Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Mẫu hợp đồng dân dụng giám sát thiết bị 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.17 KB, 18 trang )

Link Website : />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2021

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Số: 205/2016/HĐTV-TVGS-HL
V/v thực hiện gói thầu số 05: GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẮP
ĐẶT THIẾT BỊ

DỰ ÁN
…………………………………….

GIỮA
………………………………….



………………………………….

1


Link Website : />
MỤC LỤC
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI


ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC
ĐIỀU 4. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
ĐIỀU 5. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A
ĐIỀU 9. NHÂN LỰC CỦA BÊN B
ĐIỀU 10. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 11. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
ĐIỀU 12. VIỆC BẢO MẬT
ĐIỀU 13. BẢO HIỂM
ĐIỀU 14. BẤT KHẢ KHÁNG
ĐIỀU 15. THƯỞNG, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 16. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI
ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

2


Link Website : />
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 ;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH2013 được Quốc hội nước cộng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ – CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng ; Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng; Thơng tư 04/2019/TT-BXD Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và
thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính
Phủ về Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
hợp đồng thi công xây dựng.
Căn cứ các tài liệu liên quan khác;
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm 2021 tại Trụ sở ................................., chúng
tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (viết tắt là Bên A):
Tên giao dịch: ………………………………………. ( BÊN A )
Đại diện: Ông ...............................

- Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: ...............................
3



Link Website : />
Điện thoại: .........................
Tài khoản: ………………………………..
2. Nhà thầu tư vấn đấu thầu (viết tắt là Bên B):
Tên giao dịch: …………………………..
Đại diện là: Ông ………………………

- Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: ………………………………..
Tài khoản số: ……………………………
Mã số thuế: .............................
Điện thoại : …………………….

- Email: ………………………

Bên A và Bên B được gọi chung là Các Bên.
Các bên tại đây thống nhất thỏa thuận như sau:
ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
1.1. Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn
cứ ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
1.1.1. Biên bản thương thảo đàm phán hợp đồng ngày 16/05/2021
giữa ...............................và ................................
1.1.2. Các tài liệu khác (các tài liệu - Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện
Hợp đồng).
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải
thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào khơng rõ ràng hoặc khơng thống
nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các Bên khơng

thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề
không thống nhất được quy định như sau (hoặc do các Bên tự thỏa thuận):
1.2.1. Biên bản thương thảo đàm phán hợp đồng ngày 16/05/2021
giữa ...............................và ................................
1.2.2. Các điều khoản và điều kiện này;
1.2.3. Các tài liệu khác (các tài liệu - Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện
Hợp đồng).
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI.
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau
đây và được áp dụng cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý
nghĩa khác

4


Link Website : />
2.1. “Bên A” là Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng nghành Bảo hiểm xã
Hội
2.2. “Bên B” là ...............................
2.3. “Dự án” là Trụ sở làm việc thành phố Vũng Tàu
2.4. “Đại diện Bên A” là người được Bên A nêu ra trong Hợp đồng theo Phần
2- Mục 1 và điều hành công việc thay mặt cho Bên A.
2.5. “Đại diện của Bên B” là người được Bên B nêu ra trong Hợp đồng Phần 2Mục 2 và điều hành công việc thay mặt Bên B.
2.6. “Hợp đồng” là phần 1, phần 2 và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo qui
định tại Khoản 1.1 (Hồ sơ hợp đồng).
2.7. Bên là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh.
2.8. “Ngày” trừ khi được qui định khác trong hợp đồng, “ngày” được hiểu là
ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
2.9. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 15 (Bất Khả kháng)
2.10. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.11. “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Bên A về
bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận nào giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.12. “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do TVGS thực hiện theo quy định
tại Điều 3 (Mô tả phạm vi cơng việc)
ĐIỀU 3. MƠ TẢ PHẠM VI CƠNG VIỆC.
Chủ đầu tư đồng ý thuê và Nhà thầu đồng ý nhận thực hiện các công việc Giám
sát thi công xây dựng & lắp đặt thiết bị thuộc dự án Trụ sở Bảo hiểm xã hội thành phố
Vũng Tàu.
3.1 Mô tả chi tiêt nội dung và phạm vi công việc đối với nhà thầu “ Tư vấn
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị” gồm các hạng mục:
- Thí nghiệm nén tĩnh;
- Phần xây lắp nhà làm việc 9 tầng, cấp điện, nước, chống sét nhà làm việc;
Hạng mục ngoài nhà; Chống mối; Xây lắp, lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí; Thiết
bị văn phịng, phịng 1 cửa, kho lưu trữ;
- Chi phí xây lắp, thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy;
- Các hạng mục xây lắp thiết bị khác thuộc dự án ( sau khi được BHXH Việt
Nam phê duyệt bổ sung;
- Giải trình các nội dung công việc thuộc phạm vi giám sát với cơ quan thanh
tra, kiểm tốn ( nếu có ) ;
5


