cá
h

Vì sao vua Lu-I XVI triệu tập hội nghị Kết quả hội
nghị ra sao ?
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm:
? Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-x-ti đã mở
đầu cho thắng lợi của cách mạng ?
Sau 3 phút thảo luận đại diện các nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét ,bổ sung GV kết luận chung
( chế độ quân chủ chuyên chế đã bị gián đòn đầu
tiên quan trọng, CM bước đầu thắng lợi và tiếp tục
phát triển )

19


HS đọc nội dung Tun ngơn (SGK13).
Thảo luận nhóm 2hs : Qua nội dung bản Tun ngơn
em có nhận xét gì? (điểm tiến bộ, hạn chế Tngơn
đem lại quyền lợi cho ai? Có sự thỏa hiệp giữa TS và
CĐPK khơng)
( Tích cực: đề cao quyền tự do, bình đẳng của con
người
Hạn chế: phục vụ, bảo vệ quyền lợi của GCTS, ND
hầu như không được hưởng)

? Trước sự việc đại tư sản lên cầm quyền nhà vua đã
cầu cứu các nước PK c.Âu. T4/1792 80 vạn quân
Phổ tràn vào nước Pháp.Tại sao Vua Lu-i XVI lại
làm như vây? Hành động đó giống ô vua nào ở nước
ta mà em đã học ở lớp 7.
10/08/1792, Nhân dân Pa-ri lật đổ sự thống trị của
phải Lập hiến, xóa bỏ chế độ phong kiến ở Pháp.
ạng tiến hành đảo chính, lật đổ phái Gia-cơ-banh.
Cách mạng tư sản Pháp kêt thúc.
3. Hoạt động luyện tập
bài tập 1 Khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng là :
A. Nông dân, quý tộc, tăng lữ
B. Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thử ba
C. Quý tộc, tư sản, nông dân
D. Quý tộc, tư sản, đăng cấp thứ ba
Câu 2. Những nhân vật tiêu biểu cho trào lưu Phẩm chất tiến bộ ở Pháp vào

thế kỉ thứ XVIII là
A. Mông-te-xki-ơ, Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê.
20


B. Vôn-te,Rút-xô, Xanh Xi-mông.
C. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
D. Rô-be-spi-e, Vôn-te, Rút-xô.
Câu 3. Mâu thuẫn bao tùm trong xã hội Pháp trước cách mạng là
A. giữa nông dân và bọn chủ đất
B. giữa vô sản và tư sản
C. giữa tư sản và chế độ phong kiến
D. giữa các tâng lớp nhân dân Pháp và chế độ phong kiến
Câu 4. Sau thắng lợi ngày 14-7-1789, quyền lực ở Pháp thuộc về
A. Đại tư sản
B. Tư sản công thương
C. Tư sản vừa và nhỏ
D. Quốc hội
Câu 5. Khẩu hiệu nổi tiếng của bản Tuyên ngôn Nhân Quyền và Dân Quyền là
A. “Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc”
B. “Tự do- Bình đẳng- Bác ái”
C. “Tự do, cơm áo, hồ bình”.
D. “Mọi người sinh ra đều bình đẳng.
Câu 6. Chế độ chính trị được xác lập ở Pháp sau hiến pháp 1719 là
A. Chế độ quân chủ chuyên chế
B. Chế độ quân chủ lập hiến
C. Chế độ cộng hoà tư sản
D. Chế độ Xã Hội Chủ Nghĩa (XHCN)
Hướng dẫn trả lời:
1


2

3

4

5

6

7

8

B

C

D

A

B

B

D

C


1) Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp 1789 ?
2) Lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp (1789-1794)
và biểu đồ tiến trình phát triển của cách mạng.
3) Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của cách
mạng Pháp?
21


A.Pháo đài Ba-xti tượng trưng cho uy quyền của nhà vua.
B. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri.
C. Pháo đài là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến
D. Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng
bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển.
4. Hoạt động vận dụng:
- Em biết thêm được những thơng tin gì về các nhà Phẩm chất tiến bộ Pháp thế
kỉ XVIII?
- So sánh hai giai đoạn: t9/1791 Hiến pháp được thông qua, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến ơ Pháp. Khởi nghĩa ngày 10-8-1792 phái Lập hiến lên cầm
quyền, xóa bỏ chế độ phong kiến ở Pháp. Kết quả này có cao hơn gd trước ko?
Thể hiện ở điểm nào?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về cuộc cách mạng Pháp
- Học kĩ nội dung bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị phần III: Sự phát triển của CM
+ Đọc sgk và trả lời các câu hỏi
*********************************