Link Website : />
- Cung cấp lắp đặt hệ thống mạng máy tính nội bộ;
3.2. Các nhiệm vụ cụ thể, khối lượng công việc do nhà thầu tư vấn phải tiến
hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.
3.2.1 TVGS thi công xây dựng & lắp đặt thiết bị thuộc dự án Trụ sở BHXH
thành phố Vũng Tàu.Phạm vi công việc phải được thực hiện để theo dõi, kiểm tra về
chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh mơi trường, phịng chống

cháy nổ trong thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình.
3.2.2 u cầu của việc giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị gắn với
cơng trình của gói thầu.Việc giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết vị cơng trình
phải đảm bảo các u cầu sau đây:
- Thực hiện liên tục, xuyên xuốt trong suốt q trình thi cơng từ khi khởi cơng
xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu cơng trình
đưa vào bàn giao sử dụng;
- Giám sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng,
chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng.
3.3.Nội dung giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
3.3.1. Kiểm tra điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định của
pháp luật ( Điều 107 – Luật xây dựng )
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây
dựng;
- Có giấy phép xây dựng đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng theo quy định tại điều 89 của Luật xây dựng.
- Đước bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng cơng trình;
- Có biện pháp đảm bảo an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng xây
dựng.
3.3.2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình
với HSDT và hợp đồng xây dựng.
3.3.3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào
cơng trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp theo u cầu của thiết
kế, bao gồm:
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng, chứng chỉ của nhà sản xuất, kết quả thí
nghiệm của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị
của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận.
3.3.4. Kiểm tra và giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao
gồm:

- Thường xun kiểm tra an tồn lao động trên công trường
6


Link Website : />
- Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng
xây dựng cơng trình triển khai các cơng việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều
phải ghi nhật ký giám sát của Chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hồn cơng;
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng ( theo nghị đinh 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của
chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình.)
- Lập nhật ký TVGS cho từng gói thầu.
3.4. Phạm vi cơng việc của TVGS được thể hiện nhưng không giới hạn trong
hồ sơ bao gồm cacs việc cụ thể như sau:
3.4.1. Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng:
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án;
- Kiểm tra, báo cáo Chủ đầu tư về các điều kiện khởi cơng cơng trình.
- Kiểm tra và báo cáo CĐT về tính phù hợp với các yêu cầu của dự án và HĐ
đối với các loại vật tư, thiết bị của nhà thầu chuẩn bị đưa vào sử dụng cho cơng trình;
3.4.2.Giai đoạn thực hiện thi cơng xây dựng
- Đánh giá, kiểm sốt các quy trình, kế hoạch, biện pháp thi công, biện pháp
bảo đảm chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng nhà thầu, đồng thời kiến nghị hoặc
thay thế hoặc hiệu chỉnh các biện pháp do nhà thầu đưa ra( nếu cần thiết );
- Đôn đốc nhà thầu thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của dự án và quy
định Nhà nước;
- Kiểm tra, giám sát hệ thống trắc đạc cho cơng trình của các nhà thầu như : tọa
độ, cao độ, lưới khống chế, hệ thống quan trắc;
- Kiểm tra và báo cáo CĐT về quá trình sản xuất sản phẩm mẫu và sản phẩm
được sản xuất sẵn;

- Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ của
nơi sản xuất thiết bị, kết quả kiểm định chất lượng của các tổ chức có đủ điều kiện
năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật do các nhà thầu trình; nghiệm thu theo
các yêu cầu của thiết kế;
- Kiểm tra vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình;
Điều 4. Chất lượng, u cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn
giao
TVGS xây dựng được CĐT giao cho, thông qua hợp đồng kinh tế, thay mặt chủ
đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ, an tồn lao động, an tồn vệ sinh mơi
trường, an tồn phịng chống cháy nổ trên cơng trình.Nhiệm vụ của giám sát thi công
của chủ đầu tư:
7


Link Website : />
- Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các qui định của thiết kế cơng
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các
cam kết về chất lượng theo hợp đồng giao nhận thầu.Nếu các cơ quant ư vấn
và thiết kế làm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong hồ sơ
mời thầu là cơ sở để giám sát kỹ thuật.
- Trong giai đoạn chuẩn bị thi công: các bộ tư vấn giám sát phải kiểm tra vật
tư, vật liệu đem về công trường.Mọi vật tư, vật liệu khơng đúng tính năng sử
dụng, phải đưa khỏi phạm vi công trường mà không được phép lưu trữ trên
công trường.Những thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm
định không được đưa vào sử dụng hay lắp đặt.Khi thấy cần thiết, có thể yêu
cầu lấy mẫu kiểm tra.
- Giai đoạn hoàn thành xây dựng cơng trình: Tổ chức giám sát của chủ đầu tư
phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất
lượng cơng trình.Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hồn thành cơng trình xây
dựn.Khi kiểm tra thấy cơng trình hồn thành đảm bảo chất lượng, phù hợp

với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu cơng trình, chủ đầu tư
tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên bản.
ĐIỀU 4. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
4.1. Giá hợp đồng:
1. Giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế VAT 10%):

……………….. đồng

(Bằng chữ: ………………………………….. )
2.Hình thức hợp đồng : Trọn gói
Giá hợp đồng đã bao gồm:
- Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện tồn bộ các cơng việc được thể hiện
tại Điều 3 ( Mô tả phạm vi công việc ) và Điều 10 ( Trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên
B).
- Chi phí nhân cơng cho chun gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy, chi phí quản
lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm theo quy định, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế
giá trị gia tăng.
- Chi phí cần thiết cho việc hồn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp về quản lý chất
lượng, báo cáo.
- Chi phí thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu các giai
đoạn tại hiện trường và nghiệm thu, bàn giao.
- Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn…..
- Chi phí khác thuộc phạm vi cơng việc của nhà thầu.
3. Nguồn vốn: Đầu tư xây dựng cơ bản của BHXH Việt Nam cấp theo kế hoạch
hàng năm.
8


Link Website : />
4. Giá hợp đồng trên bao gồm chi phí để thực hiện tồn bộ các cơng việc được

thể hiện tại Điều 3 (Mô tả phạm vi công việc), tại Điều 7 (Trách nhiệm và nghĩa
vụ của Bên B) và Những chi phí phát sinh theo Điều 5 (Thay đổi và điều chỉnh giá
hợp đồng).
4.1. Tạm ứng: Không tạm ứng
4.2. Tiến độ thanh tốn và hình thức thanh tốn:
Tạm ứng
Sauk hi dự án có kế hoạch vốn của ………………… theo kế hoạch hàng năm, Bên
A sẽ tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng, tương ứng với số tiền là
……………… x

50%

= ………………. đồng

( …………………………………………………….. ).
Số tiền tạm ứng này sẽ được Chủ đầu tư thu hồi dần từ lần thanh toán đầu tiên và
thu hồi hết khi thanh toán 80% giá trị hợp đồng.
Điều kiện thanh toán : Bên A thanh toán cho Bên B theo kế hoạch vốn của
………………. cấp cho dự án.
Thanh toán lần 01: Sau khi cơng trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên A
thanh toán cho Bên B đến 80% giá trị hợp đồng và thu hồi 100% giá trị tạm ứng. Số
tiền là :
……………… x 80% = …………… đồng – ……….. đồng = ……… đồng.
Thanh toán lần 2 : Sau khi tất cả các gói thầu thuộc phạm vi giám sát của nhà
thầu TVGS được quyết toán A – B, Bên A thanh toán cho bên B 20% giá trị còn lại
của hợp đồng.Số tiền là :
…………….. x