22



TIẾT 4 (BÀI 2 – tiếp)
Ổn định: Điểm danh, Kiểm tra vệ sinh lớp.
Kiểm tra bài cũ:
a/ Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm nào
?
b/ so sánh hai giai đoạn: t9/1791 Hiến pháp được thông qua, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến ơ Pháp. Khởi nghĩa ngày 10-8-1792 phái Lập hiến lên cầm
quyền, xóa bỏ chế độ phong kiến ở Pháp. Kết quả này có cao hơn gd trước ko?
Thể hiện ở điểm nào?
Bài mới:
1. HOẠT ĐỘNG : Tạo tình huống học tập. (2p)
Thắng lợi cuộc kn ngày 14- 7-1789 phá ngục Bax-ti đã mở đầu cho những
thắng lợi tiếp theo của CM Pháp. T9/1791 Hiến pháp được thông qua, xác lập
chế độ quân chủ lập hiến. Khởi nghĩa ngày 10-8-1792 phái Lập hiến lên cầm
quyền, xóa bỏ chế độ phong kiến ở Pháp. Kết quả này có cao hơn gd trước.
Thể hiện ở điểm nào? Các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
2. HOẠT ĐỘNG: Lĩnh hội kiến thức mới.
* Hoạt động của GV và HS
* Kiến thức cần đạt
* HOẠT ĐỘNG : Học sinh nắm được phái Gi2/ Bước đầu của nền cộng
rông-đanh tiếp tục làm cách mạng lật đổ phái lập hoà (21/9/1792 �
hiến thiết lập nền C hòa
2/6/1793):
H1: Khởi nghĩa ngày 10-8-1792 đưa đến kết quả:
(Chính quyền chuyển sang tay tư sản cơng thương
nghiệp (Phái Gi- rông-đanh)
- 1793 quân Anh cùng các nước phong kiến châu
Âu và bọn phản động trong nước nổi dậy tấn công
cách mạng, phái Gi-rông-Đanh không lo chống

ngoại xâm và nội phản, chỉ lo củng cố quyền lực.
23


GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 hs. ? Tại
sao các nước PK Câu lại liên minh với nhau
chống lại CMTS Pháp?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
HS đọc sgk, hợp tác với nhau trao đổi, thảo luận.
B2.Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động và
thảo luận.
B3. Hs nhận xét đánh giá kết quả của nhóm trình
bày.
B4. Gv: bổ sung, nhận xét, đánh giá kq thực hiện
nhiệm vụ học tập. Hình thành kiến thức cho học
sinh
-GV: giảng tiếp về việc nhân dân và quân cách
mạng Pháp chống ngoại xâm và nội phản dưới sự
lãnh đạo của Ro-be-spie đã giành thắng lợi.
* HOẠT ĐỘNG : Học sinh nắm được giai đoạn
phái Gia-cô-banh lãnh đạo nhân dân lật đổ phái
Gi-rông- đanh
- GV: Sau khi phái Gi-rông- đanh bị lật đổ, chính
quyền cách mạng thuộc về phái Gia- cơ-banh...,
đứng đầu là Rơ-be-spie
GV: giới thiệu hình 11 SGK sơ lựoc tiểu sử Rơ-bespie
H1: Phái Gia-cơ- banh đã làm gì để ổn định tình
hình đất nước và đáp ứng nguyện vọng nhân dân?
? Về chính trị
Về kinh tế

Về qn sự
H2: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính
quyền Gia-cơ- banh ?
chính quyền Gia-cơ- banh thi hành nhiều chính
sách tiến bộ
24

3/ Chun chính dân chủ
CM Gia-cơ-banh (2/6/179327/7/1794)
- Nền chun chính Gia-cơbanh thi hành nhiều chính
sách tiến bộ: đứng đầu là Rôbe-spie)


H4:Vì sao sau chiến thắng ngoại xâm, nội phản,
cách mạng tư sản Pháp không thể tiếp tục phát
triển ?
GV: Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội phản,
nội bộ phái Gia- cô- banh bị chia rẽ, quyền lợi của
nhân dân ko đc đảm bảo.
H3: 27-7-1794 tư sản phản cách mạng tiến hành
cuộc đảo chính. Tại sao tư sản phản cách mạng tiến
hành đảo chính? (ngăn chặn cách mạng tiếp tục
phát triển vì đụng chạm nhiều đến quyền lợi của
chúng).
GV mở rộng: sau đảo chính: Chế độ Ðốc chính ở
Pháp. Lo sợ trước phong trào cách mạng của quần
chúng nhân dân và sự phục hồi của vương triều
Bourbons, giai cấp tư sản thấy cần phải có một
chính quyền mạnh, họ đã nhờ đến Napoléon.
Napoléon làm cuộc đảo chính ngày18 tháng Sương

mù 1799. Chế độ Ðốc chính chấm dứt, nền độc tài
quân sự của Napoleon bắt đầu.

* HOẠT ĐỘNG: Học sinh hiểu và đánh giá
được ý nghĩa cuộc cách mạng tư sản pháp1789
H1: Nêu ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản Pháp ?
H2: Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cuộc
cách mạng tư sản triệt để nhất ?
Trong cuộc cách mạng này, giai cấp tư sản đã đóng
vai trị lãnh đạo cách mạng, quần chúng nhân dân
là lực lượng chủ yếu đã tham gia vào tiến trình của
cách mạng và đã đưa cách mạng tiến lên, vượt ra
ngoài ý muốn của giai cấp tư sản. Chính sự tham
gia của quần chúng nhân dân đã làm cho cách
mạng Pháp mang tính dân chủ rộng rãi và triệt để
25

4/ Ý nghĩa LS CMTS Pháp
cuối TK XVIII:
Là cuộc cách mạng tư sản
triệt để nhất đã lật đổ chế độ
quân chủ chuyên chế trong
nước và có ảnh hưởng đến sự
phát triển của lịch sử thế giới
.
- Quần chúng nhân dân là lực
lượng chủ yếu của cách
mạng
* - Hạn chế :
Chưa đáp ứng đầy đủ quyền

lợi cơ bản của nhân dân


×