20%


= …………… đồng

( Bằng chữ: …………………………………)
4.3. Căn cứ thanh tốn:
- Cơng văn đề nghị tạm ứng, thanh toán : 04 bản;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành cơng việc TVGS theo hợp đồng
được xác nhận của Chủ đầu tư: 07 bản;
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hồn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh tốn ( phụ lục 03a Thơng tư 08/2016/TT-BTC) : 07 bản;
- Hóa đơn tài chính gốc,
4.4. Hình thức chuyển tiền: Chuyển khoản.
4.5. Đồng tiền thanh tốn: Đồng tiền Việt Nam.
4.6. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
9


Link Website : />
ĐIỀU 5. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG.
5.1. Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của TVGS gia tăng phạm vi
công việc theo yêu cầu của Bên A;
5.2. Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, TVGS
sẽ thông báo cho CĐT trước khi thực hiện công việc. Khơng có chi phí phát sinh nào
được thanh tốn trừ khi được CĐT chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành cơng
việc.Tất cả các chi phí phát sinh đều được hai bên thống nhất và ký phụ lục hợp đồng
bổ sung.
5.3. Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, Bên B
sẽ thơng báo cho Bên A trước khi thực hiện cơng việc. Khơng có chi phí phát sinh
nào được thanh tốn trừ khi được Bên A chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến
hành cơng việc.
5.4. Chi phí phát sinh sẽ được thỏa thuận và thanh tốn giữa Bên A và Bên B.

Việc tính tốn chi phí phát sinh sẽ căn cứ trên cơ sở tính tốn Giá hợp đồng và các
thỏa thuận về việc điều chỉnh Giá hợp đồng khi có các thay đổi cho phép tính tốn
chi phí phát sinh theo điều khoản quy định về việc thanh tốn chi phí phát sinh.
ĐIỀU 6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
- Thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình cho các nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình, Nhà
thầu thiết kế xây dựng cơng trình biết để phối hợp thực hiện.
- Khi phát sinh các sai phạm tại cơng trình mà TVGS khơng phát hiện thì sẽ
u cầu TVGS và nhà thầu xây lắp dừng thi công, khắc phục hậu quả trước
khi tiếp tục thực hiện.
- Cung cấp cho TVGS các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà CĐT có
được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của TVGS.
- Cùng hợp tác với TVGS toàn bộ giá Hợp đồng theo các quy điịnh được thỏa
thuận trong hợp đồng này.
- Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp để làm việc với
TVGS.
- Cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này cho
TVGS. Tuy nhiên tất cả việc phê duyệt hay cấp bất kỳ văn bản nào của Chủ
Đầu tư không làm giảm trách nhiệm của TVGS trong quá trình thực hiện
hợp đồng này.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
7.1. Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng
này phải phù hợp với Biên bản thương thảo đàm phán hợp đồng ngày 16/05/2021
giữa ...............................và ............................... và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
10


Link Website : />
hiện hành và các qui định về tiêu chuẩn của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;

7.2. Bên B phải đảm bảo tổ chức và thực hiện cơng việc TVGS hồn thành
đúng tiến độ, đảm bảo lựa chọn được nhà thầu thực hiện gói thầu trên đạt yêu cầu của
Bên A
7.3. Bên B phải lập kế hoạch và tiến độ thực hiện công việc Tư vấn giám sát;
7.4. Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm pháp lý đối với cơng việc TVGS
của mình, Cơng việc được thực hiện bởi Bên B phải do các nhà chun mơn có đủ
điều kiện năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu
của nội dung gói thầu.
7.5. Bên B sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến
trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần
và thích ứng với các yêu cầu của Bên A để hoàn thành công việc TVGS. Bên B sẽ
luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến quá trình
TVGS cho Bên A.
7.6. Bên B có trách nhiệm thường xun quản lý, giám sát, đơn đốc các chuyên
gia tư vấn khác đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã được đề ra, đảm bảo chất lượng và
yêu cầu của công việc TVGS.
7.7. Bên B sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết để phục
vụ cơng việc TVGS của mình.
7.8. Bên B phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Bên A, Bên B sẽ cử đại diện
có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời
điểm do Bên A ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao sản
phẩm.
7.9. Bên B sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bên A, ngoại trừ
những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc khơng thể thực hiện được.
7.10. Bên B có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp,
báo cáo, …với số lượng theo yêu cầu của Bên A.
7.11. Bên B phải chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về mọi hoạt động
do nhân lực của mình thực hiện.
7.12. Bên B phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của
pháp luật;

7.13. Bên B phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Bên A trong việc quá
trình thực hiện các cơng việc của mình;
7.14. Bên B phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ
sở của mình;

11


Link Website : />
7.15. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A về quan hệ giao dịch,
thực hiện cơng việc và thanh tốn, quyết tốn theo Hợp đồng với Bên A.
7.16. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong q trình thực hiện
cơng việc;
7.17. Bên B phải có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Bên A
chứng minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến kết quả,
chất
lượng của quá trình TVGS trước các cơ quan có liên quan trong q trình thực hiện
cơng việc theo hợp đồng này;
7.18. Bên B phải có trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng
mục đích tất cả các tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do Bên A trang bị cho và
có trách nhiệm hồn trả cho Bên A khi hồn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
trong tình trạng hoạt động tốt;
7.19. Bên B phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo qui định của
pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký
hành nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế,….
7.20. Bên B phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến
dự án;
7.21. Bên B sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của Bên A
trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A

8.1. Bên A sẽ cung cấp cho Bên B các thơng tin, tài liệu liên quan đến gói thầu
mà Bên A có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Bên B;
8.2. Bên A sẽ cung cấp cho Bên B một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên
quan đến gói thầu;
8.3. Bên A sẽ cùng hợp tác với Bên B và tạo điều kiện đến mức tối đa cho Bên
B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
8.4. Thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các quy định
được thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.5. Thông tin
Bên A sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B trong vòng
03(ba) ngày làm việc
8.6. Nhân lực của Bên A
Bên A có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù
hợp với từng công việc để làm việc với Bên B.
12


Link Website : />
8.7. Bên A sẽ cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề
quan trọng liên quan đến phạm vi công việc của Bên B;
8.8. Bên A sẽ cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp
đồng này cho Bên B. Tuy nhiên tất cả việc phê duyệt hay cấp bất kỳ văn bản nào
của Bên A không làm giảm trách nhiệm của Bên B trong quá trình thực hiện hợp
đồng này.
ĐIỀU 9. NHÂN LỰC CỦA BÊN B VÀ SẢN PHẨM.
9.1. Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công
việc thay mặt cho Bên B
9.2. Nhân lực của Bên B phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chun mơn,
kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp, cơng việc của họ.

9.3. Nhân lực chính của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong
khoảng thời gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. Bên B không được thay
đổi bất kỳ nhân Nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước
của Bên A;
9.4. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người
đó được cho là quản lý kém hoặc khơng đủ năng lực, thiếu sự cận trọng trong công
việc hoặc vắng mặt q 03(ba) ngày mà khơng có lý do và chưa được sự chấp thuận
của Bên A. Khi đó, Bên B phải cử người khác có đủ năng lực thay thế trong vòng
03(ba) ngày khi nhận được yêu cầu của Bên A, chi phí thay thế nhân sự này do Bên B
tự chịu và trong trường hợp này Bên B khơng được trì hỗn cơng việc của mình;
9.5. Trước khi thay đổi nhân sự Bên B phải có văn bản đề nghị với Bên A trước
03(ba) ngày để Bên A xem xét chấp thuận;
9.6. Nhân lực của Bên B được hưởng các chế độ theo đúng qui định của Bộ luật
Lao động của Việt Nam và chi phí cho các chế độ này do Bên B chi trả;
9.7. Nhân sự của Bên B phải sử dụng thành thạo ngôn ngữ theo qui định của
hợp đồng.
9.8 Sản phẩm của Bên B là thực hiện theo đúng hợp đồng đảm bảo công trình
đúng chất lượng, tiến độ và an tồn.
9.10 Khi nhà thầu thi công xây lắp thực hiện nghĩa vụ bảo hành cơng trình,
TVGS có trách nhiệm nghiệm thu xác nhận hồn thành cơng tác bảo hành và báo cáo
Chủ đầu tư về cơng tác thực hiện bảo hành cơng trình.
9.11. Lập và trình Báo cáo Tuần, tháng đến Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng,
an tồn lao động, tình hình hoạt động của cơng trường và các vấn đề liên quan khác.
10. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.
10.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A;
10.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A
13


Link Website : />

Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thơng báo
tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải tạm ngừng công việc của
TVGS và yêu cầu TVGS phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời
gian hợp lý cụ thể.
10.1.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B:
(a) Không tuân thủ một thông báo theo mục 10.1.1. (Tạm ngừng) nêu trên,
(b) Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ theo Hợp đồng.
(c) Không có lý do chính đáng mà lại khơng tiếp tục thực hiện công việc theo
Điều 6 (Tiến độ thực hiện hợp đồng),
(d) Chuyển nhượng Hợp đồng mà khơng có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
(e) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng
với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người
được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động
hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới
các hoạt động hoặc sự kiện này, hoặc nếu có ở một trong những trường hợp này,
Bên A có thể, bằng cách thơng báo cho Bên B trước 05(năm) ngày chấm dứt Hợp
đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (e), Bên A có thể thơng báo chấm dứt Hợp đồng
ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Bên A trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không
được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên A theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục hồn thành cơng việc và
hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể sử
dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B hoặc do đại diện Bên B thực hiện theo hợp đồng.
10.1.3. Quyền chấm dứt Hợp đồng của Bên A.
Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên A,
bằng cách thông báo cho Bên B việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có
hiệu lực sau 03(ba) ngày kể từ ngày mà Bên B nhận được thông báo này của Bên A.
Bên A sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thực hiện công việc

hoặc sắp xếp để một đơn vị tư vấn quản lý khác thực hiện công việc.
10.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
10.2.1. Quyền tạm ngừng công việc của Bên B
Nếu Bên A không tuân thủ Điều 4 (Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh tốn) Bên
B có thể, sau khi thơng báo cho Bên A không muộn hơn 03(ba) ngày, sẽ tạm ngừng
công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng,
14


Link Website : />
thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả
trong thông báo.
Hành động của Bên B không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B đối
với các chi phí tài chính cho các khoản thanh tốn bị chậm trễ và để chấm dứt hợp
đồng theo Điểm 10.2.2 (Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B).
Nếu Bên B tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc thanh toán (như đã nêu trong
Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng,
Bên B phải tiếp tục tiến hành cơng việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Bên B phải chịu sự chậm trễ và / hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của
việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Bên B phải
thông báo cho Bên A và có quyền:
(a) Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang
hoặc sẽ bị chậm trễ và
(b) Thanh tốn các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá
hợp đồng.
Sau khi nhận được thơng báo này, Bên A sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề
này.
10.2.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B
Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thơng báo bằng văn bản trước cho
Bên A tối thiểu là 03(ba) ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:

(a) Bên A khơng thanh tốn bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo hợp
đồng này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 4 (Giá hợp đồng, tạm ứng
và thanh tốn) trong vịng 03(ba) ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của
Bên B về những khản thanh toán đã bị quá hạn;
(b) Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
(c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Bên B không thể thực hiện một
phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 03(ba) ngày.
(d) Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với
chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào
đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự
kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên B có thể, bằng
thơng báo trước 03(ba) ngày cho Bên A để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong
trường hợp của phần (d), Bên B có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Bên B để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng
đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng.
15


Link Website : />
10.3. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.
10.3.1. Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một
Bên có thể thơng báo cho Bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 03(ba) ngày.
10.3.2 Bên B phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm
chấm dứt hợp đồng cho Bên A.
10.3.3. Sau khi chấm dứt hợp đồng Bên A có thể tiếp tục thực hiện cơng việc
hoặc sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. Bên A và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất
cứ tài liệu nào của Bên B đã được thực hiện hoặc đại diện Bên B thực hiện.
10.3.4. Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và khơng muộn

hơn 05(năm) ngày sau đó, Bên A và Bên B sẽ thảo luận và xác định giá trị của công
việc và các tài liệu của Bên B đã thực hiện theo hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời
điểm chấm dứt). Trong vòng 03(ba) ngày sau khi xác định Giá trị hợp đồng tại điểm
chấm dứt, Bên A sẽ thanh tốn cho Bên B tồn bộ số tiền này.
ĐIỀU 11. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
11.1. Bên B sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được
thực hiện bởi các nhân viên của Bên B. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu
này được sao để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Bên B.
11.2. Bên B phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do Bên B
lập và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của
bất cứ cá nhân hoặc Bên thứ ba nào.
11.3. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng
bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản
quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay Bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 12. VIỆC BẢO MẬT
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép tiết lộ
cho Bên thứ ba nào về cơng việc của mình hoặc bất cứ thơng tin nào liên quan đến Dự
án mà khơng có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 13. BẢO HIỂM
Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, Bên B phải mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 14. BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Định nghĩa về bất khả kháng
“ Bất khả kháng” là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngồi tầm
kiểm sốt của các Bên như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh … và các thảm họa khác chưa lường
hết trước được hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam phù hợp với qui định của pháp luật.
16



Link Website : />
14.2 Thơng báo tình trạng bất khả kháng.
Nếu một trong hai Bên vì điều kiện bắt buộc khơng thể thực hiện một phần
hoặc tồn bộ trách nhiệm, cơng việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do
bị ảnh hưởng bởi một Bên khác theo hợp đồng thì trong vịng 03(ba) ngày sau khi sự
cố xảy ra Bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho Bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc
chi tiết của trường hợp bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thơng báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì khơng áp dụng đối với nghĩa vụ thanh
toán tiền của bất cứ Bên nào cho Bên kia theo Hợp đồng.
Một Bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi khơng cịn bị ảnh hưởng bởi tình
trạng bất khả kháng.
14.3. Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng.
Việc một Bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên Bị ảnh hưởng
khơng thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được
giải quyết càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết với sự nỗ
lực của cả hai Bên.
14.4. Chấm dứt hợp đồng có lựa chọn và thanh toán.
Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các Bên
không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt cơng việc tại một thời điểm bất kỳ.
Bên có thông báo sẽ gửi thông báo việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho Bên
kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vịng 07(bảy) ngày sau khi Bên kia nhận
được thông báo.
Các khoản tiền mà Bên B sẽ được thanh toán gồm: Các khoản thanh toán cho
các sản phẩm đã hoàn thành và đã được Bên A xác nhận.

14.5. Nghĩa vụ thực hiện theo qui định của pháp luật
Bất kể mọi quy định khác của Điều này, nếu một sự việc hay trường hợp ngoài
khả năng kiểm sốt của các Bên (bao gồm, nhưng khơng giới hạn ở bất khả kháng)
xảy ra mà làm một hoặc hai Bên khơng thể hoặc khơng theo luật định để hồn
thành nghĩa vụ theo hợp đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh hợp đồng, mà các
Bên được quyền không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng, trên cơ sở thông báo của
Bên này cho Bên kia về sự việc hoặc trường hợp này thì:
Các Bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công việc này, mà không làm
phương hại các quyền của bất kể Bên nào.
17


Link Website : />
ĐIỀU 15. THƯỞNG, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
15.1. Thưởng hợp đồng: Không
15.2. Phạt vi phạm hợp đồng.
15.2.1. Đối với Bên B: Nếu do lỗi của Bên B làm chậm tiến độ 10 (mười) ngày
phạt 3% giá hợp đồng nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% giá hợp đồng.
15.2.2 Đối với Bên A: Nếu không cung cấp kịp thời những tài liệu và thanh
toán theo yêu cầu của tiến độ đã được xác định thì cũng sẽ bị phạt theo hình thức trên.
ĐIỀU 16. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các Bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất
cứ vấn đề gì phát sinh, các Bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn
đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng khơng có kết quả thì trong vòng 05(năm)
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các Bên sẽ đệ trình vấn đề lên Trọng tài để xử
lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam hoặc Tịa án có thẩm quyền theo qui định
của pháp luật. Quyết định của Trọng tài hoặc Tòa án là quyết định cuối cùng và có
tính chất bắt buộc với các Bên.
ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
17.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này.

17.2. Hợp đồng này bao gồm 15 trang và được lập thành 06 (sáu) bản bằng
tiếng Việt. Bên A sẽ giữ 04 (bốn) bản tiếng Việt. Bên B sẽ giữ 02 (hai) bản tiếng Việt.
17.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

GIÁM ĐỐC

Giám đốc

………………………

………………………

18



×